Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa Carbohydrat: hợp chất hữu cơ gồm monosaccharide, dẫn chất hay sản phẩm ngưng tụ của chúng.
MONOSACCHARIDE
OLIGOSACCHARIDE bền trong kiềm, bị thủy phân bởi acid hoặc enzyme
+ Maltose: glucose--1,4-glucose
+ Succrose: glucose--1,4-fructose
+ Lactose: galactose--1,4-glucose
+ Cellobiose: glucose--1,4-glucose
POLYSACCHARIDE
TINH BỘT
Không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng (hồ hóa).
Chế biến tinh bột: chia nhỏ nguyên liệu -> nhào với nước lọc qua rây vải -> lên men (loại protein) -> rửa nước, phơi khô.
CENLLULOSE thành phần chính của tế bào thực vật (gỗ, bông vải*, sợi lanh, sợi gai)
Tá dược:
o Tá dược viên bao chống ẩm: MC, EC
o Ổn định hệ gel: Na CMC
o Tá dược dính, bao phim, viên nén phóng thích kéo dài: HPMC
o Bao phim tan trong ruột: CP
o Tá dược độn trong viên nén, viên nang: Avicel
Cenllulose tổng hợp
Cenllulose actetate: nhựa dẻo, phim nhựa, tơ nhân tạo.
Cenllulose trinitrat
Fpy: Fructosepuranose
Gpy: Glucosepyranose
Dược liệu chứa inulin: rau diếp xoăn, artiso, bồ công anh, hướng dương củ, chi Alium (hành, tỏi…), măng tây…
inulinase
- Inulin Oligosaccharide +Fructose
Inulin fructotransferase
- Inulin DFA-I + DFA-II
Chất ngọt nghèo năng lượng (không được tiêu hóa và có độ ngọt)
BETA GLUCAN
+ Vi khuẩn: -1,3-D-glucan
Protopectinase
Pectin không hòa tan Pectin hòa tan
(acid protopectic) (pectin + acid pectic)
có trong vỏ quả xanh có trong quả chín
GÔM-CHẤT NHẦY
+ Gôm: do sự biến đổi của màng tế bào (bệnh lí, thời tiết, khi khô lại thì dẻo).
+Chất nhầy: thành phần màng tế bào, chiết được bằng nước.
Acid sulfat: thạch agar agar, agarose/agaropectic, este hóa với H 2SO4
Chỉ số nở: thể tích 1 gam dược liệu nở trong nước chiếm được.
- Cát căn
- Mạch nha
- Ý dĩ
- Sen
- Hoài sơn
- Trạch tả
- Steroid: cis/trans-trans-cis
Saponin có vị ngọt:
Glycyrrhizin (cam thảo)
Abrusosid (cam thảo dây)
Độ tan của Saponin: tan trong nước, cồn loãng, chọn lọc trong nBuOH
không tan trong dung môi hữu cơ không phân cực
tạo tủa: ether, aceton, ether-aceton.
5 vòng
Steroid
Steroid
(27C)
Không có vây cá
Steroid alkaloid
ĐƯỜNG
- Số mạch đường: thường 1 mạch
- Thường là đường: D-glucose, D-galactose, D-Rhamnose
- Liên kết glycosid thường ở C3: liên kết O-glycosid
Cây nhân sâm: C3, C20 (O-glycosid)
Madecassosid: C28 (pseudoglycosid)
Sự phân bố Saponin:
Saponin triterpen: thực vật 2 lá mầm (nhân sâm, tam thất, cam thảo…)
Saponin steroid: thực vật 1 lá mầm (mạch môn, thiên môn, tỳ giải, mía dò, thổ phục linh…)
Saponin steroid alkaloid: Chi Solaum (cà chua, cà pháo, khoai tây)
Lanostan: động vật nhuyễn thể (hải sâm, sao biển) -> có tính phá huyết mạnh.
CHỈ SỐ BỌT: 1g dược liệu pha loãng lắc tạo lớp bọt 1cm sau 15 phút
Chứa triterpen Cam thảo, rau má, nhân sâm, tam thất, sâm việt nam, ngũ gia bì, ngưu thất, viễn chí
Chứa steroid Thiên môn
(LB: vòng đỏ, trên màu xanh) Mạch môn
ĐỊNH NGHĨA RỘNG: GLYCOSID = ĐƯỜNG + PHÂN TỬ HỮU CƠ Liên kết bằng
dây nối glycosid
ĐỊNH NGHĨA HẸP: GLYCOSID = ĐƯỜNG + KHÔNG ĐƯỜNG
Cây sừng dê: thủy phân -> -> cymarin (trị bệnh) thủy phân có lợi.
