You are on page 1of 8

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II – ĐỀ SỐ 3

MÔN TOÁN: LỚP 5


BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

MỤCGI
TIÊU:
+ Đề thi nhằm kiểm tra đánhSOẠN:
BIÊN giá tổng quan
BAN chương
kiến thứcMÔN
CHUYÊN trình toán 5 học sinh cần đạt.
TUYENSINH247.COM
+ Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II.
+ Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc
chắn sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt!

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: (ID: 406231) Phần thập phân của số 20,09 là:
A. 9 phần mười B. 0 phần trăm, 9 phần mười
C. 0 phần mười, 9 phần trăm D. 0 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn
Câu 2: (ID: 406232) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm
số học sinh cả lớp?
A. 150% B. 66% C. 60% D. 40%
Câu 3: (ID: 406233) Số dư của phép chia 42,75 :17 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân) là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Câu 4: (ID: 406234) Có 17 cái thùng như nhau nặng 125,8 kg . Hỏi mỗi thùng năng bao nhiêu gam?
A. 7,4g B. 74g C. 740g D. 7400g

Câu 5: (ID: 406235) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 0,05m2 = ...... dm2 là:
A. 5 B. 50 C. 500 D. 5000
Câu 6: (ID: 406236) Lan học từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ. Thời gian học của Lan là:
A. 4 giờ 30 phút B. 3 giờ 30 phút C. 4 giờ D. 3 giờ
Câu 7: (ID: 406237) Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 600m2 và cạnh đáy 40m thì chiều cao
thửa ruộng là:
A. 25m B. 5,25m C. 30m D. 10m
Câu 8: (ID: 406238) Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng 18cm, chiều cao
16cm là:
A. 1410cm3 B. 1290cm3 C. 675cm3 D. 6912cm3

1
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9: (ID: 406239) Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
a) 463,6 + 54,48 b) 687,082 − 45,97

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
c) 3 giờ 35 phút  4 d) 8 phút 15giây : 3

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 10: (ID: 406244) Điền số thich hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 8m2 5dm2 =.. m2 b) 7m3 5dm3 =  m3
c) 2kg 21g = .. kg d) 2 gờ 18 phút = ………. giờ
Câu 11: (ID: 406249) Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau hai giờ
chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180km . Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng
2
vận tốc ô tô đi từ B. (2 điểm).
3

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

2
Câu 12: (ID: 406250) Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn
hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó? (1 điểm).

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
---HẾT---

3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM

1. C 2. D 3. C 4. D 5. A 6. B 7. C 8. D

Câu 1 (NB):
Phương pháp: Phần thập phân của số 20,09.
Nhớ lại cấu tạo của số thập phân, bên phải dấu phẩy, tính từ trái qua phải, chữ số đầu tiên sẽ là hàng
phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ….
Cách giải: Phần thập phân của số 20,09 là: 0 phần mười, 9 phần trăm.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp: Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh cả lớp.
Ta lấy số học sinh nam chia cho số học sinh cả lớp rồi nhân với 100.
Cách giải:
Tỉ số phần trăm học sinh nam so với học sinh cả lớp là:
12 : (18 + 12 ) 100 = 0,4 = 40%

Đáp số: 40%.


Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số
bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Cách giải:
Ta có:
42,75 17
8 7 2,51
25
8
Trong phép chia này thương là: 2,51
Số dư là: 0,08.

4
Chọn C.
Câu 4 (TH):
Phương pháp: Vì mỗi thùng nặng bằng nhau, nên ta lấy tổng số cân nặng của 17 thùng chia cho 17.
* Chú ý: Đổi đơn vị ki-lô-gam về gam.
Cách giải:
Mỗi thùng nặng số ki-lô-gam là:
125,8 :17 = 7,4 ( kg )

Đổi: 7,4kg = 7400g.


Chọn D.
Câu 5 (TH):
Phương pháp: Ta có: 1m2 = 100dm2 . Từ đó đổi 0,05m2 sang dm2 ta nhân với 100.

