Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
WL = Q/ L hoặc WL = VA/ L
Trong đó: WV - Năng suất vốn Q - Khối lượng sản phẩm sản xuất ra
VÍ DỤ :
BÀ I TẬ P TÍNH NĂ NG SUẤ T :
2017 2018
Chỉ tiêu ($) ($)
Doanh thu 20.000 35.000
Chi phí:
- Lao độ ng 10.000 15.000
- Nguyên vậ t liệu 8.000 12.500
- Khấ u hao má y mó c 700 1.200
- Khá c 2.200 4.800
ĐÁ P Á N :
20 20 +/-
Chỉ 17 18
tiêu ($) ($)
NS
từ ng
phầ n
- 2,0 2,3 16,7
Theo 0 3 %
lao
độ ng
- 2,5 2,8 12,0
Theo 0 0 %
Nguy
ên
vậ t
liệu
- Má y 28, 29, 2,1
mó c 57 17 %
- 9,0 7,2 -
Khá c 9 9 19,8
%
Tổ ng 0,9 1,0 9,2
nă ng 6 4 %
suấ t
Dữ liệu: Định phí (FC); biến phí (VC); sản lượng (Q); Giá bán (P)
TH1: Nếu đề bài cho trước sản lượng Q, ta lập hàm TC cho từng phương án
và lần lượt thế Q vào các hàm TC để tính tổng chi phí của từng phương án
Chọn phương án tối ưu (chi phí thấp nhất)
TH2: Nếu đề bài chưa cho sản lượng Q, hoặc chỉ cho Q nằm trong một
khoảng nào đó (ví dụ, Q<100; Q>100), ta làm các bước sau:
Ví dụ 1: Giám đốc sản xuất đang phân vân giữa việc tự sản xuất hoặc mua linh
kiện A. Chi phí của từng phương án như sau:
PA 2: Mua 0 80
a)Giám đốc sản xuất nên tự sản xuất hay mua linh kiện A, biết rằng nhu cầu linh
kiện A dự kiến là 12.000 đơn vị.
b)Nhu cầu linh kiện là bao nhiêu thì không có sự khác biệt về chi phí giữa 02 lựa
chọn trên?
Gợi ý:
a Phương án 1: Tự sản xuất
)
TC = 150.000 + 60*12.000 = 870.000 USD
Phương án 2: Mua
TC = 80*12.000 = 960.000 USD
Tự sản xuất sẽ giúp tiết kiệm chi phí, chọn phương
án 1.
Ví dụ 2:
Một cơ sở sản xuất sản phẩm M dự định thay mới dây chuyền sản xuất. Cơ sở
nhận được hồ sơ chào hàng của 03 nhà cung cấp A, B, C. Biết rằng, định phí và
biến phí của các dây chuyền sản xuất như sau:
A 550.000 750
B 700.000 650
C 1.000.000 550
Nếu X < 1.500 sp; sử dụng dây chuyền sản xuất của A
Nếu 1.500 < X < 3.000 sp; sử dụng dây chuyền sản xuất của B
Nếu X > 3.000 sp; sử dụng dây chuyền sản xuất của C
Ví dụ 3: của một công ty dự định sản xuất thêm một loại bánh mới. Chi phí thuê
thiết bị sản xuất là 6.000 USD/tháng. Biến phí là 2 USD/sản phẩm. Giá bán dự
kiến là 7 USD/sản phẩm. Tính sản lượng hòa vốn
Gợi ý:
Sản lượng hòa vốn: Doanh thu = Chi phí
Q*P = FC + VC*Q Q = FC/(P – VC)
Q = 6.000/(7 – 2) = 1.200 sản phẩm/tháng
3. Bài toán chọn máy
Chiết khấu dòng tiền (hiện giá của 1 khoản tiền trong tương lai)
PV = FV/(1+i)^n (1)
Với i là suất chiết khấu, n là số năm chiết khấu về hiện tại (năm 0)
N N N N N N
ă ă ă ă ă ă
m m m m m m
0 1 2 3 4 5
T 1 1
h 0 0
u 0 0
t t
r r
c
h
i
Bước 1: Biểu diễn tất cả các khoản thu, khoản chi tại các năm của từng
phươn án
Bước 2: Chiết khấu các khoản tiền về năm 0 bằng công thức (1)
Bước 4:So sánh NPV của từng phương án để chọn phươn án tối ưu (phương
án có NPV lớn hơn, hoặc có PVchi nhỏ hơn)
Ví dụ: Một cơ sở kinh doanh dự định mua 01 máy photocopy mới. Hiện nay, trên
thị trường có 02 loại máy photocopy rất được ưa chuộng là A và B. Giá mua ban
đầu của máy A và B lần lượt là 400 USD và 750 USD/máy. Tuổi thọ của máy A là
3 năm, máy B là 6 năm. Giá trị thanh lý của máy A khi hết tuổi thọ là 50 USD
trong khi giá trị thanh lý của máy B là 0 USD. Biết rằng, hàng năm, mỗi máy đều
cho thu nhập là 280 USD. Cơ sở nên mua máy A hay B (với suất chiết khấu là
10%/năm).
Máy A
N N N N N N N
ă ă ă ă ă ă ă
m m m m m m m
0 1 2 3 4 5 6
T 2 2 2 2 2 2
h 8 8 8 8 8 8
u 0 0 0 0 0 0
+ +
5 5
0 0
c 4 4
h 0 0
i 0 0
Máy B
N N N N N N N
ă ă ă ă ă ă ă
m m m m m m m
0 1 2 3 4 5 6
T 2 2 2 2 2 2
h 8 8 8 8 8 8
u 0 0 0 0 0 0
c 7
h 5
i 0
Máy A:
Máy B
PVchi = 750
Trọng tâm:
- Cân bằng dây chuyền sản xuất (tối thiểu thời gian thừa)
- Bố trí theo trung tâm công việc (tối thiểu thời gian, chi phí di chuyển)
1. Xác định địa điểm (Location) bằng phương pháp tọa độ trung tâm
Tìm điểm M (Centroid) có tọa độ (XM;YM) là trung tâm của các điểm
XM = (XA*QA + XB*QB + XC*QC + …..)/(tổng Q)
M(185;225)
Nếu Plant sẽ giao trực tiếp cho Anaheim DC (không thông qua
Centroid) và Centroid chỉ giao cho 03 DC còn lại
M(201;246)
2. Cân bằng dây chyền sản xuất (tối thiểu thời gian thừa)
3. Bố trí theo trung tâm công việc – Job shops (tối thiểu thời gian, chi phí
di chuyển)
Chương 5 Quản trị tồn kho
Kỹ thuật phân loại hàng tồn kho ABC (quan trọng, sinh viên tự đọc tài liệu)
Các tiêu chuẩn này có thể làm thay đổi vị trí các hàng dự trữ. việc phân nhóm
hàng dự trữ là cơ sở để đề ra các chính sách kiểm soát riêng biệt từng loại hàng
dự trữ.
Trong công tác quản trị hàng dự trữ, kỹ thuật phân tích ABC có cáctác dụng sau:
- Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần nhiều hơn so với nhóm C, do đó
cần có sự ưu tiên đầu tư thích đáng vào quản trị nhóm A.
Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát về hiện
vật. Việc thiết lập các báo cáo chính xác về nhóm A phải được thực hiện thường
xuyên nhằm đảm bảo khả năng an toàn trong sản xuất.
- Trong dự báo nhu cầu dự trữ chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo
khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. Nhóm A cần được dự báo cẩn thận hơn
các nhóm khác.
- Nhờ có kỹ thuật phân tích ABC trình độ của nhân viên giữ kho tăng lên không
ngừng, do họ thường xuyên thực hiện các chu kỳ kiểm tra, kiểm soát từng nhóm
hàng.
