Professional Documents
Culture Documents
1 TỔNG 43Đ
Bài 6.5 Phòng khảo thí của 1 trường đại học muốn kiểm định xem việc áp dụng 1
phương pháp học tập mới có mang lại hiệu quả không nên đã quan sát ngẫu
nhiên một số sinh viên trước và sau khi áp dụng phương pháp học tập mới thì
thu được kết quả học tập sau: (2đ)
a) Theo bạn nên sử dụng kiểm định phi tham số nào để kiểm định xem phương
pháp học tập mới có mang lại hiệu quả không ? Tại sao ?
nên sử dụng kiểm định dấu và hạng Wilconxon trên mẫu cặp để kiểm định xem
phương pháp học tập mới có mang lại hiệu quả không. Vì
- đề bài không giả định là “tuân theo phân phối chuẩn” => kiểm định phi tham số
- cỡ mẫu là n = 8 < 20 => sử dụng Wilconxon W0
- dữ liệu này thu thập trên 2 nhóm tính chất (kết quả học tập trước và sau khi áp
dụng phương pháp học tập mới) của 1 biến Sinh viên => Wilconxon trên mẫu
cặp
b) Với mức ý nghĩa 3% hãy kiểm định phương pháp học tập mới có mang lại
hiệu quả không ?
H0: phương pháp học tập mới không mang lại hiệu quả
H1: phương pháp học tập mới có mang lại hiệu quả
H0: Med dX ≤ 0
Trong đó:
+ Med Xa là giá trị trung vị về kết quả học tập trước khi áp dụng phương pháp
mới
+ Med Xb là giá trị trung vị về kết quả học tập sau khi áp dụng phương pháp mới
+ Med dX = Med Xb - Med Xa
Với mức ý nghĩa 3%, phương pháp học tập mới có mang lại hiệu quả.
dùng spss, p_value = 0,027 < 0,03
Với mức ý nghĩa 3%, phương pháp học tập mới có mang lại hiệu quả.
Bài 6.6 Bộ phận chăm sóc khách hàng của 1 công ty muốn đánh giá về mức độ
hài lòng của dịch vụ chăm sóc khách hàng nên đã khảo sát ngẫu nhiên 9 khách
hàng về câu hỏi “Bạn hãy cho biết mức độ hài lòng với dịch vụ chăm sóc khách
hàng của chúng tôi? “ thì thu được bảng số liệu sau: (2đ)
Khách hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
a) Theo bạn kiểm định nào sẽ được sử dụng để đánh giá về mức độ hài lòng của
khách hàng ? Tại sao?
Kiểm định dấu và hạng Wilconxon trên 1 mẫu sẽ được sử dụng để đánh giá về mức độ
hài lòng của khách hàng. Vì:
- đề bài không giả định “tuân theo phân phối chuẩn” => kiểm định phi tham số
- cỡ mẫu n = 9 < 20 => sử dụng Wilconxon (n > 20 thì sử dụng Z)
- dữ liệu thu thập chỉ có 1 nhóm tính chất (mức độ hài lòng) của biến Khách
hàng => Wilconxon trên 1 mẫu
b) Giám đốc công ty thông báo rằng bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty
chỉ được thưởng nếu điểm hài lòng ít nhất là 7,5. Với mức ý nghĩa 4% bạn hãy
cho biết bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty có được thưởng không ?
Cặp giả thuyết:
H0: bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty sẽ được thưởng nếu điểm hài lòng ít
nhất là 7,5
H1: bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty sẽ không được thưởng nếu điểm hài
lòng thấp hơn 7,5
H0: Med X ≥ 7, 5
H1: Med X < 7,5
Kết quả tính toán:
Bài 6.3 Để khảo sát về mức độ hài lòng của môn học Thống kê ứng dụng ở 2 lớp
K13404 và K13405 có sự khác biệt không người ta đã chọn ngẫu nhiên 1 số sinh
viên ở hai lớp và hỏi về mức độ hài lòng với câu hỏi: “ Bạn hãy đánh giá về mức
độ hài lòng môn học Thống kê ứng dụng? “ (ghi rõ điểm số) thì thu được bảng số
liệu sau: (2đ)
K13404 (2) 5 3 4 4 3 4 3 3
K13405 (1) 4 3 4 2 3 4
a) Theo bạn nên sử dụng kiểm định nào cho việc tìm hiểu có hay không sự khác
biệt về mức độ hài lòng giữa 2 lớp.
