You are on page 1of 25

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA

DOANH NGHIỆP

Bài 1:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện


1. Doanh thu XK (1.000 ) 20620000 20910000
Doanh thu XK (1.000 USD) 1320 1315
2. Doanh thu bán hàng NK 10319000 6233800
(1.000 )

Yêu cầu:
1. Phân tích doanh thu của DN.
2. Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận doanh
thu. Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%.

Giải
1. Phân tích doanh thu của DN

• Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu


• Nội dung phân tích: biến động tổng doanh thu và biến động doanh thu theo cơ
cầu sản phẩm
• Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R)

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Biến động


ri0 ri/Ri0 ri1 ri1/Ri1 ∆ri I’ri ∆(ri/R)
rA 20620000 66,65 20910000 77,03 290000 1,41 10,39
rB 10319000 33,35 6233800 22,97 -4085200 -39,59 -10,39
Tổng cộng 30939000 100 27143800 100 -3795200 -12,27 -

(Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri: ngàn đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R): %)
Phân tích tổng doanh thu

R0 = rA0 + rB0 = 20620000 + 10319000 = 30939000 (ngàn đồng)


R1 = rA1 + rB1 = 20910000 + 6233800 = 27143800 (ngàn đồng)
1
∆R = R1 – R0 = 27143800 – 30939000 = -3795200 (ngàn đồng)
I’R = ∆R / R0 = -3795200 / 30939000 = -12,27 (%)

Phân tích doanh thu theo cơ cấu bộ phận

• Doanh thu xuất khẩu

∆rA = rA1 – rA0 = 20910000 – 20620000 = 290000 (ngàn đồng)


I’rA = ∆rA / rA0 = 290000 / 20620000 = 1,41 (%)
∆(r A/R) = 77,03 – 66,65 = 10,39 (%)
• Doanh thu nhập khẩu
∆rB= rB1 – rB0 = 6233800 – 10319000 = -4085200 (ngàn đồng)
I’rB = ∆rB / rB0 = -4085200 / 10319000 = -10,39 (%)
∆(r B/R)= 22,97 – 33,35 = -10,39 (%)

Nhận xét:

Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Trong đó:
 Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 20,91 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
77,03%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 290 triệu đồng hay tăng
1,41% về mặt giá trị; tăng 10,39% về mặt tỷ trọng.

 Doanh thu nhập khẩu thực hiện là 6,2338 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
22,97%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 4,0854 tỷ đồng hay giảm
39,59% về mặt giá trị; giảm 10,39% về mặt tỷ trọng.

Tóm lại, xét về góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu và nhập khẩu
thực hiện không có gì thay đổi so với kế hoạch. Cụ thể là, do chiếm tỷ trong rất
cao cùng sự tăng trưởng về giá trị lẫn tỷ trọng trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp nên mặt hàng xuất khẩu là sản phẩm chủ lực của công ty. Còn sản phẩm
nhập khẩu chiếm tỷ trọng thấp kèm theo sự giảm mạnh về giá trị lẫn tỷ trọng so
với kế hoạch nên có thể khẳng định mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm thứ yếu của
công ty.

2. Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận
doanh thu. Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%
2
Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu = Sản lượng * Giá bán * Tỷ giá hối đoái
Kí hiệu:
r= q * p * e
Các phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh
nhâ hưởng của chúng theo thứ tự: q, p, e.
n tố
ảnh Trong đó: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi
hưở tỷ giá hối đoái(e)
ng
đến Theo đề bài, ta có:
doa p
nh
thu A


1
sản
lượ
ng,
giá =
bán

tỷ 1
giá ,
hối
đoái 0
. Ba
7
nhâ
n tố
này
có *
qua p
n hệ
tích A

số
0
với
nha
u
p
nên
dùn B
g
3
1 0

e1 =
= 15901

(VND/
1 USD)
, e0 =
1 15621

(VND/
*
USD)

p rA0 = qA0 * pA0 * e0 (1)

B rA1 = qA1 * pA1 * e1 (2)

00 = (qA1/qA0)*1,07*1,01792 => qA1/qA0 = 0,931


Lấy (2)
chia (1):
rB0 = qB0 * pB0 (3)
2091000
0/206200 rB1 = qB1 * pB1 (4)

Lấy (3) chia (4): 6233800/10319000 = (qB1/qB0)*1,1 => qB1/qB0 = 0,549

Ảnh hưởng của q

Đến rA
ΔrAq = qA1 * pA0 * e0 - qA0 * pA0 * e0 = (0,931 - 1)* qA0 * pA0 * e0 = 1422780 (ngàn
đồng)
I’rAq = ΔRAq / qA0 * pA0 * e0 = -1422780/20620000 = -6,9 (%)

