You are on page 1of 7

SOẠN TT ALKALOID – mã tiền, vàng đắng, trà/ Lưu ý: các trường hợp biệt - Alkaloid amoni bậc

moni bậc IV:


Nấm UMP (2) Alkaloid base tan trong nước và các dung môi hữu
cơ phân cực Alkaloid muối tan trong nước

Cafein: kiềm rất yếu, hầu như ko còn/ pseudo


alkaloid do tuy có dị vòng nhưng nito được đưa vào
sau cùng/ tuy có 4 nito dị vòng nhưng tính kiềm ko
mạnh do xen kẽ với các nhóm carbonyl -> làm nito
ko thể hiện tính kiềm nữa/ Cafein là alkaloid đặc
biệt có thể tan tốt trong nước nóng

Có thể thay thế CHCl3 bằng :


CH2Cl2
TT chung với alk dạng muối:
tạo tủa trong nước acid thành bazo
Lưu ý PỨ đặc hiệu của alk:
alk càng tinh khiết màu càng rõ
Các pứ tt đăc hiệu:
Thường kém bền, chuyển từ màu này sang
màu khác.
Mức độ tạo tủa:
Đánh giá sơ bộ hàm lượng alkaloid trong
nguyên liệu.

Câu 33: Thuốc thử đặc hiệu phản ứng với alk dạng
gì? - Dạng cắn base >< Ngoại trừ Berberin và
Quinin => TT đặc hiệu với alka dạng MUỐI

1. MÃ TIỀN
Alkaloid nào có cấu trúc khung indol :
Strychnin, Brucin -> pKa khoảng 8.26-8.28
Chiết Mã Tiền bằng DMHC sẽ có luôn:
Dầu béo tạo nhũ nặng
=> thuốc thử chung kém bền trong MT kiềm nên Chiết Mã Tiền bằng nước acid sẽ có
phải làm trong MT acid luôn:
Chất nhầy
Phản ứng định tính Brucin tên là :
Vàng đắng - Berberin: kiểm mạnh (N bậc IV) -> Caco thelin
alkaloid base phân cực mạnh -> tan được trong cồn, Vai trò h2so4 2% :
nước, hỗn hợp cồn -nước loại tạp kém pc
Ko chiết mã tiền =CHCl3 trước vì
lẫn dầu béo
Câu 28: Cách để tách strychnin và brucin? - Dựa
vào độ tan trong cồn 20% (????) xem lại câu này

3. TRÀ
Alkaloid nào có cấu trúc khung Purin :
Cafein -> Tính kiềm yếu
Caffein dương tính vs thuốc thử:
2. VÀNG ĐẮNG Bertrand +++ và Bouchardat +
Alkaloid nào có cấu trúc khung Iso Chất có vai trò OXH trong PỨ Murexid:
quinolen : H2O2
Berberin -> tính kiềm mạnh Chiết Cafein bằng gì? -> nước sôi – trường
Phản ứng định tính Berberin có tên là: hợp đặc biệt
Oxy Berberin
Dung môi chiết berberin là :
H2SO4 0,5 %
TT đặc hiệu với alk dạng muối chỉ có
duy nhất 2 chất :
berberin, quinin

????

=> berberin là trường hợp đặc biệt tạo


muối khó tan với acid thông thường
(berberin clorid) – tuy berberin tạo muối
nhưng kém tan
Cách 1: chiết mã tiền = DMHC/Kiềm
Mã tiền có 2 cách chiết xuất
- DMHC/Kiềm
- Cồn acid
Mã tiền dùng hạt mã tiền -> lẫn dầu béo

Tại sao sử dụng H2SO4 2%? ở bước 2


Tại sao dùng NH4OH dđ kiềm hóa bột mã tiền
được
pka strychnin = 8.26
pka brucin = 8.28 ?
pka nh4oh = 9.24
Cách 2: chiết mã tiền = cồn acid

=> Khung Strychnan thuộc nhóm Indol


Tại sao mã tiền chiết = cồn acetic được
- Thuốc thử đặc hiệu
Tại sao dùng cồn acetic 5%
Phản ứng màu trên cắn alkaloid toàn phần
Dịch chiết cồn acid 1 có làm định tính thuốc thử
- H2SO4 + K2CrO7: tím → đỏ hồng →
chung được ko
vàng (strychnin)
So sánh 2 phương pháp
- HNO3 : phức màu đỏ máu (brucin)- HNO3
(ph.ứng cacothelin): phức màu đỏ máu → đun nóng
→ màu vàng + SnCl2 → tủa màu tím đỏ (brucin)
Cách 1: dmhc

ở pp chiết = nước acid tại sao dùng H2SO4 2%


lấy dịch chiết nước acid (1) làm định tính thuốc thử
chung được ko

Cách 2: cồn acid

*cách tách strychnin và brucin


VÀNG ĐẮNG – BERBERIN

Berberin là kiểm mạnh


Tại sao dùng dịch alkaloid dạng muối để thử thuốc
thử đặc hiệu?
Tại sao vàng đắng chỉ dùng H2SO4 0.5%

Phản ứng Berberin với Javel


TRÀ – CAFEIN

Cafein là KIỀM YẾU


Q: tại sao chiết trà bằng NƯỚC SÔI?
Q: H2SO4 2% dùng làm gì? -> tạo muối? để định
tính thuốc thử chung/ Ngoài ra còn có ý nghĩa gì
nữa ko?
Q: TT đặc hiệu Murexid như thế nào?

You might also like