You are on page 1of 18

Hoàng Anh Tú A1K75

THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...

- Tính base (N ở vị trí số 4):


+ Phản ứng TT chung
alcaloid
+ ĐL = đo acid/ mt khan Công dụng:
+ CP dùng dạng muối citrat Thuốc chọn lọc điều trị giun chỉ
- Bột trắng (ngoài lòng ruột)
- Dễ tan/ ít tan trong nước/ dung - Nhóm urea:
môi hữu cơ Thuỷ phân = NaOH tạo NH3 & Chỉ định:
CO2 + Dùng liều từ từ (không dùng liều cao)
+ Dùng kèm thuốc kháng H1/ Glucocorticoid
Diethylcarbamazin citrat - Nhóm citrat:
Phản ứng với CaCl2 (tủa muối
calci)

- Tính base
- Tính acid Công dụng:
- Bột kết tinh trắng/ hơi vàng
- Dễ bị oxy hoá - Trị giun đũa, tóc, móc, lươn
- Của chức carbamat
- Không tan trong nước, ete,
(-NH-CO-O-CH3) - Chữa bệnh nang sán: sán bò, lợn
C2H5OH; tan trong acid/ kiềm
(tuy nhiên không nên dùng liều cao do tác dụng phụ
loãng
Định tính: trên TKTW)
- Phản ứng với TT chung
Albendazol - Phổ UV (pha trong
alcaloid. - Chỉ dùng điều trị sán trong lòng ruột
2-propanolol).
- CP trong NaOH cho tủa với
Ag(+)/ phức với ion KL màu. Chỉ định:
- Phổ IR đặc trưng
- Phản ứng với TT có tính oxh - Dùng liều 400mg/lần, liều duy nhất
mạnh: H2SO4(đ), TT Marky
Hoàng Anh Tú A1K75

- Thuỷ phân trong NaOH loãng:


tạo amin thơm bậc 1 & Na2CO3

- Phản ứng riêng của


mebendazol:
+ Tạo hydrazon với
phenylhydrazin
+ Đun CP với NaOH loãng giải
phóng acid benzoic, tác dụng Công dụng:
FeCl3 -> tủa hồng thịt Trị giun đĩa, kim, tóc, móc, lươn

Định lượng: Chỉ định:


Mebendazol - Đo acid/ MT khan Dùng liều 500mg/lần, liều duy nhất
- Thuỷ phân CP/ MT kiềm tạo
amin thơm
- PP đo quang phổ tử ngoại (UV)

- Nhóm -OH phenol:


+ Tính acid -> tan trong
Công dụng:
kiềm.
Trị sán dây ký sinh trong ruột
+ Phản ứng với FeCl3.
(sán bò, lợn, cá, chuột)
+ ĐL = tetrabutylamoni
hydroxid, chỉ thị đo thế.
- Không tan trong nước, dung Cơ chế tác dụng:
+ Dễ bị oxy hoá -> tạo sản
môi hữu cơ - Tác dụng tại chỗ do tiếp xúc trực tiếp trên đầu sán.
phẩm có màu -> mất tác
- Can thiệp vào sự chuyển hoá năng lượng của sán:
dụng.
- Hấp thụ UV -> ĐT,ĐL -> Ức chế sán thu nhận glucose.
- Nhóm nitro thơm:
Niclosamid Dược động học:
+ Khử hoá -> amin thơm
- Hấp thu kém qua đường tiêu hoá
bậc 1 -> ĐT
-> Cần nhai nát trước khi uống
+ Đun trong kiềm
-> Tủa vàng -> vàng đậm
Hoàng Anh Tú A1K75

-> đỏ nâu

- Nhóm amid:
Thuỷ phân -> acid
5-clorosalicylic &
2-cloro-4-nitroanilin (cho phản
ứng tạo phẩm màu azo)

- Clo hữu cơ -> vô cơ hoá

THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...