Nên sử dụng kiểm định tổng và hạng Wilconxon cho việc tìm hiểu có hay không sự
khác biệt về mức độ hài lòng giữa 2 lớp. Vì:
+ đề bài không giả định “tuân theo phân phối chuẩn” => kiểm định phi tham số
+ n = 14 < 20 => kiểm định Wilconxon
+ đây là bài toán về sự khác biệt giữa hai tổng thể (K13404 và K13405) trên cùng
1 dấu hiệu định tính (mức độ hài lòng) => kiểm định tổng và hạng Wilconxon
b) Với mức ý nghĩa 5% bạn hãy kiểm định về giả thuyết cho rằng không có sự
khác biệt về mức độ hài lòng giữa 2 lớp.
cặp giả thuyết:
H0: không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa 2 lớp
H1: có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa 2 lớp
H0: Med 1 = Med 2
H1: Med 1 ≠ 𝑀𝑒𝑑 2
K13404 K13405 Mẫu kết Hạng của mẫu Hạng của Hạng của
STT (2) (1) hợp kết hợp mẫu 2 mẫu 1
1 5 4 5 14 14
2 3 3 3 4,5 4,5
3 4 4 4 10,5 10,5
4 4 2 4 10,5 10,5
5 3 3 3 4,5 4,5
6 4 4 4 10,5 10,5
7 3 3 4,5 4,5
8 3 3 4,5 4,5
4 10,5 10,5
3 4,5 4,5
4 10,5 10,5
2 1 1
3 4,5 4,5
4 10,5 10,5
HOMEWORK 3.3
BÀI 12.49 The following information is available for two samples selected from
independent populations: (1đ)
n1+n2 4 1 8 2 5 10 11 7 16 12 9 3 14 13 6 15 Tổng
Hạng n1 4 1 8 2 5 10 11 41
Hạng n2 7 16 12 9 3 14 13 6 15 95
T1 = 4 + 1 + 8 + 2 + 5 + 10 + 11 = 41
Hoặc sử dụng SPSS để tính toán:
BÀI 12.50 In Problem 12.49, what are the lower- and upper-tail critical values for
the test statistic T1 from Table E.6 if you use a 0.05 level of significance and the
alternative hypothesis is H1: M1 ≠ M2? (1đ)
W(0,025;7;9) = (40;79)
the lower-tail critical value is 40
the upper-tail critical value is 79
BÀI 12.51 In Problems 12.49 and 12.50, what is your statistical decision? (1đ)
a/
n 1.1 2.3 2.8 2.9 3.6 4.4 4.4 5.2 6.0 14.7 18.5 Tổng
Rank n1 1 2 4 5 10 22
c/ The value of T2 is 44
d/ Sum of Rank n = 22 + 44 = 66
11 (11+1)
Equation 12.8 = 2
= 66
𝑛(𝑛+1)
=> 𝑇1 + 𝑇2 = 2
is correct
BÀI 12.53 From Problem 12.52, at the 0.05 level of significance, determine the
lower-tail critical value for the Wilcoxon rank sum test statistic, T1, if you want
to test the null hypothesis, H0: 𝑀1 ≥ 𝑀2, against the one-tail alternative, H1:
(1đ)
𝑀1 < 𝑀2
T0 = T1 = 22
W(0,05;5;6) = (20;40)
The lower-tail critical value for the Wilcoxon rank sum test statistic is 20
𝑇0 > 20
BÀI 12.54 In Problems 12.52 and 12.53, what is your statistical decision? (1đ)
BÀI 12.55 A vice president for marketing recruits 20 college graduates for
management training. Each of the 20 individuals is randomly assigned, 10 each,
to one of two groups. A “traditional” method of training (T) is used in one group,
and an “experimental method (E) is used in the other. After the graduates spend
six months on the job, the vice president ranks them on the basis of their
performance, from 1 (worst) to 20 (best), with the following results (stored in the
file TestRank) (1đ)
T+E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Total
Rank T 1 2 3 5 9 10 12 13 14 15 84
Rank E 4 6 7 8 11 16 17 18 19 20 126
W(0,025;10;10) = (78;132)
𝑇0 ∈ (78; 132)
Với mức ý nghĩa 5%, không có sự khác biệt trong hiệu suất giữa hai phương pháp
truyền thống (traditional method) và thực nghiệm (experimental method)
BÀI 12.56 Wine experts Gaiter and Brecher use a six-category scale when rating
