Professional Documents
Culture Documents
Buổi 2
TS. Nguyễn Duyên Linh
Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp bao gồm tất cả
các chi phí cơ hội để sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ
của nó.
Chi phí sản xuất của một doanh nghiệp bao gồm chi phí
hiện và chi phí ẩn.
Chi phí hiện bao gồm tiền chi tiêu để mua các yếu tố
sản xuất.
Chi phí ẩn không liên quan đến các khoản tiền chi tiêu
trực tiếp.
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận tài chính
Lợi nhuận
kinh tế
Lợi nhuận
tài chính
Chi phí
Doanh thu ẩn Doanh thu
Tổng
chi phí
cơ hội
Chi phí Chi phí
hiện hiện
Hàm sản xuất và tổng chi phí
Số công nhân Sản lượng Sản phẩm Chi phí của Chi phí trả Tổng chi phí
biên của lao nhà máy cho công nhân đầu vào
động
0 0 $30 $0 $30
1 50 50 30 10 40
2 90 40 30 20 50
3 120 30 30 30 60
4 140 20 30 40 70
5 150 10 30 50 80
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất chỉ mối quan hệ giữa lượng đầu vào
được sử dụng để sản xuất ra một hàng hóa và sản
lượng của hàng hóa đó.
Sản phẩm cận biên
Sản phẩm cận biên của bất kỳ đầu vào nào trong
quá trình sản xuất là mức tăng sản lượng thu được
từ một đơn vị tăng thêm của đầu vào đó.
Sản phẩm cận biên giảm dần là quy luật cho rằng
sản phẩm cận biên của một đầu vào giảm khi
lượng đầu vào đó tăng lên.
Sản phẩm cận biên giảm dần
Ví dụ: Khi doanh nghiệp thuê càng nhiều lao động, mỗi
lao động tăng thêm đóng góp ít hơn cho sản xuất bởi vì
doanh nghiệp có một lượng trang thiết bị có hạn.
Hàm sản xuất
Sản lượng
(Số bánh
mỗi giờ)
150 Hàm sản xuất
140
130
120
110
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0 1 2 3 4 5 Số công nhân
Hàm sản xuất và tổng chi phí
Số công nhân Sản lượng Sản phẩm Chi phí của Chi phí trả Tổng chi phí
biên của lao nhà máy cho công nhân đầu vào
động
0 0 $30 $0 $30
1 50 50 30 10 40
2 90 40 30 20 50
3 120 30 30 30 60
4 140 20 30 40 70
5 150 10 30 50 80
Tổng
chi phí
Đường tổng chi phí
$80
70
60
50
40
30
20
10
Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản
lượng thay đổi.
Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi khi doanh
nghiệp thay đổi sản lượng.
Tổng chi phí cố định (FC)
Tổng chi phí biến đổi (VC)
Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Các loại tổng chi phí
Sản lượngTổng chi phí Chi phí cố định Chi phí biến đổi
0 $ 3.00 $3.00 $ 0.00
1 3.30 3.00 0.30
2 3.80 3.00 0.80
3 4.50 3.00 1.50
4 5.40 3.00 2.40
5 6.50 3.00 3.50
6 7.80 3.00 4.80
7 9.30 3.00 6.30
8 11.00 3.00 8.00
9 12.90 3.00 9.90
10 15.00 3.00 12.00
Chi phí trung bình
Chi phí trung bình có thể được xác định bằng cách
chia tổng chi phí của doanh nghiệp cho tổng sản
lượng được sản xuất.
Chi phí trung bình là chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm.
Chi phí cố định trung bình (AFC)
Chi phí biến đổi trung bình (AVC)
Tổng chi phí trung bình (ATC)
ATC = AFC + AVC
Các loại chi phí trung bình
Sản lượng AFC AVC ATC
0 — — —
1 $3.00 $0.30 $3.30
2 1.50 0.40 1.90
3 1.00 0.50 1.50
4 0.75 0.60 1.35
5 0.60 0.70 1.30
6 0.50 0.80 1.30
7 0.43 0.90 1.33
8 0.38 1.00 1.38
9 0.33 1.10 1.43
10 0.30 1.20 1.50
Chi phí biên
Chi phí biên (MC) đo lường lượng tăng tổng chi phí khi
doanh nghiệp tăng sản lượng thêm một đơn vị.
