You are on page 1of 3

BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

Bài mẫu:
Ví dụ 1. Nhu cầu hàng năm về loại hàng hóa A là biến ngẫu nhiên liên tục X (đơn vị: nghìn
sản phẩm) có hàm mật độ xác suất như sau:
𝑘(30 − 𝑥) 𝑛ế𝑢 𝑥 ∈ (0; 30)
𝑓(𝑥) = {
0 𝑛ế𝑢 𝑥 ∉ (0; 30)

a. Tìm k
b. Lập hàm phân phối xác suất của biến X
c. Tìm xác suất để nhu cầu về loại hàng hóa đó không vượt quá 12000 sản phẩm/ 1 năm
d. Nhu cầu trung bình hàng năm về loại hàng hóa đó.
Ví dụ 2. Một doanh nghiệp muốn thâm nhập vào thị trường mới nhưng chưa có nhiều thông
tin, họ chỉ biết có thể thu được doanh thu tối thiểu là 50 triệu và tối đa là 80 triệu. Doanh nghiệp
phải đạt doanh thu tối thiểu là 60 triệu để bù chi phí. Hỏi doanh nghiệp có nên thâm nhập thị
trường này không? Vì sao?
Ví dụ 3. Quy luật phân phối chuẩn
Trọng lượng sản phẩm X do một máy tự động sản xuất là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật
chuẩn với trung bình là 100g và độ lệch chuẩn là 1g. Sản phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn nếu
trọng lượng của nó từ 98 đến 102g.
- Tìm tỷ lệ phế phẩm của nhà máy
- Tìm tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn
- Muốn tỷ lệ phế phẩm giảm xuống một nửa thì có thể thay đổi độ lệch chuẩn của máy sản
xuất là bao nhiêu?

Bài tập

Bài 1: Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất
như sau:
𝒂
𝒏ế𝒖 𝒙 ≥ 𝟒𝟎𝟎(𝒉)
𝒇(𝒙) = { 𝒙𝟐
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒙 < 𝟒𝟎𝟎(𝒉)

a. Tìm a.
b. Tìm xác suất để lấy ra 5 sản phẩm thì có đúng 2 sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 600h.

Bài 2: Thời gian xếp hàng chờ mua hàng của khách hàng là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm
mật độ xác suất như sau (đơn vị: phút)
𝟒𝒙𝟑
𝒇(𝒙) = { 𝟖𝟏 𝒏ế𝒖 𝒙 ∈ (𝟎; 𝟑)
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒙 ∉ (𝟎; 𝟑)

Thời gian xếp hàng chờ trung bình của một khách hàng là bao nhiêu?

Bài 3: Thời gian xếp hàng chờ mua hàng của khách hàng là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm
phân phối xác suất như sau (đơn vị: phút)
𝟎 𝒏ế𝒖 ≤ 𝟎
𝟑 𝟐
𝑭(𝒙) = {𝒂𝒙 − 𝟑𝒙 + 𝟐𝒙 𝒏ế𝒖 𝟎 < 𝒙 ≤ 𝟏
𝟏 𝒏ế𝒖 𝒙 > 𝟏

a. Tìm hệ số a

Chương 3. Qui luật phân phối xác suất của BNN liên tục Page 1
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

b. Tìm thời gian xếp hàng trung bình


c. Tìm xác suất để trong 3 người xếp hàng thì có không quá 2 người phải chờ quá 0,5 phút.

Bài 4: Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất như sau:
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒙 ≤ 𝟐
𝑭(𝒙) = {𝑪𝒙 − 𝟏 𝒏ế𝒖 𝟐 < 𝒙 ≤ 𝟒
𝟏 𝒏ế𝒖 𝒙 > 𝟒

a. Tìm hằng số C. b. Tìm E(X)

Bài 5: Tuổi thọ (tính theo giờ) của một loại van điện lắp trong thiết bị là biến ngẫu nhiên có
hàm mật độ xác suất như sau:
𝟎 𝒏ế𝒖 𝒙 ≤ 𝟏𝟎𝟎
𝒇(𝒙) = { 𝟐
𝟏𝟎𝟎/𝒙 𝒏ế𝒖 𝒙 > 𝟏𝟎𝟎

Tìm xác suất để có 2 trong số 5 van điện loại như này bị thay thế trong 150 giờ hoạt động
đầu tiên biết rằng việc hỏng của các van điện là độc lập với nhau.

