You are on page 1of 7

1.

Doanh thu và lợi nhuận sau thuế


Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 2021/2020 2022/2021
Doanh thu 91,279 150,865 142,771 65% -5%
Lợi nhuận sau thuế 13,506 34,521 8,444 156% -76%

Năm 2020, Hòa Phát đạt 91,279 tỷ đồng doanh thu và 13,506 tỷ đồng lợi
nhuận ròng.
Năm 2021, Hòa Phát ghi nhận 150.800 tỷ đồng doanh thu và lần đầu cán
mốc lợi nhuận ròng 34.520 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 65% và 156% so
với năm 2020. Năm 2021, Hòa Phát đạt được kết quả như này là do Hòa
Phát đẩy mạnh xuất khẩu thép và giá thép xây dựng tăng ngay từ đầu năm
2021.
Năm 2022 doanh thu giảm 5% so với năm 2021 chỉ còn 142,771 tỷ đồng và
lợi nhuận sau thuế giảm 76% so với năm 2021 còn 8,444 tỷ đồng. Năm
2022, Hòa Phát giảm doanh thu và lợi nhuận chủ yếu đến từ ngành thép của
công ty. Ngành thép gặp phải nhiều khó khăn khi giá thép thế giới lao dốc
tạo sức ép lên giá thép trong nước. Bên cạnh đó, xung đột vũ trang Nga -
Ukraine cùng với suy thoái hậu Covid dẫn đến nhu cầu tiêu thụ thép của thế
giới sụt giảm gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu thép, làm
tăng nguồn cung trong nước. Thêm vào đó, thị trường bất động sản Việt
Nam ảm đạm vào nửa cuối năm 2022 khiến nhu cầu tiêu thụ thép trong
nước giảm so với cùng kỳ.
Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
40,000 150,865 160,000
142,771
35,000 34,521 140,000
30,000 120,000
25,000 91,279 100,000
20,000 80,000
15,000 60,000
13,506
10,000 40,000
8,444
5,000 20,000
- -
Năm 2020 (tỷ đồng) Năm 2021 (tỷ đồng) Năm 2022 (tỷ đồng)

Doanh thu Lợi nhuận sau thuế

2. Doanh thu thuần, giá vốn, lợi nhuận sau thuế

Tăng trưởng Tăng trưởng


CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2021/2020 2022/2021

Doanh thu thuần Tỷ đồng 90,119 149,680 141,409 66% -6%


Giá vốn Tỷ đồng 71,214 108,571 124,646 52% 15%
Lợi nhuận gộp Tỷ đồng 18,904 41,108 16,763 117% -59%
Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 13,506 34,521 8,444 156% -76%
Biên lợi nhuận thuần % 21% 27% 12% 31% -57%
Biên lợi nhuận gộp % 15% 23% 6% 54% -74%

Năm 2020, Hòa Phát đạt doanh thu thuần là 90,119 tỷ đồng. Năm 2021,
doanh thu thuần tăng 66% lên 149,680 tỷ đồng và giảm 6% năm 2022 còn
141,409 tỷ đồng. Tương ứng với mức tăng doanh thu thuần thì giá vốn cũng
tăng 52% năm 2021 so với năm 2020 và tăng 15% năm 2022 so với năm
2021.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần (Biên lợi nhuận thuần) năm
2020 là 21%, tăng nhẹ lên 27% vào năm 2021 và giảm còn 12% vào năm
2022.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (Biên lợi nhuận gộp) năm
2020 là 15%, tăng mạnh vào năm 2021 lên tới 23% và giảm chỉ còn đạt 6%
vào năm 2022. Trong bối cảnh thị trường nhiều khó khăn, các doanh nghiệp
cùng ngành báo lỗ ròng mà tỷ suất lợi nhuận trên cho thấy những nỗ lực
trong việc quản lý chi phí của Hòa Phát và lợi thế đến từ quy mô và quy
trình sản xuất khép kín sản xuất từ thượng nguồn.
Báo cáo doanh thu thuần, giá vốn, lợi nhuận của Hòa
Phát năm 2020 -2022
160,000 30%
27%
140,000
25%
120,000 23%
21%
20%
100,000

80,000 15% 15%

60,000 12%
10%
40,000
6%
5%
20,000

- 0%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Doanh thu thuần Tỷ đồng Giá vốn Tỷ đồng


Lợi nhuận gộp Tỷ đồng Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng
Biên lợi nhuận thuần % Biên lợi nhuận gộp %

3. Doanh thu tài chính, chi phí tài chính


Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 2021/2020 2022/2021
Doanh thu tài chính 1,005 3,071 3,744 206% 22%
Chi phí tài chính 2,837 3,732 7,027 32% 88%

Doanh thu tài chính năm 2021 của công ty tăng 206% so với năm 2020 từ
1,005 tỷ đồng lên 3,071 tỷ đồng. Năm 2022 chỉ tăng 22% so với năm 2021
lên 3,744 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, chi phí tài chính tăng từ 2,837 tỷ đồng năm 2020 lên 3,732 tỷ
đồng năm 2021 (tăng 32% so với năm 2020) và tăng lên 7,027 tỷ đồng năm
2022 (tăng 88% so với năm 2021)
Doanh thu tài chính, chi phí tài chính của Hòa Phát năm
2020 - 2022

