Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc các phép thử định tính glucose, các
phep thử tinh khiết glucose, các phương pháp định lượng glucose.
- Thực hành tốt kiểm nghiệm glucose dược dụng
- Sử dụng thành thạo máy đo góc quay cực
Công thức
buret 𝑉0.𝑁)𝑁𝑎2𝑆2𝑂3(V . N ) I pư 2
2 2
(V ¿¿ t . N )Na S O ¿
15ml H2SO4 10% vừa
2 2 3
= (V ¿ ¿ 0−V t ) ¿. N Na S O
lắc nhẹ
2 2 3
= ∆ V . N Na S O
- Chuẩn đô iod dư bằng
2 2 3
(V . N )glu . E
Na2S203 với chỉ thị hồ mglu = 100−a
tinh bột .1000
100
- Chuẩn bị mẫu M
∆ V . N Na S O .
.100
trắng :tiến hành song = 2
n 2 3
V 0 Na S O = 21.7ml
2 2 3
mcân 1= 0.102g
mcân 2= 0.1076g
a= 3%
C%= 101%
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên tắc và thực hiện được các phản ứng định tính
Procain hydroclorid và Lidocain hydroclorid.
- Trình bày được nguyên tắc và thực hiện được các phép thử tinh khiết
Procain hydroclorid.
- Trình bày được nguyên tắc chung của phương pháp chuẩn độ nitrit. Ứng
dụng để định lượng Procain hydroclorid đạt kết quả đúng.
A. Kiểm nghiệm Procain hydroclorid
* Công thức
Tên khoa học: 2-N,N-Diethylaminethyl p-aminobenzoat hydroclorid
* Tính chất
-Tinh thể không màu hay tinh bột biến tính, không mùi
- Rất dễ tan trong nước, tan trong ethanol 96, thực tế không tan trong ether.
1. Định tính
a. Thí nghiệm 1: Tính khử của Procain
2 Tiến hành - Bước 1: Dùng pipet có vạch chia thể tích 10ml để
lấy 2ml dung dịch chất thử 5% mới pha vào 1 ống
nghiêm.
- Bước 2: Thêm 2ml nước, 0,5ml H2SO4 loãng
(đều dùng pipet có vạch chia thể tích 10ml để lấy).
Lắc đều ống nghiệm.
- Bước 3: Thêm 1ml dd KMnO4 0.1% (dùng pipet
có vạch chia thể tích 10ml). Theo dõi sự mất
màu tím.
3 Kết quả
Kết luận: Định tính được Procain hydroclorid trong chế phẩm nhờ phản
ứng OXH-K của nhóm amin trong Procain hydroclorid và KMnO4.
Làm mất màu dung dịch KMnO4
PTPU:
Ar-NH2 + KMnO4 + H2SO4l CO2 + N2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
(màu tím) (mất màu)
(Ar: -(C6H4)-COOCH2-CH2-N(C2H5)2)
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng tạo phẩm màu Nito
Kết luận: Dựa vào tính chất đặc trưng của amin thơm bậc 1 trong procain
hydroclorid để định tính procain trong chế phẩm bằng phản ứng diazo
hóa và ngưng tụ với β-naphtol.
PTPU:
Pha loãng dd S
Đo được PH= 6.77,( ở nhiệt độ 13,7C)
PTPU:
Kết luận: Định tính được Lidocain hydroclorid bằng phản ứng tạo phức
màu xanh với dung dịch Co(NO3)2
PTPU:
Kiềm hóa bằng NaOH:
C14H22N2O.HCl.H2O + NaOH C14H22N2O + NaCl + 2H2O
PTPU:
Mục tiêu:
1. Nói được nguyên tắc và làm được các phản ứng định tính isoniazid,
quinine sulfat và chloramphenicol
2. Nói được nguyên tắc và thực hiện được quy trình định lượng isoniazid
bằng phương pháp đo bromate.
3. Nói được nguyên tắc các phép thử định tính chloramphenicol và các
sulfonamide, thực hiện các phép thử này
A. Isoniazid
Công thức:
C6H7N3O
PTL:137,1
Tên khoa học: hydrazid của acid isonicotinic
I : Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, không mùi. Dễ tan trong nước, hơi
tan trong ethanol 96o. Rất khó tan trong ether
Cơ chế:
2: Dùng bằng thuốc thử fehling:
Lọc tủa:
Cơ chế:
Cơ chế TN2:
vàn
g
da cam
đỏ
- Trình bày nguyên tắc và làm được các phản ứng định tính Ampicillin
- Trình bày nguyên tắc và thực hiện được quy trình định lượng Ampicillin
- Trình bày nguyên tắc và làm được các phản ứng định tính Sulfonamide
+ Bột kết tinh màu trắng, không mùi hoặc gần như không mùi
+ Hơi tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, ether và dầu béo, tan
trong các dung dịch acid và hydroxyd kiềm loãng.
1. Định tính
- Cho vào ống nghiệm Dung dịch không màu chuyển sang màu +
2mg chế phẩm + 1 giọt vàng thẫm
nước để làm ẩm.
*Thí nghiệm 2: Định tính Ampicillin bằng phản ứng với ninhydrin
- Nguyên tắc: dựa trên phản ứng đặc trưng của nhóm amin bậc 1
- Nhỏ 1 giọt dung Mảnh giấy không màu dần dần xuất hiện +
dịch ninhydrin 0,1% màu tím
lên mảnh giấy lọc,
sấy khô ở 100-105 độ
C
- Nhỏ lên vết đã khô1
giọt dung dịch
ampicillin 0,1% và
sấy ở 100-105 độ C
trong 5 phút
- Để nguội
-Nguyên tắc: Các penicillin nói chung và ampicillin khó bị oxy hóa bởi iod.
Nhưng sau khi bị thủy phân bằng kiềm thì sẽ bị iod oxy hóa, phản ứng này có
thể dùng định lượng. Tuy nhiên do sự không ổn định ở giai đoạn (II) của quá
trinh oxy hóa nên để đảm bảo độ chính xác của phương pháp ta phải làm song
song một mẫu đối chiếu trong cùng một điều kiện thí nghiệm để so sánh và tinh
kết quả.
-Tiến hành
Bước 1:
- Pha dung dịch thử: 0,125g Ampicillin (m thử), hòa tan trong nước cất
vừa đủ 100ml
- Pha dung dịch chuẩn: 0,125g Ampicillin chuẩn ( m chuẩn), hòa tan
trong nước cất vừa đủ 100ml
- Lấy 2ml dung dịch thử cho vào bình nón nút mài dung tích 100ml,
thêm 2ml NaOH 1N. Để yên 15p
- Để yên 15p, chuẩn độ iod bằng Na2S2O3, chỉ thị hồ tinh bột
V Na2S2O3 = Vt
- Để yên 15p, chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,01N dư có chỉ thị hồ tinh bột
V Na2S2O3 = Vot
V Na2S2O3 = Vc
V Na2S203 =Voc
3. Kết quả
-DD trước khi mất màu:
- Tại điểm tương đương, dd mất màu
- Số liệu:
mc =0,1253 g Vt = 3,6 ml
mt = 0,1249 g Voc = 9,3 ml
Vot = 8,6 ml Vc = 4,2 ml
CMCT:
mampicilin thử (lí thuyết) = mt x C x (C x : hàm lượng % của ampicilin trong mẫu thử)
( Vot−Vt ) x mc x C
Cx = (
Voc−Vc ) x mt
Thay số :
(8,6 – 3,6)× 0,1253
C% = ×100 = 98,35%
( 9,3 – 4,2 ) ×0,1249
Đạt
- Cho 0,05g chất thử + Khi nhỏ từng giọt CuSO4 xuất hiện
3ml NaOH 0,1M. Lắc màu xanh lục Trong chế
nhẹ phẩm có
sulfonamide
- Thêm bột sulfonamide dạng acid.
tương ứng vào ống thử
đến bão hòa. Lắc trong 5 Sulfonamide
phút cho phản
ứng tạo
- Lọc lấy dd trong
muối đồng
- Thêm từ từ dd CuSO4 nhờ
5% liên kết cho
nhận với N
còn 1 đôi
electron tự
do
4. Định tính bằng phản ứng tạo kết tủa với acid picric
- Nguyên tắc: Do trong phân tử có sulfonamide có chứa các nguyên tử N mang
tính base yếu nên chúng có tính chất tương tự các alkaloid, tức là tạo muối
picrat khi tác dụng với acid picric
Tiến hành Hiện tượng Kết luận
- 0,05g sulfonamide Xuất hiện kết tủa màu vàng của muối +
dạng acid vào ống picrat-sulfonamide
nghiệm