Professional Documents
Culture Documents
Kết quả phân tích 2 và 3
Kết quả phân tích 2 và 3
Chương 2
hãng
smartphone đang dùng
Khi mua một chiếc smartphone bạn thường tìm kiếm thông tin về nó như thế
nào?
Giá Smarphone
Tổng
< 3 triệu Từ 3 triệu - Từ 4 triệu - Từ 5 triệu - > 6 triệu
cộng:
4 triệu 5 triệu 6 triệu
Dưới 1 triệu 13 14 9 3 12 51
Thu Từ 1 triệu –
2 7 4 1 6 20
nhập 2 triệu
hàng Từ 2 triệu –
2 8 11 11 16 48
tháng 3 triệu
Trên 3 triệu 0 1 0 0 0 1
Tổng cộng: 17 30 24 15 34 120
Bảng 2.2: Sinh viên các năm học * Mức độ sử dụng trong 1 ngày
Mức độ hài lòng và mức độ vượt qua tác hại của smartphone
Bảng 2.3: Mức độ hài lòng về smartphong đang sử dụng * Mức độ vượt qua tác hại do chiếc
smartphone đem đến
Mức độ vượt qua tác hại do chiếc smartphone đem đến
Tổng
Rất không Không hài Bình Rất hài
Hài lòng cộng:
hài lòng lòng thường lòng
Mức độ Rất không hài lòng 2 0 1 2 0 5
hài lòng về Bình thường 1 4 9 7 2 23
smartphon
Hài lòng 1 5 18 19 6 49
g đang sử
dụng Rất hài lòng 1 0 8 9 25 43
Tổng cộng: 5 9 36 37 33 120
40% 43%
17%
80.0%
70.0%
60.0%
50.0% Nam %
Nữ %
40.0%
30.0%
20.0%
10.0%
0.0%
Có Không Có Không Có Không Có Không
Sử dụng smartphone Sử dụng smartphone Sử dụng smartphone Sử dụng smartphone
hãng Iphone hãng Samsung hãng Oppo hãng khác
Bảng 3.1 Mức lương bình quân, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về mức
lương hiện nay của sịnh viên ĐHKT-ĐHĐN
Số lượng Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance
Thu nhập hàng
120 1,00 4,00 1,9917 0,93031 0,865
tháng
Giá trị: 120
Tính số tiền bình quân, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về số tiền
mà sv bỏ ra để mua smartphone
Bảng 3.2 số tiền bình quân, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về số tiền mà
sv bỏ ra để mua smartphone
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance
Giá Smarphone 120 1,00 5,00 3,1583 1,43776 2,067
Valid N (listwise) 120
Bảng 4.1 Ước lượng mức độ ảnh hưởng của việc sử dụng smartphone đến việc học
tập
Statistic Std. Error
Mức độ ảnh hưởng của Mean 3,7000 ,09873
việc sử dụng Lower Bound 3,5045
95% Confidence Interval for
smartphone đến việc
Mean Upper Bound 3,8955
học tập
Nhận xét : Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy 95% ta có thể kết luận
được rằng mức độ ảnh hưởng của việc sử dụng smartphone đến việc học tập nằm trong khoảng
3.5045 - 3.8955
Bảng 4.2 Ước lượng tỷ lệ sinh viên sử dụng smartphone trên 4h/ngày
Statistic Std.
Error
Mean ,0917 ,02645
Tỷ lệ sinh viên sử dụng
smartphone trên 95% Confidence Lower Bound ,0393
4h/ngày Interval for Mean Upper Bound ,1440
Nhận xét : Từ kết quả ước lượng trên với độ tin cậy 95% ta kết luận được rằng tỷ lệ sinh
viên sử dụng smartphone trên 4h/ngày nằm trong khoảng 3.93%-14.4%
5. Kiểm định giả thuyết thống kê:
- Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số:
Có ý liến cho rằng: “mức điểm mà sinh viên trường Đại học kinh tế chấm cho việc sử
dụng smartphone có ảnh hưởng đến việc học là 10”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến này có
đáng tin cậy hay không?
One-Sample Test
Thang điểm 10 đánh giá
mức độ ảnh hưởng học tập
T -15,530
DF 119
Sig. (2-tailed) ,000
Test Value = 10 Mean Difference -2,93333
95% Confidence Lower -3,3073
Interval of the
Upper -2,5593
Difference
Nhận xét: Căn cứ vào dữ liệu của bảng One-Sample Test ta có thể thấy được rằng, giá trị
Sig=0,000<0,05 (mức ý nghĩa 5%) nên ta bác bỏ giả thuyết H0 và thừa nhận đối thuyết H1. Hay
có thể nói một cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép ta kết luận mức điểm mà sinh viên
trường Đại học kinh tế chấm cho việc sử dụng smartphone có ảnh hưởng đến việc học THẤP
hơn 10 điểm.
- Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể:
Có ý kiến cho rằng: “thời gian sử dụng smartphone trung bình 1 ngày của sv nam và sv
nữ là như nhau”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến này có đáng tin cậy hay không?
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
+ Giả thuyết H0: thời gian sử dụng smrtphone của sinh viên nam và sinh viên nữ là giống
nhau
+ Đối thuyết H1: thời gian sử dụng smrtphone của sinh viên nam và sinh viên nữ là khác
nhau
ANOVA
Thời gian sử dụng smartphone trung bình 1 ngày của sinh viên
Sum of df Mean Square F Sig.