4
Đến rB

ΔrBq = qB1 * pB0 - qB0 * pB0 = (0,549 - 1)* qB0 * pB0 = -4653869 (ngàn đồng)

I’rBq = ΔRBq / qB0 * pB0 * e0 = -4653869/10319000 = -45,1 (%)

ΔRp = (-1422780) + (-4653869) = -6076649 (ngàn đồng)

I’Rq = ΔRq /R0 = -6076649/30939000 = -19,64 (%)

Ảnh hưởng của p

Đến rA

ΔrAp = qA1 * pA1 * e0 - qA1 * pA0 * e0 = (0,931*1,07 – 0,931)* qA0 * pA0 * e0 =


1343805,4 (ngàn đồng)

I’rAp = ΔRAp / qA1 * pA0 * e0 = 1343805,4/19197220 = 7 (%)

Đến rB

ΔrBp = qB1 * pB1 - qB1 * pB0 = (0,549*1,1 – 0,549)* qB0 * pB0 = 566513,1 (ngàn đồng)

I’rBp = ΔRBp / qB1 * pB0 = 566513,1/(0,549*10319000)= 10 (%)

ΔRp = 1343805,4 + 566513,1 = 1910318,5 (ngàn đồng)

I’Rp = ΔRp / (qA1 * pA0 * e0 + qB1 * pB0) = 1910318,5/ (19197220 + 5665131) =


7,68 (%)

Ảnh hưởng của e

Đến rA

ΔrAe = qA1 * pA1 * e1 - qA1 * pA1 * e0 = 20910000 – 0,931*1,07*20620000 = 368974,6


5
(ngàn đồng)
I’rAe = ΔRAe / qA1 * pA1 * e0 = 368974,6/20541025,4= 1,796 (%)

Đến rB: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị biến động bởi nhân tố tỷ giá hối
đoái.

6
ΔRe = 368974,6 (ngàn đồng)
I’Re = ΔRe/qA1 * pA1 * e0= 368974,6/ (0,931*1,07*20620000) = 7,68 (%)

Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Nguyên nhân:

 Do sản lượng xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm làm cho tổng doanh thu thực
hiện giảm 6,076649 tỷ đồng hay giảm 19,64% so với kế hoạch.
 Do giá bán xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện
tăng 1,9103185 tỷ đồng hay tăng 7,68% so với kế hoạch.
 Do tỷ giá hối đoái tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện tăng 368,9746 triệu
đồng hay tăng 1,796% so với kế hoạch.

Tóm lại, tỷ giá hối đoái tăng đã tác động rất nhiều đến tình hình xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp. Cụ thể có thể thấy, khi tỷ giá tăng, hoạt động xuất khẩu
các mặt hàng của doanh nghiệp được đẩy mạnh hơn, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm tại thị trường nước ngoài được cải thiện dù giá bán có tăng nhẹ. Ngược
lại, các sản phẩm nhập khẩu không được khả quan trong hoạt động kinh doanh vì
tỷ giá tăng làm cho sản phẩm nhập khẩu khó cạnh tranh với sản phẩm nội địa về
giá cả, việc chuộng hàng nội địa rẻ hơn là đều tất yếu. Chính vì vậy, doanh nghiệp
cần cân nhắc việc thu hẹp quy mô, số lượng nhập khẩu để tránh tình trạng
hàng nhập về không tiêu thụ được, tốn phí kho lưu trư, hàng hư hỏng và tệ hơn là
thua lỗ nếu tình trạng tỷ giá có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tận dụng cơ hội xuất
khẩu để thu về nhiều ngoại tệ, tái sản xuất và chờ cơ hội để tái đầu tư hoạt động
nhập khẩu.

Bài 2:

Kỳ báo cáo Kỳ nghiên cứu


Chỉ tiêu (triệu đồng) (triệu đồng)
1. Doanh thu XK 26461 42352
2. Doanh thu bán hàng NK 25655 26108

7
3. Doanh thu bán hàng trong nước 3452 4284

8
Yêu cầu: Phân tích doanh thu của DN và các nhân tố ảnh hưởng.

Biết rằng:

- Giá XK bằng VNĐ giảm 5% so với kỳ báo cáo


- Giá bán hàng nhập khẩu tăng 5%
- Giá bán hàng trong nước thay đổi không đáng kể
Giải
Phân tích doanh thu của doanh nghiệp
• Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu
• Nội dung phân tích: biến động tổng doanh thu và biến động doanh thu theo
cơ cấu bộ phận sản phẩm
• Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R)

Kỳ báo cáo Kỳ nghiên cứu Biến động


Chỉ tiêu
ri0 ri/Ri0 ri1 ri1/Ri1 ∆ri I’ri ∆ri/R

rA 26461 47,62 42352 58,22 15891 60,05 10,60


rB 25655 46,17 26108 35,89 453 1,77 -10,28
rC 3452 6,21 4284 5,89 832 24,10 -0,32
Tổng động 55568 100 72744 100 17176 30,91 -

