Professional Documents
Culture Documents
Nicotine, Cinchonin
Atropin: nhân vật thần thoại
- Musco.piridin
những alkaloid nào gặp
- Samandarin, Samanin (Kỳ nhông)
trong động vật
- Bufotenin, Bufotenidin (Cóc)
A.protoalkaloid
protoalkaloid còn được coi là các amin thơm, thay vì alkaloid thực sự
là gì? thay vì gì?
alkaloid
Hyoscyamin + Scopolamin của Cà độc dược
alkaloid có nhân tropan Cocain của cây Coca
Ecgonin
Retronecin
3. Pyrrolizidin => 2 vòng 5
nhóm Pyrrolizidin thường gây
cạnh nhau dùng chung 1
độc, ung thư/ nhưng vẫn có 1 số
Nito
chất dùng treat cancer
B. NHÓM
PSEUDOALKALOID
có 4 N nhưng TÍNH KIỀM RẤT YẾU.
alkaloid nhân purin Do Nitơ ko thể hiện tính kiềm khi xen kẽ với các nhóm
Carbonyl
lỏng sánh, mùi mạnh => có thể chưng cất theo hơi nước
thể chất của các alkaloid do bay hơi. Vd Nicotin, Coniin, Spartein
không có oxy - ngoại trừ: không có oxy nhưng ở thể RẮN - Conessin +
Sempervirin
alkaloid nào chưng cất bằng alkaloid lỏng bay hơi, bền nhiệt => Nicotine, spartein
cất kéo hơi nước?
alkaloid
Phần lớn các alkaloid tự nhiên là các ồng phân quay trái
năng suất quay cực
(tả triền , ồng phân l-)
bước sóng hấp thu của hầu 210 - 310 nm => vùng tử ngoại
hết alkaloid
Một số alkaloid: hâp thu ở Berberin: λmax 263, 345, 430 nm. →Có màu
vùng sóng dài hơn →vùng
khả kiến
alkaloid
alkaloid có tính kiềm mạnh,
làm xanh giấy quỳ tím
bảo quản muối alkaloid nước acid
trong nước thường hay
nước acid
alkaloid
TT Valse-Meyer: tủa bông đến ngà vàng + Acid acetic,
EtOH, MeOH cho Âm tính giả
đặc điểm các thuốc thử
TT Bouchardat : KI3, tủa màu nâu đến nâu đỏ => Dùng
chung
phát hiện nhanh alkaloid trong thực vật
TT Dragendorff: