You are on page 1of 27

BÁO CÁO PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ MWG

05/04/2022
TỔNG QUAN VÀ XU HƯỚNG MỚI TRONG NGÀNH

TỔNG MỨC BÁN LẺ (TỶ ĐỒNG) TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 2021
6,000,000 -5.3% 140,000 43.6% 50%
116,839
120,000 36.9%
5,000,000 34.4% 35.7% 40%
100,000
4,000,000 80,000 30%
54,960
60,000 48,127 20%
3,000,000 41,116
40,000
2,000,000 10%
20,000

1,000,000 0 0%
Thành lập mới Quay trờ lại hoạt động Tạm ngừng kinh doanh Chờ làm thủ tục giải thể
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Tổng Bán lẻ, bán buôn %

Source: GOV Source: GOV

CƠ CẤU DOANH THU ONLINE NGÀNH BÁN LẺ


140,000 28.0% 30%
❖ Nhà bán lẻ lớn dành được nhiều thị phần hơn từ doanh nghiệp nhỏ rời ngành
120,000 25%
100,000
20% • Hơn 37 nghìn doanh nghiệp bán lẻ rời ngành trong năm 2021
80,000 • Là nhóm ngành có số lượng doanh nghiệp rời bỏ thị trường lớn nhất, chiếm 36%
15%
60,000
40,000 12.0% 10% ❖ Bán hàng đa kênh và trực tuyến tiếp tục là xu hướng trong ngành
20,000 5%
• Doanh thu online MWG tăng 53% so với cùng kỳ trong khi doanh thu online FRT
0 0%
FRT MWG
tăng 21% so với cùng kỳ
• Các doanh nghiệp như MWG, FRT, PNJ đẩy mạnh kinh doanh online khi liên kết
Doanh thu Online % với các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada…
Source: TCSC tổng hợp
COVID ĐỐI VỚI NGÀNH BÁN LẺ

TỔNG MỨC BÁN LẺ (TỶ ĐỒNG) COVID 19

600,000 ❖ Doanh số bán lẻ hàng hóa tại Việt Nam đã phục hồi
500,000 nhanh chóng kể từ T10/2021, ngay sau khi trạng
thái “bình thường mới” được thiết lập và hoạt động
400,000
kinh doanh ở khu vực phía Nam mở cửa trở lại kể
300,000 từ giữa T9/2021
200,000
❖ Hiện nay, tỷ lệ tiêm chủng đã khá cao nên sẽ không
100,000
xảy ra tình trạng giãn cách xã hội trên diện rộng
0 như trong Q3/2021, tránh việc gián đoạn trong chuỗi
Jan-19

Jan-20

Jan-21

Jan-22
May-19

Oct-19

May-20

Oct-20

May-21

Oct-21
Mar-19

Jun-19
Jul-19
Aug-19

Nov-19

Mar-20

Jun-20

Aug-20

Nov-20

Mar-21

Jun-21

Aug-21

Nov-21
Feb-20
Feb-19

Apr-19

Sep-19

Dec-19

Apr-20

Jul-20

Sep-20

Dec-20

Feb-21

Apr-21

Jul-21

Sep-21

Dec-21

Feb-22
cung ứng đối với các nhà bán lẻ

Source: GOV

Tên công ty Mức độ Tác động

DGW Nhẹ Hoạt động kinh doanh của các nhà phân phối ít bị ảnh hưởng bởi dịch Covid

PET Nhẹ Hoạt động kinh doanh của các nhà phân phối ít bị ảnh hưởng bởi dịch Covid

MWG Nhẹ Có thể thúc đẩy nhu cầu làm việc tại nhà, học online. Chuỗi BHX được hưởng lợi khi chợ truyền thống bị hạn chế

FRT Nhẹ Có thể thúc đẩy nhu cầu làm việc tại nhà, học online. Chuỗi LC hưởng lợi khi người dân tích trữ thuốc mùa dịch

PNJ Khá nặng Ảnh hưởng đến nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm trang sức

VRE Nặng Ảnh hưởng mạnh bởi lượng khách đến TTTM cũng như cung cấp gói hỗ trợ cho các khách thuê
TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp HSX: MWG Tổng quan doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh Bán lẻ ▪ 03/2004 Công ty TNHH Thế giới di động được thành lập
Vốn điều lệ (tỷ VND) 7,131
▪ 14/07/2014 cổ phiếu MWG chính thức giao dịch trên HOSE
Vốn hóa thị trường (tỷ VND) 110,668
▪ 2018 Thế giới di động chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với 45% thị phần thị trường điện thoại và 35%
Tăng trưởng EBIT 3 năm (%) 19.2% thị phần thị trường điện máy

Tăng trưởng LNST 3 năm (%) 19.4% ▪ 2020 Bluetronics trở thành nhà bán lẻ số 1 về điện thoại và điện máy tại Campuchia. Bách hoá xanh
lọt top 3 chuỗi bán lẻ thực phẩm và hàng tiêu dùng lớn nhất tại Việt Nam
ROE (2021) 24.1%
Cơ cấu doanh thu MWG
Tỷ suất cổ tức 2021 60% (10% tiền mặt)

