You are on page 1of 7

Tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Lớp: D2A

BÀI 3. MỨC SINH VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1. Nêu ý nghĩa của các chỉ số đo lường mức sinh? Trong các chỉ số trên,
chỉ số nào là chỉ số có ý nghĩa nhất trong đánh giá mức sinh?
- Các chỉ số đo lường mức sinh: có 7 chỉ số
𝐵
+ Tỷ suất sinh thô (CBR): CBR= ̅ .1000 (‰) biểu thị số trẻ em sinh ra trong
𝑃
một năm so với 1.000 người dân.
Với B là tổng số trẻ sinh sống trong năm , 𝑃̅ là dân số bình quân trong năm.
+ Tỷ suất sinh chung (GFR): Biểu thị số trẻ em sinh ra trong 1 năm do 1.000
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Thước đo này đã loại bỏ một phần ảnh hưởng
của cơ cấu tuổi và giới đối với mức sinh.
𝐵
GFR= ̅̅̅̅̅ .1000 (‰)
𝑃𝑊

̅̅̅̅
với B là tổng số trẻ sinh sống trong năm, 𝑃 𝑊 là tổng số phụ nữ ở độ tuổi sinh
đẻ (từ 15-49 tuổi) trong năm.
+ Tỷ số trẻ em-phụ nữ: Biểu thị số trẻ dưới 5 tuổi so với 1000 phụ nữ trong
độ tuổi sinh đẻ( 15-49 tuổi) trong năm.
𝐵0−4
CWR= ̅̅̅̅̅
𝑃 𝑊

̅̅̅̅
với 𝐵0−4 là số trẻ dưới 5 tuổi trong năm , 𝑃 𝑊 là số phụ nữ 15-49 tuổi trong
năm.
+ Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi: đánh giá mức độ sinh của từng độ tuổi
(nhóm tuổi) . Thước đo này đã loại bỏ hoàn toàn cơ cấu tuổi và giới tính đối
với mức sinh.
𝑋 𝐵
𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 = ̅̅̅̅̅̅̅ .1000 (‰)
𝑃𝑊 𝑋

với 𝐵𝑋 là số trẻ sinh sống trong năm của các bà mẹ ở độ tuổi X, ̅̅̅̅̅
𝑃𝑊𝑋 là tổng
số phụ nữ trong độ tuổi X trong năm.
+ Tổng tỷ suất sinh (TFR) là tổng của các tỷ suất sinh đặc trưng (𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 ),
biểu thị số trẻ sinh sống bình quân của 1 phụ nữ trong suốt cuộc đời sinh đẻ
của mình với giả định rằng người phụ nữ này sống hết tuổi sinh đẻ và tỷ suất
sinh đặc trưng theo tuổi đã xác định vào 1 năm nào đó.
∑7 49
𝑥=1 𝐴𝑆𝐹𝐺𝑥 ∑𝑋=15 𝐴𝑆𝐹𝐺𝑋
TFG= 5. =
1000 1000

+ Tỷ suất tái sinh sản thô (GRR): phản ánh mức sinh của một thế hệ giả định,
biểu thị bằng số con gái sinh sống của 1 bà mẹ trong quá trình sinh đẻ của
mình.
𝐵𝑓
GRR=TFR .𝜃=𝑇𝐹𝑅.
𝐵

với 𝜃 là xác suất sinh con gái của các bà mẹ, 𝐵𝑓 là số con gái đã sinh , B là
tổng số con đã sinh( cả nam và nữ).

+ Tỷ suất tái sinh sản tinh (NRR): biểu thị bằng số con gái trung bình của 1
phụ nữ trong quá trình sinh đẻ của mình sống được đến tuổi sinh đẻ với điều
kiện người phụ nữ đó trong những năm sinh đẻ có các tỷ suất sinh và tỷ suất
tử vong đặc trưng theo tuổi của một năm nhất định.
NRR= GRR. 𝐿𝑊 với 𝐿𝑊 là hệ số sống của những người con gái từ khi sinh ra
sống được đén tuổi bà mẹ sinh ra mình.

- Trong các chỉ số trên, chỉ số Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi 𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 là chỉ
số có ý nghĩa nhất trong đánh giá mức sinh vì nó đã loại bỏ hoàn toàn cơ cấu
tuổi ( trẻ em, người già) và giới tính( nam) đối với mức sinh và nó cho kết
quả cụ thể về mức sinh trong từng nhóm tuổi để từ đó đánh giá chính xác về
mức sinh.

