You are on page 1of 7

VĂN PHÒNG PHẨM

STT MÃ HÀNG TÊN HÀNG ĐƠN GIÁ


1 A
2 B
3 C
4 B
5 A
6 C

BẢNG THAM CHIẾU


MÃ HÀNG TÊN HÀNG ĐƠN GIÁ
A Bút bi 5,000
B Bút chì 4,000
C Cục tẩy 3,000

MÃ HÀNG A B C
BẢNG THAM
TÊN HÀNG Bút bi Bút chì Cục tẩy
CHIẾU
ĐƠN GIÁ 5,000 4,000 3,000
Yêu cầu: Điền Tên hàng và Đơn giá dựa trên thông tin từ bảng tham chiếu bên dưới
BẢNG CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
Tỷ giá USD: 23,360
THÀNH
CHỦ LOẠI ĐỊNH TRỌNG GIÁ TIỀN
TIỀN
HÀNG HÀNG MỨC LƯỢNG CƯỚC PHẠT
(VN)
Cty E A 1900
DNTN D B 1580
Cty G A 800
Tổ hợp C B 1000
Cty A A 500
XN B C 350
XN F C 70
BẢNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ
THỐNG KÊ
CƯỚC
THÀNH
LOẠI ĐỊNH GIÁ LOẠI
TIỀN
HÀNG MỨC CƯỚC HÀNG
(VN)
A 200 3 A
B 400 2 B
C 600 1 C
D 800 0.5 D
Yêu cầu:
1) Tính ĐỊNH MỨC dựa vào LOẠI HÀNG.
2) Tính GIÁ CƯỚC dựa vào LOẠI HÀNG.
3) Tính TIỀN PHẠT như sau:
-Nếu TRỌNG LƯỢNG > ĐỊNH MỨC thì:
TIỀN PHẠT = (TRỌNG LƯỢNG - ĐỊNH MỨC) * 20% * GIÁ CƯỚC
-Ngược lại: TIỀNPHẠT = 0.
4) Tính THÀNH TIỀN như sau:
THÀNH TIỀN = (GIÁ CƯỚC + TIỀN PHẠT) * Tỷ giá USD
5) Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột THÀNH TIỀN (VN).
6) Ở bảng Thống Kê dùng hàm SUMIF() tính Thành tiền theo từng Loại hàng.
7) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dữ liệu ở bảng Thống kê.
BÁO CÁO BÁN HÀNG
PHÍ
THÀNH TỔNG
MÃ MH MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ SỐ LƯỢNG CHUYÊN
TIỀN CỘNG
CHỞ
HD1 60
FD1 70
MS1 30
SD1 120
DD1 100
HD2 50
MS2 65
DD2 20
* Chú giải: 2 ký tự đầu của MÃ MH cho biết Mặt hàng, ký tự cuối của MÃ MH cho biết
Đơn giá (Loại 1 hay Loại 2).
ĐƠN GIÁ
ĐƠN GIÁ BẢNG THỐNG KÊ
MÃ MH MẶT HÀNG
1 2 Số lượng
HD Đĩa cứng 49 50 HD
FD Đĩa mềm 2.5 3 FD
MS Mouse 3 3.5 MS
SD SD Ram 13 15 SD
DD DD Ram 27 30 DD

Yêu cầu tính toán:


1) Chèn cột STT vào trước cột Mã MH và điền stt tự động cho cột này.
2) MẶT HÀNG: Căn cứ vào MÃ MH, tra cứu ở bảng ĐƠN GIÁ.
3) ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào MÃ MH, tra cứu ở bảng ĐƠN GIÁ.
4) PHÍ CHUYÊN CHỞ:
= 1% * ĐƠN GIÁ đối với mặt hàng loại 1 và 5% * ĐƠN GIÁ đối với mặt hàng loại 2.
5) THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG * (ĐƠN GIÁ + PHÍ CHUYÊN CHỞ).
6) TỔNG CỘNG = THÀNH TIỀN biết rằng nếu THÀNH TIỀN >=1000
sẽ giảm 1%*THÀNH TIỀN và định dạng với không số lẻ.
7) Sắp xếp dữ liệu ở bảng chính sao cho tăng dần theo cột Mặt hàng.
8) Thống kê số lượng hàng đã bán như BẢNG THỐNG KÊ trên.
9) Vẽ biểu đồ cột và Pie thể hiện giá trị ở Bảng thống kê.
BẢNG KÊ CHI TIẾT ĐẠI LÝ BƯU ĐIỆN TRONG NGÀY
NGÀY BẮT ĐẦU KẾT THÚC SỐ GIỜ SỐ PHÚT TỈNH ĐƠN GIÁ TIỀN
10/13/2019 13:00:55 14:02:56 HNI
10/17/2019 20:17:50 20:19:01 DTP
10/18/2019 8:15:20 11:28:10 BDG
10/19/2019 14:18:17 16:20:26 AGG