PE Trailing 22.6x 140,000


492
120,000
28,157
100,000 10,728 21,275
Cơ cấu cổ đông 4,326
80,000
1,387
BLĐ và bên liên quan 23.06% 60,000 58,239 62,709
47,584 57,746
30,245
TNHH Thế giới Bán lẻ 10.76% 40,000

20,000 34,708 34,606


Dragon Capital 10.12% 33,207 29,525 31,600
0
Arisaig Asia Fund Limited 7.18% 2017 2018 2019 2020 2021

Khác 59.64% TGDĐ ĐMX BHX Bluetronics


THỊ TRƯỜNG SMARTPHONE

TOP 10 QUỐC GIA SỬ DỤNG SMARTPHONE NHIỀU NHẤT DOANH SỐ SMARTPHONE TRÊN TOÀN THẾ GIỚI (TRIỆU CHIẾC)
1,000 912 1,800 522 600
900 1,600 440 479
398 409 500
800 1,400 380
700 1,200 330 400
1,000
600 300

1,556

1,541
1,537

1,535
1,496
1,424
800

1,379
439

1,245
500
600 200

970
400
270 400
300 100
200
200 160
109 100 0 0
76 70 65 61
100 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021*
0
China India US Indonesia Brazil Russia Japan Mexico Germany Vietnam Chiếc (triệu) Doanh thu (tỷ USD)

Source: Statista Source: Statista

THỊ TRƯỜNG SMARTPHONE – TĂNG TRƯỞNG NHỜ GIÁ BÁN TRUNG BÌNH SẢN PHẨM TĂNG

❖ Trong khoảng từ năm 2009 – 2015, số lượng điện thoại bán ra thị trường tăng mạnh, sau đó đạt trung bình khoảng 1.5 triệu chiếc mỗi năm

❖ Việt Nam có 61.3 triệu người dùng, trong top 10 quốc gia có lượng người dùng smartphone đông nhất thế giới (khoảng 63% dân số)

❖ Dù đạt mức bảo hoà về số lượng điện thoại bán ra từ năm 2016 nhưng doanh số thị trường này vẫn tăng trưởng nhờ vào xu hướng dịch chuyển từ điện thoại 2G, 3G lên
4G, 5G hiện nay, góp phần tăng giá bán trung bình điện thoại
THẾ GIỚI DI ĐỘNG

SỐ CỬA HÀNG THẾ GIỚI DI ĐỘNG DOANH THU CHUỖI THẾ GIỚI DI ĐỘNG
3,500 52% 60% 36,000 60.0%
50% 50% 34,708 34,606
3,000 45% 2,972 50% 50.0%
43% 34,000 33,207
2,340 52.0%
2,500
2,031 40% 31,600 40.0%
2,000 1,714 1,782 32,000
40.0% 29,525
30% 30.0%
1,500 30,000 32.5%
1,072 1,032 1,013 970
913 20% 25.7% 20.0%
1,000 27.2%
10% 28,000 10.0%
500
0 0% 26,000 0.0%
2017 2018 2019 2020 2021 2017 2018 2019 2020 2021

Số cửa hàng TGDĐ Số cửa hàng có bán điện thoại Thị phần ĐTDĐ chính hãng Doanh thu Tỷ trọng

Source: MWG, TCSC Source: MWG, TCSC

THẾ GIỚI DI ĐỘNG

❖ Số lượng cửa hàng giảm khi MWG thực hiện chiến lược chuyển đổi cửa hàng TGDĐ đang kinh doanh tốt thành ĐMX mini để tối đa hoá doanh thu

❖ Việc các cửa hàng nhỏ lẻ rời bỏ thị trường và các cửa hàng mở mới ít có lợi thế góp phần giúp MWG mở rộng thị phần trong giai đoạn dịch Covid

❖ Với thế mạnh là nhà bán lẻ lớn nhất Việt Nam thì MWG cũng có tiếng nói hơn với các nhà cung cấp khi mà dịch vụ logistic còn gặp nhiều khó khăn do dịch Covid – 19 cũng
như tình trạng thiếu chip toàn cầu khả năng kéo dài đến đầu năm 2023

❖ Năm 2021, thiết bị di động là động lực tăng trưởng chính nhờ hưởng lợi từ nhu cầu học tập và làm việc tại nhà trong mùa dịch. Máy tính xách tay (laptop) tăng trưởng 58%
so với 2020, máy tính bảng và điện thoại tăng trưởng lần lượt 40% và 17%
ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG – TOPZONE

DOANH THU SMARTPHONE THẾ GIỚI (TỶ USD) DOANH THU TOPZONE THEO THÁNG
500 250 20
448 19
391 410 405 382
400 200
15
300 150
10
72
200 76 74 100 200
73 64
130 5
100 196 50 110
149 156 145 146
40
0 0 0
2017 2018 2019 2020 2021 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1

Apple Samsung OPPO Xiaomi vivo Khác Total Doanh thu Số cửa hàng

Source: CounterPoint
APPLE
THỊ PHẦN SMARTPHONE THẾ GIỚI ❖ Apple ngày càng chiếm nhiều thị phần trong thị trường điện thoại. Tuy chỉ chiếm
khoảng 15% thị phần điện thoại bán ra nhưng iPhone chiếm tới 40% tổng doanh
thu smartphone toàn cầu