Chi phí biên giúp trả lời câu hỏi sau:
Mất bao nhiêu tiền để sản xuất thêm một đơn vị sản lượng?
Chi phí biên
Sản Tổng chi Chi phí Sản Tổng chi Chi phí biên
lượng phí biên lượng phí
0 $3.00 —
1 3.30 $0.30 6 $7.80 $1.30
2 3.80 0.50 7 9.30 1.50
3 4.50 0.70 8 11.00 1.70
4 5.40 0.90 9 12.90 1.90
5 6.50 1.10 10 15.00 2.10
Đường tổng chi phí
$16.00
Đường tổng
chi phí
$14.00
$12.00
Tổng chi phí
$10.00
$8.00
$6.00
$4.00
$2.00
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Sản lượng
(số ly nước chanh mỗi giờ)
Đường chi phí biên và chi phí trung bình
$3.50
$3.00
$2.50
MC
Chi phí
$2.00
$1.50
ATC
AVC
$1.00
$0.50
AFC
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Sản lượng
(số ly nước chanh mỗi giờ)
Đường chi phí và hình dạng
$2.50
MC
$2.00
$1.50
Chi phí
$1.00
$0.50
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Sản lượng
(số ly nước chanh mỗi giờ)
Đường chi phí và hình dạng
$3.50
$3.00
$2.50
Tổng chi phí
$2.00
$1.50
ATC
$1.00
$0.50
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Sản lượng
(số ly nước chanh mỗi giờ)
Mối quan hệ giữa chi phí biên và
tổng chi phí trung bình
$3.50
$3.00
$2.50
MC
Chi phí
$2.00
$1.50 ATC
$1.00
$0.50
$0.00
0 2 4 6 8 10 12
Sản lượng
(số ly nước chanh mỗi giờ)
Các cách đo lường chi phí khác nhau
Chi phí Chi phí
cố định biến đổi Tổng chi
Sản Tổng chi Chi phí Chi phí trung trung phí trung Chi phí
lượng phí cố định biến đổi bình bình bình biên
0 $2.00 $2.00 $0.00
1 $3.00 $2.00 $1.00 $2.00 $1.00 $3.00 $1.00
2 $3.80 $2.00 $1.80 $1.00 $0.90 $1.90 $0.80
3 $4.40 $2.00 $2.40 $0.67 $0.80 $1.47 $0.60
4 $4.80 $2.00 $2.80 $0.50 $0.70 $1.20 $0.40
5 $5.20 $2.00 $3.20 $0.40 $0.64 $1.04 $0.40
6 $5.80 $2.00 $3.80 $0.33 $0.63 $0.97 $0.60
7 $6.60 $2.00 $4.60 $0.29 $0.66 $0.94 $0.80
8 $7.60 $2.00 $5.60 $0.25 $0.70 $0.95 $1.00
9 $8.80 $2.00 $6.80 $0.22 $0.76 $0.98 $1.20
10 $10.20 $2.00 $8.20 $0.20 $0.82 $1.02 $1.40
11 $11.80 $2.00 $9.80 $0.18 $0.89 $1.07 $1.60
12 $13.60 $2.00 $11.60 $0.17 $0.97 $1.13 $1.80
13 $15.60 $2.00 $13.60 $0.15 $1.05 $1.20 $2.00
14 $17.80 $2.00 $15.80 $0.14 $1.13 $1.27 $2.20
Đường tổng chi phí
$20.00
$18.00
$16.00
Đường tổng chi phí
$14.00
Tổng chi phí
$12.00
$10.00
$8.00
$6.00
$4.00
$2.00
$0.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Sản lượng
(thùng mỗi giờ)
Đường chi phí của doanh nghiệp
3.5
2.5
MC
2
Chi phí
1.5
ATC
AVC
1
0.5
AFC
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Sản lượng
Chi phí trong dài hạn
Đối với nhiều doanh nghiệp, việc phân chia tổng chi phí
thành chi phí cố định và chi phí biến đổi phụ thuộc vào
độ dài thời gian.
Trong ngắn hạn một số chi phí là cố định.
Trong dài hạn một số chi phí cố định trở thành chi phí biến đổi.