wines: Yech, OK, Good, Very Good, Delicious, and Delicious! (Data extracted
from D. Gaiter and J. Brecher, “A Good U.S. Cabernet Is Hard to Find,” The
Wall Street Journal, May 19, 2006, p. W7.) Suppose Gaiter and Brecher tested a
random sample of eight inexpensive California Cabernets and a random sample
of eight inexpensive Washington Cabernets. Inexpensive is defined as a suggested
retail value in the United States of under $20. The data, stored in Cabernet, are
as follows: (3đ)
a. Are the data collected by rating wines using this scale nominal, ordinal,
interval, or ratio?
The data are collected by rating wines using this scale ordinal (thang đo thứ bậc). Bởi
vì nó là dữ liệu định tính nhưng có tính hơn kém nhau, xếp hạng được
b. Why is the two-sample t test defined in Section 10.1 inappropriate to test the
mean rating of California Cabernets versus Washington Cabernets?
Không sử dụng kiểm định dấu và hạng Wilconxon trên mẫu cặp mà sử dụng kiểm
định tổng và hạng Wilconxon vì đây là 2 đối tượng (2 mẫu) khác nhau: California
Cabernets và Washington Cabernets với cùng 1 tính chất là đánh giá độ ngon của rượu
trên 6 bậc, còn kiểm định dấu và hạng Wilconxon trên mẫu cặp thì phải là 1 mẫu - 2
tính chất.
văn phòng 1:
văn phòng 2
c. Compare the results of (a) with those of Problem 10.9(a) on page 375.
10.9 a/ Assuming that the population variances from both offices are equal, is there
evidence of a difference in the mean waiting time between the two offices?
Hai kết quả giống nhau. Ở câu 10.9 a là tính giá trị trung bình (nhưng có giả định tuân
theo phân phối chuẩn - phương sai bằng nhau) nên cũng giống như tính Med ở bài
12.57a.
Kết quả từ SPSS của câu 10.9a như hình dưới:
𝐻0: µ0 = µ1
𝐻1: µ0 < µ1
HOMEWORK 3.5
BÀI 12.65 A pet food company has the business objective of expanding its
product line beyond its current kidney- and shrimp-based cat foods. The
company developed two new products—one based on chicken livers and the
other based on salmon. The company conducted an experiment to compare the
two new products with its two existing ones as well as a generic beef-based
product sold in a supermarket chain. (3đ)
For the experiment, a sample of 50 cats from the population at a local animal
shelter was selected. Ten cats were randomly assigned to each of the five products
being tested. Each of the cats was then presented with 3 ounces of the selected
food in a dish at feeding time. The researchers defined the variable to be
measured as the number of ounces of food that the cat consumed within a
10-minute time interval that began when the filled dish was presented. The
results for this experiment are summarized in the following table and stored in
Cat Food
a. At the 0.05 level of significance, is there evidence of a significant difference in
the median amount of food eaten among the various products?
Gọi: 1 = Kidney; 2 = Shrimp; 3 = Chicken Liver; 4 = Salmon; 5 = Beef
cặp giả thuyết
H0: không có sự khác biệt đáng kể về lượng thực phẩm trung bình được ăn giữa các
sản phẩm khác nhau
H1: tồn tại ít nhất 1 loại sản phẩm có sự khác biệt đáng kể về lượng thực phẩm trung
bình được ăn
𝐻0: 𝑀𝑒𝑑1 = 𝑀𝑒𝑑2 =𝑀𝑒𝑑3 = 𝑀𝑒𝑑4 = 𝑀𝑒𝑑5
b. Compare the results of (a) with those of Problem 11.13 (a) on page 429.