TOPZONE
❖ Thị trường Apple tại Việt Nam đạt giá trị khoảng 1.5 tỷ USD/năm. Dự kiến, MWG
chiếm khoảng 25% thị phần Apple tại Việt Nam trong năm 2021, tương đương
16% 22% 19% khoảng 350 triệu USD
18% 20% 20% 18% 20%
21% 21% 21% 22%

12% 10% 12% 18% 14% 14% 11%


21% 17% 15% 14%
22% ❖ MWG kế hoạch mở thêm 60 cửa hàng trong quý 1 và 200 cửa hàng Topzone
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021 Q2/2021 Q3/2021 Q4/2021
phủ khắp 63 tỉnh thành Việt Nam trong năm 2021

Apple Samsung OPPO Xiaomi Vivo Khác ❖ Mục tiêu Topzone là lấy thêm 10% thị phần Apple tương đương khoảng 3,500 tỷ
doanh thu tương đương doanh thu mảng Apple tăng trưởng 40% năm 2022
Source: CounterPoint
ĐỘNG LỰC TĂNG TRƯỞNG – LAPTOP

GIÁ TRUNG BÌNH CÁC SẢN PHẨM LAPTOP (TRIỆU ĐỒNG) THỊ TRƯỜNG LAPTOP NĂM 2021
15.71
16
15.05 ❖ 2021, MWG bán 350 nghìn laptop thu về 5,500 tỷ đồng chiếm khoảng 35% thị phần
15 14.6
thị trường laptop
13.94
14
❖ Quy mô thị trường máy tính để bàn Việt Nam hiện ước tính khoảng 5,000 - 6,000 tỷ
13 12.49 đồng, trong khi thị trường laptop vào khoảng 15,000 tỷ đồng
12
❖ Các mẫu laptop phân khúc giá khoảng 10 triệu đồng từ các hãng đều rất thiếu.
11 MWG cũng cho hay laptop giá thấp cực kỳ khan hiếm, chỉ những mẫu tầm giá 16-17
triệu đồng/chiếc mới đủ nguồn cung phục vụ thị trường
10
2017 2018 2019 2020 2021

Source: TCSC tổng hợp

XU HƯỚNG SAU DỊCH

❖ Hiện nay, nhiều dòng máy giá từ dưới 10 triệu đến trên dưới 15 triệu đồng đã xuất hiện nhiều hơn so với giai đoạn trước

❖ Nhu cầu mua sắm laptop năm 2022 khó tăng trưởng đột biến như thời điểm tháng 4 - 2020 và tháng 9,10 - 2021 khi các địa phương triển khai giãn cách xã hội với
nhiều cấp độ

❖ Theo GfK, laptop gaming đạt mức tăng trưởng kỷ lục: 5 tháng 2021 tăng 217% (tức gần gấp 3 lần so với cùng kỳ năm 2020)

❖ Ngoài các sản phẩm laptop gaming thì khách hàng có nhu cầu với những chiếc máy đẹp, nhỏ, gọn, cấu hình khá tốt có thể đáp ứng nhu cầu làm việc văn phòng

❖ 2 dòng sản phẩm trên góp phần tăng giá trung bình các sản phẩm laptop giúp tăng quy mô thị trường laptop
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN MÁY

TỶ LỆ HỘ GIA ĐÌNH SỞ HỮU THIẾT BỊ (2019) SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG ĐIỆN MÁY
100.0% 91.9% 2,500
80.5% 1,992
80.0% 2,000

60.0% 52.2% 50.9% 1,500


39.6%
40.0% 31.4%
1,000

20.0%
500 297
0.0% 25 37 51 88
Tivi Tủ lạnh Máy giặt Xe đạp Bình tắm nóng Điều hoà nhiệt độ 0
lạnh Pico HC Nguyễn Kim Chợ lớn Media Mart ĐMX

Source: GOV Source: TCSC tổng hợp

THỊ TRƯỜNG ĐIỆN MÁY

❖ Theo DGW, thị trường tivi, máy giặt… hiện có quy mô 2.4 tỷ USD
WonderBuy của
Mỹ phá sản HomeOne rút lui ❖ Năm đoạn 2014 – 2015 chứng kiến sự thay đổi lớn trong ngành. Cụ thể, thị
2008 2011 2012 2013 2016 2021 trường đã chứng kiến cảnh ngã ngựa của Trần Anh, Viễn Thông A, Topcare, Việt
Long… và mới đây nhất, sau 1 năm mua lại Viễn Thông A, VinPro chính thức giải
thể
Các nhà bán lẻ có Best Carring lặng MWG đẩy mạnh
tiếng tìm cách mở lẽ rời thị trường mở chuỗi ĐMX ❖ Hết quý 3/2021, trên toàn quốc, mặt hàng tivi giảm 16.9%; điều hòa giảm 10.4%;
rộng thị phần bằng MWG mua lại TAG tủ lạnh giảm 9.1% và máy giặt giảm 8.3% về doanh số so với năm 2020
cách mở chuỗi
❖ Tại thời điểm này ở các thành phố lớn, mặt hàng điện máy đã gần như bão hòa,
không thu hút được sự quan tâm của một lượng lớn khách hàng như trước đây
ĐIỆN MÁY XANH