( Đơn vị: ri0, ri1 , ∆ri: triệu đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆ri/R % )
Phân tích tổng doanh thu:

R0 = rA0 + rB0 + rC0 = 26461 + 25655 + 3452 = 55568 (triệu đồng)


R1 = rA1 + rB1 + rC1 = 42352 + 26108 + 4284 = 72744 (triệu đồng)
∆R = R1 – R0 = 72744 – 55568 = 17176 (triệu đồng)
I’R = ∆R / R0 = 72744 / 55568 = 30,91 (%)

Phân tích doanh thu theo bộ phân cơ cấu:


9
Doanh thu xuất khẩu

∆rA = rA1 – rA0 = 42352 – 26461 = 15891 (triệu đồng)


I’rA = ∆rA / rA0 = 15891/26461 = 60,05 (%)
∆(rA/R) = 58,28 – 47,62 = 10,60 (%)

Doanh thu nhập khẩu

∆r B = rB1 – rB0 = 26108 – 25655 = 453 (triệu đồng)


I’rB = ∆rB / rB0 = 453 / 25655 = 1,77 (%)
∆(rB/R)= 35,89 – 46,17 = -10,28 (%)

Doanh thu bán hàng trong nước

∆r C = rC1 – rC0 = 4284 – 3452 = 832 (triệu đồng)


I’rC =∆rC / rC0 = 832 / 3452 = 24,10 (%)
∆(rC/R)= 5,89 – 6,21 = -0,32 (%)

Nhận xét:

Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 72,744 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 17,176 tỷ đồng hay tăng 30,91%. Trong đó:
o Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 42,352 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,22%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 15,891 tỷ đồng hay tăng 60,05% về mặt giá trị; tăng
10,60% về mặt tỷ trọng.
o Doanh thu bán hàng nhập khẩu thực hiện là 26,108 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
35,89%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 453 triệu đồng hay tăng 1,77% về mặt
giá trị; giảm 10,28% về mặt tỷ trọng.
o Doanh thu bán hàng trong nước thực hiện là 4,284 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
5,89%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 832 triệu đồng hay tăng 24,1% về mặt
giá trị; giảm 0,32% về mặt tỷ trọng.

Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế của các sản phẩm ở kỳ nghiên cứu không có
thay đổi so với kỳ báo cáo. Cụ thể, sản phẩm xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất, có sự
tăng lên về mặt giá trị lần tỷ trọng trong tổng doanh thu so với kỳ báo cáo; vì vậy các
10
mặt hàng xuất khẩu là sản phẩm chủ lực. Sản phẩm B là sản phẩm quan trọng vì chiếm
tỷ trọng ứng thứ hai sau sản phẩm xuất khẩu trong tổng doanh thu mặc dù có sự giảm
nhiều về mặt tỷ trọng, tăng khá ít về mặt giá trị so với kỳ báo cáo. Ngược lại, sản phẩm
nội địa dù có sự tăng khá cao về mặt giá trị, giảm rất ít về mặt tỷ trọng nhưng do nó
chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng doanh thu (nhỏ gần 7,7 lần so với sản phẩm xuất
khẩu) nên đây là sản phẩm thứ yếu của công ty.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:


Theo đề bài, ta có:

pA1 = 0,95 * pA0

pB1 = 1,05 * pB0

pC1 = pC0

Chỉ tiêu phân tích


Doanh thu = Sản lượng * Giá bán
Kí hiệu:
r=q*p
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, giá bán. Hai nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đo
lường mức ộ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p.

rA0 = qA0 * pA0 (1)

rA1 = qA1 * pA1 (2)


Lấy (2) chia (1): 42352/26461 = (qA1/qA0)*0,95=> qA1/qA0 = 1,685

rB0 = qB0 * pB0 (3)

rB1 = qB1 * pB1 (4)

Lấy (3) chia (4): 26108/25655 = (qB1/qB0)* 1,05 => qB1/qB0 = 0,969

rC0 = qC0 * pC0 (5)

11
rC1 = qC1 * pC1 (6)

Lấy (6) chia (5): 4284/3452 = (qC1/qC0)* 1 => qC1/qB0 = 1,241

Ảnh hưởng của q

Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = (1,685 – 1)*26461 + (0,969 – 1)* 25655 + (1,241 – 1)*3452


= 18162 (triệu đồng)

I’Rq = Rq/ Σqi0pi0 = 18162/55568 = 32,68 (%)

12
Ảnh hưởng của p

Rp = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = (1 - 1/0,95)*42352 + (1 – 1/1,05)* 26108 + (1 – 1)*4284 =


-986 (triệu đồng)