Chi phí trong dài hạn
0 Lượng xe/ngày
Kinh tế quy mô và phi kinh tế quy mô
Kinh tế quy mô xảy ra khi tổng chi phí trung bình dài hạn
giảm khi sản lượng tăng.
Phi kinh tế quy mô xảy ra khi tổng chi phí trung bình dài
hạn tăng khi sản lượng tăng.
Lợi ích không đổi theo quy mô xảy ra khi tổng chi phí
trung bình dài hạn không thay đổi khi sản lượng tăng.
Kinh tế quy mô và phi kinh tế quy mô
Tổng
chi phí
trung
bình ATC trong dài hạn
0 Lượng xe/ngày
Tóm tắt
Tổng chi phí của doanh nghiệp được chia thành chi phí cố
định và chi phí biến đổi. Chi phí cố định không thay đổi
còn chi phí biến đổi thì thay đổi khi sản lượng thay đổi.
Tổng chi phí trung bình bằng tổng chi phí chia cho sản
lượng.
Chi phí biên là lượng tổng chi phí tăng thêm khi sản lượng
tăng một đơn vị.
Chi phí biên luôn tăng khi sản lượng tăng.
Cạnh tranh độc quyền
Chính phủ có thể hạn chế việc gia nhập thị trường bằng
cách trao cho một doanh nghiệp nào đó đặc quyền bán
một hàng hóa nhất định trong những thị trường nhất
định.
Điều luật về bằng sáng chế và bản quyền tác giả là hai ví
dụ quan trọng về việc chính phủ có thể tạo ra độc quyền
như thế nào nhằm phục vụ lợi ích công cộng.
Độc quyền tự nhiên
Một ngành được coi là độc quyền tự nhiên khi một doanh
nghiệp có thể cung cấp một hàng hóa hay dịch vụ cho
toàn bộ thị trường với chi phí thấp hơn hai hay nhiều
doanh nghiệp.
Độc quyền tự nhiên xuất hiện khi có kinh tế quy mô trong
một khoảng biến thiên thích hợp của sản lượng.
Độc quyền và cạnh tranh
Đường cầu
Đường cầu
Doanh thu biên của nhà độc quyền luôn luôn thấp
hơn giá bán sản phẩm của nó.
Đường cầu dốc xuống.
Khi nhà độc quyền hạ giá bán để bán thêm một đơn vị sản
phẩm, doanh thu nhận được từ sản phẩm bán trước đó
cũng giảm.
Doanh thu biên của nhà độc quyền
Khi nhà độc quyền tăng lượng hàng bán, có hai tác
động đối với tổng doanh thu (P x Q).
Hiệu ứng sản lượng—sản lượng bán nhiều hơn, Q cao hơn.
Hiệu ứng giá cả—giá giảm, P thấp hơn.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Giá
$11
10
9
8
7
6
5
4
3 Đường cầu
2 Doanh thu biên (doanh thu trung bình)
1
0
-1 1 2 3 4 5 6 7 8 Lượng nước
-2
-3
-4
Tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền
Một nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản
xuất một mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng
chi phí biên.
Nó dùng đường cầu để tìm ra mức giá mà người tiêu
dùng mua hết mức sản lượng đó.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Đối với doanh nghiệp cạnh tranh, giá bằng chi phí biên.
P = MR = MC
Đối với doanh nghiệp độc quyền, giá lớn hơn chi phí biên.
P > MR = MC
Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền
Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí.
Lợi nhuận = TR - TC
Lợi nhuận = (TR/Q - TC/Q) x Q
Lợi nhuận = (P - ATC) x Q
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Doanh thu
và chi phí
Chi phí biên
Giá độc E B
quyền
Tổng chi phí trung bình
Tổng
chi phí D C
trung
bình
Đường cầu
Giá trị
Chi phí của đối với Đường cầu
nhà độc người (giá trị đối với người mua)
quyền mua
0 Sản lượng Lượng
hiệu quả
Giá trị đối với người mua lớn Giá trị đối với người mua nhỏ
hơn chi phí của người bán. hơn chi phí của người bán.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Giá
Tổn thất vô ích Chi phí biên
Doanh thu
biên Đường cầu
Nhà độc quyền sản xuất ít hơn mức sản lượng hiệu
quả về mặt xã hội.
