Professional Documents
Culture Documents
176693
DH17DUO02
MỤC TIÊU
1.Đại cương
Solanin là một alcaloid – glycoside, có
Nhóm alcaloid - glycosid:
nhiều tính chất tương tự như saponin
Chỉ gặp trong một số cây thuốc loài Solanum: mầm khoai tây (có độc tính)
I. Sản xuất alkaloid họ Cà
2. Tính chất nhóm Alk nhân Tropan
a. Lý tính
Trạng thái: Rắn ở Độ tan: ít tan
nhiệt độ thường, trong nước Độ chảy: Năng suất
kết tinh được không (scopolamin Hyoscyamin quay cực:
ngậm nước (trừ dễ tan hơn), 108,5°C - Atropin Trừ atropin là
scopolamin kết tinh dễ tan trong 115°C - 117C - racemic còn
với 1 phân tử nước) cồn và Scopolamin 59°C lại là tả tuyền
clorofrom
I. Sản xuất alkaloid họ Cà
2. Tính chất nhóm Alk nhân Tropan
b. Hoá tính Đồng phân hóa:
• Hyoscyamin đem đốt trong chân
Tính Kiềm: không ở 110°C atropin
• Có amin bậc ba nên có • Hòa tan trong cồn chứa 10%
tính kiềm NaOH atropin
• Làm đỏ phenolphtalein, • Đun sôi với cồn 2-3 ngày với ống
làm xanh giấy quỳ và sinh hàn ngược atropin.
tạo muối với các acid
Tính thuỷ phân: thuỷ phân để cho tropanol và acid tropic. • Pứ tp yếu, không hoàn
toàn: Nếu thuỷ phân ở
130°C với nước
• Pứ tp xảy ra từ từ: Nếu sử
dung HNO, đặc, ở nhiệt độ
thường
• Pứ tp mạnh: Nếu dùng
NaOH và đun sôi
I. Sản xuất alkaloid họ Cà
2. Tính chất nhóm Alk nhân Tropan
c. Dược lực
Chiết xuất:
Rễ benladon được tán thành bột Chiết ngược dòng trong 4 bình (mỗi bình 450 kg
bột và khoảng 1000 lít methanol
Rút dịch chiết (sau 2h) Cất thu hồi methanol tù dịch chiết (còn 1/5 thể tích)
Tinh chế:
• 200kg cao chiết + 200kg diclomethan + 400lnước + 1,5 lít HCl đặc khuấy
mạnh trong 80 phút (giúp Alk chuyển sang dạng hidroclorid tan trong nước)
• Làm lắng: Chuyển vào thiết bị phân ly Để lằng 1 đêm (diclomethan cùng một
số tạp chất và chất màu lắng xuống)
• Gạn lấy nước: 200kg dd + 20 kg diclomethan + 2L amoniac Khuấy 15 phút
Để phân lớp Gạn lấy pha dung môi hữu cơ
• Chuyển dạng muối-base nhiều lần Pha dung môi hữu cơ được cất thu hồi dung
môi Dịch cô đậm đặc để ở nhiệt độ phòng 24 gi ờ Hyoscyamin sẽ kết tinh,
lọc thu được hyoscyamin thô.
I. Sản xuất alkaloid họ Cà Sản xuất hyoscyamin sulfat
3. Phương pháp sản xuất
• Hòa tan Hyoscyamin thô trong methanol khan ở nhiệt độ phòng lọc
Sản xuất: qua than hoạt ở lạnh.
• Làm lạnh dd này được đến -5”C trung hòa với một dung dịch lạnh
H,SO, trong methanol.
• Điều chỉnh pH dung dịch bằng H,SO, (thử bằng giấy quỳ).
• Dung dịch trung tính được xử lý với than hoạt ở lạnh và bốc hơi dưới
chân không tại nhiệt độ thấp.
• Hyoscyamin sulfat sẽ kết tinh từ cặn sau khi thêm vào aceton và để yên.
