Professional Documents
Culture Documents
QUY ƯỚC:
1) Mọi khoản thu - chi trong năm được tính vào cuối năm
2) Chi vào đầu năm 1 được coi là của cuối năm 0
3) Thanh lý tài sản năm (t) sẽ được tính vào năm (t+1)
2. LỊCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH khong được ghi số thô
Bảng 2.1 : Kế hoạch đầu tưKeá hoaïch ñaàu tö 60% 40% 40%
STTKhỏan mục tính 0 1 Giá trị tuổi thọ mức KH vay nước ngoài Vay Chính phvốn CSH
1 TBMM ( tính cả thuế nhập khẩ 1000 1000 10 100 600 400
2 Nhà xưởng 200 100 300 10 30 120 180
3 Xây dựng khác 100 100 200 5 40 200
4 Tổng vốn đầu tư 1300 200 1500 25 170 600 120 780 1500
Ghi chú:
- Các khoản chi phí trước dự án, không hình thành nên TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô
hình và được đưa vào để tính khấu hao như TSCĐ. Khi dự án đi vào hoạt động, các chi phí này
sẽ được tính như CPHĐ.
- Riêng chi phí thành lập doanh nghiệp, theo quy định mới về kế toán, nó không được đưa vào
tính như một TSCĐ mà đưa vào chi phí hoạt động (phân bổ dần không quá 3 năm) theo quy định tại khoản 3 điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC
3. LỊCH TRẢ NỢ
Bảng 3.1: Lịch trả nợ nước ngoài Tổng vay= r= n= ân hạn
STT Khỏan mục tính 0 1 2 3… n
1. Nợ mới PHƯƠNG THỨC THANH TOÁ
2. Số dư nợ đầu kỳ 1 Gốc trả đều lãi theo số dư đầu kỳ
3. Lãi vay phải trả Phương thức này thường được sử
4. Thanh toán nợ 2 Thanh toán đều (các khoản thanh
5. Trả nợ gốc 3 Được ân hạn
6. Số dư nợ cuối kỳ - Lãi trả hàng năm, gốc trả sau nă
7 Ngân lưu tài trợ Khoản vaykhoản trả=gốc +lãi vay - Cả gốc và lãi trả sau năm ân hạn
4 Vốn vay đươc giải ngân qua nhiều
Ngân lưu từ vay nợ nước ngoài (tr.USD) r= (Bảng này dùng để kiểm tra bảng tính đúng hay sai)
1. Ngân lưu vào
2. Ngân lưu ra
3. NCF
NPV @=r= 0.00 IRR= r --> bảng thực hiện đúng
Bảng 3.2: Lịch trả nợ nước ngoài bằng đồng nội tệ ĐVN TGHĐ=
STTKhỏan mục tính 0 1 2 3… n
1. Nợ mới
2. Số dư nợ đầu kỳ
3. Lãi vay phải trả Bảng 3.2= bảng 3.1*TGHĐ
4. Thanh toán nợ
5. Trả nợ gốc
6. Số dư nợ cuối kỳ
Bảng 3.3: Lịch trả nợ vay các tổ chức trong nước bằng đồng nội tệ Toång vay= r= 5%
STTKhỏan mục tính 0 1 2 3… n
1. Nợ mới
2. Số dư nợ đầu kỳ
3. Lãi vay phải trả
4. Thanh toán nợ
5. Trả nợ gốc
6. Số dư nợ cuối kỳ
7. Tổng lãi vay phải trả = Tổng lãi vay phải trả của tất cả các khoản vay trong và ngoài nước hàng năm = đồng nội tệ
8. Dư nợ cuối kỳ = Tổng dư nợ cuối kỳ của tất cả các khoản vay hàng năm bằng đồng nội tệ
9. Tài trợ 1* 2*
6. TÍNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN ( COGS) (Xem: PL tính tồn kho theo FIFO và LIFO
Bảng 6 : Tính tồn kho và giá vốn hàng bán ( theo FIFO) hoặc LIFO
STTKhỏan mục tính 0 1 2 3… n n+1
1 Sản lượng sản xuất = dòng 50, bảng 1
2 Tồn kho cuối kỳ = dòng 51, bảng 1
3 Sản lượng bán trong kỳ = dòng 52, bảng 1
4 Hàng xuất kho trong kỳ = dòng 53, bảng 1
5 Giá thành 1 ĐVSP = dòng 179, bảng 5
6 GVHB = (4) * (5) = hàng xuất kho trong kỳ * Giá thành ĐVSP
7 Giá trị tồn kho cuối kỳ = tồn kho cuối kỳ * Giá thành ĐVSP
Ghi chú: Phương pháp hạch toán GVHB và hàng tồn kho
- FIFO (First In, First Out): vào trước ra trước
- LIFO (Last In, First Out): vào sau ra trước.
- Bình quân gia quyền
Ghi chú:
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, theo quy định mới về kế toán, được đưa vào tính như
một chi phí hoạt động, phân bổ chi phí không quá 3 năm
- Các loại pallet gỗ, két nhựa đựng chai bia, nước ngọt… để vận chuyển được đưa vào chi phí hoạt động.