Cây artiso: cymarin trong cây bị thủy phân -> làm mất tác dụng thủy phân có hại.
Thủy phân có hại -> cần ổn định dược liệu (diệt enzyme)
Thủy phân có lợi -> không ổn định dược liệu.
Dịch chiết
Loại tạp
Tinh chế
Glycosid toàn phần Glycosid tinh khiết
Thủy phân
GLYCOSID TIM
Định nghĩa Glycosid tim: là những glycosid steroid có tác dụng đặc biệt trên tim
Liều điều trị: Quy tắc 3R: Mạnh – Chậm – Điều hòa.
Liều độc: Nhanh – Rung tim – Giảm co bóp – Ngưng tim kỳ TÂM TRƯƠNG (đvmáu nóng) và TÂM THU (ếch).
Cardenolid: 23C
Aglycon
Vòng lacton 5 cạnh, 1 nối đôi
Vòng lacton
(Gắn trên C17 của khung Steran
Định hướng )
GLYCOSID Bufadienolid: 24C
TIM Vòng lacton 6 cạnh, 2 nối đôi
Ouabagenin
Digitoxigenin gắn thêm –OH ở C1, C5, C11, C19
-OH ở C1, C3, C5, C11, C14, C19
Độ phân cực tăng
Không thấm qua ruột
Chuyển hóa nhanh
Nhanh chóng bị thải trừ
Khung steroid:
Vòng lacton:
- 6 cạnh >> 5 cạnh: tác dụng của vòng 6 cạnh mạnh hơn -> nhiều tác dụng thụ hơn
- Định hướng
- Thay vòng, mở vòng, bão hòa nối đôi -> làm mất tác dụng Glycosid tim
Phần đường: ảnh hưởng chủ yếu đến hấp thu, chuyển hóa, thải trừ
Muốn có sự hiện diện Glycosid tim phải dùng 3 phản ứng: đường + vòng lacton + steroid
(+) với 2 phản ứng trở lên -> kết luận có Glycosid tim
Đơn vị mèo: liều tối thiểu của dược liệu/Glycosid tim làm cho tim mèo ngưng đập, tính theo 1kg thể trọng.
Tiêm tĩnh mạch, ngừng tim kỳ tâm trương
Đơn vị ếch: liều tối thiểu của dược liệu/Glycosid tim làm cho đa số ếch trong một lô ếch thí nghiệm bị ngừng tim.
Tiêm dưới da, ngừng tim lỳ tâm thu.
K-strophanthosid
K-strophanthosid
= Cymarin -> có tác dụng trị bệnh
+ Aglycon: Oleandrigenin
+ Đường: Oleandrose
Anvirzen: dịch chiết lá trúc đào chứa 5 polysaccharide, 5 protein, 2 glycosid tim
Tăng miễn dịch, có hoạt tính cao trên nhiều dòng tế bào ung thư người.
Cymarin và Cymarol:
Polygonaceae
Các Anthranoid Caesalpiniaceae Rubiaceae Tổng hợp
Rhamnaceae
Tiền chất Xuất phát từ đơn vị acetate là các acid shikimic Anhydrophtalic + benzen
PHÂN LOẠI:
Nhóm Phẩm nhuộm Nhóm Nhuận tẩy
Alizarin
MÀU SẮC Đỏ cam đến tía Màu vàng đến cam
HỌ/ LOÀI THỰC VẬT THƯỜNG
Rubiaceae và 1 số loài bọ Cây Đại Hoàng, Thảo Quyết Minh
GẶP
Purpurin Chrysophonol
Aloe emodin
Rhein
Một số chất thường gặp
2-emodinanthron
diemodinanthron
Nhóm Dimer
Senosid C R= CH2OH
Chrysophonol Rhein
Phản ứng phân biệt dạng oxy hoá – dạng khử : pyridin / MeOH
Dùng cloroform: lớp kiềm nằm trên / Dùng Toluen: lớp kiềm nằm dưới.