- Tính base:
- Bột kết tinh trắng, không mùi, + Điều chế các dạng muối quinin
vị rất đắng (kết hợp với HCl, H2SO4) Tác dụng:
- Tan trong ethanol + Định lượng: - Diệt thể phân liệt của tất cả các chủng KST sốt
- Hấp thụ mạnh UV Đo acid/ MT khan (dung môi acid rét.
- Phổ IR đặc trưng acetic, chỉ thị tím tinh thể) - Hoạt lực trung bình với thể giao tử của P. vivax
- Có C*: đồng phân tả tuyền & P. malariae.
(>< Quinidin: hữu tuyền) - Phân biệt các muối quinin: - Thân dầu -> tác dụng phụ lên TKTW.
Dựa vào pH dung dịch
- Tan trong nước: Chỉ định:
-> Phát quang xanh lơ - Phản ứng đặc trưng của các anion. - Điều trị cắt cơn sốt do P. vivax & P. malariae.
-> ĐT, ĐL (đo huỳnh quang - - Điều trị cắt cơn sốt do P.falciparum kháng
Quinin xuất hiện khi khi hoà trong acid - LK đôi: cloroquin.
có oxy như H2SO4, HNO3, + Dễ bị oxi hoá: + KMnO4, - Phòng & điều trị chuột rút: uống lúc đi ngủ.
CH3COOH,...) AgNO3
+ Phản ứng cộng (+Br2)
Hoàng Anh Tú A1K75

- Phản ứng Thaleoquinin:


+ Nước brom, thêm amoniac
-> xanh lam, có thể có vòng đỏ

- Tính base:
+ Phản ứng với TT alcaloid.
+ Tan trong acid vô cơ.
+ ĐL = đo acid/ MT khan.
Công dụng:
- Amin thơm bậc 2:
- Điều trị sốt rét:
- Trắng/ hơi vàng + Đun trong kiềm -> giải phóng
Có tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của P.
- Đắng, tan trong dung môi hữu amin thơm bậc 1
falciparum, P. vivax, thể giao tử của P. vivax.
cơ -> Có tinh khử, tạo phẩm màu
- Hấp thụ UV, IR đặc trưng azo
- Điều trị áp xe gan do amip.
- Dùng dưới dạng racemic
- Dạng dược dụng:
Cloroquin - Điều trị viêm thấp khớp, viêm khớp tuổi thanh
+ Muối phosphat, sulfat, HCl
thiếu niên.
-> Định tính các ion tương
ứng.
+ Khi ĐL = đo acid/ MT khan
phải loại bỏ các ion này/ chiết
riêng dạng base để ĐL.

Công dụng:
- Phòng tái phát do P. vivax, P. malariae (thể
ngoài hồng cầu)
- Bột kết tinh vàng cam, đắng
Tương tự dạng phosphat của cloroquin
- Tan trong nước
- Diệt thể giao tử P. falciparum

Primaquin phosphat - Tác dụng nhẹ hơn cloroquin


Hoàng Anh Tú A1K75

- Bột kết tinh trắng Chung:


- Rất khó/ không tan trong nước - Với KI trong acid
- Dễ tan trong 1 số dung môi hữu -> Giải phóng I2 (phát hiện = hồ tinh
cơ bột)
- Riêng artesunat tan/ kiềm
- Hấp thụ UV kém - Với K2Cr2O7 trong H2SO4:
- IR đặc trưng Tạo acid percromic, lớp ether màu
xanh
- Có C*: -> ĐT, ĐL (do tạo dẫn chất màu, đo
-> Năng suất quay cực đặc trưng quang)

- Không bền trong kiềm: - CP trong C2H5OH phản ứng với


Artemisinin Công dụng:
-> Không bào chế dạng dung NH2OH.HCl/NaOH, cách thuỷ, acid
- Chức peroxid (-O-O-):
dịch pha sẵn hoá, thêm FeCl3 tạo:
Có tác dụng diệt KST.
+ Màu tím đậm (artemisinin)
+ Màu nâu đỏ (artesunat)
- Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả các loại
KST sốt rét, cả các loại đã kháng thuốc khác.
- Với vanillin/ H2SO4 đặc tạo màu
đỏ
- Tỷ lệ tái phát cao -> WHO nên dùng phối hợp.
- Với anisaldehyd/ H2SO4 đặc tạo
màu
(-> ĐT bằng SKLM)

- Đều bị phân huỷ khi đun trong


kiềm loãng ở điều kiện ổn định (≈ 40
độ C, NaOH 0,4M) tạo SP với đặc
điểm:
Artesunat
+ Có CTCT xác định & hấp thụ
được UV
Hoàng Anh Tú A1K75

-> ĐL: đo UV, HPLC

+ Có tính khử:
● Với TT Fehling
(tạo tủa Cu2O nâu đỏ)
● Với AgNO3
(tránh gương)

Artemisinin:
- Chức -C=O lacton khử hoá ->
DHA:
+ DHA tác dụng mạnh hơn
nhưng dễ chuyển hoá pha 2.
-> T(½) ngắn.

+ DHA là trung gian bán tổng


hợp các dẫn chất tác dụng tốt Công dụng:
hơn: artesunat, artemether, - Chức peroxid (-O-O-): có tác dụng diệt KST.
Artemisinin arteether,...
- Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả các loại
Artesunat: KST sốt rét, cả các loại đã kháng thuốc khác.
- Chức ester:
+ Thuỷ phân nhẹ trong NaOH - Tỷ lệ tái phát cao -> WHO khuyên nên dùng
loãng ở nhiệt độ phòng tạo phối hợp.
DHA.
+ Không bào chế dạng dung dịch
pha sẵn.

- Chức acid: tan/ kiềm loãng ở nhiệt


Artesunat độ phòng:
+ Bào chế dạng bột đông khô pha
tiêm kèm dung môi NaHCO3
Hoàng Anh Tú A1K75

5%
+ ĐL bằng PP trung hoà

THUỐC ĐIỀU TRỊ LỴ VÀ TRICOMONAS

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...

Nhân imidazol, nitro thơm:


Công dụng:
- Khó tan trong nước & dung
- Nitro thơm: - Tất cả các thể amip trong/ ngoài
môi hữu cơ
● Đun trong dung dịch kiềm -> Chuyển màu ruột.
● Phản ứng khử hoá
- Nhân thơm: do dị vòng
- Diệt trùng roi Trichomonas
imidazol hấp thụ mạnh bức
- Dị vòng imidazol: vaginalis.
xạ tử ngoại
+ Định lượng MT khan
-> ĐT, ĐL bằng đo phổ hấp
(dung môi acid acetic khan, chỉ thị naphtolbenzein, - Điều trị khuẩn HP.
thụ UV
xanh malachit, chất chuẩn: acid percloric).
Metronidazol
+ Với acid picric -> tủa vàng -> ĐT. - Nhiễm trùng do VK kị khí.
+ Muối HCl dễ tan/ nước -> bào chế dạng pha tiêm.

THUỐC ĐIỀU TRỊ NẤM

CÁC AZOL

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...


Hoàng Anh Tú A1K75

- Nếu “X" = “N":


-> Độc tính giảm, điều trị toàn thân.

- Nếu “X" = “C":


Cơ chế tác dụng:
-> Imidazol
- Gắn & ức chế P450-lanosterol demethylase -
-> Độc tính cao, chỉ dùng tại chỗ.
enzym xúc tác tổng hợp sterol
(thành phần màng TB).
- Luôn chứa 2-3 vòng thơm.
Azol
- Ít nhất 1 nhân thơm gắn galogen
(-Cl,-F) -> tăng hoạt tính.