Ghi chú:
- Tính ΔAR để điều chỉnh dòng thu (thực thu) của dự án trong bảng ngân lưu.
- Tính ΔAP và ΔCB để điều chỉnh dòng chi của dự án trong bảng ngân lưu.
- Tính ΔVLĐ để đưa vào bảng tính ngân lưu gián tiếp
Ghi chú:
- GVHB* = CPSX+TK0-TK1. Do đó khi tồn kho = 0 --> GVHB = CPSX trực tiếp
- Khi thu nhập chịu thuế của dự án < 0 (bị lỗ) --> khoản lỗ này được kết chuyển lỗ và khấu trừ vào
thu nhập chịu thuế năm sau. Quy định của Bộ Tài Chính VN, thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm.
Thí dụ: Nếu EBT < 0 --> thuế TN bằng 0, lỗ được kết chuyển và khấu trừ vào thu nhập chịu thuế
của năm sau (kế toán Việt)
- Chú ý tỷ suất thuế thu nhập áp dụng cho mỗi dự án là khác nhau, tùy theo từng địa phương và thời điểm.
Thí dụ: dự án được miễn thuế trong 3 năm đầu. Giảm nộp thuế 50% khi bắt đầu có lãi trong 5 năm
và nộp 100% mức thuế cho các năm sau đó.
Bảng 10.1: Lập báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng vốn đầu tư (TIP) và theo quan diểm vốn chủ sở hữu (EPV)
STTKhỏan mục tính 0 1 2 3… n n+1
1. Dòng thu
Doanh thu bán hàng = dòng 55, bảng 1
ΔAR = dòng 221, bảng 8
Tài trợ
Giá trị thanh lý
. Thanh lý NX, CSVC, MMTB = I 86, bảng 2.2
. Thanh lý tồn kho = I 226, bảng 8
Toổng ngân lưu vào = Doanh thu + DAR + tài trợ + Giá trị thanh lý
2. Dòng chi
Chi đầu tư Chú thích:
. Mua MMTB = dòng 66, bảng 2.1 Chi phí nguyên liệu: Có 2 cách xử lý khi có trợ cấp của chính phủ (TD: trợ g
. Nhà xưởng = dòng 67, bảng 2.1 1- nếu đưa trợ cấp vào dòng thu, thì ở dòng chi CPNL phải đưa vào theo giá
. Cơ sở vật chất (CSVC) … 2 - Nếu không đưa trợ cấp vào dòng thu, thì ở dòng chi CPNL được đưa vào
Chi phí hoạt động = dòng 209, bảng 7 Chú ý: trợ cấp của nhà nước thì được đưa vào khấu trừ trong ngân lưu
CPSX (chưa tính KH) = dòng 178, bảng 5 Trợ cấp của DN (nội bộ) thì phải để nguyên giá, không được khấu trừ vào ng
ΔAP = dòng 223, bảng 8
ΔCB = dòng 225, bảng 8
Thuế thu nhập = dòng 246, bảng 9
Tổng ngân lưu ra = Chi phí đầu tư + CPHĐ + CPSX + DAP + DCB + Thuế TN
3. NCFTIP = Tổng dòng vào (1) - Tổng dòng ra (2)
4 Tài trợ vốn = dòng 131, bảng 3.3
5 NCF EPV = NCFTIP + tài trợ vốn
Phần 3: Cơ cấu tài trợ và suất chiết khấu của dự án
TÍNH CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN
Bảng 11 : Báo cáo ngân lưu theo phương pháp gián tiếp
STTKhỏan mục tính 0 1 2 3… n n+1
I. NCF töø HÑSX-KD
1 EBIT
2 Khấu hao = dòng 85, bảng 2.2
3 - Thuế = dòng 246, bảng 9
4 Chênh lệch vốn lưu động = dòng 228, bảng 8 (đổi dấu dòng này)
5 Tổng NL từ HĐSX = tổng từ (1) đến (4)
3 4 5
1 1 1
1 1 1
1 1 1
1 1 1
0 1 2 3 4
du no day ky 1500 1186.148 834.6345 440.93898
Lãi vay phải tra 180 142.3378 100.1561 52.912677
khoan thanh toan 493.85 493.85 493.85 493.85
trợ nợ góc 313.85 351.51 393.70 440.94
dư nợ cuối kỳ 1500 1186.15 834.63 440.94 0.00
nl vao 1500
nl ra 0 493.8517 493.8517 493.8517 493.85165
ncf+f 1500 493.8517 493.8517 493.8517 493.85165
1) THỐNG KÊ:
Thống kê cụ thể từng mặt hàng tồn kho
Phương pháp này thường sử dụng đối với các hàng hóa có giá trị cao, dễ phân bi
Chi phí b/q= Tổng giá trị tồn kho/ Số lượng hàng tồn kho
Ưu điểm: đễ tính, khách quan khi tính lợi nhuận của công ty
Nhược điểm: Không biết được giá của một mặt hàng cụ thể nào