ĐƠN GIÁ BẢNG THỐNG KÊ


Tỉnh Đơn giá Tỉnh Số tiền
AGG 1100 AGG
BDG 1000 BDG
DTP 1100 DTP
HNI 3250 HNI
Yêu cầu tính toán:
1) SỐ GiỜ = SỐ GiỜ(KẾT THÚC - BẮT ĐẦU).

2) SỐ PHÚT = SỐ PHÚT(KẾT THÚC - BẮT ĐẦU).


3) ĐƠN GIÁ: Căn cứ vào TỈNH, tra cứu trong bảng ĐƠN GIÁ.
4) TIỀN = SỐ PHÚT * ĐƠN GIÁ.
5) Thống kê số tiền như BẢNG THỐNG KÊ trên.
6)Vẽ biểu đồ thống kê Số tiền theo từng tỉnh ở câu 5.
Bảng 1- BẢNG ĐIỂM CHUẨN Bảng 2- BẢNG ĐIỂM HỌC BỔNG
Mã Ngành Điểm Điểm
Mã ngành A B C
ngành thi chuẩn 1 chuẩn 2
A Máy tính 19 20 Điểm HB 25 23 21
B Điện tử 17 18
C Cơ khí 15 16
D Hóa 13 14

KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2020


Mã Ngành Khu Điểm
Họ Tên Toán Lý Hóa
số thi vực chuẩn
C203 Lý Mạnh 2 6 3
A208 Lâm Sơn 4 3 5
A205 Nguyễn Tùng 5 4 4
A101 Lê Trung 5 8 7
B102 Kiều Nga 6 5 5
D107 Lê Hoa 8 6 5
D204 Phạm Uyên 9 9 7
C106 Trần Hùng 10 8 8
Yêu cầu:
1) Sắp xếp bảng tính KẾT QUẢ TUYỂN SINH theo thứ tự Tên tăng dần.
2) Lập công thức điền dữ liệu cho các cột Khu vực và Ngành thi
tương ứng cho từng thí sinh.
Trong đó:
- Khu vực là ký tự thứ 2 của Mã số
- Ngành thi: dựa vào ký tự đầu của Mã số và Bảng 1.
3) Từ ký tự đầu của Mã số (Mã ngành), Khu vực và Bảng 1, hãy điền dữ liệu cho cột Điểm chuẩn.
Trong đó, nếu thí sinh thuộc khu vực 1 thì lấy Điểm chuẩn1, ngược lại lấy Điểm chuẩn2.
4) Tính Tổng điểm là tổng điểm của 3 môn.
5) Hãy lập công thức điền Kết quả như sau:
Nếu thí sinh có điểm Tổng cộng >= Điểm chuẩn của ngành mình dự thi
thì sẽ có kết quả là "Đậu", ngược lại là "Rớt".
6) Lập công thức tính cột Điểm học bổng dựa vào ký tự đầu của Mã số (Mã ngành) và Bảng 2.
7) Lập công thức điền vào cột Học bổng đó là "Có" nếu điểm Tổng cộng của
thí sinh >= Điểm học bổng, trường hợp ngược lại là "Không".
8) Thống kê như bảng sau:
Số thí sinh Số thí Số TS
đậu sinh rớt có học bổng

9) Dựa vào bảng thống kê trên, hãy vẽ bảng đồ dạng PIE phản ánh tỉ lệ thí sinh đậu, rớt.
ỂM HỌC BỔNG

19

NĂM 2020
Tổng Kết Học
Điểm HB
điểm quả bổng

ột Điểm chuẩn.

và Bảng 2.

You might also like