Professional Documents
Culture Documents
LOGO
KHÁINIỆM
Saponin còn gọi là saponosid (sapo = xà phòng), là
một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật, đôi
khi trong động vật và thể hiện các tính chất chung sau:
Ngoại lệ: một vài saponin không thể hiện đầy đủ các
tính chất trên
3
DANH PHÁP & PHÂNLOẠI
1. DANH PHÁP
Saponin: thường dùng cách đặt tên chung của các heterosid
gốc (từ tên giống hoặc loài) + tiếp vịngữ -OSID.
Ví dụ: aralosid từ Aralia manshurica
ginsenosid từ Panaxginseng
Aglycon (sapogenin): dùng các tiếp vị ngữ -GENIN, -IDIN…
Vd: diosgenin có trong các loài Dioscorea, tomatidin có trong
cà chua (tomato- Solanum lycopersicum)
Ngoài ra, còn có những tên thông dụng hoặc tên đặt theo một
lí do đặt biệt nàođó.
Vd: glycyrhizin từ Cam thảo (Glycyrrhyza uralensis), các vina-
ginsengnosid từ Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis)
4
DANH PHÁP & PHÂNLOẠI
2. PHÂN LOẠI
Trước kia: saponin được phân loại: saponin trung tính và
saponin acid
Hiện nay, người ta phân loại dựa vào cấu trúc của phần
aglycon:
• Saponin triterpen (triterpenoid saponin)
• Saponin steroid (steroid saponin, spirostanol saponin)
• Saponin alkaloid steroid (glycoalcaloid, basic steroid
saponin, azasteroid). Có thể xếp vào nhóm steroid
Một số tác giả còn xếp saponin alkaloid steroid vào
nhóm alkaloid
5
PHÂNBỐ
7
PHÂNBỐ
Saponin thường được chứa trong các không bào và có
thể tìm thấy trong tất cả các bộ phận của cây
• Rễ: thường chứa nhiều saponin (nhân sâm, tam thất,
cam thảo, cát cánh, viễn chí…)
• Thân (ngũ gia bì chân chim…)
• Lá (rau má,..)
• Quả (bồ hòn, bồ kết,…)
• Hạt (táo,…)
Hàm lượng saponin trong các dược liệu có thể rất cao.
Các loài sâm: 5-20%, bồ kết: 10%, cam thảo: 8-10%
8
CẤUTRÚCHÓAHỌC
Cấu tạo Saponin gồm 2 phần:
Phần đường
Saponin
Phần aglycon
(có 30C hay 27C)
Sựphân loại saponin thường dựa vào cấu trúc của phần
aglycon (genin, sapogenin)
9
CẤUTRÚCHÓAHỌC
SAPONIN
5 4
VÒNG VÒNG Spirostan Spirosolan
Furostan Solanidan
Olean Dammaran … Aminofurostan
Ursan Lanostan
Lupan Cucurbitan
Hopan Cycloartan
… …
10
Saponin triterpen năm vòng
NHÓM OLEAN: khung cơ bản là oleanan. Rất phổ biến
trong tự nhiên
Oleanan
(3β-hydroxy olean-12-en)
11
Acid oleanolic Hederagenin
Gypsogenin
12
Saponin triterpen năm vòng
NHÓM URSAN: khá phổ biến, là dẫn chất α-amyrin (3β-
hydroxy ursan-12-en). Trong tự nhiên có khi đi kèm với nhóm
olean
Ursan α-Amyrin
(3β-hydroxy ursan-12-en)
13
Acid ursolic
Lupan
15
Saponin triterpen năm vòng
NHÓM HOPAN: vòng E 5 cạnh, ít phổ biến trong thiên nhiên
Hopan
16
Saponin triterpen bốn vòng
NHÓM DAMMARAN: đáng chú ý nhất. Tiêu biểu cho saponin
nhóm này là saponin trong các loài sâm
Khung dammaran
17
NHÓM OCOTILLOL: Tuy có 5 vòng nhưng có thể dc xem là 1
dạng biến đổi của khung dammaran. Tiêu biểu là các saponin
trong Sâm Việt Nam
18
Saponin triterpen bốn vòng
NHÓM LANOSTAN: gặp trong động vật (hải sâm). Tính phá
huyết mạnh hơn saponin từ thực vật (vũ khí tự vệ??)
19
Saponin triterpen bốn vòng
NHÓM CUCURBITAN: gặp trong họ bầu bí, phần lớn ở dạng
tự do, một ít ở dạng glycosid
20
Saponin steroid: aglycon có cấu trúc steroid (10,13-
dimethyl cyclopentanoperhydrophenanthren), khung thường
27C
Cholestan
21
Saponin steroid:
NHÓM SPIROSTAN: từ C20 - C27 tạo thành 2 dị vòng có Oxy,
nối với nhau qua 1 cầu carbon chung ở C22 tạo thành mạch
nhánh spiroacetal
Spirostan
22
Saponin steroid:
NHÓM SPIROSTAN:
Dùng làm nguyên liệu bán tổng hợp thuốc steroid. Quan
trọng nhất là Diosgenin (Dioscorea và mía dò) và Hecogenin
(Agave). Ngoài ra tigogenin, smilagenin… cũng được dùng
23
Saponin alkaloid steroid: có chứa Nitơ trong phân tử,
thường gặp ở các cây thuộc chi Solanum, họ Cà (Solanaceae)
NHÓM AMINOFUROSTAN:
25
Saponin alkaloid steroid:
NHÓM SOLANIDAN
Solanin
26
CÔNG DỤNG
CÔNG DỤNG
• Tác dụng long đờm, chữa ho, viêm phế quẩn…: cam
thảo, cát cánh, viễn chí, lá táo…
• Dược liệu có tác dụng bổ, tăng lực: Nhân sâm, Sâm
Việt Nam, Tam thất, Ngũ gia bì gai, Ngũ gia bì chân
chim…
• Điều trị bệnh tim mạch: điều hòa nhịp tim, hạ
cholesterol máu, điều hòa huyết áp, bảo vệ thành
mạch… Vd: cây thuộc họ Ngũ gia bì, Ngưu tất… Liên
Xô (cũ) dùng saponin steroid từ một loài Dioscorea để
phòng và trị cao cholesterol má5u4,xơ vữa động mạch
CÔNG DỤNG
CÔNG DỤNG
• Tính kháng khuẩn, chống nấm cũng được ứng dụng
trong trị liệu như asiaticosid, tomatin…
28
CÔNG DỤNG
CÔNG DỤNG
• Saponin steroid và saponin alkaloid steroid được dùng
làm nguyên liệu bán tổng hợp các thuốc steroid
(hormon, corticoid). Các chất được sử dụng nhiều là
diosgenin, hecogenin và solasodin
• Ngoài ra saponin còn được dùng làm chất phụ gia
trong ngành Dược để làm tăng tính thấm
• Do tác dụng tạo bọt và nhũ hóa, saponin còn được
dùng trong nhiều ngành khác như kỹ nghệ hóa học,
phim ảnh, thực phẩm
29
3
0
Saponin??
3
1
Soap berry 3
2
3
3