2. Phản ứng vi thăng hoa: ( phản ứng đặc hiệu cho AQ).
Xảy ra với anthranosid dạng AQ (tự do)
Cho tinh thể hình kim, màu vàng, cho màu hơi đỏ với kiềm.
dịch benzen
NaOH
Có acid chrysophanic
- Dạng thích hợp để trị táo bón: AQ với tác dụng êm dịu
- Dạng anthranosid hấp thu qua ruột: AQ
- Dạng anthranosid nào có tác dụng nhuận tẩy: AG
- Đối tượng không nên sử dụng dược liệu chưa anthranosid: PHỤ NỮ CÓ THAI, trẻ em,
những người bị tắc ruột.
Tác dụng của việc sơ chế: giảm lượng tanin, giảm vị chát.
NGUỒN GỐC
Tự nhiên Phân lập từ cây Coumaruna odorata (Vogel 1820)
Phản ứng Perkin ( Perkin 1868)
Tổng hợp
NH2OH
Coumarin +. + dd FeCl3 màu xanh.
OH-
Phân loại loại – cấu trúc
Cấu trúc Dạng monomer (-OH ở Phân nhóm PSORALEN Phân nhóm
C7) 6,7 - Furanocoumarin XANTHYLETIN ISOFLAVONOID
6,7 – Pyranocoumarin
umbeliferon
Các AFLATOXIN
(Gây độc gan)
R = R’= H Psoralen /
Phá Cố Chỉ
exculetin R= OCH3 ,
R’= CH(CH3)2 Xanthyletin
Peucedamin
scopoletin
Dạng dimer
Visnadin / quả Ammi
visnaga Apiaceae
Dicoumarol
5,6 – Pyranocoumarin
- Chống co thắt – giãn nở động mạch vành (rễ Tiền Hồ; hạt Cà Rốt).
- Chống dông máu: Dicoumarol thuộc chi Melolitus – trị chứng huyết khối
- Tác dụng vitamin P: Aesculetin.
- Kháng khuẩn / kháng nấm / chống viêm:
Psoralen trong Phá Cổ Chỉ: diệt nấm
Angelicin trong Bạch Chỉ: //
Novobiocin: kháng sinh / kháng nấm streptomyces niveus.
Calophyllolid trong Mù u: chống viêm; () HIV.
- ức chế sự phát triển khôi u: Peucedamin trong Tiền Hồ / Byakangelicin trong Bạch Chỉ.
CÔNG DỤNG:
- Làm thuốc chống đông máu: Dicoumarol ( sintrom 4 mg, hay phối hợp với Aspirin 81mg).
- Làm thuốc hạ sốt ( giãn mạch ngoại biên): Bạch chỉ
- Làm thuốc giãn mạch vành, chống co thắt: Visnadin
- Làm thuốc chữa chứng Bạch Biến: Psoralen; Angelicin
- Kháng khuẩn kháng viêm: wedelolacton trong Sài Đất / Calophyllolid trong Mù u.
[CHÚ Ý] Nhiều coumarin lại có tác hại (gây viêm da, tổn thương gan, sinh ung thư – cơ chế chưa rõ).
Calophyllolid
Inophyllolid
acid calophyllic
Calaustralin
Sài Đất Cả cây Rất nhiều muối vô cơ Kháng viêm / kháng khuẩn
Wedelia calendulacea Tinh dầu Trị các vết thương nhiễm khuẩn
Asteraceae Coumrarin: Wedelolacton Phòng ngừa và trị mụn nhọt / mẫn
ngứa / rôm sảy.
PHÂN BIỆT 3 NHÓM FLAVONOID: dựa vào vị trí nhóm thế gắn vòng C
EU-FLAVONOID ISO-FLAVONOID NEO-FLAVONOID
flavonoid thực vòng B gắn ở flavonoid dẫn xuất vòng B flavonoid nhóm mới vòng B
vị trí C2 gắn ở vị trí C3 gắn ở vị trí C4
FLAVON VÀ FLAVONOL là những hợp chất rất phổ biến trong thực vật màu vàng nhạt vàng
- flavanon dễ mở vòng tạo chalon tương ứng trong môi trường base.