Kết quả
• Nếu nguyên liệu tách ra giống như dầu, thêm vào 1 ít methanol thì kết
tinh thực hiện dễ dàng hơn.
• Kết tinh lại nếu thấy cần thiết hoặc xử lý với than hoạt trong dung dịch
methanol ở lạnh (dung dịch 10%) như trên.
I. Sản xuất alkaloid họ Cà Sản xuất Atropin sulfat
3. Phương pháp sản xuất
Điều chế dd H2SO4: điều chế trước dùng 12 giờ, dự trữ ở gần điểm đông đặc
Nhỏ từ từ 1050ml H2SO4 đặc vào 8-9L methanol đã để lạnh (Phải duy trì nhiệt độ)
Tạo muối atropin sulfat
Nhỏ từ từ dd H2SO4 dd atropin khi chuyển giấy quỳ xanh sang màu hồng nhẹ
Tiếp tục khuấy dung dịch trong 80 phút (phải duy trì nhiệt độ phản ứng tại -5°C trong 6h)
I. Sản xuất alkaloid họ Cà Sản xuất Atropin sulfat
3. Phương pháp sản xuất
Kết quả
Khung:
Hoá chức:
• Amin bậc 3: nitơ nối liền 3 hoá trị, hoặc có 1 hoá trị tự do, hoá trị này luôn
luôn dính với nhom methyl.
• Hoá chức oxy: alcol, phenol, ether nội (là 2 hoá chức của phenol hay alcol
trong cùng 1 phân tử phản ứng với nhau cho ether), ether ngoại, lacton,
acid, ceton nhưng đặc biệt không có ester.
II. Sản xuất alkaloid của thuốc phiện
3. Tính chất
Lý tính:
Hoá tính:
Nitơ: đều 1 nitơ bậc 3, là base yếu đẩy khỏi muối với acid bằng Na2CO3,
NaHCO3, kết hợp với acid tạo muối.
Oxy: nhóm hydroxyl của phenol và alcol có thể ester hoá và chữa bệnh rất quý,
nhóm -OH phenol làm cho morphin tan trong hydroxyd của kim loại kiềm và kiềm
thổ.
II. Sản xuất alkaloid của thuốc phiện
4. Dược lực tính và công dụng
• Morphin, codein, narcein tác dụng vào hệ thần kinh trung ương, tê liệt cảm giác, nhất
là cảm giác đau đớn.
• Gây ngủ mạnh với mức độ khác nhau.
• Morphin giảm đau gây ngủ mạnh, dùng trong trường hợp đau nhiều: ung thư, cơn
đau sỏi mật, sỏi thận,…
• Codein và narcein giảm đau, gây ngủ nhẹ, tác dụng vào trung tâm cảm giác ho, dùng
để làm thuốc ho.
Nhóm morphin:
• Morphin chiếm khoảng 5-15%, monometylether là codein trong nhựa chiếm khoảng 0,9-
6,5%.
• Trong nhựa thuốc phiện, tỷ lệ morphim cao thì tỷ lệ codein giảm và ngược lại.
• Ngành dược, dung khối lượng rất ít morphin, còn khoảng 80-90% chuyển hoá thành
codein, riêng thebain dùng để tổng hợp codein.
II. Sản xuất alkaloid của thuốc phiện
4. Dược lực tính và công dụng
Nhóm benzylisoquinolin:
• Quan trọng nhất là papaverin còn các loại khác thì không có tác dụng chữa bệnh.
• Papaverin làm giảm co giật, tác dụng thẳng lên cơ trơn, dung điều trị cơn đau dạ dày,
chống nôn, ho vì co giật, ỉa chảy trẻ con.
• Narcotin gây co thắt nhẹ, làm dịu ho, trước đây dùng làm thuốc chữa ho. Hiện nay làm
nguyên liệu để tổng hợp kotarnin.
II. Sản xuất alkaloid của thuốc phiện
Nhóm benzylisoquinolin: