You are on page 1of 3

BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

Bài mẫu:
Ví dụ 1. Trong 1 phân xưởng có 3 máy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất các máy bị
hỏng lần lượt tương ứng là 0,1-0,2-0,3. X= “số máy bị hỏng trong 1 ca sản xuất”
a. Xác định quy luật phân phối xác suất của X
b. Tìm xác suất trong 3 ca sản xuất liên tục có ít nhất 1 ca không có máy nào hỏng.
c. Số máy hỏng trong 1 ca sản xuất nằm trong khoảng nào?
Ví dụ 2. Theo tài liệu thống kê về tai nạn giao thông ở một khu vực người ta thấy tỷ lệ xe
máy bị tai nạn là 0,0055 vụ/tổng số xe/ năm. Một công ty bảo hiểm đề nghị tất cả các chủ xe phải
mua bảo hiểm xe máy với số tiền là 30k/ xe và số tiền bảo hiểm trung bình cho một vụ tai nạn là
3000k. Hỏi lợi nhuận công ty kỳ vọng thu được đối với mỗi hợp đồng là bao nhiêu biết rằng chi
phí quản lý và các chi phí khác chiếm 30% số tiền bán bảo hiểm?
Ví dụ 3. Quy luật phân phối
A(p): Điều tra ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp thì thấy có 60%
khách hàng thích sản phẩm đó. Tìm quy luật phân phối xác suất và các tham số đặc trưng của
thái độ ưa thích của khách hàng với sản phẩm.
B(n;p): Một nữ công nhân quản lý 12 máy dệt. Xác suất trong một ngày làm việc 1 máy cần
sửa chữa là 1/3. Tìm xác suất:
- Trong 1 ngày làm việc có từ 3 đến 6 máy cần sửa chữa
- Trong 3 ngày làm việc liên tiếp có ít nhất 2 ngày có từ 3 đến 6 máy cần sửa chữa
M(N;n): Trong hộp có 10 sản phẩm, trong đó có 6 chính phẩm và 4 phế phẩm. Lấy cùng lúc
3 sản phẩm để kiểm tra. Gọi X là số chính phẩm lấy được. Lập bảng phân phối xác suất của X.
P(λ):Tổng đài phục vụ điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất trong mỗi phút mỗi
máy gọi đến là 0,02. Tìm số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút. Xác suất để trong 1
phút nào đó có hơn 5 số máy gọi đến tổng đài.

Bài tập
Bài 1: Tỷ lệ khách hàng phản ứng tích cực đối với một chiến dịch quảng cáo là biến ngẫu
nhiên có bảng phân phối xác suất như sau:
X(%) 0 10 20 30 40 50

P 0,1 0,2 0,35 0,2 0,1 0,05


Tìm xác suất để có trên 20% khách hàng phản ứng tích cực với chiến dịch quảng cáo.
Bài 2: Biến ngẫu nhiên rời rạc X nhận ba giá trị có thể có là x1=4 với xác suất p1=0,5;
x2=0,6 với xác suất p2=0,3; x3 với xác suất p3. Tìm x3 và p3 biết rằng E(X)=8
Bài 3: Một người đi từ nhà đến cơ quan phải đi qua 3 ngã tư, xác suất để người đó gặp đèn
đỏ ở các ngã tư tương ứng là 0,2-0,4-0,5. Hỏi thời gian trung bình phải dừng lại trên đường là
bao nhiêu, biết rằng mỗi khi gặp đèn đỏ người ấy phải đợi khoảng 3 phút.
Bài 4: Có 5000 người xét nghiệm máu để tìm ký sinh trùng sốt rét. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa
phương theo thống kê là 10%. Có thể làm xét nghiệm theo 2 phương pháp là:
Phương pháp 1: xét nghiệm từng người
Phương pháp 2: lấy máu 10 người trộn lẫn làm một xét nghiệm. Nếu là âm tính thì 10 người
đó không ai mắc bệnh. Nếu là dương tính thì lúc đó lại phải xét nghiệm lại từng người để tìm
người bị bệnh. Hỏi làm theo cách nào thì sẽ lợi hơn?
Bài 5: Một nhà đầu tư đang cân nhắc giữa việc đầu tư vào hai dự án A, B trong hai lĩnh vực
độc lập nhau. Lợi tức sau 2 năm khi đầu tư 100 triệu (đv: triệu đ) của hai dự án là biến ngẫu
nhiên có bảng phân phối xác suất như sau:
XA 10 15 20 25
P 0,1 0,2 0,4 0,3