The results of problem 11.13 a on page 429 and the results of (a) are similar. At the
0.05 level of significance, there is evidence of a significant difference in the median
amount of food eaten among the various products.
Tuy nhiên, nếu so sánh sâu hơn thì sẽ có chút khác biệt:
0.044 1 1
T = 3.79 * 2
* ( 10 + 10
) = 0.251
c. Which test is more appropriate for these data, the Kruskal-Wallis rank test or
the one-way ANOVA F test? Explain.
The Kruskal-Wallis rank test is more appropriate for these data. Bởi vì:
+ không phải lúc nào đề bài cũng xảy ra trường hợp tuân theo phân phối chuẩn.
Trên thực tế là ít khi xảy ra nên one-way ANOVA không phổ quát và độ chính
2
xác không cao bằng (các tham số µ, σ , 𝑝𝑎 không đại diện được cho biến định
lượng) nên phải sử dụng kiểm định phi tham số mà cụ thể là The
Kruskal-Wallis rank test.
BÀI 12.66 A hospital conducted a study of the waiting time in its emergency
room. The hospital has a main campus, along with three satellite locations.
Management had a business objective of reducing waiting time for emergency
room cases that did not require immediate attention. To study this, a random
sample of 15 emergency room cases at each location were selected on a particular
day, and the waiting time (recorded from check-in to when the patient was called
into the clinic area) was measured. The results are stored in ERwaiting: (2đ)
Phát tờ rơi 42 58 46 35 59 60 61 38
Với mức ý nghĩa , bạn hãy cho biết có hay không sự khác biệt về chi phí quảng
cáo của các hình thức quảng cáo nói trên? (Dùng kiểm định Kruskal-Wallis).
0,05
A. Có sự khác biệt vì 𝐻𝑞𝑠(𝑤) = 12, 67 > 𝑥 (2) = 5, 9915
0,05
B. Có sự khác biệt vì 𝐻𝑞𝑠(𝑤) = 12, 67 > 𝑥 (3) = 7, 8147
0,05
C. Có sự khác biệt vì 𝐻𝑞𝑠(𝑤) = 12, 67 > 𝑥 (2) = 7, 3778
0,05
D. Có sự khác biệt vì 𝐻𝑞𝑠(𝑤) = 12, 67 > 𝑥 (3) = 9, 3484
0,05
k = 3 và α = 0, 05 => 𝑥 (2)
0,05
(tra bảng phân phối chi bình phương ta có 𝑥 (2) = 5, 9915)
chọn câu A
Câu 6.T2 Bảng sau đây là số liệu về trọng lượng lúc sinh (đơn vị tính: kg) của trẻ
em có bố/mẹ hút thuốc (B) và không hút thuốc (A): (1đ)
Nhóm
3.99 3.79 3.60 3.73 3.21 3.60 4.08 3.61 3.83
A
Nhóm
3.18 2.84 2.90 3.27 3.85 3.52 3.23 2.76 3.60
B
Với mức ý nghĩa α = 5% , bạn hãy cho biết trọng lượng trẻ em lúc sinh của
những cặp bố/ mẹ hút thuốc có nhỏ hơn trọng lượng trẻ có bố/ mẹ không hút
thuốc hay không?
A. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn
trọng lượng trẻ em có bố/mẹ hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A,
𝑇 = 114 > 𝑇𝑈 = 105
B. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn
trọng lượng trẻ em có bố/mẹ hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A,
𝑇 = 114 > 𝑇𝑈 = 109
C. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc lớn hơn
trọng lượng trẻ em có bố/mẹ hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A,
𝑇 = 57 < 𝑇𝐿 = 62
D. Trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ không hút thuốc nhỏ hơn
trọng lượng trẻ em có bố/mẹ hút thuốc vì tổng hạng của nhóm A,
𝑇 = 57 < 𝑇𝑈 = 66
H0: trọng lượng trẻ em lúc sinh của những cặp bố/ mẹ không hút thuốc không lớn hơn
trọng lượng trẻ có bố/ mẹ có hút thuốc
H1: trọng lượng trẻ em lúc sinh của những cặp bố/ mẹ không hút thuốc lớn hơn trọng
lượng trẻ có bố/ mẹ có hút thuốc
𝐻0: 𝑀𝑒𝑑𝐴 = 𝑀𝑒𝑑𝐵
chọn câu A
Câu 6.T3 Một cuộc điều tra được tiến hành trên mẫu ngẫu nhiên gồm 150 nam
và 170 nữ: mỗi người được yêu cầu chỉ được chọn duy nhất một nhãn hiệu nước
giải khát yêu thích nhất trong 3 loại Coca-cola, Pepsi, 7-Up. Kết quả cuộc điều
tra được thể hiện trong bảng sau: (1đ)
Nam 68 47 35 150
Nữ 55 84 31 170
Bạn hãy chọn câu trả lời ĐÚNG trong các khẳng định sau:
A. Có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
2
𝑥𝑞𝑠 = 10, 86 > 𝑥0,05(2) = 5, 9915
B. Có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
2
𝑥𝑞𝑠 = 10, 86 > 𝑥0,05(2) = 7, 3778
C. Không có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
2
𝑥𝑞𝑠 = 10, 86 < 𝑥0,05(6) = 12, 5916
D. Không có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích vì
2
𝑥𝑞𝑠 = 10, 86 < 𝑥0,05(6) = 14, 4494
Đây là kiểm định chi bình phương (kiểm định tính độc lập trên 2 biến định tính)
H0: Không có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích
H1: Có mối liên hệ giữa giới tính và nhãn hiệu nước giải khát yêu thích
chọn câu A
Câu 6.T4 Kiểm định phi tham số sẽ được sử dụng nếu giả thiết nào sau đây bị vi
phạm: (1đ)
A. Tổng thể có phân phối bình thường (Laplace) hay phân phối Student.
B. Dữ liệu xuất hiện các giá trị ngoại lệ (giá trị cực lớn hoặc cực nhỏ)
D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn câu D
Câu 6.T5 Trong các yếu tố ảnh hưởng đến mức lương của một sinh viên mới ra
trường thì kết quả học tập là một trong nhiều yếu tố quan trọng. Để khẳng định
rằng kết quả học tập có tác động đến mức lương người ta tiến hành khảo sát
ngẫu nhiên 2 nhóm sinh viên ( Nhóm 1: Kết quả học tập trên 7.0; Nhóm 2: Kết
quả học tập dưới 7.0) về mức lương họ nhận được thì thu được bảng số liệu sau:
(1đ)
Mức lương
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
(triệu/tháng)
Nhóm 1 (số
2 3 5 6 4 2 3 2 1 1 1
sinh viên )
Nhóm 2 ( số
3 5 3 2 2 2 2 1 0 0 0
sinh viên)
Hãy cho biết trong các kiểm định phi tham số sau, kiểm định nào là phù hợp để
khẳng định kết quả học tập có tác động đến mức lương ?