SỐ CỬA HÀNG ĐIỆN MÁY XANH DOANH THU CHUỖI ĐIỆN MÁY XANH
55.0% 57.0%
2,500 60% 70,000 53.2% 60%
50% 51.0%
45% 50% 60,000 45.6% 50%
2,000
38% 50,000
35% 40% 40%
1,500 30% 40,000

62,709
58,239

57,746
30% 30%

1,992

47,584
1,000 30,000
16%

1,427
20% 20%

30,245
20,000

1,018
500 8%

750
10% 10%
642
10,000
69 256
0 0% 0 0%
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2017 2018 2019 2020 2021

ĐMX cửa hàng Thị phần Doanh thu Tỷ trọng

Source: MWG, TCSC Source: MWG

ĐIỆN MÁY XANH

❖ Chia sẻ với nhà đầu tư, MWG cho rằng thị trường cho những sản phẩm của ĐMX hiện tại đã bão hòa, tuy nhiên, MWG vẫn luôn cố gắng giữ mức tăng trưởng 10%/năm

❖ Với sự tập trung cho hoạt động kinh doanh online, doanh thu online đạt mức cao nhất từ trước đến nay là 13,405 tỷ đồng (+47% so với 2020) và chiếm 14% tổng doanh
thu của TGDĐ và ĐMX

❖ TGDĐ và ĐMX vẫn là trụ cột mang lại dòng tiền trong tương lai cho MWG thông qua:

• Khai thác thêm sản phẩm – dịch vụ mới để gia tăng doanh số trên mỗi cửa hàng hiện hữu
• Nâng cao thị phần điện thoại – điện máy trong năm 2022 bằng cách tiếp tục mở mới ĐMX Supermini (vận hành khoảng 1,000 cửa hàng vào cuối năm), Topzone (vận hành
200 cửa hàng vào cuối năm) và phát triển mạng lưới cộng tác viên đại lý
• Tiếp tục triển khai chuỗi điện máy tại thị trường nước ngoài
ĐMS – MỞ RỘNG THỊ PHẦN
SỐ CỬA HÀNG ĐMS ĐIỆN MÁY XANH SUPERMINI
2,500 61 62 62 63 70
1,992
❖ Mô hình ĐMS (120-150m2) với 9 cửa hàng đầu tiên
60
2,000
1,699 1,731 1,763 1,768 1,781 1,802 1,863 tại các phường, xã, thị trấn ở tỉnh Tiền Giang được
1,628 50
1,427 1,500 1,531 1,553 thử nghiệm từ T7/2020
1,500 1,274 40
1,124 1,198
1,065 1,083
37 ❖ Kết quả bước đầu đáng khích lệ khi các cửa hàng
1,000 30
674 800 ĐMS đạt doanh thu trên 1 tỷ đồng/tháng và mang lại
26 537 566 589 592 601 618 20
12 473
500 8 302 367 388 410 lợi nhuận khả quan nhờ tối ưu được chi phí hoạt động
107 169 10
9 52
19
0 0
T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
❖ 2021, số lượng cửa hàng ĐMS mở mới chiếm đến
88% tổng SL cửa hàng mở mới của ĐMX, và đóng
2020 2021
góp 10.8% vào tổng DT ĐMX (6,800 tỷ)
ĐMX ĐMS Tỉnh thành
Source: MWG, TCSC

DOANH THU CỬA HÀNG ĐMS TỶ TRỌNG CỬA HÀNG


1,000 1.8
1.5
900 1.4 1.6
800 1.3 1.3 1.1 17%
1.2 1.2 1.2 1.4
1.2 1.1 1.1 1.1 1.2
700 1.2
1.0 0.9
600 0.9 0.8 1.0

950
500 40%
0.6 0.8 ĐML

750
400
1,992

700
630 0.6
610

560
300 ĐMM
500

500
460
450

ĐMX
400

150 0.4
350

200

340
200

100 11 29 60 0.2 ĐMS


0 0.0
T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
43%
2020 2021

Doanh thu Doanh thu 1 cửa hàng


Source: MWG, TCSC Source: MWG
MÔ HÌNH CỘNG TÁC VIÊN – MIẾNG BÁNH CÒN LẠI

THỊ PHẦN ĐIỆN THOẠI – ĐIỆN MÁY

20,000 – 30,000 CH Tập trung ở vùng xã - thôn


20%

MWG
50% Các chuỗi bán lẻ khác
Cửa hàng nhỏ lẻ
30%

2,729 CH

MÔ HÌNH CỘNG TÁC VIÊN MIẾNG BÁNH THỊ PHẦN CÒN LẠI
5,000 144 160
140 ❖ Để tồn tại, các chủ cửa hàng nhỏ lẻ này đang bán “phá giá”, giá sản phẩm của
4,000 100
105 120 họ thấp hơn so với chuỗi Thế Giới Di Động hoặc chuỗi Điện Máy Xanh và lấy
3,000 86 100 hàng từ các nhà cung cấp khác
61 80
4,400
2,000
34 60 ❖ MWG chiết khấu 5% - 20% cho CTV đối với mỗi sản phẩm bán ra và trả tiền sau
18 40 7 ngày kể từ ngày giao hàng thành công
1,000
2 20
0 0 ❖ Sau 8 tháng triển khai mô hình cộng tác viên, MWG kết nối được với 4,400 CTV
Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 và mang lại 550 tỷ đồng trong năm 2021. Mục tiêu MWG sẽ phát triển mạng lưới
Số lượng CTV
khoảng 10,000 CTV tương ứng với 7% thị phần cộng thêm
Doanh số
BLUETRONICS – ERA BLUE

