You are on page 1of 31

Bài 6.

3: Để khảo sát mức độ hài lòng của môn học Thống kê ứng dụng ở hai lớp K13404 và
K13405 có sự khác biệt không, người ta đã chọn ngẫu nhiên một số sinh viên ở hai lớp và
hỏi về mức độ hài lòng với câu hỏi: “Bạn hãy đánh giá về mức độ hài lòng môn học Thống
kê ứng dụng?” (ghi rõ điểm số) thì thu được bảng số liệu sau:
K13404 5 3 4 4 3 4 3 3
K13405 4 3 4 2 3 4
a) Theo bạn, nên sử dụng kiểm định nào cho việc tìm hiểu có hay không có sự khác biệt
về mức độ hài lòng giữa hai lớp?
b) Với mức ý nghĩa 5%, bạn hãy kiểm định giả thuyết cho rằng không có sự khác biệt về
mức độ hài lòng giữa hai lớp
Bài làm
a) Nên sử dụng Kiểm định tổng hạng Wilconxon để kiểm tra sự khác biệt về mức đọ hài
lòng giữa hai lớp. Bởi vì đây là trường hợp 2 mẫu độc lập với nhau (sinh viên lớp
K13404 sẽ khác với sinh viên lớp K13405). Đồng thời, bài toán cũng KHÔNG cho
các dữ kiện tuận theo phân phối chuẩn, phương sai bằng nhau cho cở mẫu,...
b)
Cách 1: Thực hiện thủ công
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2:
Mẫu kết hợp Hạng của mẫu kết Hạng của mẫu 1 Hạng của mẫu 2
hợp
2 1 1
3 4,5 4,5
3 4,5 4,5
3 4,5 4,5
3 4,5 4,5
3 4,5 4,5
3 4,5 4,5
4 10,5 10,5
4 10,5 10,5
4 10,5 10,5
4 10,5 10,5
4 10,5 10,5
4 10,5 10,5
5 14 14
Tổng 63,5 41,5

BƯỚC 3:
Vì mẫu số 2 có số phần tử ít hơn nên: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của
mẫu số 2
 T 0=41, 5
BƯỚC 4:
H 0 : Med 1=Med 2 ↔T 0=41 ,5 ϵ ( W L ; W M )= (29 ; 61 ) →Chấp nhập H 0

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
Wα =W 0,025 ;8 ;6=(29 ; 61)
;n1 ;n2
2

KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, không có sự khác biệt về mức độ hài lòng môn học
Thống kê ứng dụng giữa hai lớp K13404, K13405
Cách 2: Sử dụng công cụ SPSS:
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2+3: Sử dụng công cụ SPSS, ta được:
Vì mẫu số 2 có số phần tử ít hơn nên: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của
mẫu số 2
 T 0=41, 5
BƯỚC 4: So sánh P-value:
Ta có P-value = 0,623 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp nhập H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, không có sự khác biệt về mức độ hài lòng môn học
Thống kê ứng dụng giữa hai lớp K13404 và K13405

12.49 The following information is available for two sam-ples selected from independent
populations:
Sample 1: n1 = 7 Assigned ranks: 4 1 8 2 5 10 11
Sample 2: n2 = 9 Assigned ranks: 7 16 12 9 3 14 13 6 15
What is the value of T 1 if you are testing the null hypothesis H 0 : M 1=M 2?
Bài giải
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2+3: Sử dụng công cụ SPSS, ta được:
Từ kết quả, có giá trị T 1=41

12.50 In Problem 12.49, what are lower – and upper-tail critical value for the test
statastic T 1 from Table E.6 if you use a 0,05 level of significance and alternative
hypothesis is H 1 : M 1 ≠ M 2?
Table E.6

Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
Wα =W 0,025 ;8 ;6=( W L ; W M ) =(40 ;79)
;n ;n1 2
2

12.51 In Problem 12.49 and 12.50, what is your statistical decision?


BƯỚC 4:
H 0 : Med 1=Med 2 ↔T 0=41 ϵ ( W L ; W M ) =( 40 ; 79 ) →Chấp nhập H 0

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
Wα =W 0,025 ;7 ;9=(40 ; 79)
;n1 ;n2
2

KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, không có sự khác biệt giá trị trung vị giữa 2 mẫu
12.52 The following information is available for two samples selected from independent
and similarly shaped rightskewed populations:
Sample 1: n1 = 5 1.1 2.3 2.9 3.6 14.7
Sample 2: n2 = 6 2.8 4.4 4.4 5.2 6.0 18.5
a) Replace the observed values with the corresponding ranks (where 1 = smalest value; n
= n1 + n2 = 11 = largest value) in the combined samples.
b) What is the value of the test statistic T 1?
c) Compute the value of T 2, the sum of the ranks in the larger sample.
d) To check the accuracy of your ranking, use Equation (12.8) on page 495 to
demonstrate that
n(n+1)
T 1+T 2=
2

Bài giải
a)
Mẫu kết hợp Hạng của mẫu kết Hạng của mẫu 1 Hạng của mẫu 2
hợp
1.1 1 1
2.3 2 2
2.8 3 3
2.9 4 4
3.6 5 5
4.4 6,5 6,5
4.4 6,5 6,5
5.2 8 8
6.0 9 9
14.7 10 10
18.5 11 11
Tổng 22 44
b) Từ kết quả của bảng trên, ta có giá trị T 1=1+2+4 +5+10=22
c) Từ kết quả của bảng trên, ta có giá trị T 2=3+6 , 5+6 , 5+8+ 9+11=44
d)
Ta có: n=n1 +n2=5+ 6=11
Áp dụng công thức:
n(n+1) 11.(11+1)
T 1+T 2= = =66
2 2

Đối chiếu với kết quả trên bảng: T 1+T 2=22+ 44=66
Như vậy công thức là chính xác.
12.53 From Problem 12.52, at the 0,05 level of significance, determine the lower-tail
critical value for the Wilcoxon rank sum statistic, T 1, if you want to test the null
hypothesis, H 0 : M 1 ≥ M 2, against the one-tail alternative, H 1 : M 1 < M 2
BƯỚC 1: Cặp giả thuyết
H 0 : Med 1 ≥ Med 2

H 1 : Med 1< Med 2

BƯỚC 2 + 3: (Sử dụng công cụ SPSS), ta được:

Vì mẫu số 1 có số phần tử ít hơn nên: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của
mẫu số 1
 T 0=22
BƯỚC 4:
Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
W α ;n ;n =W 0 ,05 ;5 ;6 =(20 ; 40)
1 2

 ( W L ; W M )= ( 20; 40 )
Vậy giá trị tới hạn đuôi dưới W L= 20

12.54 In Problem 12.52 and 12.53, what is your statistical decision?


Cách 1: So sánh thủ công
BƯỚC 4:
H 0 : Med 1 ≥ Med 2 ↔ T 0 =22> W L=20 → Chấp nhận H 0

H 1 : Med 1< Med 2

Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
W α ;n ;n =W 0 ,05 ;5 ;6 =(20 ; 40)
1 2

KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, giá trị trung vị của mẫu số 1 lơn hơn hoặc bằng giá
trị trung vị của mẫu số 2
Cách 2: Sử dụng công cụ SPSS
BƯỚC 4: So sánh P-value

Ta có P-value = 0,08 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp nhập H 0


KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, giá trị trung vị của mẫu số 1 lơn hơn hoặc bằng giá
trị trung vị của mẫu số 2

12.55 A vice president for marketing resuits 20 college graduates for management
traning. Each of the 20 individuals is randomly assigned, 10 each, to one of two group. A
“traditional” method of training (T) is used in one group, and an “experimental” method
(E) is used in the other. After the graduates spend six months on the job, the vice
president ranks them on the basics of their performance, from 1 (worst) to 20 (best), with
the following results (stored in the file TestRank) :
T: 1 2 3 5 9 10 12 13 14 15
E: 4 6 7 8 11 16 17 18 19 20
Is there evidence of a difference in the median performance between the two methods?
(Use α =0 , 05 )
Bài giải
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2+3: Sử dụng công cụ SPSS, ta được:

Vì mẫu có số phần tử bằng nhau: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của mẫu
số 1 hoặc mẫu số 2
 T 0=84
BƯỚC 4: So sánh P-value:
Ta có P-value = 0,112 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp nhập H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, không có sự khác biệt về hiệu suất làm việc giữa
nhóm sinh viên theo phương pháp đào tạo (T) và (E).

12.56 Wine experts Gaiter and Brecher use a six-category scale when rating wines:
Yech, OK, Good, Very Good, Delicious, and Delicious! (Data extracted from D. Gaiter
and J. Brecher, “A Good U.S. Cabernet Is Hard to Find,” The Wall Street Journal, May
19, 2006, p. W7.) Suppose Gaiter and Brecher tested a random sample of eight
inexpensive California Cabernets and a random sample of eight inexpensive Washington
Cabernets. Inexpensive is defined as a suggested retail value in the United States of under
$20. The data, stored in Cabernet , are as follows:
California - Good, Delicious, Yech, OK, OK, Very Good, Yech, OK
Washington - Very Good, OK, Delicious!, Very Good, Delicious, Good, Delicious,
Delicious!
DATA

a) Are the data collected by rating wines using this scale nominal, ordinal, interval, or
ratio?
b) Why is the two-sample t test defined in Section 10.1 inappropriate to test the mean
rating of California Cabernets versus Washington Cabernets?
c) Is there evidence of a significance difference in the median rating of California
Cabernets and Washington Cabernets? (Use α =0 , 05 )
Bài giải
a) Các dữ liệu được thu thập bằng cách đánh giá rượu vang sử dụng thang đo thứ bậc vì
nó dùng các con số để để định thuộc thuộc tính dữ liệu và có sự hơn kém giữa các
thuộc tính
b) Tại vì bài toán cũng KHÔNG cho các dữ kiện tuận theo phân phối chuẩn, phương sai
bằng nhau cho cở mẫu,...
c)
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2
Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2+3: Sử dụng công cụ SPSS, ta được:

Vì mẫu có số phần tử bằng nhau: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của mẫu
số 1 hoặc mẫu số 2
 T 0=47
BƯỚC 4: So sánh P-value:
Ta có P-value = 0,025 < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, có bằng chứng về sự khác biệt trong xếp hạng giữa
California Cabernet và Washington Cabernet.

12.57 A problem with a telephone line that prevents a customer from receiving or
making calls is upsetting to both the customer and the telephone company. The file
Phone contains samples of 20 problems reported to two different offices of a telephone
company and the time to clear these problems (in minutes) from the customers’ lines:
Central Office I Time to Clear Problem (Minutes)
1.48 1.75 0.78 2.85 0.52 1.60 4.15 3.97 1.48 3.10
1.02 0.53 0.93 1.60 0.80 1.05 6.32 3.93 5.45 0.97
Central Office II Time to Clear Problem (Minutes)
7.55 3.75 0.10 1.10 0.60 0.52 3.30 2.10 0.58 4.02
3.75 0.65 1.92 0.60 1.53 4.23 0.08 1.48 1.65 0.72
a) Is there evidence of a difference in the median time to clear problems between offices?
(Use α =0 , 05 )
b) What assumptions must you make in (a)?
c) Compare the results of (a) with those of Problem 10.9(a) on page 375.
Bài giải
a)
BƯỚC 1: Xây dụng cặp giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1 ≠ Med 2

Với:
+ Med 1: là giá trị trung vị của mẫu thứ nhất
+ Med 2: là giá trị trung vị của mẫu thứ hai
BƯỚC 2+3: Sử dụng công cụ SPSS, ta được:
Vì mẫu có số phần tử bằng nhau: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của mẫu
số 1 hoặc mẫu số 2
 T 0=385 , 5
BƯỚC 4: So sánh P-value:
Ta có P-value = 0,507 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp nhận H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, không có bằng chứng về sự khác biệt trong thời
gian trung vị giải quyết vấn đề giữa hai văn phòng
b) Giả thuyết cần phải đưa ra trong câu (a):
- Hai mẫu [thời gian (địa điểm 1)], [thời gian (địa điểm 2)] độc lập với nhau
- Cả hai quần thể không tuân theo phân phối chuẩn, phương sai không bằng nhau.
c)
KẾT QUẢ CỦA CÂU (a) BÀI 10.09
Cặp giả thuyết:
H 0 : μ1=μ2

