Professional Documents
Culture Documents
3 NHÓM ALCALOID
●
HÓA TÍNH
●
SCOPALAMIN
●
Nhóm alcaloid-glycosid
Nhóm alcaloid không có oxy
Lý tính:
Trạng thái: Rắn (t0 thường), đều kết tinh được,
Lý tính:
Độ chảy: Hyoscyamin 108,50C
Atropin 1150C – 1170C
Scopolamin 590C
(-) atropin là
racemic
TÍNH CHẤT ALCALOID CÓ NHÂN TROPAN
Hóa tính:
1. Amin bậc ba: mang lại tính kiềm cho phân tử
Làm đỏ phenolphtalein
Làm xanh giấy quỳ
Tạo muối với các acid.
TÍNH CHẤT ALCALOID CÓ NHÂN TROPAN
Hóa tính:
2. Hóa chức của oxy (ester): Có thể thuỷ phân để cho
tropanol và acid tropic.
Atropin Tropanol R + Acid Tropic R
Hyoscyamin L (trái) Tropanol R + Acid Tropic L
Xảy ra từ từ.
Hóa tính:
3. Đồng phân hóa:
HYOSCYAMIN
ATROPIN
ATROPIN +hòa tan vào H2SO4 đặc DUNG DỊCH + H20 ATROPAMIN
DƯỢC LỰC TÍNH
CO
– nhịp tim.
– co giật, làm tê liệt các
cơ trơn.
– hô hấp.
DƯỢC LỰC TÍNH
ĐỘC TÍNH :
HYOSCYAMIN > ATROPIN
HYOSCIN (scopolamin) :
TÁC DỤNG: An thần mạnh gây ngủ, gây mê.
Trong Atropa benladona :
Hyoscyamin racemic ( atropin)
SCOPOLAMIN:
cây Cà Độc Dược (scopolamin 0,24%, một ít hyoscyamin)
Cách dùng:
Thái lá nhỏ hút hay xông để chữa hen.
Trong kháng chiến thay thế cho benladona thấy kết quả tốt.
Dạng dùng:
Cồn thuốc 1/10 (người lớn 0,5-3 g, trẻ em 0,1 g)
Sirô có 50g cồn trong 1 lít (10-60 g cho người lớn, trẻ em mỗi tuổi 2
g).
Chiết hyoscyamin
Tinh chế
• 4 Bình
• Mỗi bình =
450 kg bột + 1000 lít methanol
Methanol
sau 2 giờ rút dịch chiết ra
Tinh chế LẤY :lớp trên
200 kg diclomethan 200kg Cao Lỏng
+ 400 lít nước
+ 1,5 lít HCl đặc
Hyoscyamin Thô
Hyoscyamin thô
+ methanol khan
+ Aceton
Cặn
Tinh chế
Tinh chế
chuyển dạng atropin sulfat
+methanol
HYOSCYAMIN THÔ
ATROPIN thô
racemic hóa
- Dung dịch trên được đun sôi có sinh
hàn ngược với 1-2% (trọng lượng)
phenol trong 36 giờ
Thử hoạt tính quang học:
xem hyoscyamin atropin chưa ??
Nếu chưa hết thì phải làm thêm 1 thời
gian nữa .
Cách thử:
2 g alcaloid + 50 ml dd HCl 1N thử hoạt tính quang
học
Phải không có, nếu có tức là racemic hoá chưa tốt.
Phải chú ý rằng nguyên liệu thô ở đây chỉ có khoảng 75%
hyoscyamin.
Kết tinh : Atropin thô/ aceton
Dung dịch nóng atropin
xử lý với than hoạt
Dịch lọc
bốc hơi dưới
áp suất giảm (62,5 mmHg)
Sấy
= Atropin nguyên liệu
Tinh chế chuyển dạng atropin sulfat:
Dịch chiết
Sau 2h, rút
dịch chiết
Kết tinh
Scopolamin hydrobromid
2. SẢN XUẤT ALKALOID CÓ NHÂN BERBERIN
LÝ TÍNH
●
●
SẢN XUẤT BERBERIN VÀ PALMATIN
●
SẢN XUẤT L- TETRAHYDROPALMATIN TỪ CỦ BÌNH VÔI
ĐẠI CƯƠNG
Lý tính:
– Hình thể: Là các alcaloid ở thể rắn, không mùi, vị đắng, ít
tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Berberin và palmatin có màu vàng.
Rotundin có màu trắng.
Hóa
tính:
– Hóa tính của N:
N của berberin và palmatin là hydroxyd amoni bậc 4 đem tính kiềm
cho phân tử. Có thể cho muối clorid với HCl
– Hóa tính của oxy: Có hóa chức ete có thể thuỷ phân cho alcol
Riêng OH trong hydroxyd amoni bậc 4: N không vững bền, trong
môi trường kiềm dễ hỗ biến mở vòng, cho chức aldehyd gọi là
berberinal hay palmatinal tương ứng.
TÍNH CHẤT ALCALOID CÓ KHUNG ISOQUINOLIN
Hóa
tính:
– Mạch kép:
Berberin và palmatin có thể mất mạch kép tại nhân giữa để cho
các hydro alcaloid không màu.
DL – tetrahydro palmatin
base, kết tinh trắng
độ chảy 140-147 C0
CÔNG DỤNG
– Berberin có tác dụng kháng sinh chữa lỵ, gần đây phát hiện
được tính chất chống ung thư.
– Palmatin trước đây dùng làm thuốc chữa mắt (vì cho là có tác
dụng kháng sinh) hiện nay dùng làm nguyên liệu điều chế DL –
tetrahydro palmatin.
– L – tetrahydro palmatin có tác dụng an thần gây ngủ.
+ cồn 800 Bột Thân Rễ Hoàng Đằng
Dịch chiết
Nước bỏ đi
+ cồn 900
Palmatin clorid
tẩy màu bằng than hoạt
bỏ than hoạt
rửa tinh thể bằng cồn 900 Palmatin clorid (Tinh chế)
Sấy ở 600C
Cạo vỏ ngoài
Ngâm 24h Bỏ bã
+ Nacl Dịch chiết
bỏ Nước cái
Khuấy tan hết, để 24h, vẩy
berberin clorid thô
+ dd HCl 0,4%
Rửa, vẩy
berberin clorid
Sấy, đóng gói
Bào
+ dd H2SO4 0,3% Lát mỏng củ bình vôi
Ngâm 24h
+ Nước vôi trong Dịch chiết
pH= 9, Lọc
L-tetrahydropalmatin thô
Sấy, Phơi khô
cồn 960 , than hoạt L-tetrahydropalmatin thô khô
L-tetrahydropalmatin
Sấy 60 0C, Kiểm
nghiệm đóng gói
L-tetrahydropalmatin dd