SỐ CỬA HÀNG BLUETRONICS


90
80
80
70

Diện tích (km2) 331,690 181,035 60


1,907,540 50
50
37
40
Dân số (triệu) 97.34 16.72 278.36
30
19
20
GDP (tỷ USD) 271.2 25.3 1058.0 10
10 4
0
GDP/Người (USD) 2,786 1,513 3,801 2017 2018 2019 2020 2021 2022F

Source: WB 2020 Source: MWG

ERA BLUE – ĐMX TẠI INDONESIA BLUETRONICS – ĐMS TẠI CAMPHUCHIA

❖ MWG vừa công bố chính thức hợp tác với PT Erafone Artha Retailindo ❖ MWG xem Campuchia là thị trường chiến lược, là bước đệm để học hỏi những
(Erafone), một công ty con của Tập đoàn Erajaya (Indonesia) để thành lập liên kinh nghiệm cụ thể
doanh PT Era Blue Elektronic với thương hiệu “Era Blue”
❖ MWG tạm không quan tâm doanh thu tại thị trường này, chủ yếu hoàn thiện mô
❖ Về phía Erafone, đây là nhà bán lẻ sản phẩm công nghệ số 1 tại Indonesia, vận hình nhằm mở rộng sang các nước khác trong khu vực, ước đạt 1 – 1.2 tỷ
hành mạng lưới khoảng 1,200 cửa hàng bán lẻ rộng khắp Indonesia, cung cấp đồng/cửa hàng/tháng (doanh thu năm 2021 đạt 492 tỷ)
thiết bị viễn thông, máy tính bảng, laptop và các sản phẩm khác
❖ Bluetronics hiện đang chiếm doanh thu khoảng nửa thị trường, bằng các nhà bán
❖ Indonesia có văn hoá mua sắm tương đồng với Việt Nam, đặc biệt thị trường lẻ tại Campuchia cộng lại. Ông Hiểu Em cho biết, đang đặt mục tiêu mở thêm 30
điện máy còn sơ khai trong khi thị trường điện thoại đang ngang bằng với quy cửa hàng để phủ 25/25 tỉnh thành tại nước láng giềng, và sẽ dừng lại tại con số
mô Việt Nam này
THỊ TRƯỜNG BÁCH HOÁ

QUY MÔ THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ VIỆT NAM (TỶ USD) SỐ LƯỢNG SIÊU THỊ
80 10,000 8,581
70.7
70 8,000
60.0
60 6,000
50
4,000
40 2,072 2,144
2,000
30 1 20 21 24 36 37 123 128
0
20
10 4.4 4.1
0.6 1.6 0.7
0
Bán lẻ bách hoá Bán lẻ di động Bán lẻ điện máy Bán lẻ trang sức Bán lẻ dược Bán lẻ đồng hồ Bán lẻ khác

Source: TCSC tổng hợp Source: TCSC tổng hợp

THỊ TRƯỜNG BÁCH HOÁ SỐ CỬA HÀNG TIỆN LỢI


1,600,000
❖ Theo MWG, quy mô thị trường FMCG lớn gấp 10 lần tổng thị trường điện thoại 1,400,000
1,400,000
và điện máy
1,200,000
❖ Ngành hàng tiêu dùng với thị trường 60 tỷ USD, dưới 30% thị phần đang được 1,000,000
phục vụ bởi mô hình siêu thị lớn; còn lại, trên 70% thị phần ở các chợ truyền 800,000
thống, cửa hàng tạp hoá nhỏ lẻ 600,000
400,000
❖ Nhìn vào bức tranh ngành FMCG tại Việt Nam trong thời gian qua dễ thấy, BHX
200,000
của MWG và chuỗi WinMart/WinMart+ của MSN mới là hai hệ thống đang có 39 63 108 119 143 166 187 420
0
tham vọng lớn nhất, có đủ lực để cạnh tranh sòng phẳng trên đường đua này Cheers 7 Eleven B's Mart Mini Stop Family GS25 Satrafoods Circle K Tạp hóa
Mart nhỏ lẻ

Source: TCSC tổng hợp


BÁCH HOÁ XANH

BÁCH HOÁ XANH


DOANH THU VÀ TỶ TRỌNG CỦA BHX TRONG MWG
30,000 22.9% 25.0% ❖ Mô hình Start up của BXH khá rõ khi xác lập cách thức kinh doanh mới dựa
25,000
19.6% trên thị trường tiềm năng rất lớn, và hiệu quả chỉ đến khi đạt đến quy mô
20.0%
lớn. Khi càng tăng quy mô thì càng tăng lợi nhuận do lợi nhuận biên của mô
20,000 hình tạo ra; và sẽ tạo ra công ty khổng lồ về vốn hóa, doanh thu, lợi nhuận
15.0%