Giải thích ABC :(Cá nhân) nhóm A là nhóm quan trọng nhất nó chiến lớn về mặt
giá trị 70-80 % giá trị hàng tồn kho và nó là nhứng linh kiện hay nguyên vật liệu
quan trọng ảnh đến hoạt động sản xuất cũng như nguồn hàng vậy nên người ta
tập trung vào quản lý mặt hàng nhóm A. Vì nhóm A chiếm giá trị cao mặt dù số
lượng ko nhiều chỉ chiến 10-15%
Câu trl kt :
Câu 1: vừa có lợi và vừa có hại bởi vậy người ta nên cân bằng lượng tồn kho để
tối thiểu hóa chi phí
Có lợi : khi chúng ta gia tăng lượng tồn kho nó đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục ,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngoài ra còn đảm bảo chi phí tồn kho chống lại
sự tăng gía đột xuất
Có hại : làm tăng chi phí tồn kho cho doanh nghiệp từ đó làm gia tăng giá trị sản
xuất gia tăng sản phẩm từ đó ta phải chọn mức tồn kho tối ưu
Các mô hình tồn kho: EOQ; POQ; Chiết khấu theo số lượng
1. Mô hình EOQ
Các chi phí tồn kho: Chi phí tồn trữ( cp trong quá trình lưu trữ VD:, kho…; chi
phí đặt hàng( chi phí phát sinh khi đặt đơn hàng cp máy móc thiết bị trong quá
trình đặt hàng); chi phí mua hàng( khoản tiền mà bỏ ra để mua về).
Đánh đổi các khoản chi phí: khi tồn kho tăng lên thì chi phí tồn trữ tăng , ngược
lại chi phí đặt hàng sẻ giảm xuống ( do ta đặt ít đơn hàng hơn)
2×D×S
Lượng hàng tồn kho tối ưu :Q* =
√ H
Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí tồn trữ
D Q ¿1
TC1 = Q¿ ×S + ×H
1 2
2. Mô hình POQ
2×D×S×p
Lượng hàng tồn kho tối ưu: Q* =
√ H(p-d)
D Q¿2 (p-d)
Tổng chi phí: TC2= ¿ ×S+ ×H
Q2 2p
Ví dụ 1: Công ty A mua nguyên vật liệu từ tỉnh Kiên Giang. Chi phí đặt hàng là
s=10.000.000 đồng/ đơn hàng. Chi phí tồn trữ là 5 00.000 đồng/tấn nguyên liệu.
Nhu cầu nguyên liệu hằng năm là khoảng D=25.000 tấn. Được biết, cơ sở hoạt
động 250 ngày mỗi năm.
a) Lượng đặt hàng (nguyên liệu) tối ưu theo mô hình EOQ là bao nhiêu?
2×D×S
Q1* =
√ H
~ 1.000 tấn ( i*g= H)
b)Lượng đặt hàng (nguyên liệu) tối ưu theo mô hình POQ là bao nhiêu? Biết mỗi
ngày nhà cung ứng vận chuyển 120 tấn nguyên liệu cho xí nghiệp.
2×D×S×p
Q2* =
√ H ×(p-d)
~ 2.450 tấn
c) Công ty nên đặt hàng theo mô hình nào là tốt nhất? Tại sao?
Tổng chi phí tồn kho theo mô hình EOQ:
D Q ¿1
TC1 = Q¿ ×S + × H = 500.000.000 đ
1 2
Tổng chi phí tồn kho theo mô hình POQ:
D Q ¿2 (p-d)
TC2= ¿ ×S+ ×H = 204.124.145 đ
Q2 2p
d)Dựa trên mô hình tối ưu đã xác định, hãy cho biết khoảng cách giữa 2 lần đặt
hàng là bao lâu? Và điểm đặt hàng lại (ROP) là bao nhiêu nếu thời gian chờ
nguyên liệu về là 3 ngày?
250
Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng là: T= ~ 25 ngày
25 . 000/ 2450
Điểm đặt hàng lại: ROP = d × t = 300 tấn
Ví dụ:
800
1- -
Mức chiết khấu 79 149 Từ 1500
(sản phẩm) 9 9 trở lên
10
0.
00 90.
Đơn giá (VNĐ) 0 000 85.000
Có 2 mô mình:
D Q
TC1 = ×S + × I × g1 + D× g 1
Q 2
Tổng chi phí = chi phí đặt hàng + chi phí tồn trữ + chi phí mua hàng
2×D×S×p
POQ: Q2* =
√ I× g2 ×(p-d)
D Q** (p-d)
TC2= ×S+ ×I ×g 2+D×g2
Q** 2p
Cách làm: (đề bài thường yêu cầu tính theo một trong 2 mô hình chiết khấu)
Bước 1: Tính Q* tại các mức chiết khấu (trong ví dụ, có 3 mức chiết khấu, tính 3
giá trị Q*)
- Nếu Q* nằm trong khoảng của mức chiết khấu giữ nguyên Q*
- Nếu Q* nhỏ hơn khoảng của mức chiết khấu Điều chỉnh Q*= giá trị nhỏ nhất
của mức chiết khấu đó.
Bước 3: Tính tổng chi phí cho từng giá trị Q* còn lại
Bước 4: So sánh tổng chi phí chọn Q* có chi phí thấp nhất.
Ví dụ: Một nhà máy chuyên lắp ráp sản phẩm M hiện đang nhập loại linh kiện do
nhà cung cấp B cung ứng. Được biết để tăng doanh số bán ra, nhà cung ứng B đã
áp dụng mức chiết khấu như sau:
1- 800-
Số lượng mua 79 149 Từ 1500
(đơn vị) 9 9 trở lên
10
Đơn giá 0.0 90.0
(VNĐ/đơn vị) 00 00 85.000
Biết nhu cầu tiêu thụ sản phẩm M hằng năm là khoảng 3.000 chiếc. Chi phí đặt
hàng là 2.500.000đ. Chi phí tồn trữ là 15% đơn giá mua linh kiện. Nhà máy làm
việc 300 ngày/năm. Xác định lượng đặt hàng (linh kiện) tối ưu theo mô hình EOQ
có chiết khấu.
Gợi ý:
Theo mô hình EOQ có chiết khấu, sản lượng tối ưu cho từng mức chiết khấu là:
Từ 1 – 799 đơn vị:
2×D×S
Q1* =
√ I × g1
~ 1.000 đv (loại vì vượt chiết khấu)
Tổng chi phí tồn kho ở từng mức chiết khấu là:
D Q
TC2 = ×S + × I × g2 + D× g 2 = 284.230.254đ
Q 2
D Q
TC3 = ×S + × I × g3 + D× g 3 = 269.562.500đ
Q 2
Phương án đặt hàng tối ưu là 1.500 sp/ đơn hàng.
Bài toán 1: Lập lịch sản xuất và tính chi phí tồn kho, cho trước kích thước lô
sản xuất
Số lượng đơn đặt hàng trong 3 tháng đối với 2 loại sản phẩm A và B như sau:
- Để đạt hiệu quả tối ưu trong sản xuất thì kích thước lô sản phẩm A là 100 sản
phẩm và B là 150 sản phẩm
a) Xác định lịch trình sản xuất chính ( không bị quá tải) trong 3 tháng cuối
năm
Kế hoach sản xuất ban đầu
S T T T T T
ả i h h h ổ
n ê á á á n
u n n n g
p g g g
h c
ẩ h 1 2 3
m í
A T 1 0 3
ổ 0 0
n 0 0
g
n
h
u
c
ầ
u
T 5 5 5
ồ
n
k
h
o
đ
ầ
u
k
ỳ
S 1 0 3 4
ả 0 0 0
n 0 0 0
x
u
ấ
t
T 5 5 5 1
ồ 5
n
k
h
o
c
u
ố
i
k
ỳ
B T 3 2 3
ổ 0 0 0
n 0 0 0
g
n
h
u
c
ầ
u
T 1 1 1
ồ 0 0 1
n 0
k
h
o
đ
ầ
u
k
ỳ
S 3 3 3 9
ả 0 0 0 0
n 0 0 0 0
x
u
ấ
t
T 1 1 1 2
ồ 0 1 1 3
n 0 0 0
k
h
o
c
u
ố
i
k
ỳ
Lịch trình sản xuất sơ bộ
b) Biết chi phí tồn kho của mỗi sản phẩm là 50.000đ/sp. Xác định tổng chi phí
tồn kho của kế hoạch
Tồn kho phát sinh – kích thước lô x số lỗ khoảng cách thời gian di chuyển
Bài toán 2 : Chọn kích thước lô sản xuất để tối ưu tổng chi phí ( chi phí sản
xuất + chi phí tồn kho)
- Cho các thông tin về nhu cầu, tồn kho đầu kì (10 sp) và tồn kho an toàn ( 5sp)
M T T T T T T
ã h h h h h h
á á á á á á
s n n n n n n
ả g g g g g g
n
1 2 3 4 5 6
p
h
ẩ
m
B 3 2 4 3 2 2
( 0 0 0 5 5 0
0 0 0 0 0 0
d
v
t
:
s
ả
n
p
h
ẩ
m
)
Giả sử năng lực sản xuất của cơ sở đủ để đáp ứng sản xuất bất kỳ khối lượng sản
phẩm nào ( không có quá tải xáy ra). Theo bạn thì cơ sở nên sản xuẩ theo phương
án nào?
Phương án 1: Sản xuẩ theo lô 150 sản phẩm với hao phí sản xuất là 40.000đ/sp
Phương án 2: Sản xuất theo lô 200 sản phẩn với hao phí sản xuất là 38.000đ/sp
S Ti T T T T T T Tổn
ả êu h h h h h h g
n ch á á á á á á
í n n n n n n
p g g g g g g
h 2 3 4 6
ẩ 1 5
m
Tổ 3 2 4 3 2 2
ng 0 0 0 5 5 0
nh 0 0 0 0 0 0
u
cầ
u
Tồ 1 1 1 1 1 1
n 0 0 1 0 1 0
kh 0 0
o
đầ
u
kỳ
Sả 3 3 3 4 1 3
n 0 0 0 5 5 0
ph 0 0 0 0 0 0
ẩ
m
Tồ 1 1 1 1 1 1
n 0 1 0 1 0 1
kh 0 0 0
o
cu
ối
kỳ
Tổng chi phí = số lượng sản xuất x đơn giá + số lượng tồn kho x phí tồn kho đơn
vị
1. Hoạch định nhu cầu NVL có góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh không? Tại sao? (Quan trọng, sinh viên tự đọc tài liệu).
- Giảm thiểu lượng dự trữ vật tư không cần thiết Giảm chi phí tồn kho
- Đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không bị gián đoạn do thiếu vật tư
- Giảm thời gian sản xuất và thời gian cung ứng. Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu
cầu của khách hàng
- Tạo điều kiện cho các bộ phận phối hợp chặt chẽ, thống nhất với nhau, phát huy
tổng hợp khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
2. Các thông tin cần thiết trong hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
- Lịch trình sản xuất/kết quả dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.
- Sơ đồ cấu trúc sản phẩm/quy trình làm ra sản phẩm.
- Dữ liệu tồn kho (gồm tồn kho đầu kỳ, tồn kho an toàn).
Bước 2: Tính nhu cầu thực của các chi tiết (linh kiện/NVL) để sản xuất sản phẩm.
Nhu cầu thực = tổng nhu cầu – tồn kho đầu kỳ + tồn kho an toàn
Ví dụ: Dựa vào bảng thông tin dưới đây hãy vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm M. Đồng
thời xác định nhu cầu của các chi tiết cần thiết để sản xuất ra 300 sản phẩm M.
T
ồ
n
k
H h
Tồn
ệ o
kho
Chi tiết
đầu
s a
kỳ
ố n
t
o
à
n
C C C
ấ ấ ấ
p p p
0 1 2
5
Z 1 100
0
1
B 2 150 0
0
2
E 3 300 0
0
2
F 3 400 0
0
C 5 200 1
0
0
2
G 2 500 0
0
2
H 3 600 0
0
1
D 1 100 0
0
Gợi ý:
Nhu cầu thực tế của sản phẩm M = 300 – 100 + 30 = 250 sản phẩm
Nhu cầu dự báo của chi tiết B = 250 * 2 = 500 đơn vị
Nhu cầu thực tế của chi tiết B = 500 – 150 + 100 = 450 đơn vị
T T
T
ổ ồ N
ồ
n n h
n
g u
n k
k
h h c
h
u o ầ
Hệ o
Chi tiết c u
số
ầ a
đ
u n t
ầ
h
u
t ự
o c
k
à
ỳ
n
C
C C
ấ
ấp ấp
p
0 1
2
M 1 3 1 5 2
0 0 0 5
0 0 0
5 1 1 4
B 2 0 5 0 5
0 0 0 0
1 1
. 3 2 .
E 3 3 0 0 2
5 0 0 5
0 0
1 1
. 4 2 .
F 3 3 0 0 1
5 0 0 5
0 0
1 1
. 2 1 .
C 5 2 0 0 1
5 0 0 5
0 0
2 2
. 5 2 .
G 2 3 0 0 0
0 0 0 0
0 0
3 3
. 6 2 .
H 3 4 0 0 0
5 0 0 5
0 0
2 1 1 2
D 1 5 0 0 5
0 0 0 0
CHƯƠNG 8 : HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
Hoạch định tổng hợp là cách thức phối hợp các nguồn lực sẵn có một
cách
hợp lý vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngắn và trung hạn nhằm
đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu của thị trường với mức chi phí thấp nhất.
- Khả năng sản xuất của nhà xưởng và máy móc, thiết bị.
- Khả năng sản xuất của lực lượng lao động hiện có.
- Khả năng làm thêm giờ của công nhân lao động.
- Khả năng thuê ngoài (bao gồm thuê thêm lao động và hợp đồng gia công, liên
kết sản xuất với các cơ sở sản xuất kinh doanh khác).
- Sự chuẩn bị sẵn sàng về vật tư và nguyên liệu cho hoạt động sản xuất.
- Tồn kho.
Tăng mức tồn kho trong giai đoạn nhu cầu thấp để cung cấp tăng cường cho
giai đoạn nhu cầu tăng cao trong tương lai.
Thuê thêm lao động khi cần và sẵn sàng cho lao động thôi việc khi không cần.
Có thể cố định số lao động nhưng thay đổi số giờ làm việc. Khi nhu cầu tăng
cao có thể tổ chức làm thêm giờ, trong giai đoạn nhu cầu thấp có thể để cho nhân
viên được nghỉ ngơi chứ không cần cho thôi việc.
Trong các giai đoạn nhu cầu tăng cao, doanh nghiệp có thể ký hợp đồng thuê
gia công ngoài. Ngược lại doanh nghiệp cũng có thể nhận các hợp đồng từ bên
ngoài về làm tại doanh nghiệp khi doanh nghiệp có thừa khả năng nhằm tận dụng
các phương tiện, lao động dư thừa.
Khi nhu cầu thị trường thấp doanh nghiệp có thể tác động lên nhu cầu bằng
cách quảng cáo, khuyến mại, giảm giá, mở rộng hình thức bán hàng...