You are on page 1of 6

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 1

MÔN TOÁN: LỚP 5


BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

MỤCGI
TIÊU:
+ Đề thi nhằm kiểm BIÊN
tra đánh giá tổng
SOẠN: BAN CHUYÊN
quan MÔN
kiến thức chương trình toán 5 học sinh cần đạt.
TUYENSINH247.COM

+ Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II.
+ Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc
chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt!
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (ID: 403043) Số nào dưới đây có chữ số 5 ở hàng phần trăm?
A. 5,43 B. 0,592 C. 1,058 D. 0,005
Câu 2: (ID: 403044) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 450000cm3 = .....m3.
A. 45 B. 0,045 C. 0,45 D. 450
Câu 3: (ID: 403045) Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 84 phút = … giờ là:
A. 1,4 B. 1,24 C. 1,6 D. 0,14
Câu 4: (ID: 403046) Một hình tròn có diện tích 3,14dm 2 thì bán kính của hình tròn là:
A. 1 dm B. 0,5dm C. 0,1dm D. 1,57dm
3
Câu 5: (ID: 403047) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: giờ = … phút.
5
A. 90 phút B. 36 phút C. 180 phút D. 0,6 phút
Câu 6: (ID: 403048) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 5dm, chiều cao 2dm, chiều rộng 3,5dm.
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
A. 13,5dm 2 B. 17dm 2 C. 35dm 2 D. 34dm 2
.Ii. TỰ LUẬN
Câu 7: (ID: 403049) Đặt tính rồi tính:
a) 5,76 + 9, 2 b) 85,01 − 46,12 c) 5, 48  9 d) 8,68 : 7

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

1
Câu 8: (ID: 403054) Tính bằng cách thuận tiện: 73,8  11 − 73,8

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 9: (ID: 403055) Lúc 7 giờ 30 phút một người đi xe máy khởi hành tại A với vận tốc là 45km/giờ.
Sau 3 giờ một ô tô cũng bắt đầu từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 60km/giờ.
a) Tính thời gian ô tô đuổi kịp xe máy.
b) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 10: (ID: 403065) Tìm x, biết: ( x + 9 ) + ( x − 8 ) + ( x + 7 ) + ( x − 6 ) + ( x + 5 ) + ( x − 4 ) = 63,6

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

2
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM

1. C 2. C 3. A 4. A 5. B 6. D
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Ở số thập phân, sau dấu phẩy từ trái sang phải lần lượt sẽ là hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn,
phần chục nghìn, …
Từ đó ta xác định được số có chữ số 5 ở hàng phần trăm.
Cách giải:
Số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là: 1,058
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
1
1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 và 1cm3 = m3 .
1000000
Đổi từ cm3 sang đơn vị m3 ta lấy số đó chia cho 1000000 .
Cách giải:
1
Ta có: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 và 1cm3 = m3 .
1000000
Do đó: 450000cm3 = 0, 45m3.
Chọn C.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Muốn đổi từ đơn vị phút sang đơn vị giờ, ta lấy số phút chia cho 60 (Vì 60 phút = 1 giờ).
Cách giải:
84 phút = 1,4 giờ.
Chọn A.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào công thức tính diện tích hình tròn khi biết bán kính: S = r  r  3,14
Cách giải:
Ta có: 1 1 3,14 = 3,14 . Như vậy: Một hình tròn có diện tích là 3,14dm 2 thì có bán kính là 1dm.

3
Chọn A.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
1 giờ = 60 phút. Nên muốn đổi từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta lấy số giờ nhân với 60.
Cách giải:
3
Đổi giờ = 36 phút.
5
Chọn B.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = chu vi đáy nhân với chiều cao.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đã cho là:

( 5 + 3,5)  2  2 = 34 ( dm 2 )
Đáp số: 34dm 2 .
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Muốn cộng (trừ) hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng (trừ) như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
c) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Nhân như nhân các số tự nhiên.
+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích
ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
d) Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị
chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

4
Cách giải:
5,76 + 9, 2 85,01 − 46,12 5, 48  9
5,76 85,01 5, 48
+ − 
9, 2 46,12 9
14,96 38,89 49,32
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Ta thấy có thừa số chung là 73,8 nên ta đặt 73,8 làm thừa số chung nhân với hiệu của 11 trừ đi 1.
Lưu ý: Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta lùi dấu phẩy sang bên phải 1, 2, 3, … chữ số.
Cách giải:
73,8  11 − 73,8
= 73,8  (11 − 1)
= 73,8  10
= 738
Câu 9 (VD):
Phương pháp:
a) Tính quãng đường xe máy đi trước ô tô, rồi sau đó tính hiệu vận tốc của hai xe. Thời gian ô tô đuổi
kịp xe máy chính bằng quãng đường xe máy đi trước ô tô chia cho hiệu vận tốc. Từ đấy ta tìm được
thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
b) Tính quãng đường xe máy đi trước ô tô, rồi sau đó tính hiệu vận tốc của hai xe. Thời gian ô tô đuổi
kịp xe máy chính bằng quãng đường xe máy đi trước ô tô chia cho hiệu vận tốc. Từ đấy ta tìm được
thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
Cách giải:
a) Quãng đường xe máy đi trước ô tô là:
45  3 = 135 ( km )

Hiệu vận tốc của hai xe là:


60 − 45 = 15 ( km / h )

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:


135 :15 = 9 (giờ)
b) Thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy là:
7 giờ 30 phút + 3 giờ + 9 giờ = 19 giờ 30 phút
Đáp số: a) 9 giờ
b) 19 giờ 30 phút.

5
Câu 10 (VDC):
Phương pháp:
Phá ngoặc, sau đó sử dụng tính chất của phép cộng và phép nhân để thu gọn rồi ta đi tìm thừa số chưa
biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
( x + 9 ) + ( x − 8 ) + ( x + 7 ) + ( x − 6 ) + ( x + 5 ) + ( x − 4 ) = 63,6
( x + x + x + x + x + x ) + ( 9 − 8 + 7 − 6 + 5 − 4 ) = 63,6
6  x+ 3 = 63,6
6 x = 63,6 − 3
6 x = 60,6
x = 60,6 : 6
x = 10,1
----- HẾT -----

You might also like