ANTHOCYANIDIN (AC) có tính chống oxh mạnh, có nhiều trong các rau củ quả có màu đỏ tím; dâu tây,
đậu đen, berries, lựu
- LAC có khả năng chuyển hóa thành AC trong môi trường ACID
- AC có khả năng chuyển màu tùy thuộc vào PH của môi trường
Acid : đỏ
Trung tính: tím
Base: xanh vàng
Cơ chế chuyển màu của AC (dịch chuyển điện tử)
AURON:có màu vàng sáng (auros) -vàng đồng trong cánh hóa bất tử
- Vòng C chỉ còn 5 cạnh
CHALCON VÀ DIHIDROCHALCON(DHC) chất tạo màu vàng cam trong hoa của các cây họ Cúc.
- Có mối liên hệ với flavanon (chuyển hóa/acid) và thường tồn tại chung trong cây( cam thảo, bưởi)
NEO-FLAVONOID
4-phenyl chroman 4 phenylcoumarin.
Brazilein(tô mộc) inophyllolid(dầu mù u)
BI-FLAVONOID thường gặp ở thực vật hạt trần: flavon(ol)-flavon(ol)
- Thường có dây nối C-C, ít gặp dạng glycoside
Thành phần cấu tạo của đường Neohesperidose = R1-2G( rhamnose= glucose)
Thành phần cấu tạo của đường Rutinose = R1-6G
Phần aglycon thường có
OH ở vị trí 3,5,7,4’
O-glycoside vị trí 3,5,7,4’
C-glycoside vị trí 6,8
Màu tương ứng của các Flavonoid:
Flavanon(ol), Catechin, DHC, LAC : không màu
Flavon(ol),isoflavon: vàng nhạt
Chalcon, Auron: vàng đỏ cam
Anthocyanidin : vàng, cam, tím, đỏ(màu sắc thay đổi theo PH)
Độ bền:
Genin:
Flavon(ol) > [Flavanon(ol), Chalcon, Auron, DHC ] > [AC, catechin, LAC]
Glycosid
O-glycoside < O-glucuronid < C-glycosid
Polymere > monomere
Độ tan
Phổ UV_VIS
- Band I: 320-390nm
- Band II: 240-280nm
*Mỗi fla có một dạng phổ riêng với max riêng
max tăng dần theo dãy;
+ isoflavon, flavanon flavon, flavonol
+ chalcon, Auron AC
Phổ hồng ngoại IR
- OH linh động: 3000-34000
- C=O vòng thơm :1450-1650
- C-O :1050-1150
-OH phenol
Các OH phenol khả năg tạo phức chelat với ion kim loại
Sản phẩm thu được là các phức có màu hoặc tủa
Đặc biệt với (OH/-3,C-5) hoặc (o-diOH/B)
Vòng thơm
Vòng -pyron
Vòng pyron có tính kiềm yếu, tạo muối kèm bền với acid mạnh
flavon(ol) tan được một phần/acid
Tính KIỀM
Vòng pyrillum có tính kiềm mạnh, tạo muối bền với acid tồn tại trong
AC :kiềm mạnh
tự nhiên
flavonoid có tính lưỡng tính
Chiết xuất, phân lập flavonoid: là các chất phân cực, khó phân lập.
Độ phân cực flavonoid:
- Kém hơn đường và tanin
- Xấp xỉ saponosid, anthraglycosid
- Mạnh hơn sapogenin > anthraquinon > phytosterol > coumarin, tinh dầu, chất béo.
Chiết xuất bằng cồn, nước:
- Dung môi: cồn/MeOH(70-90%)
- Dung môi chiết xuất thích hợp cho polymethoxyflavonoid: CH2Cl2,CHCl3
- Dung môi đặc hiệu cho Flavonoid: EtOAc
- Loại tạp bằng cách lắc với các dung môi phân cực
- Kết tinh/tủa trong dung môi thích hợp
Chiết bằng dung môi phân cực trung bình(DCM,Cf):
- Áp dụng với các polymethoxyflavonoid.
Chiết bằng dãy các dung môi:
- PP chiết :ngấm kiệt với ROH +H2O
- Loại tạp: lắc với n-hex/PE
- Lắc phân bố
- Phân lập:kết tinh phân đoạn, sắc ký cột.
CHIẾT XUẤT PHÂN LẬP FLAVONOID
HÒE:
- Bộ phận dùng: nụ, hoa, quả
- Thành phần: Hàm lượng nụ hòe chiếm tối thiểu 90% trong đó rutin tối thiểu 20%
- Làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, hồng cầu
- Chống co thắt, giảm trương lực cơ tim
- Phòng chứng xơ vữa động mạch
- Trị xuất huyết(chảy máu cam, băng huyết, ho ra máu)
- Trị các rối loạn về vận mạch(trĩ, chân nặng, dị cảm đầu chi, đau nhức chi,phù chi, đốm xuất huyết
dưới da, rối loạn tuần hoàn võng mạc)
- Trị các tổn thương ngoài da do bức xạ, giúp mau lành thẹo.