28,216
15,000 10.5%

21,260
10,000
10.0% ❖ Hệ thống BHX chỉ cần chuyển 20 - 30% thị trường chợ và cửa hàng tạp hóa
5.0%
truyền thống vào hệ thống của mình, thì đủ trở thành nhà bán lẻ lớn nhất
10,769

2.1% 5.0%
5,000
1,387
Việt Nam
4,272
0 0.0%
2017 2018 2019 2020 2021 ❖ Sau 2 năm ở giai đoạn đầu tạo dựng quy trình, chuẩn hóa các cửa hàng và
nhân sự, hình thành và ổn định chuỗi cung ứng, họ đã vượt qua giai đoạn
Doanh thu Tỷ trọng
thứ 2 với tốc độ tăng chóng mặt
Source: MWG
BÁCH HOÁ XANH

DOANH THU BÁCH HOÁ XANH


4,500 2.2 2.4
4,000
3,500 1.9
1.6
1.4 1.5
3,000 1.3
1.1 1.4
2,500 1.1 1.1
1.0 1.0 0.9

4,240
1.0 0.8
2,000 0.7
0.9

3,000
2,760
1,500

2,600

2,400
2,300

2,122
2,110
2,106
2,026
2,000

2,000

2,000

2,000
1,976
1,934
1,928
1,919

1,900
1,888
1,851
1,803
1,767
1,756
1,749

1,700

1,700
1,000

1,500
0.4
500
0 -0.1
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11* T12 T1 T2
2021 2022

Cửa hàng Doanh thu Doanh thu trung bình

Source: MWG

DOANH THU BÁCH HOÁ XANH

❖ Trong năm 2021, Bách hoá xanh mang về hơn 28,126 tỷ đồng cho MWG, tương ứng với mức tăng 32.7% so với năm trước. Song, thực tế là doanh số chuỗi siêu thị
này liên tục đi lùi kể từ khi TP HCM nới lỏng giãn cách

❖ Cụ thể, tháng 7 - thời điểm cơ quan chức năng siết chặt các biện pháp chống dịch, doanh thu toàn hệ thống Bách hoá xanh tăng vọt lên gần 4,240 tỷ đồng. Trung
bình 2.2 tỷ đồng doanh thu/cửa hàng. Đây là con số cao nhất từ trước đến nay của chuỗi này

❖ 2T/2022, chuỗi ghi nhận doanh thu lũy kế đạt 3,900 tỷ đồng, xấp xỉ cùng kỳ 2021. Do áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi nên doanh thu
tháng 3 sẽ tăng ít hơn mức tăng sản lượng nhưng dự kiến vẫn tăng trưởng dương so với cùng kỳ và quay lại mức trước đợt bùng phát dịch 2021
CUỘC TẠM NGHỈ CỦA BÁCH HOÁ XANH

CỬA HÀNG BÁCH HOÁ XANH CƠ CẤU CỬA HÀNG VÀ CƠ CẤU DOANH THU
2,500 1.3 1.25 1.4 80%
1.2 70% 71%
1.2 70%
2,000 1,719 57%
0.9 1 60%
50% 47%
50% 45%
1,500 0.8 40%
0.6 40%
1,008

2,106
0.6 30%
1,000 30%
0.4 20%
405
500 283 8%
0.2 10%
0%
0 0 0%
2017 2018 2019 2020 2021 2017 2018 2019 2020 2021

Cửa hàng Doanh thu trung bình % CH tại tỉnh % hàng tươi sống, hàng mát, hàng đông lạnh

Source: MWG Source: MWG

KẾ HOẠCH BÁCH HOÁ XANH NĂM 2022

❖ Ngày cuối cùng của năm 2021, BHX công bố thông tin thay CEO. Ông Trần Kinh Doanh, theo nguyện vọng cá nhân, sẽ rút khỏi các hoạt động điều hành trực tiếp. Thay
ông Doanh là ông Nguyễn Đức Tài - hiện đang là Chủ tịch Thế Giới Di Động

❖ Tích cực thu hút khách hàng bằng chiến lược giá bán cực kỳ hấp dẫn ngay cả so với kênh truyền thống và nỗ lực chỉ bán hàng mới trong ngày để biến BHX thành địa điểm
chuyên bán thực phẩm tươi sống

❖ Công ty tin rằng sẽ cần 6 tháng đến 1 năm để BHX có thể hoàn toàn khai thác được thị trường như lúc trước dịch

❖ Việc BHX tập trung mọi nguồn lực để thu hút khách hàng và đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ sẽ tác động đến biên lợi nhuận của BHX nói riêng và của MWG nói chung trong
ngắn hạn. Tuy nhiên, MWG nhận định đây là sự đầu tư cần thiết để chuỗi phát triển bền vững trong tương lai
NHÀ THUỐC AN KHANG

SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG CHUỖI NHÀ THUỐC LỢI NHUẬN MWG TẠI CHUỖI AN KHANG
900 832 2.0
800 1.18
700 1.0
600 0.09
488
500 400 0.0
400 Q2/18 Q3/18 Q4/18 Q1/19 Q2/19 Q3/19 Q4/19 Q1/20 Q2/20 Q3/20 Q4/20 Q1/21 Q2/21 Q3/21
300 200 200 -1.0 (0.73) (0.04) (0.46)
178
200 (1.07) (1.16) (1.23) (1.24)
70 69 (1.40)
100 10 26 19 -2.0
(1.91)
0
2018 2019 2020 2021 T2/2022 -3.0 (2.54)
(2.96)
An Khang Long Châu Pharmacity -4.0
(3.41)

Source: TCSC tổng hợp Source: MWG

NHÀ THUỐC AN KHANG

❖ Theo BMI quy mô thị trường dược phẩm Việt Nam có giá trị 5.3 tỷ USD. Trong đó, bệnh viện chiếm tới 70% thị phần, chỉ 30% còn lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ,
tương đương 1.6 tỷ USD

❖ Năm 2018, MWG chi hơn 62 tỷ đồng để sở hữu 49% cổ phần chuỗi nhà thuốc An Khang

❖ Tháng 11/2021, MWG chi thêm 52.2 tỷ đồng để sở hữu 99.99% cổ phần của An Khang

❖ 2T/2022, doanh số của chuỗi An Khang tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ
HỆ SINH THÁI AVA

DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CHUỖI CON CƯNG SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG MẸ VÀ BÉ
4,500 80 700
3,812 594
4,000 70
600
3,500 70 60
3,000 500
2,459 50
2,500
40 400
2,000 1,566
30
1,500 300
922 20
1,000 524
500 17.9 1.8 10 200 155 147
6.2 14.8
0 0
100
2016 2017 2018 2019 2020
0
Doanh thu Lợi nhuận Con cưng BIBO Mart Kidplaza

Source: TCSC tổng hợp

HỆ SINH THÁI AVA

❖ AVA Sport: quần áo, giày thể thao và phụ kiện liên quan từ các thường hiệu nổi tiếng như Nike, Puma, Adidas, Reebok...

❖ AVA Kids: sản phẩm phục vụ trẻ sơ sinh và trẻ em cạnh tranh trực tiếp với Con cưng

❖ AVA Fashion: các sản phẩm quần áo nam nữ và trẻ em với mức giá từ bình dân đến trung cấp được gia công bởi nhiều nhà máy khác nhau trong nước

❖ AVA Ji: chuyên bán trang sức và phụ kiện của các nhà sản xuất trong và ngoài nước, giá bình dân đến trung cấp

❖ AVA Cycle: xuất hiện từ tháng 5/2021, chuyên về các loại xe đạp và được bán kết hợp tại các cửa hàng Điện máy xanh

➔ AVA Kids được chọn thử nghiệm giai đoạn 2 ở quy mô 30 – 50 cửa hàng để tiếp tục đánh giá hiệu quả kinh doanh
DỰ ÁN VUIVUI.COM TRỞ LẠI

QUY MÔ TT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (TỶ USD)


60

50

40

30
52.0
20

10
10.0 11.8 13.2
Source: iprice.vn
0
2019 2020 2021 2025F

Source: TCSC tổng hợp

DỰ ÁN VUIVUI.COM

❖ Theo công ty nghiên cứu thị trường Milieu Insight, phần lớn người tiêu dùng Đông Nam Á (73%) đã xem mua sắm trực tuyến là một phần trong cuộc sống hàng ngày của
họ

❖ Dự án thương mại điện tử vuivui.com đang được Thế Giới Di Động tái khởi động trong bối cảnh quy mô và tăng trưởng của ngành đang tăng mạnh sau đại dịch. Website
hiện chưa có thông tin sản phẩm, mới chỉ có các thông tin kêu gọi hợp tác bán hàng và tuyển dụng

❖ Hiện nay, 2 trong 3 website của Thế Giới Di Động đang đứng thứ hai và thứ ba về lượng truy cập của các trang thương mại điện tử tại Việt Nam, chỉ sau Shopee

❖ Cùng với đó, doanh thu online của MWG năm 2021 đạt 14.370 tỷ đồng (tăng 53% so với 2020). Với kết quả này, công ty tự đánh giá có doanh số lớn nhất trong thị trường
bán lẻ trực tuyến tại Việt Nam
DỰ PHÓNG KẾT QUẢ KINH DOANH 2022
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022

Doanh số 25,253 44,613 66,340 86,516 102,174 108,546 122,958 142,201

Tăng trưởng doanh thu 76.7% 48.7% 30.4% 18.1% 6.2% 13.3% 15.6%

Lãi gộp 3,922 7,214 11,142 15,292 19,488 23,954 27,632 32,766

Tỷ suất lãi gộp 16% 16.2% 16.8% 17.7% 19.1% 22.1% 22.5% 23.0%

SG&A 2,600 5,222 8,363 11,421 14,511 18,738 21,744 25,022

SG&A/Doanh thu 10.3% 11.7% 12.6% 13.2% 14.2% 17.3% 17.7% 17.5%

EBIT 1,425 2,126 3,044 4,223 5,622 6,004 7,146 9,498

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 5.6% 4.8% 4.6% 4.9% 5.5% 5.5% 5.8% 6.7%

