Professional Documents
Culture Documents
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong học kì II năm học
2021-2022 để từ đó có giải pháp giúp đở thêm trong hè. Cụ thể, kiểm tra về:
- Đại số: Các phép tính trên phân số, giải quyết bài toán cơ bản về phân số.
- Hình học: Xác định, vẽ tâm đối xứng, trục đối xứng của một hình; vẽ hình theo yêu cầu,
xác định mối quan hệ của ba điểm thẳng hàng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng.
- Thống kê: Xác định một sự kiện xảy ra hay không xảy ra trong một phép thử và tính xác
xuất thực nghiệm của một sự kiện.
2. Năng lực: Hình thành và phát triển
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực sử dụng công cụ học toán
- Năng lực giao tiếp toán học
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính trung thực khi làm bài kiểm tra
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận.
III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
a) ; b) ; c) ; d)
Câu 2 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính sau và làm tròn kết quả của chúng đến số thập
phân thứ nhất
a) 4,251 + (-1,585); b) 1,5.(3,42 – 5,76)
Câu 3 (1 điểm): Một lớp có 33 học sinh, trong đó số học sinh thích chơi bóng đá, số còn
lại thích chơi cầu lông.
a) Tính số học sinh thích chơi bóng đá và thích chơi cầu lông.
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh thích chơi cầu lông so với số học sinh thích chơi
bóng đá.
Câu 4 (0,75 điểm): Cây cầu Dã Viên (Huế) nằm sát cầu đường sắt Bạch Hổ có chiều dài
542,5m. Trên bản đồ người ta đo được nó dài 10,85cm. Tính tỉ lệ của bản đồ.
Câu 5 (1,5 điểm): Gieo một con xúc xắc 40 lần ta được số lần xuất hiện của các mặt như sau
Mặt Một chấm Hai chấm Ba chấm Bốn chấm Năm chấm Sáu chấm
Số lần 5 7 3 10 10 5
a) Điền cụm từ chắc chắn xảy ra, có thể xảy ra, không thể xảy ra vào các khẳng định sau:
- Số chấm xuất hiện trên một mặt là số lớn hơn 6 chấm;
- Số chấm xuất hiện trên một mặt là số nhỏ hơn 7 chấm;
- Số chấm xuất hiện trên một mặt là 3 chấm.
b) Tính xác xuất thực nghiệm của sự kiện
- Xuất hiện mặt năm chấm;
- Xuất hiện mặt chẵn.
Câu 6 (0,75đ): Vẽ hình vuông ABCD. Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng O của
hình vuông đó.
Câu 7 (0,5đ): Cho hình vẽ sau, hãy gọi tên ba bộ ba điểm thẳng hàng và ba bộ ba điểm
không thẳng hàng.
Câu 8 (1,5 điểm): Trên đường thẳng a, vẽ các điểm A, O, B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
Tính độ dài AB và cho biết vị trí điểm A đối với hai điểm O và B.
Câu 9 (0,5đ): Tìm các giá trị nguyên của x để phân số nhận giá trị nguyên
a
0,5
(0,5đ)
b
0,5
1 (0,5đ)
(2đ) c
0,5
(0,5đ)
d
0,5
(0,5đ)
4,251 + (-1,585) = 2,666
a
≈ 2,7 0,5
(0,75đ
2 0,25
)
(1,5đ 1,5.(3,42 – 5,76) = 1,5.(-2,34) = -3,51
b
) ≈ -3,5 0,5
(0,75đ
0,25
)
Số học sinh thích chơi bóng đá là
a
0,25
(0,75đ
Số học sinh thích chơi cầu lông là
3 ) 0,25
33 – 22 = 11 (học sinh)
(1đ)
b Tỉ số phần trăm của học sinh thích chơi cầu lông so với học sinh
- Số chấm xuất hiện trên một mặt là số lớn hơn 6 chấm: không
thể xảy ra
5 a - Số chấm xuất hiện trên một mặt là số nhỏ hơn 7 chấm: chắc 0,25
chắn xảy ra
(1,5đ (0,75đ - Số chấm xuất hiện trên một mặt là 3 chấm: có thể xảy ra
0,25
) )
0,25
(0,75đ
Xác xuất thực nghiệm để xuất hiện mặt chẵn là
)
0,5
(0,5đ) 0,25
Gọi tên được ba bộ ba điểm thẳng hàng
0,25
Gọi tên được ba bộ ba điểm không thẳng hàng
TH1:
0,25
Vì O nằm giữa hai điểm A và B nên
AB = AO + OB = 3 + 6 = 9 (cm) 0,25
(1,5đ) TH2:
0,25
AB = OB – OA = 6 – 3 = 3 (cm) 0,25