You are on page 1of 5

.

Khoa Kế toán DUE Giảng viên: ThS. Phan Việt Hùng


Môn: Kế toán Quản trị Email: hung.pv@due.udn.vn
Năm học: 2023-2024 – Kỳ 01
--- SĐT: 093 4999 978
Luyện tập hàng tuần (Quiz)

Tên chương Tiến độ


Chương 1 Tổng quan về Kế toán quản trị 100%
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 100%
Chương 3 Hệ thống giá thành trong doanh nghiệp 10%
Chương 4 Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 5 Dự toán tổng thể doanh nghiệp
Chương 6 Dự toán linh hoạt
Chương 7 Kiểm soát chi phí
Chương 8 Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận
Chương 9 Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
<Hướng dẫn nộp bài & TL bổ sung được trình bày cuối file>

BHT Team trực: Team 3 - Thời gian gửi Đề: 15.9.2023


- Trần Ngọc Nhi - Thời gian nộp bài: 19.9.2023 – 23h59’
- Nguyễn Thị Kim Oanh

Nội dung Phiếu luyện Buổi 03


(Thời gian hoàn thiện ước lượng 60 - 90 phút)

Câu 1 (2 điểm): (Nguồn: Slide 30/Trang 15)


Dựa vào “Bảng số liệu thống kê qua 12 tháng trong năm vừa qua” của doanh nghiệp. Hãy tính chi phí
hỗn hợp của khoảng thời gian từ Quý 2 đến Quý 3 trong việc bảo trì sửa chữa xe.

Trả lời:
 Phương pháp cực đại, cực tiểu:
Ta có: Mmax (4200;500000) ; Mmin (3000;460000)
Từ đó ta có hệ phương trình: {4.200 a+ b=500.000
3.000 a+b=460.000
→ a = 33,33 đồng/km ; b = 360.000 đồng
Ý nghĩa: đi 1km mất 33,33 đồng phí bảo trì, nếu không sử dụng vẫn mất 360.000 đồng
Phương trình biểu diễn chi phí bảo trì: y=33 ,33 x +360.000
 Phương pháp bình phương bé nhất:
10.407.000.000 = 21.700 x b + 79.570.000 x a
2.865.000 = 6b + 21.700 x a
→a = 41,6 đ/km ; b = 327.128 đồng
Câu 2 (3 điểm): (Nguồn: Bài 10/Trang 28/SBT)
Để đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng, công ty tư vấn kế toán ABC đã mời các cộng tác
viên làm việc bán thời gian. Thời gian làm việc của các cộng tác viên được sắp xếp theo thỏa thuận
giữa cộng tác viên và khách hàng cho đến khi công việc hoàn thành. Tiền lương trả cho các nhân viên
này có mối quan hệ với doanh thu của dịch vụ tư vấn cung cấp và được kế toán tổng hợp trong 9 tháng
vừa qua như sau: (đvt: đồng)

Tháng Doanh thu Chi phí tiền lương


1 120.520.000 7.548.000
2 23.400.000 2.634.000
3 76.080.000 8.520.000
4 211.800.000 16.320.000
5 217.200.000 16.900.000
6 165.600.000 13.560.000
7 190.480.000 17.592.000
8 60.600.000 8.100.000
9 132.000.000 12.168.000

Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp điểm cao – điểm thấp, hãy xác định biến phí đơn vị và định phí tiền
lương cho các cộng tác viên tại công ty tư vấn kế toán ABC.
Phương pháp điểm cao – điểm thấp
Mmax (217.200.000; 16.900.000) ; Mmin (23.400.000; 2.634.000)
Từ đó ta có hệ phương trình: 217.200.000a + b = 16.900.000
23.400.000a + b = 2.634.000
→ a = 0,07 đồng/đồng ; b = 911.479
Ý nghĩa: Làm ra 100 đồng doanh thu, công ty trả lương 7 đồng tiền lương và dù tạo ra doanh
thu hay không thì DN vẫn trả 911.479 đồng
Vậy phươg trình chi phí hỗn hợp có dạng: y = 0,07x + 911.479

2. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng chi phí hỗn hợp tại doanh
nghiệp trên.
Phương pháp bình quân nhỏ nhất
Ta có: Σxy=bΣx+ aΣ x 2
Σ y =nb+aΣx
Thay số vào hệ phương trình, ta được: 1,644027 ×10 16 = 1197680000.b + 1,976982 ×1017.a
103342000 = 9b + 1197680000.a
→ a = 0,07 đồng/ đồng; b = 2.146.882 đồng
Ý nghĩa: nhân viên cứ làm ra 100 đồng doanh thu thì cty trả 7 đồng tiền lương và nếu nhân viên
không làm ra doanh thu thì cty vẫn trả cho nhân viên 2.146.882 đồng.
Vậy phương trình biểu diễn chi phí hỗn hợp là: y = 0,07639103188x + 464665,4378

Câu 3 (2 điểm): (Nguồn: Bài 13/ Trang 31/ SBT)


Khách sạn Đông Nam Á có 150 phòng, vào mùa du lịch bình quân có 65% số phòng được thuê, ở mức
này chi phí hoạt động bình quân là 110.000đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài trong một tháng
(30 ngày). Tháng thấp nhất tỷ lệ thuê phòng chỉ đạt 40%. Tổng số chi phí hoạt động của tháng này là
300.000.000đ
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí mỗi phòng trong tháng
- Xmax: 150 x 65% x 30 = 2.925 lượt phòng ; Ymax: 110.000 x 150 x 30 = 495.000.000
- Xmin: 150 x 40% x 30 = 1.800 lượt phòng ; Ymin: 300.000.000
→ Ta có hệ phương trình:
a + 2.925 x b = 495.000.000
a + 1.800 x b = 300.000.000
→ a = 173.333 đồng/lượt phòng ; b = -12.000.000
Định phí nhỏ hơn rất nhiều so với biến phí nên sự thay đổi ngẫu nhiên của biến phí sẽ ảnh
hưởng lớn đến định phí và có thể âm
2. Xác định tổng số định phí hoạt động trong tháng
Tổng số định phí: -12.000.000
3. Xây dựng công thức dự đoán chi phí. Nếu tháng 4, khách sạn dự kiến số phòng thuê được
là 65% thì tổng chi phí hoạt động trong tháng 4 là bao nhiêu?
Nếu tháng 4, khách sạn dự kiến số phòng thuê được là 65%
 Y= 173.333 x 65% x 150 x 30 – 12.000.000 = 494.999.025 đồng
Câu 4 (3 điểm):
1. Hãy nêu những điểm khác nhau giữa phương pháp tính giá thành sản phẩm theo quá
trình sản xuất và theo đơn đặt hàng? (2đ)
Theo đơn đặt hàng Theo quá trình sản xuất
Tập hợp chi phí Chi phí tập hợp theo đơn đặt Chi phí tập hợp định kỳ hoặc
hàng, không được để đơn theo quy trình sản xuất (giai
này trùng lặp với đơn khác đoạn sx)
Tính giá thành Đặc thù theo từng đơn Sx đồng nhất nên giá thành
đồng nhất
Quy mô Có thể nhỏ hoặc lớn, nma Rất lớn
không lớn như sản xuất
Giá bán Thường đc dự toán trước và có sự thay đổi nhẹ theo thời
điều chỉnh sau khi thực hiện giá của những chi phí
nguyên vật liệu liên quan, về
cơ bản giá chuẩn theo định
kỳ
2. Trong phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng, cấu thành chi phí tính giá thành là
gì? (1đ)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thông thường tính dễ và dự
toán chính xác, trước khi thực hiện và sau khi thực hiện đều giống nhau
- Chi phí sản xuất chung thông thường phải có sự linh hoạt từ đầu năm đến cuối năm.

PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 26.Th8.2023>

(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng Anh)
trên giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm soát sẽ cấp
quyền admin);

(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh –
Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi ở Ảnh
STT là 1.

(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực sau
24h00 kể từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời Buổi luyện
01 sẽ chỉ hiệu lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích điểm của Sinh viên
chắc chắn được ghi cho nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh tranh học tập).

(4). Phân chia công tác hỗ trợ - kiểm soát


học tập: Lớp chia thành 4 Tổ:
- Tổ trưởng - BHT tổ 2 điểm danh – kiểm soát thành tích tổ 1
- Tổ trưởng - BHT tổ 3 điểm danh – kiểm soát tổ 2
- Tổ trưởng - BHT tổ 4 điểm danh – kiểm soát tổ 3
- Tổ trưởng - BHT tổ 1 điểm danh – kiểm soát tổ 4
BHT trực lần lượt theo thứ tự: BHT Team 1 hỗ trợ Giải đáp án của Buổi 01; BHT Team 2 ở Buổi 2; lần
lượt theo thứ tự quay vòng.

(5). Hạn nộp bài:


Hạn cuối nộp bài luyện tập là +4 ngày, kể từ ngày thầy gửi bài.
Cụ thể: nếu thầy gửi ngày 14/02/2021 thì thời hạn nộp là 18/02/2021, 23h59’. Tùy vào nội dung mỗi buổi
có sự linh hoạt, nhưng cơ bản theo mặc định trên.
* BHT team trực gửi email riêng thầy (ghi ở đầu trang) bao gồm đáp án chi tiết (file word + PDF) trước
thời gian trên, để thầy kiểm soát tiến độ, sau đó tại buổi tiếp theo thầy sẽ sửa bài và BHT hoàn thiện gửi
đáp án chi tiết – chính thức cho Lớp (file word + PDF);
* Nếu toàn Team đều nộp bài đúng hạn, và không thành viên nào dưới 65% số điểm thì Team đó được
thưởng 10 điểm toàn Team, được Lớp trưởng thông báo và tuyên dương trong bài đăng trong Group
Mess toàn lớp và các kênh khác ở buổi tiếp theo.

(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực được
đánh giá là 10 điểm cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm thành tích
Phiếu luyện tập của buổi đó, và cả Team BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay) gửi về trên
Folder cá nhân như các bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm và nộp bài như SV bình thường.
Khi gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:
- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của Team
BHT.
-
--- Hết ---

PHỤ LỤC 02: HỆ THỐNG LINK ĐĂNG NHẬP QUAN TRỌNG

(1). Giáo trình tham khảo (Slide sẽ được GV cập nhật & gửi in trước buổi học):
https://bit.ly/KTQT_Giaotrinh_Tailieu_HungPV

(2). Hệ thống Tài khoản Kế toán Việt Nam: https://bit.ly/NLKT_Hethong_TKKTVN_HungPV

(3). Hướng dẫn học tập chung: https://bit.ly/KTQT_CoChe_HocTap_HungPV

(4). Hệ thống chuẩn mực Kế toán Việt Nam: https://bit.ly/VAS_Hethong_26ChuanMuc_HungPV

(5). Văn bản – Thông tư mới về Kế toán & Doanh nghiệp (từ 2022 trở đi):
https://drive.google.com/drive/folders/1cPTGP12GRxcXfRYHLyPJ01fBfMxO4IPo?usp=share_link

(6). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Theo từng Lớp (Lớp trưởng cập nhật)

--- Hết ---

You might also like