định tính:
Dẫn xuất trihydroxyethyl-rutosid của rutin dễ tan và có khả năng trị liệu tốt hơn.
ARTISO:
- Bộ phận dùng:lá (mọng nước tránh ủ đống), cụm hoa (diệt men ngay sau khi thu hái.
- Hoạt chất chính: cynarin=acid 1,3-dicaffeoyl-quinic
- Lợi mật, thông mật, trợ tiêu hóa
- Antioxidant: giải độc gan, phục hồi chức năng gan-mật
- Hạ cholesterol/máu: ngừa xơ vữa động mạch
- Lợi tiểu, trị phù thủng, sỏi tiết niệu
*Không nên ủ đống khi thu hoạch artiso vì tránh quá trình thủy phân làm đứt liên kết este của
cynarin
*Thành phần của B.A.R: gồm B(bìm bìm), A(artiso),R(rau đắng biển)
Cúc gai
- Bộ phận dùng: quả khô đã loại lông.
- Hoạt chất chính:Silymarin=3 flavo(6-3-6)-lignin(6-3) thuộc nhóm di-mer
- Chống OXH, dập tắt gốc tự do
- Thúc đẩy tái sinh, bảo vệ TB gan, giải độc
- Kháng viêm, khasng dị ứng, bất hoạt IgE
gan nhiễm mỡ, suy gan, viêm gan, xơ gan
Bạch quả
là cổ thực vật nên được xem là hóa thạch sống
- Bộ phận dùng: lá hạt
- Hoạt chất chính:
Hạt:protid(5,3%), lipid(1,5%), glucid(68%)
Lá : chủ yếu flavononid và terpen : ginkgetin
- Hạt -Nấu chè tăng trí nhớ
- Lá-giúp tăng tuần hoàn máu ở các chi,não, lưu lượng máu não
- Dập tắt gốc tự do, ức chế peroxide hóa
giúp trí nhớ, trị ALZHEIMER
chữa huyết khối, phù nề, bền thành mạch.
ĐẠI CƯƠNG VỀ TANIN
- Là hợp chất polyphenol trong thực vật.
- Có vị chát,có tính thuộc da(tanner,tanning,tanna)
- Phức tạp, KLPT lớn(>500 da)
phân biệt tanin và pseudotanin:
tanin: có tính thuộc da
pseudotanin: không có tính thuộc da ( acid gallic, catechin, acid rosmaric, acid
chlorogeninc,..)
acic tanic, acid gallic, pyrogallol, acid luteolic
Gallo-tannin(tanin pyrogallic-PG)
Ellagi-tannin(tanin ellagic)
Pseudo Tanin:
Kiềm đặc nóng mảnh đơn giản Tanin thủy phân được glucose + acid phenolic
Xác định cấu trúc Tanin ngưng tụ trùng hợp tạo phlobaphen
Tạo phức với ion kim loại(không Phản ứng thế trên nhân thơm
Tạo phức protein
đặc hiệu) (phân biệt 2 loại tanin)
Thuốc thử : gelatin 1% NaCl FeCl3 xanh đen/xanh rêu +Thuốc thử Stiasny (Formol +HCl
PG/PG + gelatin muối Chì acetat tủa trắng/ ngà vàng đ 2;1)
tủa(phức) Lưu ý: PC(kể cả catechin) sp trùng hợp
Lưu ý: Chì acetat t/tính (+) o- không tan
PH= pHi: tạo tủa tốt nhất diOHphenol PG(-)
Ph<3:giảm khả năng tạo tủa Chì acetat kiềm (+) với mọi OH + Vơi nước brom
pH>9: tạo phenolat liên kết phenol PC tủa ngà, đục
H PG (-)
Gold beatter’s skin test Dùng loại bỏ tanin trong dịch chiết
1. Da sống được xử lý Sơ bộ phận nhận định số lượng
+ đ tanin 5p, rửa với nhóm-OH
2. + FeSO4 nâu đen Phức tan/cồn cao độ (<25%)