Tổn thất vô ích gây ra do độc quyền tương tự như
tổn thất vô ích gây ra do thuế.
Sự khác nhau giữa hai trường hợp là chính phủ
nhận được nguồn thu từ thuế, trong khi đó doanh
nghiệp thì nhận được lợi nhuận độc quyền.
Chính sách công cộng đối với
thị trường độc quyền
Chính phủ giải quyết vấn đề độc quyền theo một trong bốn
cách sau.
Làm cho các ngành độc quyền có tính cạnh tranh cao hơn.
Điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp độc quyền.
Chuyển một số doanh nghiệp độc quyền tư nhân thành
doanh nghiệp nhà nước.
Không làm gì cả.
Thúc đẩy cạnh tranh bằng luật
chống độc quyền
Luật chống độc quyền là một tập hợp các đạo luật nhằm hạn
chế quyền lực độc quyền.
Luật chống độc quyền đem lại cho chính phủ nhiều cách khác
nhau để thúc đẩy cạnh tranh.
Chúng cho phép chính phủ ngăn cản các vụ sát nhập.
Chúng cho phép chính phủ chia nhỏ các công ty.
Chúng còn ngăn cản các công ty phối hợp hoạt động với nhau
theo cách làm cho thị trường trở nên kém cạnh tranh hơn.
Điều chỉnh
Trong thực tế, các nhà điều chỉnh cho phép nhà độc
quyền giữ lại một phần lợi nhuận thu được nhờ chi
phí thấp hơn dưới dạng lợi nhuận cao hơn, một thực
tế đòi hỏi ta phải rời xa cách định giá theo chi phí cận
biên ở mức độ nào đó.
Chính phủ có thể điều chỉnh giá bán của nhà độc
quyền.
Phân bổ nguồn lực sẽ hiệu quả nếu giá được ấn
định bằng với chi phí biên.
Định giá theo chi phí biên cho nhà
độc quyền tự nhiên...
Giá
Tổng chi
Tổng chi phí trung bình
phí trung bình Thua lỗ
Giá cả
quy định Chi phí biên
Đường cầu
0 Lượng
Sở hữu nhà nước
Lợi nhuận
Chi phí biên
Lợi
nhuận
Chi phí biên
Đường cầu
Các vấn đề nảy sinh từ thị trường độc quyền phổ biến tới
mức nào?
Độc quyền mang tính phổ biến.
Hầu hết các doanh nghiệp đều có một mức kiểm soát nào đó
đối với giá bán của họ vì các sản phẩm khác biệt.
Các doanh nghiệp có sức mạnh độc quyền đáng kể thường
hiếm thấy.
Chỉ có một vài hàng hóa thực sự độc nhất vô nhị.
Tóm tắt
Nhà độc quyền là một doanh nghiệp đóng vai trò người bán duy nhất trên thị
trường của mình.
Nó phải đối mặt với đường cầu dốc xuống.
Doanh thu biên của nhà độc quyền luôn luôn nhỏ hơn giá hàng hóa.
Giống như doanh nghiệp cạnh tranh, nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận
bằng cách sản xuất một mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi
phí biên.
Khác với doanh nghiệp cạnh tranh, giá bán của nhà độc quyền lớn hơn
doanh thu biên, do đó giá bán cũng lớn hơn chi phí biên.
Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền nhỏ hơn mức sản lượng
tối đa hóa tổng thặng dư của nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Độc quyền gây ra tổn thất vô ích tương tự như trường hợp thuế.
Tóm tắt
Nhà hoạch định chính sách có thể đối phó với tính không hiệu quả của độc
quyền bằng các đạo luật chống độc quyền, điều chỉnh giá, hoặc chuyển
doanh nghiệp độc quyền thành doanh nghiệp nhà nước.
Nếu thất bại thị trường là nhỏ, các nhà hoạch định chính sách có thể quyết
định không làm gì cả.
Nhà độc quyền có thể làm tăng lợi nhuận của mình bằng cách bán những
mức giá khác nhau cho những người mua khác nhau dựa trên giá sẵn lòng
trả của từng người.
Phân biệt giá có thể làm tăng phúc lợi kinh tế và giảm tổn thất vô ích.
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo chỉ các cấu trúc thị trường
nằm ở giữa cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền thuần túy.