Cách giải: Ta có: 0,05m2 = 5dm2 .


Chọn A.
Câu 6 (TH):
Phương pháp: Lấy thời gian sau trừ thời gian trước.
Cách giải:
Thời gian học của Lan là:
11 giờ - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút
Đáp số: 3 giờ 30 phút.
Chọn B.
Câu 7 (VD):
Phương pháp: Muốn tính độ dài đường cao của tam giác ta lấy diện tích nhân 2 chia cho cạnh đáy.
Cách giải:
Chiều cao của thửa ruộng hình tam giác là:
600  2 : 40 = 30 ( m )

Đáp số: 30m .


Chọn C.
Câu 8 (VD):
Phương pháp: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với
chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Công thức: V = a  b  c (với a,b,c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật đó).
Cách giải:

5
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
24 18 16 = 6912 ( cm3 )

Đáp số: 6912cm3.


Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 9 (TH):
Phương pháp: Có thể đặt tính rồi tính, hoặc cộng, trừ nhân chia nhẩm số đo thời gian.
* Cách đặt tính:
a) Cộng số đo thời gian:
- Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau.
- Cộng (trừ) như cộng các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
b) Trừ số đo thời gian:
Muốn trừ các số đo thời gian ta làm như sau:
- Đặt tính: Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các số cùng loại đơn vị thẳng cột với nhau.
- Thực hiện tính: trừ các số đo theo từng loại đơn vị từ phải sang trái.
* Chú ý: Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo thwo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số
đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi một đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị ở hàng nhỏ
hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường.
c) Nhân số đo thời gian với một số:
Ta thực hiện nhân như nhân số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữa nguyên tên đơn vị của từng cột,
sau đó đổi về đơn vị nếu cần.
d) Chia số đo thời gian cho một số:
Bước 1: Thực hiện phép chia từng phần đơn vị của số
Bước 2: Đổi đơn vị nếu cần
* Chú ý: khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số
chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn kề tiếp rồi chia tiếp.
Cách giải:
a) 463,6 + 54,48 b) 687,082 − 45,97
463,6 687,082
+ −
54,48 45,97
518,08 641,112
Vậy 463,6 + 54,48 = 518,08 . Vậy 687,082 − 45,97 = 641,112
c) 3 giờ 35 phút  4 d) 8 phút 15giây : 3

6
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
1 2 1
a) Chú ý: 1dm 2 = m . b) Chú ý: 1dm3 = m3 .
100 1000
1 1
c) Chú ý: 1g = kg . d) Chú ý: 1 phút = giờ.
1000 60
Cách giải:
a) 8m2 5dm2 = 8,05 m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3
c) 2kg 21g = 2,021 kg d) 2 gờ 18 phút = 2,3 giờ
Câu 11 (VD):
Phương pháp: Hai xe xuất phát cùng lúc, ngược chiều nhau.
Tìm tổng vận tốc của hai xe = quãng đường : thời gian gặp nhau.
Từ đó giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó để tìm vận tốc của mỗi ô tô.
Cách giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
90 : 5  2 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
90 – 36 = 54 (km/giờ)
Đáp số: 36 km/giờ và 54 km/giờ.
Câu 12 (VDC):
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, phân tích để tìm số bị trừ, tìm được số bị trừ ta tìm số trừ.
Gọi A số bị trừ, B là số trừ, C là hiệu.
Ta có: A − B = C  A = B + C
Lại có: A + B + C = 65,4

7
 A + A = 65,4
 2  A = 65,4
 A = 65,4 : 2
Từ đó tính được A rồi tìm B .
Cách giải:
Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là:
65,4 : 2 = 32,7
Số trừ là:
( 32,7 + 4,3) : 2 = 18,5
Đáp số: 32,7 và 18,5.
---HẾT---

You might also like