Bài 7:
Thời gian cần để hoàn thành công việc là biến ngẫu nhiên phân phối đều U[5;9] (phút).
- Viết biểu thức hàm mật độ xác suất
- Tìm xác suất để công việc được hoàn thành dưới 8 phút
- Thời gian trung bình để hoàn thành công việc đó bằng bao nhiêu?
Bài 8:
Trong một phân xưởng dệt có 50 máy dệt hoạt động độc lập với nhau. Xác suất các máy bị
hỏng trong 1 ca sản xuất là như nhau và đều bằng 0,07.
- Tìm quy luật phân phối xác suất của số máy dệt bị hỏng trong 1 ca sản xuất
- Trung bình có bao nhiêu máy dệt bị hỏng trong 1 ca sản xuất.
- Xác suất để trong ca sản xuất có 48 máy hoạt động tốt
- Nếu trong 1 ca sản xuất 1 kỹ sư của nhà máy chỉ có thể đảm bảo sửa chữa kịp thời tối đa 2
máy thì cần bố trí bao nhiêu kỹ sư để sửa chữa kịp thời tất cả các máy hỏng trong ca là hợp lý
nhất.
Bài 9:
Tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn với trung bình là 1000
giờ và phương sai là 100 giờ2 .
- Nếu thời gian bảo hành là t=980 giờ thì tỷ lệ sản phẩm cần bảo hành là bao nhiêu?
- Nếu bán sản phẩm được lãi 50k nhưng nếu phải bảo hành thì mất chi phí là 500k. Hỏi tiền
lãi trung bình tính cho mỗi sản phẩm là bao nhiêu?
- Nếu muốn tiền lãi trung bình với mỗi sản phẩm là 4,5k thì tỷ lệ bảo hành sẽ là bao nhiêu?
- Nếu muốn tỷ lệ bảo hành là 1% thì quy định thời gian bảo hành là bao lâu?
Bài 10:
Thời gian bảo hành sản phẩm được quy định là 3 năm. Nếu bán được sản phẩm thì cửa hàng
lãi 150k nhưng nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì phải chi phí 500k. Biết tuổi
thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là 4,2 năm và độ lệch chuẩn là
1,8 năm.
- Số tiền lãi trung bình mà cửa hàng hy vọng thu được.
- Nếu muốn số tiền lãi tăng lên gấp đôi thì quy định thời gian bảo hành là bao lâu và lúc đó
tỷ lệ bảo hành sản phẩm là bao nhiêu?

Chương 3. Qui luật phân phối xác suất của BNN liên tục Page 2
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ

- Nhà máy sản xuất sản phẩm quyết định cải tiến chất lượng sản phẩm để nâng cao tuổi thọ
trung bình hoặc giảm bớt độ lệch chuẩn. Muốn số tiền lãi bán ra với mỗi sản phẩm là 50k, thời
gian bảo hành tăng lên 4 năm thì phương án cải tiến kỹ thuật là như nào?
Bài 11:
Độ dài chi tiết (tính bằng cm) do nhà máy sản xuất là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với
độ lệch chuẩn là 9cm. Nếu đã biết 84,13% chi tiết do nhà máy sản xuất có độ dài không vượt quá
84cm thì xác suất để lấy ngẫu nhiên 3 chi tiết được ít nhất 1 chi tiết có độ dài không dưới 80cm
là bao nhiêu?
Bài 12:
Hàng sáng đi tàu đến nơi làm việc, để tránh thời gian nhàn rỗi, 1 người ngồi chơi trò chơi
Soduku trong 30 phút đi từ nhà đến công ty. Qua kinh nghiệm nếu chơi trên báo Hoa học trò thì
mất trung bình 25,2 phút với độ lệch chuẩn 3,9 phút. Với ô chữ của báo Toán học thì mất 25,2
phút với độ lệch chuẩn 1,9 phút. Biết thời gian điền xong ô chữ là biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Vậy người này nên mua báo nào để đảm bảo khả năng điền xong ô chữa là cao hơn.
Bài 13:
Lãi suất của công ty là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Biết xác suất đạt được lãi suất trên
20%/ năm là 0,2 và dưới 10%/ năm là 0,1. Tìm xác suất để khi đầu tư vào công ty sẽ được lãi
suất ít nhất là 14%/ năm.
Bài 14:
Chiều dài X và chiều rộng Y của một chi tiết được gia công một cách độc lập và là biến
ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình và độ lệch chuẩn lần lượt là 8-4 và 0,3-0,2 (đơn
vị:cm).
a. Chi tiết được coi là đạt tiêu chuẩn nếu các kích thước của nó sai lệch không quá 0,6 cm so
với kích thước trung bình.
- Tính tỷ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn.
b. Chi tiết được phép xuất khẩu nếu độ sai lệch ở trên chỉ là 0,1cm. Trong 10 chi tiết được
gia công, tính xác suất để có ít nhất 5 chi tiết được xuất khẩu.
Bài 15:
Máy bay bay dọc chiếc cầu với chiều dài 8m, rộng 4m và ném hai quả bom. Biết khoảng
cách từ điểm rơi của quả bom đến trục đối xứng theo chiều dọc và ngang của cầu là các biến
ngẫu nhiên phân phối chuẩn với kỳ vọng toán là 0 và độ lệch chuẩn tương ứng là 4 và 6m. Tìm
xác suất để cầu bị trúng bom.
Bài 16:
Một người cân nhắc giữa việc mua cổ phiếu của công ty A, B hoạt động trong 2 lĩnh vực độc
lập nhau. Biết lãi suất cổ phiếu 2 công ty (%) là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với các tham
số đặc trưng sau:
Kỳ vọng toán Độ lệch chuẩn
Công ty A 11 4
Công ty B 10,4 2,6

- Nếu người đó chỉ đầu tư vào 1 lĩnh vực thì nên chọn lĩnh vực nào để lãi suất hy vọng thu
được lớn hơn? để mức độ rủi ro ít hơn?
- Nếu người đó đầu tư vào cả hai lĩnh vực thì tỷ lệ là bao nhiêu để mức độ rủi ro về lãi suất
được hạn chế thấp nhất.

Chương 3. Qui luật phân phối xác suất của BNN liên tục Page 3

You might also like