H 1 : μ 1 ≠ μ2

Với giá trị p-value khi hai phương sai bằng nhau là 0,725 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp
nhận H 0
KẾT LUẬN: Vậy, trong trường hợp 2 phương sai bằng nhau hay không bằng nhau, ta
đều thu được kết quả CHẤP NHẬP H 0.

HOMEWORK 3.5
12.65 A pet food company has the business objective of expanding its product line
beyond its current kidney - and shrimp - based cat foods. The company developed two
new products - one based on chicken livers and the other based on salmon. The company
conducted an experiment to compare the two new products with its two existing ones as
well as a generic beef-based product sold in a supermarket chain. For the experiment, a
sample of 50 cats from the population at a local animal shelter was selected. Ten cats
were randomly assigned to each of the five products being tested. Each of the cats was
then presented with 3 ounces of the selected food in a dish at feeding time. The
researchers defined the variable to be measured as the number of ounces of food that the
cat consumed within a 10-minute time interval that began when the filled dish was
presented. The results for this experiment are summarized in the following table and
stored in CatFood:

a) At the 0.05 level of significance, is there evidence of a significant difference in the


median amount of food eaten among the various products?
b) Compare the results of (a) with those of Problem 11.13 (a) on page 429.
c) Which test is more appropriate for these data, the Kruskal-Wallis rank test or the one-
way ANOVA F test? Explain.
Bài giải
a)
Cách 1: Thực hiện thủ công
BƯỚC 1: Xây dụng giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2 =Med 3=Med 4=Med 5

H 1 : ∃! Med i ≠ Med j
Tổng hạng trên mẫu 1 là R1 là: 386
Tổng hạng trên mẫu 1 là R2 là: 343,5
Tổng hạng trên mẫu 1 là R3 là: 315,5
Tổng hạng trên mẫu 1 là R4 là: 153
Tổng hạng trên mẫu 1 là R5 là: 77
BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định:
k 2
12 Ri
2
X 0= ∑
n(n+1) i=1 n
−3 ( n+1 )

( )
2 2 2 2 2
12 386 343 ,5 315 , 5 153 77
¿ + + + + −3 ( 50+1 )=33,2901
50(50+1) 10 10 10 10 10

BƯỚC 3:
2 2 2
X 0> X α ;k−1=X 0 ,05 ;4 =9,488 → Bác bỏ H 0

KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 nguyên liệu làm thức ăn cho mèo có ảnh hưởng đến
lượng ounces mà mèo tiêu thụ
BƯỚC 4:
{ H 0 : Med 1=Med 2
H 1 : Med 1 ≠ Med 2

{ H 0 : Med 1=Med 3
H 1 : Med 1 ≠ Med 3

{ H 0 : Med 1=Med 4
H 1 : Med 1 ≠ Med 4

{ H 0 : Med 1=Med 5
H 1 : Med 1 ≠ Med 5

{ H 0 : Med 2=Med 3
H 1 : Med 2 ≠ Med 3

{ H 0 : Med 2=Med 4
H 1 : Med 2 ≠ Med 4

{ H 0 : Med 2=Med 5
H 1 : Med 2 ≠ Med 5

{ H 0 : Med 3=Med 4
H 1 : Med 3 ≠ Med 4

{ H 0 : Med 3=Med 5
H 1 : Med 3 ≠ Med 5

{ H 0 : Med 4=Med 5
H 1 : Med 4 ≠ Med 5

BƯỚC 5:
R1 386
R 1= = =38 , 6
n1 10
R2 343 ,5
R 2= = =34 , 35
n2 10
R3 315 ,5
R 3= = =31, 55
n3 10
R 4 153
R 4= = =15 , 3
n 4 10
R5 77
R 5= = =7 , 7
n5 10

D12=|R1 −R2|=4 , 25 ; D13=7 , 05 ; D14=23 ,3 ; D15=30 , 9

D23=2 , 8 ; D24=19 , 05 ; D25=26 , 65 ;

D34=16 ,25 ; D35=23 , 85 ;


D45=7 ,6 .

BƯỚC 6:
C 12=C13=C 14=C 15=C23=C 24=C 25=C 34=C 35=C 45


¿ 33,2901 ( 12 )(
50(50+1) 1 1
+
10 10 )
=8 , 41

BƯỚC 7: So sánh
D12 <C12 →Chấp nhập H 0

D13 <C13 →Chấp nhập H 0

D14 >C 14 → Bác bỏ H 0

D15 >C15 → Bác bỏ H 0

D23 <C 23 →Chấp nhập H 0

D24 >C 24 → Bác bỏ H 0

D25 >C 25 → Bác bỏ H 0

D34 >C 34 → Bác bỏ H 0

D35 >C35 → Bác bỏ H 0

D45 <C 45 → Chấp nhập H 0

Cách 2: Sử dụng công cụ SPSS:


BƯỚC 1: Xây dụng giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2 =Med 3=Med 4=Med 5

H 1 : ∃! Med i ≠ Med j

BƯỚC 2 + 3:
Ta có giá trị p-value < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0.
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 nguyên liệu làm thức ăn cho mèo có ảnh hưởng đến
lượng ounces mà mèo tiêu thụ
BƯỚC 4 + 5 + 6: Tương tự nhưu Cách 1
b)
KẾT QUẢ CÂU (a) BÀI 11.13
Bảng Thống kê mô tả

Kiểm định phương sai bằng nhau

Ta có: P-value = 0,069 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Phương sai tổng thể trên mỗi nhóm tính
chất bằng nhau
Kiểm định One-Way ANOVA

Ta có: P-value < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0. : Với mức ý nghĩa 0,05 nguyên liệu
làm thức ăn cho mèo có ảnh hưởng đến lượng ounces mà mèo tiêu thụ
KẾT LUẬN: Vậy, trong trường hợp 2 phương sai bằng nhau hay không bằng nhau, ta
đều thu được kết quả CHẤP NHẬP H 0.
c) Kiểm định Kruskel-Wallis rank test được đánh giá cao hơn. Vì Kiểm định ANOVA
đòi hỏi phải tuân theo phân phối chuẩn và phương sai tổng thể bằng nhau giữa các
nhóm tính chất  phải chứng minh những điều đó

12.66 A hospital conducted a study of the waiting time in its emergency room. The
hospital has a main campus, along with three satellite locations. Management had a
business objective of reducing waiting time for emergency room cases that did not require
immediate attention. To study this, a random sample of 15 emergency room cases at each
location were selected on a particular day, and the waiting time (recorded from check-in
to when the patient was called into the clinic area) was measured. The results are stored in
ERWaiting.
DATA

a) At the 0.05 level of significance, is there evidence of a difference in the median


waiting times in the four locations?
b) Compare the results of (a) with those of Problem 11.9 (a) on page 428
Bài giải
a)
BƯỚC 1: Xây dụng giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2 =Med 3=Med 4

H 1 : ∃! Med i ≠ Med j

BƯỚC 2 + 3:

Ta có giá trị p-value = 0,04 < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0.


KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 địa điểm có ảnh hưởng đến thời gian chờ đợi khám
bệnh.
b)
KẾT QUẢ CÂU (a) BÀI 11.9
Bảng Thống kê mô tả
Kiểm định phương sai bằng nhau

Ta có: P-value = 0,431 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Phương sai tổng thể trên mỗi nhóm tính
chất bằng nhau

Kiểm định One-Way ANOVA

Ta có: P-value = 0,01 < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0. : Với mức ý nghĩa 0,05 địa
điểm có ảnh hưởng đến thời gian chờ đợi khám bệnh.
KẾT LUẬN: Vậy, trong trường hợp 2 phương sai bằng nhau hay không bằng nhau, ta
đều thu được kết quả CHẤP NHẬP H 0.

12.67 The per-store daily customer count (i.e., the mean number of customers in a store
in one day) for a nationwide convenience store chain that operates nearly 10,000 stores
has been steady, at 900, for some time. To increase the customer count, the chain is
considering cutting prices for coffee beverages. Management needs to determine how
much prices can be cut in order to increase the daily customer count without reducing the
gross margin on coffee sales too much. You decide to carry out an experiment in a sample
of 24 stores where customer counts have been running almost exactly at the national
average of 900. In 6 of the stores, a small coffee will be $0.59, in another 6 stores the
price will be $0.69, in a third group of 6 stores, the price will be $0.79, and in a fourth
group of 6 stores, the price will now be $0.89. After four weeks, the daily customer count
in the stores is stored in CoffeeSales.

a) At the 0.05 level of significance, is there evidence of a difference in the daily customer
count based on the price of a small coffee?
b) Compare the results of (a) with those of Problem 11.11 (a) on page 428.
Bài giải

Câu 6.T1. Chọn câu A


BƯỚC 1: Xây dụng giả thuyết:
H 0 : Med 1=Med 2 =Med 3

H 1 : ∃! Med i ≠ Med j

BƯỚC 2 + 3:

2 2 2
X 0=12,673> X α ; k−1=X 0 , 05;2 =5,991→ Bác bỏ H 0

KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 hình thức quảng cáo có ảnh hưởng đến chi phí quảng
cáo
Câu 6.T2. Chọn câu A
BƯỚC 1: Cặp giả thuyết
H 0 : Med 1=Med 2

H 1 : Med 1> Med 2

BƯỚC 2 + 3: (Sử dụng công cụ SPSS), ta được:

Vì mẫu có số phần tử bằng nhau: Giá trị kiểm định Wilconxon T 0 = Tổng hạng của mẫu
số 1 hoặc mẫu số 2
 T 0=114
BƯỚC 4:
Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
W α ;n ;n =W 0 ,05 ;9 ; 9=(66 ; 105)
1 2

 ( W L ; W M )= ( 66 ; 105 )
Vậy giá trị tới hạn đuôi dưới W L= 66
BƯỚC 4:
H 0 : Med 1 ≥ Med 2 ↔T 0=114 >W M =105→ Chấp nhận H 0

H 1 : Med 1< Med 2

Với giá trị tra bảng Wilconxon trong trường hợp kiểm định hai phía là
W α ;n ;n =W 0 ,05 ;9 ; 9=(66 ; 105)
1 2
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05, trọng lượng trẻ em lúc sơ sinh của những cặp bố mẹ
không hút thuốc lớn hơn trọng lượng trẻ em có bố mẹ hút thuốc

Câu 6.T3. Chọn câu A


BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 :Giới tính và Sự ưathích các nhãn hiệu giải khác độc lập

H 1 : Giới tính và Sự ưu thích các nhãn hiệu giải khát phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)

 X 20=10 , 86
BƯỚC 3:
Vì X 20> X 2k−1 ;α =X 20 ,05 ;2=5,991 → Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 Giới tính và Sự ưa thích các nhãn hiệu giải khát có
sự phụ thuộc

Câu 6.T4. Chọn câu D


Câu 6.T5 Chọn câu A
Câu 6.T6 Chọn câu D

Câu 6.1. một mẫu khảo sát gồm 500 người tiêu dùng được lựa chọn để khảo sát về thông
tin của người tiêu dùng. Trong bảng hỏi có câu hỏi “Bạn có thích mua sắm quần áo
không?” thì thu được bảng số liệu sau:
Giới tính
Bạn
có thích Nam Nữ Tổng
mua sắm quần
áo không?
Có 136 224 360
Không 104 36 140
Tổng 240 260 500

a) Theo bạn nên áp dụng kiểm định phi tham số nào cho việc tìm hiểu mối liên hệ giữa
giới tính và việc thích mua sắm quần áo? Tại sao?
b) Với mức ý nghĩa 5%, bạn hãy cho biết có hay không mối liên hệ giữa giới tính và việc
thích mua sắm quần áo?
Bài giải
a) Áp dụng kiểm định Chi-bình phương về sự phụ thuộc vì đây là hai biến định tính
b)
BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 :Giới tính và Sở thích mua sắm quần áo độc lập