C. Kiểm định dấu và hạng Wilconxon cho mẫu phối hợp từng cặp
D. Kiểm định tổng và hạng Wilconxon cho hai mẫu độc lập
⇒ Chọn câu A vì đề bài cho dạng kiểm định giữa 2 biến định tính có sự phụ thuộc
hay không (kết quả học tập và mức lương) => nên phải sử dụng kiểm định chi bình
phương về tính độc lập
Câu 6.T6 Để đánh giá về mức lương của 4 nhóm nhân viên ở 4 lĩnh vực khác
nhau lần lượt là: nhân viên kinh doanh, kỹ sư, bác sĩ, công nghệ thông tin có hay
không sự khác biệt người ta đã tiến hành khảo sát ngẫu nhiên về thu nhập (đơn
vị: triệu đồng/tháng) một số nhân viên ở các lĩnh vực này và thu được bảng số
liệu sau: (1đ)
Chọn câu B vì
+ giả định rằng phương sai về mức lương là không bằng nhau => loại ANOVA =
loại Câu A
+ loại câu D vì kiểm định chi bình phương về tính độc lập chỉ kiểm định giữa 2
biến định tính
+ chọn câu B vì phương sai không bằng nhau (thay thế ANOVA)
HOMEWORK 3.8
Bài 6.1 Một mẫu khảo sát gồm 500 người tiêu dùng được chọn lựa để khảo sát về
thông tin của người tiêu dùng. Trong bảng hỏi có câu hỏi “ Bạn có thích mua sắm
quần áo không? “ thì thu được bảng số liệu sau: (2đ)
nên áp dụng kiểm định Chi bình phương về tính độc lập. Vì đây là kiểm định có hay
không sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính (giới tính và việc thích mua sắm quần áo).
b) Với mức ý nghĩa 5% bạn hãy cho biết có hay không mối liên hệ giữa giới tính
và việc thích mua sắm quần áo ?
𝐻0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑔𝑖ớ𝑖 𝑡í𝑛ℎ 𝑣à 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑚𝑢𝑎 𝑠ắ𝑚 𝑞𝑢ầ𝑛 á𝑜
𝐻1: 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑔𝑖ớ𝑖 𝑡í𝑛ℎ 𝑣à 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑚𝑢𝑎 𝑠ắ𝑚 𝑞𝑢ầ𝑛 á𝑜
Tính toán trên excel ta thu được kết quả như sau:
−13
p_value = 2, 19 × 10 < α = 0, 05
Với mức ý nghĩa 5%, có mối liên hệ giữa giới tính và việc yêu thích mua sắm quần áo
Bài 6.2 Một cuộc khảo sát được tiến hành ngẫu nhiên trên một số người về sở
thích ăn Pizza dựa trên các mức giá khác nhau. (2đ)
Pizza Hurt 10 5 2 17
Loại khác 25 23 27 75
Tổng 35 28 29 92
a) Theo bạn nên áp dụng kiểm định phi tham số nào cho việc tìm hiểu có hay
không mối liên hệ giữa giá bán và loại Pizza chọn lựa?
nên áp dụng kiểm định Chi bình phương về tính độc lập. Vì đây là kiểm định có hay
không sự phụ thuộc giữa 2 biến định tính (giá bán và loại Pizza chọn lựa)
b) Với mức ý nghĩa 5% bạn hãy kiểm định về mối liên hệ giữa giá bán và loại
Pizza chọn lựa ?
𝐻0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 𝑣à 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑃𝑖𝑧𝑧𝑎 𝑐ℎọ𝑛 𝑙ự𝑎
𝐻1: 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑔𝑖á 𝑏á𝑛 𝑣à 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑃𝑖𝑧𝑧𝑎 𝑐ℎọ𝑛 𝑙ự𝑎
với mức ý nghĩa 5%, không có mối liên hệ giữa giá bán và loại Pizza chọn lựa
HOMEWORK 3.9
BÀI 12.22 The owner of a restaurant serving Continental-style entrées has the
business objective of learning more about the patterns of patron demand during
the Friday-to-Sunday weekend time period. Data were collected from 630
customers on the type of entrée ordered and the type of dessert ordered and
organized into the following table: (1đ)
𝐻0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑡𝑟á𝑛𝑔 𝑚𝑖ệ𝑛𝑔 𝑣à 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑣ị
𝐻1: 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑡𝑟á𝑛𝑔 𝑚𝑖ệ𝑛𝑔 𝑣à 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑣ị
−23
p_value = 1, 68 × 10 < α = 0, 05
𝑣ớ𝑖 𝑚ứ𝑐 ý 𝑛𝑔ℎĩ𝑎 5%, 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑡𝑟á𝑛𝑔 𝑚𝑖ệ𝑛𝑔 𝑣à 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑚ó𝑛 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑣ị
BÀI 12.23 Is there a generation gap in the type of music that people listen to?