Chương 2. Qui luật phân phối của BNN rời rạc Page 1
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

XB 5 20 30 40
P 0,2 0,45 0,2 0,15
a. Tính lợi tức kì vọng thu được của các phương án đầu tư sau:
- Đầu tư toàn bộ vào A
- Chia đều vốn đầu tư vào A và B
- Đầu tư vào A-B theo tỉ lệ 3-2
- Đầu tư vào A là 70%, còn lại đầu tư vào B
b. Tính toán tỉ lệ đầu tư vào A và B để mức độ rủi ro thu hồi vốn là thấp nhất có thể?
Bài 6: Cho X1, X2, X3 là doanh thu của 3 cửa hàng trong chuỗi cửa hàng của KFC có bảng
phân phối xác suất như
sau:
X1 0 1 X2 1 2 X3 0 2
P 0,6 0,4 P 0,4 0,6 P 0,8 0,2

Lập bảng phân phối xác suất của doanh thu toàn hệ thống của KFC.
Bài 7: Tại một cửa hàng Head của Honda, người ta thống kê được số xe máy bán ra hàng
tuần X với bảng phân phối xác suất như sau:

X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
P 0,05 0,12 0,17 0,08 0,12 0,2 0,07 0,02 0,07 0,02 0,03 0,05

a. Tìm số xe trung bình bán ra được mỗi tuần.


b. Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của số xe bán được mỗi tuần và giải thích ý nghĩa.
c. Nếu giá bình quân mỗi xe máy bán ra tại cửa hàng là 30 triệu đồng thì doanh thu bình
quân của cửa hàng trong một tuần là bao nhiêu. Giả sử 1 năm có 52 tuần thì doanh thu 1 năm của
cửa hàng kỳ vọng thu được là bao nhiêu?
Bài 8. Số tiền lãi khi đầu tư 100 triệu đồng vào ngành A là biến ngẫu nhiên X có bảng phân
phối xác suất như sau:
X (triệu đồng) 1 3 5
P a b 0,2
Biết rằng E(X) = 2,8 (triệu đồng). Tìm a và b.
Bài 9. Xạ thủ dùng 4 viên đạn để tập bắn với quy định nếu bắn trúng hai viên liên tiếp hoặc
hết đạn thì dừng bắn. Các viên đạn được bắn độc lập với xác suất trúng đều là 0,8. Tính trung
bình số viên đạn xạ thủ sử dụng.
Bài 10. Một người dự định đầu tư vào một dự án. Nếu dự án thành công thì lãi là 7 (tỷ VND),
nếu không thành công thì lỗ 2 (tỷ VND). Biết xác suất thành công là 0,6. Tính kỳ vọng và độ rủi
ro của lợi nhuận.
Bài 11. Công ty bán sản phẩm cho khách hàng với thời gian bảo hành miễn phí quy định là 1
năm. Tỷ lệ sản phẩm của công ty bị hỏng trong 1 năm đầu sử dụng là 10%. Khi bán 1 sản phẩm
thì công ty thu lãi 120 nghìn đồng. Nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành miễn phí thì
công ty phải chi 100 nghìn đồng cho việc bảo hành. Tính tiền lãi trung bình trên mỗi sản phẩm
bán được của công ty.
Bài 12: Tùy tình hình kinh tế trong nước mà năm sau công ty sẽ thu được mức lãi khi đầu tư
vào ngành bất động sản hoặc du lịch với bảng số liệu sau:

Chương 2. Qui luật phân phối của BNN rời rạc Page 2
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

Tình hình kinh tế Kém phát triển Ổn định Phát triển

Mức lãi (%)


Bất động sảnX -20 80 120
Du lịch Y -50 100 140

Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế thì khả năng năm tới kinh tế trong nước sẽ kém phát
triển là 30%, ổn định là 50% và phát triển là 20%. Công ty nên đầu tư vào ngành nào để mức lãi
là cao nhất hoặc mức độ rủi ro là thấp nhất?