Squares
Between
2,167 3 0,722 0,831 0,479
Groups
Within
100,824 116 ,869
Groups
Total 102,992 119
Nhận xét : căn cứ vào bảng kết quả phân tích ANOVA ta có thể thấy được rằng: giá trị
Sig=0.479>0.05 nên chưa có cơ sở bác giả thuyết H0, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết
luận sinh viên của năm 1,2,3,4 không tác động đến thời gian sử dụng điện thoại trung bình 1 ngày
của họ
6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu: (Dùng kiểm Kolmogorov-
Smirnov)
Kiểm tra dữ liệu về lợi ích của việc sử dụng smartphone (phần lợi ích dưới 5 mức độ đồng ý )
Nhận xét : Giá trị sig=0.000<5% nên bác bỏ giả thuyết H 0; thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách khác
với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu về lợi ích của việc sử dụng smartphone KHÔNG CÓ
phân phối chuẩn.
Kiểm tra dữ liệu về thời gian sử dụng smartphone trung bình 1 ngày của sv
Nhận xét : Giá trị sig=0.000<5% nên bác bỏ giả thuyết H0; thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách khác
với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu về thời gian sử dụng smartphone trung bình 1 ngày của
sv KHÔNG CÓ phân phối chuẩn.
Chi-Square Tests
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
a
Pearson Chi-Square 5,207 3 ,157
Likelihood Ratio 5,991 3 ,112
Linear-by-Linear Association 3,009 1 ,083
N of Valid Cases 120
a. 5 cells (62,5%) have expected count less than 5. The minimum expected count is ,35.
Nhận xét: Giá trị sig của kiểm định Chi-Square Tests là 0.157>0.05 nên ta chưa có cơ sở
để bác bỏ giả thuyết H0. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa 5% không thể xác định được mức
độ sử dụng smartphone của sinh viên bị ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính hay không
7. Kiểm định phân phối chuẩn dữ liệu nghiên cứu: (dùng đồ thị phân phối chuẩn
nha)
Xem xét dữ liệu về thu nhập hằng tháng của sinh viên ĐHKTĐN
8. Kiểm định tương quan:
- Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố:
Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay không mối quan hệ tương quan tuyến tính
giữa sinh viên năm mấy và thời gian sử dụng smartphone trung bình 1 ngày của sinh viên
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
+ Giả thuyết H0: Không có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa sinh viên năm mấy
và thời gian sử dụng smartphone trung bình một ngày của sinh viên “R=0”
+ Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa sinh viên năm mấy và thời
gian sử dụng smartphone trung bình một ngày của sinh viên “R≠0”
Correlations
Sinh viên năm Thời gian sử dụng tb 1 ngày
mấy
Pearson Correlation 1 ,047
Sinh viên năm
Sig. (2-tailed) ,609
mấy
N 120 120
Thời gian sử Pearson Correlation ,047 1
dụng tb 1 ngày Sig. (2-tailed) ,609
N 120 120
R=0.047=4.7%
Nhận xét : Giá trị sig của kiểm định là 0.609 > 0.05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả
thuyết H0. Hay nói cách khác, với mức ý nghĩa 5% không thể xác định được mối quan hệ tương
quan tuyến tính giữa sinh viên năm mấy và thời gian sử dụng smartphone trung bình một ngày
của sinh viên
Correlations
Thu nhập hàng tháng Giá Smarphone
Correlation Coefficient 1,000 ,269**
Thu nhập hàng
Sig. (2-tailed) . ,003
tháng
Spearman's N 120 120
rho Correlation Coefficient ,269**
1,000
Giá Smarphone Sig. (2-tailed) ,003 .
N 120 120
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Nhận xét: Giá trị kiểm định Sig=0.003<5% cho phép ta bác bỏ giả thuyết H0 thừa nhận
đối thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng thu nhập hằng tháng và
số tiền bỏ ra để sở hữu chiếc smartphone của sinh viên có mối quan hệ tương quan
HẠNG với nhau.
- Nhận xét : Giá trị sig tương ứng với hệ số chặn là 0,00<0,05 nên có thể bác bỏ
giả thuyết H0 ,thừa nhận thuyết H1 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số chặn.
- Giá trị sig tương ứng với hệ số góc là 0,485>0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả
thuyết H0 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số góc.
Bước 1: Mô hình tổng quát phân tích tác động của thời gian sử dụng smartphone
trung bình mỗi ngày đến mức độ ảnh hưởng của smartphone tới việc học tập của sinh
viên có dạng
Y=β0 + β1X + U
Trong đó: Y: Thu nhập hiện nay của người lao động
X: Thu nhập của người lao động trước khi bị giải tỏa
U: Các nhân tố khác tác động đến Y không có trong mô hình
Bước 2: Kiểm định sự tồn tại của mô hình
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
+ Giả thuyết H0: thời gian sử dụng smartphone trung bình một ngày KHÔNG tác
động đến mức độ ảnh hưởng của smartphone tới việc học tập của sinh viên “ R2=0”
+ Đối thuyết H1: thời gian sử dụng smartphone trung bình một ngày CÓ tác động đến
mức độ ảnh hưởng của smartphone tới việc học tập của sinh viên “ R2 ≠ 0”
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression ,426 1 ,426 ,490 ,485b
1 Residual 102,566 118 ,869
Total 102,992 119
a. Dependent Variable: Thoi gian su dung tb 1 ngay
b. Predictors: (Constant), Muc do vuot qua tac hai chiec dt dem den
Bước 3
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized t Sig.
Coefficients
B Std. Error Beta
(Constant) 2,213 ,305 7,267 ,000
1 Mức độ ảnh hưởng của
-,055 ,079 -,064 -,700 ,485
smartphone tới việc học tập
a. Dependent Variable: Thời gian sử dụng smartphone trung bình mỗi ngày
Bước 4
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
a
1 ,064 ,004 -,004 ,93231
a. Predictors: (Constant), Muc do vuot qua tac hai chiec dt dem den