Cạnh tranh không hoàn hảo bao gồm các ngành trong đó
các doanh nghiệp có các đối thủ cạnh tranh nhưng cạnh
tranh không mạnh đến mức làm cho họ phải là người
chấp nhận giá.
Các loại thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo
Độc quyền nhóm
Chỉ có vài người bán, mỗi người cung cấp một sản
phẩm tương tự hoặc giống hệt nhau.
Cạnh tranh độc quyền
Nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng
không giống hệt nhau.
Bốn loại cấu trúc thị trường
Số lượng doanh nghiệp?
Nhiều
hãng
Một
Loại sản phẩm?
hãng Vài
hãng Sản phẩm khác Sản phẩm
biệt giống hệt
• Nước máy
• Banh tennis • Tiểu thuyết • Lúa mì
• Truyền
• Dầu thô • Phim ảnh • Sữa
hình cáp
Các đặc điểm của một thị trường độc
quyền nhóm
Vài người bán cung cấp các sản phẩm tương tự hoặc
giống hệt nhau
Các doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau
Hợp tác và hành động giống như nhà độc quyền bằng
cách sản xuất một lượng nhỏ sản lượng và bán với giá
lớn hơn chi phí biên
Tóm tắt về trạng thái cân bằng đối với
độc quyền nhóm
Sự gia tăng số lượng người bán ảnh hưởng như thế nào
đến giá và lượng:
Hiệu ứng sản lượng: Vì giá lớn hơn chi phí biên, bán càng nhiều
làm tăng lợi nhuận.
Hiệu ứng giá cả: Tăng sản xuất làm giảm giá và lợi nhuận đơn
vị cho tất cả các đơn vị hàng bán.
Quy mô của thị trường độc quyền nhóm
ảnh hưởng như thế nào đến kết cục thị trường
Khi số lượng người bán trong thị trường độc quyền nhóm
tăng, thị truờng độc quyền nhóm trông giống với thị
trường cạnh tranh hơn.
Giá tiến gần đến chi phí biên, và lượng hàng sản xuất
tiến gần đến mức hiệu quả xã hội.
Kinh tế vỹ mô
Doanh thu Chi tiêu
Thị trường
Hàng hóa
Hàng hóa & Hàng hóa &
dịch vụ được và Dịch vụ
dịch vụ được
bán mua
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là tổng thu nhập do công dân
của một nước tạo ra.
Nó khác với GDP ở chỗ nó đưa vào thu nhập mà công dân của
một nước kiếm được ở nước ngoài và loại trừ phần thu nhập mà
người nước ngoài tạo ra ở trong nước.
Các thành phần của GDP
Y = C + I + G + NX
Các thành phần của GDP
Tiêu dùng (C):Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình, ngoại trừ
mua nhà mới.
Đầu tư (I):Chi tiêu cho trang thiết bị, hàng tồn kho, và công trình xây dựng,
bao gồm cả xây dựng nhà ở mới.
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ (G):Chi mua hàng hóa và dịch
vụ của chính quyền địa phương, bang và liên bang. Không bao gồm chi
chuyển nhượng vì chúng không được đổi lại bằng một hàng hóa hay dịch vụ
nào.
Xuất khẩu ròng (NX): Xuất khẩu trừ nhập khẩu.
GDP thực và GDP danh nghĩa
GDP danh nghĩa đo lường giá trị sản xuất của hàng hóa và
dịch vụ tại mức giá hiện hành.
GDP thực đo lường giá trị sản xuất của hàng hóa và dịch vụ
tại mức giá cố định.
Đo lường giá cả sinh hoạt
Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng.
Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi mức giá so với thời kỳ trước.
Cách tính tỉ lệ lam phát :
CPI in Year 2 - CPI in Year 1
Inflation Rate in Year2 = 100
CPI in Year 1
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ lạm phát.
Nó chính là lãi suất mà ngân hàng trả.
Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ lạm phát.
Nhà ở
6% 5% 5%
5% Thực phẩm/đồ uống
6% Đi lại
Chăm sóc y tế
40%
17% Trang phục
Giải trí
16%
Hàng hóa khác
Giáo dục
và liên lạc
Mô hình cơ bản về biến động kinh tế
Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để giải
thích những biến động kinh tế trong ngắn hạn xung quanh xu
hướng dài hạn của nó.
Đường tổng cầu cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia
đình, doanh nghiệp và chính phủ muốn mua tại mỗi mức giá.
Đường tổng cung cho biết lượng hàng hóa và dịch vụ mà doanh
nghiệp sản xuất và bán tại mỗi mức giá.
Sự cân bằng tổng cầu và tổng cung...
Mức giá
Tổng cung
Mức giá
cân bằng
Tổng cầu
Bốn thành phần của GDP (Y) đều đóng góp vào tổng cầu về
hàng hóa và dịch vụ.
Y = C + I + G + NX
Đường tổng cầu
Mức giá
P1
1. Sự giảm
sút trong
mức giá...
P2
Tổng cầu
0 Y1 Y2 Sản lượng
2. …làm tăng lượng cầu về hàng hóa và
dịch vụ.
Tại sao đường tổng cầu có thể dịch chuyển
Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy rằng sự suy giảm mức giá
làm cho tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
Tuy nhiên còn có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến tổng cầu tại một mức
giá nào đó.
Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu có thể dịch
chuyển.
Sự dịch chuyển phát sinh từ tiêu dùng
Sự dịch chuyển phát sinh từ đầu tư
Sự dịch chuyển phát sinh từ chi tiêu của chính phủ
Sự dịch chuyển phát sinh từ xuất khẩu ròng
Dịch chuyển đường tổng cầu...
Mức giá
P1
D2
Tổng cầu D1
0 Y1 Y2 Sản lượng
Đường tổng cung
Mức
giá Đường tổng cung
ngắn hạn
P1
1. Sự giảm sút
mức giá P2 2. làm giảm lượng cung
về hàng hóa và dịch vụ
trong ngắn hạn.
0 Y2 Y1 Sản lượng
Tại sao đường tổng cung
có thể dịch chuyển
Sự dịch chuyển phát sinh từ lao động
Sự dịch chuyển phát sinh từ tư bản
Sự dịch chuyển phát sinh từ tài nguyên thiên nhiên
Sự dịch chuyển phát sinh từ công nghệ
Sự dịch chuyển phát sinh từ mức giá dự kiến
Tại sao đường tổng cung
có thể dịch chuyển
Sự gia tăng mức giá dự kiến làm giảm lượng
cung về hàng hóa và dịch vụ và làm dịch
chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên
trái.
Sự giảm sút mức giá dự kiến làm tăng lượng
cung về hàng hóa và dịch vụ và làm dịch
chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
Trạng thái cân bằng dài hạn
Mức
giá Tổng cung Tổng cung
dài hạn ngắn hạn
Tổng cầu
Mức
giá
P1
P2 2. …không ảnh
hưởng đến lượng
1. Sự thay đổi cung hàng hóa và
trong mức dịch vụ trong dài
giá… hạn.
0
Sản lượng tự nhiên Sản lượng
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng
tự nhiên.
Mức sản lượng này còn được gọi là sản lượng tiềm năng
hay sản lượng toàn dụng.
Tại sao đường tổng cung dài hạn có thể dịch chuyển
Bất kỳ yếu tố nào trong nền kinh tế làm thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm
dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
Sự dịch chuyển có thể được phân loại theo các yếu tố khác nhau trong mô hình cổ
điển ảnh hưởng đến sản lượng.
Sự dịch chuyển phát sinh từ lao động
Sự dịch chuyển phát sinh từ tư bản
Sự dịch chuyển phát sinh từ tài nguyên thiên nhiên
Sự dịch chuyển phát sinh từ tri thức công nghệ
Sự gia tăng mức giá dự kiến làm giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ và làm
dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái.
Sự giảm sút mức giá dự kiến làm tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ và làm
dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải.
Tăng trưởng dài hạn và lạm phát...
2. …và sự gia tăng cung tiền làm dịch
chuyển đường tổng cầu...
Mức
giá LRAS1980 LRAS1990 LRAS2000 1. Trong dài hạn,
tiến bộ công
nghệ làm dịch
chuyển đường
tổng cung dài
4. …và P2000 hạn...
lạm phát
P1990
tiếp diễn.
P1980
AD2000
AD1980 AD1990
0
Y1980 Y1990 Y2000 Sản lượng
3. …dẫn đến sự tăng sản lượng...
Đường tổng cung ngắn hạn...
Mức
giá Đường tổng cung
ngắn hạn
P1
1. Sự giảm sút
mức giá P2 2. làm giảm lượng cung
về hàng hóa và dịch vụ
trong ngắn hạn.
0 Y2 Y1 Sản lượng
Trạng thái cân bằng dài hạn
Mức
giá Tổng cung Tổng cung
dài hạn ngắn hạn
Tổng cầu
Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển của đường tổng cầu gây ra sự
biến động về sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
Trong dài hạn, sự dịch chuyển của đường tổng cầu ảnh hưởng
tới mức giá chung, nhưng không ảnh hưởng đến sản lượng.
Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung
Sự giảm sút một trong các yếu tố ảnh hưởng tổng cung làm dịch
chuyển đường tổng cung sang trái:
Sản lượng giảm xuống dưới mức sản lượng tự nhiên.
Thất nghiệp tăng.
Mức giá tăng.
Sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung
1. Sự dịch chuyển bất lợi của
Mức Tổng cung đường tổng cung ngắn hạn…
giá dài hạn
AS2
Tổng cung ngắn
hạn, AS1
B
P2
A
P1
3. …và mức
giá tăng lên.
Tổng cầu
0 Y2 Y1 Sản lượng
2. …làm sản lượng giảm…
Lạm phát kèm suy thoái
Sự dịch chuyển bất lợi của đường tổng cung có thể gây ra
lạm phát kèm suy thoái—tức sự kết hợp giữa suy thoái và
lạm phát.
Sản lượng giảm và giá tăng.
Các nhà hoạch định chính sách, những người có thể ảnh hưởng
đến tổng cầu không thể đồng thời làm triệt tiêu cả hai ảnh hưởng
tiêu cực này.
Phản ứng về chính sách đối với suy thoái
Các nhà hoạch định chính sách có thể phản ứng lại với tình
trạng suy thoái theo một trong những cách sau:
Không làm gì cả và chờ cho giá cả và tiền lương điều chỉnh.
Dùng các biện pháp làm tăng tổng cầu bằng chính sách tài khóa và
tiền tệ.
Thích ứng với sự dịch chuyển bất lợi của
đường tổng cung
Mức 1. Khi tổng cung ngắn hạn giảm…
giá
Tổng cung
dài hạn AS2 Tổng cung ngắn
hạn, AS1
Sự dịch chuyển của đường tổng cung có thể gây ra lạm phát
kèm suy thoái – tức sự kết hợp giữa suy thoái và lạm phát.
Các nhà hoạch định chính sách, những người có thể ảnh hưởng
đến tổng cầu không thể đồng thời làm triệt tiêu cả hai ảnh
hưởng tiêu cực này.
Tiền tệ và Hệ thống ngân hàng
Hệ thống NH
Ngân hàng trung gian
Hệ thống ngân hàng và cách tạo tiền
d = 1/r
M=d*D
=
C +D
=
(C D ) + (D D )
=
cr + 1
C +R (C D ) + (R D ) cr + rr
M=m*B
Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTW
Để tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân
chúng.
Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ cho
dân chúng.
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
3/4 1.33
Giá trị cân bằng
bằng
Mức giá cân
1/2 2
của tiền
1/4 4
Cầu
tiền
(Thấp) 0 (Cao)
Lượng tiền Lượng tiền
NHTW cố định
Tác Động của việc Bơm Tiền
3/4 1.33
A
1/2 2
B
1/4 4
Cầu tiền
(Thấp) 0 (Cao)
M1 M2 Lượng tiền
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Cung
Tiền
r1
Lãi suất
cân bằng
r2
Cầu
Tiền
Thuế quan nhập khẩu là một khoản thuế đánh vào hàng
nhập khẩu
Điều tiết thương mại quốc tế bằng thuế quan
Tác động của thuế quan đánh vào hàng nhập khẩu:
Làm tăng giá cả đối với người tiêu dùng trong nước
Giảm lượng cầu về hàng hoá đó ở trong nước
Giảm nhập khẩu từ nước ngoài
Khuyến khích sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
Hạn ngạch nhập khẩu