Bài 2. Cho số liệu của dân số ở tỉnh A năm 2020 như sau:
Số lượng nam
Số lượng Tỉ lệ nam Tỉ lệ nam trong tổng số dân. Số lượng nữ
Nhóm (= ) 𝐴𝑆𝐹𝑅
100%− Tỉ lệ nam trong tổng số dân 𝑋
nữ (1000 trong tổng số
tuổi (1000 người) (‰)
người) dân (%)

0-4 250 40 167 -


5-9 270 41 188 -
10-14 250 41 174 -
15-19 220 50 220 25
20-24 190 52 206 180
25-29 180 55 220 210
30-34 140 57 186 150
35-39 80 59 115 89
40-44 70 63 119 40
45-49 40 67 81 10
50-59 30 65 56 -
60+ 205 59 295 -
Tổng 1925 458(>100) 2027

1. Tính CBR, GFR và TFR


Số trẻ sinh sống trong năm của các bà mẹ ở độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) là:
𝐵
∑7𝑋=1 𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 = ̅̅̅̅̅ .1000
𝑃𝑊

∑7 ̅̅̅̅̅
𝑋=1 𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 .𝑃𝑊
=> B =
1000
(25. 220+180.190+210.180 +150.140 +89.80 +40.70 +10.40).1000
=
1000
= 108 820 ( trẻ)
𝐵 108 820.
Tỷ suất sinh thô: CBR= ̅ .1000 (‰)= (1925+2027).1000.1000≈ 27,54 ‰
𝑃
𝐵 108 820
Tỷ suất sinh chung: GFR= ̅̅̅̅̅
𝑃
.1000=
(220+190+180+140+80+70+40).1000
.1000
𝑊

5441
= ( ‰) ≈ 118,28 ‰
46

∑7
𝑥=1 𝐴𝑆𝐹𝐺𝑋 25+180+210+150+89+40+10
Tổng tỷ suất sinh: TFG= 5. 1000
= 5. 1000
= 3,52
(con/phụ nữ)

2. Biểu diễn các tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi lên biểu đồ và nhận xét.

Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi Việt Nam năm


2020
250

210

200 180

150
150
Trẻ sinh
sống/1000
người phụ nữ 100 89

50 40
25
10

0
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49

Nhóm tuổi

Nhận xét: Đường biểu diễn tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi phù hợp, cao nhất ở
lứa tuổi trưởng thành(25-29 tuổi), thấp nhất ở trung niên (45-49 tuổi).
Bài 3. Cho số liệu của dân số ở tỉnh A năm 2019 như sau:

Số trẻ
Dân số
Số lượng Số lượng nữ (=Dân số trung sinh
Nhóm trung bình
nam (1000 bình- Số lượng nam) sống
tuổi (1000
người) (1000 người) (1000
người)
trẻ)
0-4 980 220 760 -
5-9 270 230 40 -
10-14 260 55 205 -
15-19 220 105 115 3,2
20-24 180 95 85 22,9
25-29 130 75 55 23,1
30-34 140 50 90 14,5
35-39 170 80 90 6,5
40-44 100 70 30 2,6
45-49 70 30 40 0,8
50-59 80 20 60 -
60+ 300 155 145 -
Tổng 2900 1205 1695

1. Tính tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi và tổng tỷ suất sinh .
𝑋 𝐵
Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi : 𝐴𝑆𝐹𝑅𝑋 = ̅̅̅̅̅̅̅ .1000
𝑃𝑊 𝑋
3,2 80
𝐴𝑆𝐹𝑅15−19 = . 1000 = (‰) ≈ 4,21(‰)
760 19
22,9 4580
𝐴𝑆𝐹𝑅20−24 = . 1000 = (‰) ≈ 269,41(‰)
85 17
23,1
𝐴𝑆𝐹𝑅25−29 = . 1000 = 420(‰)
55
14,5 1450
=> 𝐴𝑆𝐹𝑅30−34 = = (‰) ≈ 161,11 (‰)
90 9
6,5 650
𝐴𝑆𝐹𝑅35−39 = = (‰) ≈ 72,22 (‰)
90 9
2,6 260
𝐴𝑆𝐹𝑅40−44 = . 1000 = (‰) ≈ 86,67(‰)
30 3
0,8
{ 𝐴𝑆𝐹𝑅45−49 = . 1000 = 20(‰)
40
∑7
𝑥=1 𝐴𝑆𝐹𝐺𝑥
Tổng tỷ suất sinh: TFG= 1000
5.
4,21+269,41+420+161,11+72,22+86,67+20
=5. = 5,1681(con/phụ nữ)
1000
2. Biểu diễn các tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi lên biểu đồ và nhận xét.

Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi tỉnh A năm 2019


450 420

400

350

300 269.41

250
Tỷ suất
(‰)
200
161.11
150

86.67
100 72.22

50 20
4.21
0
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49
Nhóm tuổi
Nhận xét: Đường biểu diễn tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi phù hợp, cao nhất ở
lứa tuổi trưởng thành(15-19 tuổi), thấp nhất ở vị thành niên (15-19 tuổi).

You might also like