You are on page 1of 8

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 4

MÔN TOÁN: LỚP 5


BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

MỤCGI
TIÊU:
+ Đề thi nhằm kiểm tra đánhSOẠN:
BIÊN giá tổng quan
BAN chương
kiến thứcMÔN
CHUYÊN trình toán 5 học sinh cần đạt.
TUYENSINH247.COM
+ Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II.
+ Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc
chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt!

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: (ID: 406158) Chữ số 5 trong số 17,509 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn
3 2
Câu 2: (ID: 406159) Kết quả của phép cộng + là:
4 3
5 17 6 9
A. B. C. D.
7 12 12 12
Câu 3: (ID: 406160) Tìm 5% của 200 tấn.
A. 10 tấn B. 10 % C. 100 tấn D. 10 %
Câu 4: (ID: 406161) Một ô tô đi hết quãng đường dài 94,5km với vận tốc 42km/giờ. Thời gian ô tô đó
đi là:
A. 3 giờ 15 phút B. 2 giờ 10 phút C. 1 giờ D. 2 giờ 15 phút
Câu 5: (ID: 406162) Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là :
A. 10 phút B. 20 phút C. 40 phút D. 30 phút
Câu 6: (ID: 406163) Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 18cm, chiều
cao 15cm là:
A. 1410cm3 B. 6750cm3 C. 675cm3 D. 1290cm3
Câu 7: (ID: 406164) Mặt một đồng hồ hình tròn có đường kính là 2,5 cm . Chu vi mặt đồng hồ đó là:
A. 15,7cm B. 6,908cm C. 3,925 cm D. 7,85 cm
Câu 8: (ID: 406165) Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 500m2 và cạnh đáy 40m thì chiều cao
thửa ruộng là:
A. 25m B. 5,25m C. 20m D. 10m
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9: (ID: 406166) Tính:

1
a) 15 ngày 12 giờ + 7 ngày 18 giờ b) 12 giờ 18 phút – 9 giờ 19 phút

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
c) 4 giờ 27 phút 3 d) 25 giờ 24 phút : 3

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 10: (ID: 406171) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4053 m = .. km m b) 586 000 m2 = . ha
c) 3096 kg = ……. tấn ………kg d) 8 m3 6 dm3 =... m3
Câu 11: (ID: 406176) Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ,
một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ
thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

2
Câu 12: (ID: 406177) Một hình tam giác ABC có đáy BC là 25cm . Nếu kéo dài đáy thêm 5cm thì
diện tích tăng thêm 15cm2 . Tính diện tích hình tam giác ABC . (có vẽ hình).

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
---HẾT---

3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM

1. C 2. B 3. A 4. D 5. C 6. B 7. D 8. A

Câu 1 (NB):
Phương pháp: Xác định giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 17,509.
*Chú ý: Trong số thập phân, các số sau dấu phẩy tính từ trái sang phải lần lượt là hàng phần mười,
hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ….
Cách giải:
Chữ số 5 trong số 17,509 thuộc hàng phần mười.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp: Quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng tử số với tử số, mẫu số giữ nguyên.
3 2 9 8 9 + 8 17
Cách giải: Ta có: + = + = = .
4 3 12 12 12 12
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: Tìm a % của một số B ta lấy số đó nhân với a rồi chia cho 100.
Công thức: B  a :100
Cách giải: 5% của 200 tấn là: 200  5:100 = 10 (tấn).
Chọn A.
Câu 4 (TH):
Phương pháp: Muốn tìm thời gian ô tô đó đi tược ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
t = S: v
Cách giải:
Quãng đường mà ô tô đó đi là:
94,5: 42 = 2,25 (giờ)
Đổi: 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút.
Chọn D.
Câu 5 (TH):
Phương pháp: Muốn tìm khoảng thời gian ta lấy thời gian sau trừ đi thời gian trước.
Cách giải:

4
Đổi: 7 giờ kém 10 phút = 6 giờ 50 phút.
Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là:
7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút
Đáp số: 40 phút.
Chọn C.
Câu 6 (VD):
Phương pháp: Sử dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật:
V = a bc
Trong đó: V là thể tích, a,b,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Cách giải:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
25 18 15 = 6750 ( cm3 )

Đáp số: 6750cm3 .


Chọn B.
Câu 7 (VD):
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu vi của hình tròn khi biết độ dài đường kính.
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
Cách giải:
Chu vi của mặt đồng hồ là:
2,5  3,14 = 7,85 ( cm )

Đáp số: 7,85 cm .