- Tính base (của nhân imidazol):


+ Phản ứng với TT alcaloid
+ Định lượng = đo acid/ MT Công dụng:
- Bột trắng khan - Điều trị nhiễm nấm ngoài da, miệng - hầu
- Không tan trong nước (dd kem, viên đặt…)
- Tan trong dung môi hữu cơ, - Vô cơ hoá -> phản ứng của Cl-
acid loãng - Gây rối loạn tiêu hoá nặng nên không dùng
- Hấp thu UV - Với H2SO4 -> dung dịch vàng nhạt điều trị nhiễm nấm toàn thân
-> ĐT, ĐL = đo UV, HPLC + Thêm HgO & NaNO2
-> Da cam, chuyển nâu ánh - Biệt dược phối hợp: Gentrisone
Clotrimazol cam
Hoàng Anh Tú A1K75

- Clo hữu cơ -> vô cơ hoá -> ĐT


- Bột kết tinh trắng
- Tính base:
- Không tan trong nước
+ ĐT: phản ứng TT chung
- T°nc xác định
alcaloid
- Có C*, dùng dạng racemic
+ ĐL: đo acid/MT khan
- Phổ IR đặc trưng, UV xác định
(dung môi CH3COOH khan,
chỉ thị đo thế)
Ketoconazol

Tính base:
- Bột kết tinh trắng
+ ĐT: phản ứng TT chung
- Không tan trong nước
alcaloid
- T°nc xác định
+ ĐL: đo acid/MT khan
- Phổ IR đặc trưng, UV xác định
(dung môi CH3COOH khan,
chỉ thị đo thế)
Fluconazol

CÁC ALLYLAMIN

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...


Hoàng Anh Tú A1K75

Công dụng:
Trị nấm tại chỗ (kem, gel)
- Tính base
- Tan trong dung môi phân cực
-> ĐT: phản ứng với TT acaloid
-> ĐL (đo acid/ MT khan)
Naftifin.HCl - Hấp thu UV
-> ĐT, ĐL bằng đo UV
- Liên kết không no
- Phổ IR đặc trưng
- HCl kết hợp: ĐT, ĐL Công dụng:
- Tập trung nồng độ cao ở biểu bì, móng, tóc,
sừng.
- Trị nấm tại chỗ (viêm, kem, gel)

Terbinafin.HCl

KHÁNG SINH CHỐNG NẤM

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...

- Rất khó tan trong nước - Tính lưỡng tính:


Công dụng:
+ Tính base (của -NH2)
- Không hấp thu đường uống
- Tan trong dimethylsulfoxid + Tính acid (của -COOH)
-> Dùng đường toàn thân - truyền tĩnh mạch
(bột đông khô pha tiêm/ dùng ngoài)
- Bào chế dạng thuốc tiêm: - Phản ứng của -NH2 bậc 1: TT
Dùng Na desoxycholat làm tăng Ninhydrin
- Điều trị các bệnh nấm nặng:
độ tan
Viêm màng trong tim do nấm, viêm màng não
- ĐT:
Amphotericin B do nấm, nấm huyết
- Hấp thụ UV-Vis + Thêm H3PO4 vào CP/
Hoàng Anh Tú A1K75

DMSO
- Phổ IR đặc trưng (lớp acid nằm dưới, vòng
xanh lam xuất hiện giữa mặt
- Dễ bị oxy hoá -> mất hoạt tính tiếp xúc 2 chất lỏng).
+ Lắc -> màu xanh lam đậm
- Amphotericin: màu vàng cam + Thêm nước, lắc -> màu vàng
- Nystatin: màu vàng nhạt nhạt

- ĐL: phương pháp vi sinh

- Tính lưỡng tính:


+ Tính base (của -NH2)
+ Tính acid (của -COOH)

- Phản ứng của -NH2 bậc 1: TT


Công dụng:
Ninhydrin
Không hấp thu đường uống
-> Dùng ngoài, trị nấm niêm mạc, nấm da do
- ĐT:
Candida
+ Thêm H2SO4 vào CP
-> Màu nâu, để lâu -> tím
Nystatin
- ĐL: phương pháp vi sinh