H 1 : Giới tính và Sở thích mua sắm quần áo phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)
 X 20=53,826
BƯỚC 3:
Ta có, giá trị p-value < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 Giới tính và Sở thích mua quần áo có sự phụ thuộc

Bài 6.2. Một cuộc khảo sát đuọc tiến hành ngẫu nhiên trên một số người về sở thích ăn pizza
dựa trên mức giá khác nhau.
Mức giá (USD)
Loại 8,49 11,49 14,49 Tổng
Pizza bạn mua
Pizza Hut 10 5 2 17
Loại khác 25 23 27 75
Tổng 35 28 28 92

a) Theo bạn, nên áp dụng kiểm định phi tham số nào cho việc tìm hiểu có hay không mối
liên hệ giữa giá bán và loại pizza được khách lựa chọn?
b) Với mức ý nghĩa 5%, bạn hãy kiểm định về mối liên hệ giữa giá bán và loại pizza
chọn lựa.
Bài giải
a) Áp dụng kiểm định Chi-bình phương về sự phụ thuộc vì đây là hai biến định tính
b)
BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 :Giá bán và loại pizza được lựa chọn độc lập

H 1 : Giá bán và loại pizza được lựa chọn phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)
 X 20=4,956
BƯỚC 3:
Ta có, giá trị p-value = 0,084 > 0,05 (mức ý nghĩa)  Chấp nhận H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 Giới tính và Sở thích mua quần áo độc lập với nhau

12.22 The owner of a restaurant serving Continental-style entrées has the business objective
of learning more about the patterns of patron demand during the Friday-to-Sunday weekend
time period. Data were collected from 630 customers on the type of entrée ordered and the
type of dessert ordered and organized into the following table:

At the 0.05 level of significance, is there evidence of a relationship between type of dessert
and type of entrée?
Bài giải
BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 : Món tráng miệng và Món khai vị độc lập

H 1 : Món tráng miệng và Món khai vị phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)

 X 20=92,103
BƯỚC 3:
Ta có, giá trị p-value < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 món tráng miệng và món khai vị có sự phụ thuộc

12.23 Is there a generation gap in the type of music that people listen to? The following table
represents the type of favorite music for a sample of 1,000 respondents classified according
to their age group:
At the 0.05 level of significance, is there evidence of a relationship between favorite type of
music and age group?
Bài giải
BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 : Loại nhạc thích nghe và Độ tuổi độc lập

H 1 : Loại nhạc thích nghe và Độ tuổi phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)
 X 20=105,924
BƯỚC 3:
Ta có, giá trị p-value < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,05 loại nhạc thích nghe và độ tuổi có sự phụ thuộc

12.24 A large corporation is interested in determining whether a relationship exists between


the commuting time of its employees and the level of stress-related problems observed on
the job. A study of 116 workers reveals the following:
a) At the 0.01 level of significance, is there evidence of a significant relationship
between commuting time and stress level?
b) What is your answer to (a) if you use the 0.05 level of significance?
Bài giải
BƯỚC 1: Xây dựng giả thuyết:
H 0 :Thời gian đilại và Mức độ căng thẳng độc lập

H 1 : Thời gian đilại và Mức độ căng thẳng phụ thuộc

BƯỚC 2: Tính giá trị kiểm định (Sử dụng công cụ SPSS)

 X 20=105,924
a)
Ta có, giá trị p-value = 0,043 > 0,01 (mức ý nghĩa)  Chấp nhận H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,01 thời gian đi lại và mức độ căng thẳng độc lập
b)
Ta có, giá trị p-value = 0,043 < 0,05 (mức ý nghĩa)  Bác bỏ H 0
KẾT LUẬN: Với mức ý nghĩa 0,01 thời gian đi lại và mức độ căng thẳng có sự phụ thuộc

You might also like