Bài 13:
Hai kiện tướng bóng bàn ngang sức thi đấu với nhau. Hỏi thắng 2 trong 4 ván dễ hơn hay 3
trong 6 ván dễ hơn?
Một cầu thủ nổi tiếng về đá phạt đền với xác suất đã vào gôn là 4/5. Có người cho rằng vậy
cứ sút 5 quả thì chắc chắn có 4 quả vào gôn. Điều này có đúng không?
Bài 14:
Ở một trạm xăng bình quân mỗi giờ có 12 xe máy đến tiếp xăng. Tình xác suất để trong một
giờ nào đó có: Hơn 8 xe đến tiếp xăng, Hơn 15 xe đến tiếp xăng, Dưới 10 xe đến tiếp xăng.
Bài 15:
Hãng kem đánh răng P/S tuyên bố rằng cứ 5 nha sỹ thì có 2 người sử dụng kem đánh răng
của hãng mình. Chọn ngẫu nhiên 20 nha sỹ ở Viện Răng hàm mặt TW hỏi thì thấy có 2 người sử
dụng kem đánh răng P/S.
- Giả sử lời tuyên bố của P/S là đúng, tìm xác suất của biến cố trên?
- Giả sử lời tuyên bố của P/S là đúng, tìm xác suất để có không quá 2 nha sỹ dùng kem
đánh răng P/S
- Với kết quả chọn ngẫu nhiên như trên, liệu lời tuyên bố đúng với sự thật không? Tại sao?
Bài 16:
Hội đồng quản trị của doanh nghiệp có 7 thành viên và mọi vấn đề đều thực hiện theo
nguyên tắc đa số. Ông chủ tịch muốn thông qua một đề án mà ông soạn thảo. Giả sử khả năng
ủng hộ hoặc phản đối của mỗi thành viên hội đồng là như nhau.
- Tìm xác suất để đề án được thông qua
- Giả sử trong hội đồng có 1 ban lãnh đạo gồm ông chủ tịch, tổng giám đốc và phó tổng
giám đốc. Ban lãnh đạo sẽ họp trước trù bị và cũng thông qua đề án theo nguyên tắc đa số. Sau
đó ra cuộc họp thành viên thì cả ban lãnh đạo đều phải tuân theo quyết định của phiên họp trù bị.
Vậy lúc đó xác suất để đề án được thông qua là bao nhiêu?(bỏ)
Bài 17:
Trong một phân xưởng dệt có 50 máy dệt hoạt động độc lập với nhau. Xác suất các máy bị
hỏng trong 1 ca sản xuất là như nhau và đều bằng 0,07.
- Tìm quy luật phân phối xác suất của số máy dệt bị hỏng trong 1 ca sản xuất
- Trung bình có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong 1 ca sản xuất.
- Xác suất để trong ca sản xuất có 48 máy hoạt động tốt.
- Nếu trong 1 ca sản xuất 1 kỹ sư của nhà máy chỉ có thể đảm bảo sửa chữa kịp thời tối đa 2
máy thì cần bố trí bao nhiêu kỹ sư để sửa chữa kịp thời tất cả các máy hỏng trong ca là hợp lý
nhất.
Bài 18. Xác suất để mỗi sản phẩm có lỗi là 0,05. Tính kì vọng và phương sai của số sản
phẩm không có lỗi trong lô hàng gồm 40 sản phẩm.

Chương 2. Qui luật phân phối của BNN rời rạc Page 3

You might also like