- Dây nối đôi -> phản ứng cộng (mất


- Nhân thơm -> hấp thụ UV
màu nước Br2) Công dụng:
- Điều trị nấm da (ở ngoài da), niêm mạc, nấm
- Phổ IR đặc trưng
- Nhóm carbonyl: ngưng tụ -> háng, bàn chân, kẽ chân, da đầu, nấm râu,
hydrazon móng, miệng.
- C* -> góc quay cực riêng ->
ĐT
- Tạo màu với TT Marky (do có - Bôi ít hiệu quả -> dùng cả đường uống.
Griseofulvin vòng thơm)
Hoàng Anh Tú A1K75

- Phản ứng với K2Cr2O7 &


H2SO4:
-> Màu đỏ vang

THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO - PHONG

LAO

Thuốc Lý tính Hoá tính Công dụng, Chỉ định,...

- Tính base (nhân pyridin):


+ Đun với Na2CO3
-> Giải phóng pyridin (mùi đặc
biệt)
+ Đun CP trong ethanol
-> Tác dụng với
1-cloro-2,4-dinitrobenzen Công dụng:
- Bột kết tinh trắng -> Màu đỏ nâu - Điều trị bệnh lao:
- Dễ tan trong nước Diệt tất cả các dạng lao
- Tan trong dung môi hữu - Tính khử, tính acid (nhóm -> Dùng theo phác đồ xác định.
cơ hydrazid):
- Phổ IR, UV + Ngưng tụ với AgNO3: - Phòng lao:
-> Tủa Ag, có bọt khí (N2) bay Dùng cho người có nguy cơ cao bị lao.
Isoniazid lên.
+ Ngưng tụ với CuSO4:
-> Màu xanh da trời & tủa
-> Đun -> xanh ngọc thạch, có
bọt khí (N2).
+ Ngưng tụ với vanilin:
Hoàng Anh Tú A1K75

-> Tủa vàng (hydrazon)

- ĐL:
+ Đo quang
+ Đo acid/ MT khan
+ Đo brom/ iod

- Tính base: rất mạnh -> ĐL = đo acid/


- Bột kết tinh trắng
MT khan
- Dễ tan trong nước
- Dễ hút ẩm, T°nc = 202°C Công dụng:
- Mạch ethanolamin:
- Có 2C* -> góc quay cực Phối hợp điều trị tất cả các dạng lao
Dễ tạo phức với CuSO4/kiềm -> xanh
riêng
đậm -> ĐT, ĐL
-> ĐT, thử tinh khiết
Ethambutol.HCl

Công dụng:
- Chỉ đặc biệt mạnh trên VK lao ở pH thấp
(trong đại thực bào -> rất tốt để diệt VK lao
- Nhân pyrazin: hấp thụ mạnh UV
chuyển hoá chậm).
- Bột kết tinh trắng - Nhóm chức amid (tính acid):
- Phối hợp theo phác đồ điều trị chung.
- Tan vừa/ nước, khó tan/ Thuỷ phân trong kiềm -> NH3 -> ĐT,
dung môi hữu cơ ĐL
Tác dụng không mong muốn:
- T°nc xác định
- Độc với gan: vàng da, vàng mắt, mệt
- Phổ IR đặc trưng - Với FeSO4 -> vàng, thêm NaOH ->
mỏi…
Pyrazinamid xanh đen
- Viêm khớp, gout do làm tăng acid uric
trong máu
-> Đau, sưng khớp.
- Căng & nóng da ở chỗ viêm khớp.
Hoàng Anh Tú A1K75

- Tính acid:
Do nhóm -OH phenol (pKa = 1,8)

- Tính base:
Phổ tác dụng:
Do nhân piperazin (pKa = 7,6)
- Tốt nhất: Gr(+) & VK lao, phong
- Bột kết tinh nâu, hơi đỏ - Ngoài ra: một số Gr(-) & nhiều loại virus
- Tính khử mạnh:
- Ít tan/ H2O, tan/ ethanol
Không bền khi tiếp xúc không khí, độ
- Dễ bị phá huỷ/ pH acid, Chỉ định:
ẩm, ánh sáng.
kiềm - Chủ yếu: điều trị lao & phong
- Hấp thụ UV - Ngoài ra: điều trị nhiễm trùng nặng
- Tác dụng với amoni persulfat
- Phổ IR đặc trưng (viêm màng trong tim, xương,... do tụ cầu
(NH4)2S2O8 ở pH = 7,4
vàng kháng methicillin).
-> Màu dung dịch từ vàng cam -> đỏ
Rifampicin - Phòng viêm màng não do H.influenzae
tím

- Thuỷ phân/ H+ tạo 3-formyl


rifampicin SV.

PHONG

- Amin thơm bậc 1:


+ Phản ứng tạo phẩm màu azo ->
- Bột kết tinh trắng ĐT Công dụng:
- Khó tan/ nước, tan/ acid + PP đo nitrit -> ĐL - Điều trị phong (phối hợp thuốc khác)
vô cơ loãng - Điều trị 1 số bệnh khác (u nấm tia, phòng
- Hấp thụ UV -> ĐT, ĐL - Nhóm sulphon: sốt rét,...)
Dapson (DDS) Vô cơ hoá (dùng HNO3 oxy hoá) ->
SO4(2-) -> ĐT
Hoàng Anh Tú A1K75

THUỐC KHÁNG VIRUS

THUỐC ĐIỀU TRỊ HIV

Đặc điểm các thuốc kháng virus Các enzym trong quá trình nhân lên của virus HIV

- Nucleoside reverse transcriptase (NRT):


- Ức chế 1 hoặc 1 số khâu trong chu kì sao chép virus. Enzym sao mã ngược, giúp sao mã bộ gen virus -> ADN bổ sung.

- Thuốc kháng virus hiện nay chủ yếu ức chế tổng hợp acid nucleic. - Protease (P):
Giúp tách chẻ polyprotein của virus -> những chuỗi nhỏ hơn (có chức năng, cho phép
- Thường gây độc TB viron HIV hoàn thiện).
(do hoạt động sao chép của TB thực hiện trong vật chủ -> muốn diệt
virus phải xâm nhập vào trong TB). - Integrase:
Giúp tích hợp ADN của virus vào ADN của TB nhiễm.

Thuốc Lý tính Tác dụng Công dụng, Chỉ định,...

Cơ chế:
Đánh lừa do Zidovudin có CTCT gần giống với
Thymidin trong Virus HIV.

- Tinh thể trắng/ hơi nâu Tác dụng:


- Khó tan/ nước, tan/ ethanol - Chống virus mạnh, đặc biệt là restrovirus.
- T°nc xác định Thuốc ức chế men sao chép ngược - Phong bế hình thành ADN của HIV
- Có C* -> góc quay cực riêng -> (nucleoside reverse transcriptase) (do ức chế enzym phiên mã ngược).
ĐT
- Phổ IR, UV -> ĐT, ĐL Chỉ định:
- Điều trị HIV, AIDS, các biến chứng liên quan.
Zidovudin (AZT) - Trong 1 số điều trị nhiễm virus khác.

Tác dụng không mong muốn:


Hoàng Anh Tú A1K75

- Ức chế tuỷ xương -> suy tuỷ, thiếu máu


- RL thần kinh: mất ngủ, đau đầu, lú lẫn,...
- Nổi ban, rụng lông tóc, hoại tử da
- Viêm gan, ứ mật

Cơ chế:
- Bột kết tinh trắng Đánh lừa do Lamivudin có CTCT gần giống với
- Tan/ nước, ethanol Thymidin trong Virus HIV.
- Có C* -> Góc quay cực riêng ->
ĐT Chỉ định:
- T°nc xác định -> ĐT - Điều trị HIV, AIDS người lớn, trẻ em > 12 tuổi.
- Phổ IR, UV -> ĐT, ĐL - Biệt dược: “Combivir" = Lamivudin +
Zidovudin (AZT).
Lamivudin (3TC) - Điều trị viêm gan B: thuốc uống.