Chọn D.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
ah
Công thức tính diện tích tam giác: S =
2
Trong đó: S là diện tích tam giác, a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao tương ứng.
S 2
Muốn tìm chiều cao của hình tam giác ta lấy diện tích nhân 2 rồi chia cho độ dài cạnh đáy: h =
a
Cách giải:
Chiều cao của thửa ruộng là:
500  2 : 40 = 25 ( m )

5
Đáp số: 25m .
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Có thể đặt tính rồi tính, hoặc cộng, trừ nhân chia nhẩm số đo thời gian.
* Cách đặt tính:
a) Cộng số đo thời gian:
- Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau.
- Cộng (trừ) như cộng các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
b) Trừ số đo thời gian:
Muốn trừ các số đo thời gian ta làm như sau:
- Đặt tính: Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các số cùng loại đơn vị thẳng cột với nhau.
- Thực hiện tính: trừ các số đo theo từng loại đơn vị từ phải sang trái.
Chú ý: Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo thwo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo
tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi một đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị ở hàng nhỏ hơn
rồi thực hiện phép trừ bình thường.
c) Nhân số đo thời gian với một số:
Ta thực hiện nhân như nhân số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữa nguyên tên đơn vị của từng cột,
sau đó đổi về đơn vị nếu cần.
d) Chia số đo thời gian cho một số:
Bước 1: Thực hiện phép chia từng phần đơn vị của số
Bước 2: Đổi đơn vị nếu cần
Chú ý: khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số
chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn kề tiếp rồi chia tiếp.
Cách giải:
a) 15 ngày 12 giờ + 7 ngày 18 giờ
= 22 ngày 30 giờ (30 giờ = 1 ngày + 6 giờ)
= 23 ngày 6 giờ
b) 12 giờ 18 phút – 9 giờ 19 phút
= 11 giờ 78 phút – 9 giờ 19 phút
= 2 giờ 59 phút
c) 4 giờ 27 phút 3

6
= 12 giờ 71 phút (71 phút = 1 giờ + 11 phút)
= 13 giờ 11 phút
d) 25 giờ 24 phút : 3
= 24 giờ 84 phút : 3
= 8 giờ 28 phút
Câu 10 (TH):
Phương pháp: Chú ý khi đổi các đơn vị:
1000m = 1km . 1ha = 10000m 2 .

1000kg = 1 tấn. 1m3 = 1000dm3.


Cách giải:
a ) 4053 m = 4km 53m b) 586 000 m 2 = 58,6 ha

c) 3096 kg = 3 tấn 96 kg d) 8 m3 6 dm3 = 8,006m3


Câu 11 (VD):
Phương pháp: Dạng toán: Hai xe chuyển động cùng chiều, đuổi nhau.
Tính thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch.
Tìm hiệu vận tốc của hai xe.
Tính quãng đường ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch (khoảng cách của 2 xe).
Thời gian gặp nhau = Khoảng cách của 2 xe : hiệu vận tốc
Thời điểm gặp nhau = thời gian xe thứ hai xuất phát + thời gian 2 xe gặp nhau.
Cách giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 giờ - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 30 phút
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Hiệu vận tốc của hai xe là:
60 – 45 = 15 (km/giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
45  1,5 = 67,5 ( km )

Thời gian đi để ô tô du lịch gặp ô tô khách là:


67,5:15 = 4,5 (giờ)
Đổi 4,5 giờ = 4 giờ 30 phút
Hai xe gặp nhau lúc:
8 giờ + 4 giờ 30 phút = 12 giờ 30 phút

7
Đáp số: 12 giờ 30 phút.
Câu 12 (VD):
Phương pháp: Nhận xét:
Chiều cao phần diện tích tăng thêm cũng chính là chiều cao của hình tam giác ABC.
Tính chiều cao của tam giác ABC sau đó tính diện tích của nó.
*Chú ý: Muốn tính diện tích của tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Cách giải:
Hình vẽ:

Chiều cao phần diện tích tăng thêm cũng chính là chiều cao của hình tam giác ABC.
Chiều cao hình tam giác ABC là:
15  2 : 5 = 6 ( cm )

Diện tích tam giác ABC là:


25  6 : 2 = 75( cm2 )

Đáp số : 75 cm2 .
---HẾT---

You might also like