Năm 2022 (tỷ đồng)

Năm 2021 (tỷ đồng)

Năm 2020 (tỷ đồng)

- 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000

Chi phí tài chính Doanh thu tài chính

4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp


Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2021/2020 2022/2021
Doanh thu thuần Tỷ đồng 90,119 149,680 141,409 66% -6%
Chi phí bán hàng Tỷ đồng 1,091 2,120 2,666 94% 26%
Chi phí quản lý doanh nghiệp Tỷ đồng 690 1,324 1,019 92% -23%
Tỷ lệ chi phí bán hàng/ Doanh thu thuần % 1.21% 1.42% 1.89% 17% 33%
Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/ Doanh thu thuần % 0.77% 0.88% 0.72% 16% -19%

Chi phí bán hàng năm 2021 tăng 94% so với năm 2020 nhưng qua năm
2022 thì chỉ còn tăng 26%. Tuy nhiên chi phí bán hàng chỉ chiếm tỷ trọng
nhỏ so với doanh thu thuần của công ty, cụ thể là 1,21% năm 2020, 1.42%
năm 2021 và 1.89% năm 2022.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 690 tỷ đồng (năm 2020) lên 1,324 tỷ
đồng (năm 2021) và giảm mạnh 23% vào năm 2022 chỉ còn 1,019 tỷ đồng.
Và chi phí này cũng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu thuần công ty,
cụ thể là 0.77% năm 202, 0.88% năm 2021 và giảm 19% còn 0.72% năm
2022.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Hòa Phát năm 2020 - 2022
3,000 2.00%
1.89%
1.80%
2,500
1.60%
1.42% 1.40%
2,000
1.21% 1.20%
1,500 1,324 1.00%
1,019 0.80%
1,000
690 0.60%
0.40%
500
0.20%
- 0.00%
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Chi phí bán hàng Tỷ đồng


Chi phí quản lý doanh nghiệp Tỷ đồng
Tỷ lệ chi phí bán hàng/ Doanh thu thuần %
Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/ Doanh thu thuần %

5. Thu nhập khác, chi phí khác

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 2021/2020 2022/2021

Thu nhập khác 654 797 872 22% 9%


Chi phí khác 589 748 743 27% -1%

Thu nhập khác năm 2020 của công ty là 654 tỷ đồng, năm 2021 tăng 22%
lên 797 tỷ đồng và tiếp tục tăng 9% năm 2022 lên 872 tỷ đồng.
Chi phí khác tăng 27% năm 2021 so với năm 2020 từ 589 tỷ đồng lên 748 tỷ
đồng và giảm 1% năm 2022 so với năm 2021 còn 743 tỷ đồng.
Thu nhập khác, chi phí khác của
Hòa Phát năm 2020 - 2022
1,000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
-
Năm 2020 (tỷ đồng) Năm 2021 (tỷ đồng) Năm 2022 (tỷ đồng)

Thu nhập khác Chi phí khác

6. Thuế TNDN
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU
(tỷ đồng) (tỷ đồng) (tỷ đồng) 2021/2020 2022/2021

Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,785 2,855 1,001 60% -65%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 66 (319) 477 -583% 250%

Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng từ 1,785 tỷ đồng năm 2020 lên 2,855 tỷ
đồng năm 2021 (tăng 60%) và giảm còn 1,001 tỷ đồng năm 2022 (giảm
65%)
Chi phí thuế TNDN hiện hành giảm từ 66 tỷ đồng năm 2020 xuống -319 tỷ
đồng năm 2021 (giảm 583%) và tăng lên 477 tỷ đồng năm 2022 (tăng
250%)
Thuế TNDN của Hòa Phát năm 2020 - 2022
3,500

3,000 2,855

2,500

2,000 1,785

1,500
1,001
1,000

477
500
66
-

(500) (319)
Năm 2020 (tỷ đồng) Năm 2021 (tỷ đồng) Năm 2022 (tỷ đồng)

Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại

7. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Lãi cơ bản trên cổ phiếu


8,000
7,166
7,000
6,000
5,000
3,846
4,000
3,000
2,000 1,452
1,000
-
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Năm 2020 (đồng) Năm 2021 (đồng) Năm 2022 (đồng)

Năm 2021, công ty có kết quả kinh doanh tốt dẫn đến lãi cơ bản trên cổ
phiếu tăng 86% từ 3,846 đồng lên 7,166 đồng. Tuy nhiên năm 2022 tình
hình kinh doanh khó khăn khiến cho lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm 80% chỉ
còn 1,452 đồng.
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tăng trưởng Tăng trưởng
CHỈ TIÊU
(đồng) (đồng) (đồng) 2021/2020 2022/2021
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3,846 7,166 1,452 86% -80%

You might also like