THUỐC ĐIỀU TRỊ HERPES VIRUS

Tác dụng:
- Có độc tính chọn lọc trên Herpes virus:
- Tính base yếu (N bậc 3)
- Bột kết tinh trắng + HSV1: mặt, da, niêm mạc, miệng
-> Phản ứng TT alcaloid -> ĐT
- Khó tan/ nước, không tan/ nhiều + HSV2: sinh dục
dung môi hữu cơ + Varicella zoster virus: thuỷ đậu
- ĐL:
- Tan/ kiềm, acid vô cơ loãng + Herpes zoster: zona
+ Đo acid/ MT khan:
- T°nc xác định -> ĐT - Ức chế chọn lọc với các virus gây bệnh.
Hoà CP vào CH3COOH
- Phổ IR -> ĐT
khan, ĐL bằng acid
- SKLM -> ĐT Chỉ định:
Acyclorvir percloric 0,1M
- Dự phòng & điều trị bệnh do virus Herpes da,
+ Đo UV, so với chất chuẩn
niêm mạc, TK, sinh dục.
- Trị nhiễm virus zoster gây zona cấp: zona mắt,
Hoàng Anh Tú A1K75

phổi, TK.
- Phòng & điều trị nhiễm virus ở người suy giảm
miễn dịch, cấy ghép cơ quan, thuỷ đậu.

Tác dụng:
Có tác dụng trên nhiều Virus Herpes, Poxvirus.

Cơ chế tác dụng:


Sau khi phosphorin hoá -> triphosphat trong TB
-> Thuốc tham gia vào ADN của virus thay chỗ
cho thymidin.
-> Ức chế sự nhân lên của virus.
- Đun nóng/ lọ thuỷ tinh:
-> Hơi tím bay lên (I2) -> ĐT Chỉ định:
Chủ yếu tại chỗ (nhỏ mắt) trị viêm giác mạc do
- Bột kết tinh trắng - Phản ứng với dung dịch HSV, bệnh herpes sinh dục, miện, zona.
- Khó tan/ nước, ethanol, ether diphenylamin, đun cách thuỷ ->
- Tan/ kiềm loãng xanh nhạt -> ĐT Tác dụng không mong muốn:
- T°nc xác định -> ĐT - Kích ứng tại chỗ, viêm da tiếp xúc, đau, ngứa.
- Phổ IR -> ĐT - ĐL: Đo kiềm - Viêm, phù ở mắt, môi.
- SKLM -> ĐT + Dung môi DMF - Có độc tính cao -> không dùng toàn thân.
+ Chất chuẩn tetrabutylamoni
hydroxyd 0,1M
Idoxuridin (IDU,Herplex)
+ Chỉ thị đo thế
Hoàng Anh Tú A1K75

CÚM

Tác dụng:
Kìm hãm virus cúm type A, B phát triển (do ức
chế enzym neuraminidase)

- ĐT: Cơ chế tác dụng:


+ Phản ứng của ion PO4(3-) - Oseltamivir có cấu trúc tương tự neuraminidase:
- Bột trắng + Phản ứng với TT alcaloid -> Ức chế mạnh & chọn lọc enzym này.
- Tan tốt/ nước, CH3OH
- SKLM -> ĐT - ĐL: môi trường khan - Cản trở các thể virus mới:
- Có C* -> góc quay cực riêng -> + Dung môi CH3COOH khan -> Làm không thể tách ra khỏi TB đã bị nhiễm &
ĐT + Chất chuẩn acid pecloric không lan được trong cơ thể.
+ Chỉ thị điện thế
Chỉ định:
- ĐL: HPLC Phòng & điều trị virus cúm A, B > 1 tuổi
Oseltamivir phosphat
Tác dụng không mong muốn:
- Ảnh hưởng TK: trầm cảm, hoang tưởng.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu.

You might also like