The following table represents the type of favorite music for a sample of 1,000
respondents classified according to their age group: (1đ)
𝐻0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑡ℎể 𝑙𝑜ạ𝑖 â𝑚 𝑛ℎạ𝑐 𝑦ê𝑢 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑣à 𝑛ℎó𝑚 𝑡𝑢ổ𝑖
𝐻1: 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑡ℎể 𝑙𝑜ạ𝑖 â𝑚 𝑛ℎạ𝑐 𝑦ê𝑢 𝑡ℎí𝑐ℎ 𝑣à 𝑛ℎó𝑚 𝑡𝑢ổ𝑖
−14
P_value = 1, 797 × 10 < α = 0, 05
với mức ý nghĩa 5%, có mối liên hệ giữa thể loại âm nhạc yêu thích và nhóm tuổi
𝐻0: 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 đ𝑖 𝑙ạ𝑖 𝑣à 𝑚ứ𝑐 độ 𝑐ă𝑛𝑔 𝑡ℎẳ𝑛𝑔
𝐻1: 𝑐ó 𝑚ố𝑖 𝑙𝑖ê𝑛 ℎệ 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 đ𝑖 𝑙ạ𝑖 𝑣à 𝑚ứ𝑐 độ 𝑐ă𝑛𝑔 𝑡ℎẳ𝑛𝑔
với mức ý nghĩa 1%, không có mối liên hệ giữa thời gian đi lại và mức độ căng thẳng
Cách 2:
b. What is your answer to (a) if you use the 0.05 level of significance?
=> bác bỏ 𝐻0
với mức ý nghĩa 5%, có mối liên hệ giữa thời gian đi lại và mức độ căng thẳng.
Câu 1: (1đ)
đây là dạng bài kiểm định dấu và hạng Wilconxon trên mẫu cặp (vì cùng 1 mẫu (điểm
số) nhưng xét trên 2 tính chất (trước và sau khi học tại trung tâm))
cặp giả thuyết:
𝐻0: đ𝑖ể𝑚 𝑠ố 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑣à 𝑠𝑎𝑢 𝑘ℎ𝑖 ℎọ𝑐 𝑡ạ𝑖 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑡â𝑚 𝑠ẽ 𝑡ă𝑛𝑔 í𝑡 𝑛ℎấ𝑡 0, 5
𝐻1: đ𝑖ể𝑚 𝑠ố 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑣à 𝑠𝑎𝑢 𝑘ℎ𝑖 ℎọ𝑐 𝑡ạ𝑖 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑡â𝑚 𝑠ẽ 𝑡ă𝑛𝑔 í𝑡 ℎơ𝑛 0, 5
𝑀𝑒𝑑𝑑 = 0, 5
𝑀𝑒𝑑𝑑 < 0, 5
Thu thập số liệu về điểm số trước và sau khi học tại Trung tâm và tính toán:
+ Nếu P_value > α thì chấp nhận 𝐻0 và ngược lại
Kết luận (nếu chấp nhận 𝐻0 ): với mức ý nghĩa α, điểm số trước và sau khi học tại
A00 400
A01 510
D01 370
Tính các giá trị kiểm định bằng phương pháp thông thường hoặc SPSS
Kết luận: nếu P_value > α thì chấp nhận giả thuyết 𝐻0 và ngược lại.
Nếu chấp nhận 𝐻0 thì có nghĩa là với mức ý nghĩa là α thì tỷ lệ sinh viên đăng ký
nguyện vọng vào chuyên ngành toán kinh tế phụ thuộc vào các tổ hợp tuyển sinh
____________________________________________________________________
điểm số
B sai vì Z = -2,842
C sai vì các số 𝑑𝑖(𝑚𝑎𝑛𝑔 𝑑ấ𝑢 â𝑚) = 26 chứ không phải bằng 9
chọn câu D
i đúng
ii sai vì bậc tự do = df = 2
p_value = 0,337 > α = 0, 05
=> chấp nhận 𝐻0 => có 3 tổng thể có mức độ hài lòng đều giống nhau => iii sai