EBITDA 1,622 2,512 3,733 5,446 7,064 8,199 10,066 12,678

EBITDA/Doanh thu 6.4% 5.6% 5.6% 6.3% 6.9% 7.6% 8.2% 8.9%

Doanh thu tài chính 81 135 251 342 631 794 1,266 1,730

Chi phí tài chính (41) (120) (233) (437) (570) (594) (714) (974)

Lợi nhuận tài chính 40 15 17 (94) 61 200 552 756

Lợi nhuận trước thuế 1,386 2,006 2,810 3,786 5,053 5,410 6,472 8,532

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế 5.5% 4.5% 4.2% 4.4% 4.9% 5.0% 5.3% 6.0%

Lợi nhuân sau thuế 1,076 1,578 2,208 2,880 3,836 3,920 4,901 6,462

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế 4.3% 3.5% 3.3% 3.3% 3.8% 3.6% 4.0% 4.5%
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Tiền và ĐTTC ngắn hạn 344 997 3,411 3,800 6,252 15,405 18,379

Hàng tồn kho 4,933 9,371 12,050 17,446 25,745 19,422 29,180

Khoản phải thu 636 1,411 2,766 1,543 1,815 1,595 3,162

TSCĐ 849 2,096 3,464 3,333 5,404 7,295 9,634

Vay ngắn hạn 2,053 4,789 5,604 5,836 13,031 15,625 21,879

Vay dài hạn - - 1,200 1,208 1,122 1,127 2,768

Trả người bán ngắn hạn 1,971 4,680 7,373 8,245 12,055 8,728 12,180

VCSH 2,484 3,841 5,909 8,983 12,144 15,482 20,378

Tổng tài sản 7,266 14,854 22,823 28,123 41,708 46,031 62,983
LỊCH SỬ P/E

P/E
30

25

20

14.66
15

10

P/E Trung bình

ĐỊNH GIÁ P/E

❖ Chúng tôi đánh giá cổ phiếu MWG sẽ sớm được tái định giá với mức P/E mục tiêu cao hơn khi chuỗi BHX dần tiệm cận về mức hoà vốn
ĐỊNH GIÁ DCF

2022 2023 2024 2025 2026 Terminal Value

NI 6,462 7,938 10,111 12,388 15,410

FCFF 9,972 6,677 9,076 11,606 15,314 216,390

PV of FCFF 39,864
GIẢ ĐỊNH WACC
PV of Terminal Value 139,237
Beta 1.0
Enterprise Value 179,101
Phần bù rủi ro thị trường 10.40%

Cash 4,944
Lãi suất phi rủi ro 4.0%

Debt 24,647
Chi phí sử dụng vốn 14.8%

Equity Value 159,398 Chi phí sử dụng nợ vay 3.8%

Shares 727,708,772 Terminal growth rate 2%

Price 219,041 WACC 9.2%

ĐỊNH GIÁ DCF

❖ Chúng tôi định giá FCFF với các giả định lãi suất phi rủi ro 4%, phần bù rủi ro thị trường 10.4%, chi phí sử dụng vốn là 14.8%, chi phí sử dụng nợ vay là 3.8%
và terminal growth rate 2%
ĐỊNH GIÁ

ĐỊNH GIÁ P/E ĐỊNH GIÁ DCF ĐỊNH GIÁ

EPS 2022 8,879 Equity Value 159,398 Phương pháp P/E (50%) 159,829

DCF (50%) 219,041


P/E Multiple 18.00 Shares 727,708,772
Price 189,435
Price 159,829 Price 219,041
Giá hiện tại 155,200

Upside 22.1%

ĐỊNH GIÁ

❖ TCSC khuyến nghị Outperform MWG với giá mục tiêu dự phóng đạt 189,400 VND (upside +22.1% so với mức giá ngày
05/04/2022) dựa trên hai phương pháp P/E (50%) và DCF (50%)
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM

Các thông tin và nhận định trong báo cáo này được cung cấp bởi TCSC dựa vào các nguồn thông tin mà TCSC coi là đáng tin cậy, có sẵn
và mang tính hợp pháp. Tuy nhiên. chúng tôi không đảm bảo tính chính xác hay đầy đủ của các thông tin này.

Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này cần lưu ý rằng các nhận định trong báo cáo này mang tính chất chủ quan của chuyên viên phân tích
TCSC. Nhà đầu tư sử dụng báo cáo này tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

TCSC có thể dựa vào các thông tin trong báo cáo này và các thông tin khác để ra quyết định đầu tư của mình mà không bị phụ thuộc vào
bất kì ràng buộc nào về mặt pháp lý đối với các thông tin đưa ra.

Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng
văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Công. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.
Các thông tin có liên quan đến chứng khoán khác hoặc các thông tin chi tiết liên quan đến cố phiếu này có thể được xem tại hoặc sẽ được
cung cấp khi có yêu cầu chính thức.

You might also like