I’Rp = Rp/ Σqi1pi0 = -986/(73730) = -1,34 (%)


Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 72,744 tỷ ồng. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 17,176 tỷ ồng hay tăng 30,91%.
Nguyên nhân:
o Do sản lượng biến động làm cho tổng doanh thu tăng gần 18,162 tỷ ồng hay
tăng 32,68%.
o Do giá bán biến động (giá xuất khẩu giảm 5%, giá nhập khẩu tăng 5%, giá nội
địa không đổi) làm cho tổng doanh thu giảm 986 triệu ồng hay giảm 1,34%.
Tóm lại, sản phẩm xuất khẩu đã có dấu hiệu bảo hòa ở thị trường nước
ngoài. Mặc dù sản lượng xuất khẩu tăng cao so với kế hoạch, nhưng giá bán của
mặt hàng xuất khẩu thấp hơn so với kế hoạch của công ty. Điều này, chứng tỏ nhu
cầu đối với sản phẩm xuất khẩu giảm. Sản phẩm nhập khẩu vẫn có thể duy trì ở
thị trường nội địa dù sản lượng giảm khá ít, giá bán tăng nhẹ. Còn sản phẩm nội
địa có dấu hiệu khả quan vì sản lượng tăng so với kế hoạch trong khi giá bán ổn
định. Quan đó, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh cải tiến, sản xuất sản phẩm xuất
khẩu nhằm khai thác nhu cầu mới của khách hàng nước ngoài; đẩy mạnh công tác
xúc tiến hàng nhập khẩu thông qua quảng cáo, phát triển kênh phân phối nhằm đưa
sản phẩm đến với người tiêu dùng nội địa. Còn sản phẩm nội địa vẫn có thể duy trì
như hiện trạng, đồng thời có các chương trình kích cầu để tăng sự nhận diện sản
phẩm, khả năng cạnh tranh với mặt hàng nhập khẩu.

Bài 3:

Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện

13
Mức tiêu thụ trong năm của
DN: Mặt hàng A:- Số lượng 3.500 4.000
(tấn) 16.000 15.000
- Đơn giá bán(1000 ) 4.000 5.000
Mặt hàng B:- Số lượng (tấn) 5.000 6.000
- Đơn giá bán(1000 )

Yêu cầu:
- Phân tích doanh thu của DN.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề ra giải pháp ứng xử của bạn.

Giải

Kế hoạch Thực hiện Biến động


Chỉ tiêu
ri0 ri/Ri0 ri1 ri1/Ri1 ∆ri I’ri ∆(ri/R)
Mặt hàng A 56000 73,68 60000 66,67 4000 7,14 -7,01
Mặt hàng B 20000 26,32 30000 33,33 10000 50 7,01
Tổng động 76000 100 90000 100 14000 18,42 -

( Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri : triệu đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R) : % )

Phân tích doanh thu của doanh nghiệp

Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu


Nội dung phân tích: biến động tổng doanh thu và biến động doanh thu theo cơ
cấu mặt hàng
Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R)

Tổng hợp doanh thu

R0 = rA0 + rB0 = 56000 + 20000 = 76000 (triệu đồng)


R1 = rA1 + rB1 = 60000 + 30000 = 90000 (triệu đồng)
14
∆R= R1 – R0 = 90000-76000 = 14000 (triệu đồng)
I’R = ∆R/ R0 = 14000/76000 = 18,42 (%)

Doanh thu theo bộ phân cơ cấu

Mặt hàng A
A= rA1 – rA0 = 60000 – 56000 = 4000 (triệu đồng)
I’rA = ∆rA / rA0 = 4000/56000 = 7,14 (%)
∆(rA/R) = 66,67 – 73,68 = -7,01 (%)
Mặt hàng B
B= rB1 – rB0 = 30000 – 20000 = 10000 (triệu đồng)
I’rB = ∆rB/ rB0 = 10000/20000 = 50(%)
∆(rB/R)= 33,33 – 26,32 = 7,01 (%)

15
Nhận xét
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 90 tỷ đồng. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 14 tỷ đồng hay tăng 18,42%.
Trong đó:
 Doanh thu mặt hàng A thực hiện là 60 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 66,67%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 4 tỷ đồng hay tăng 7,14% về mặt giá trị; giảm
7,01% về mặt tỷ trọng.
 Doanh thu mặt hàng B thực hiện là 30 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,33%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 10 tỷ đồng hay tăng 50% về mặt giá trị; tăng 7,01%
về mặt tỷ trọng.

Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế của các mặt hàng không có thay đổi so với kỳ
báo cáo. Cụ thể, mặt hàng A chiếm tỷ trọng cao nhất, có sự tăng lên về mặt giá trị trong
tổng doanh thu dù có giảm về mặt tỷ trọng so với kỳ báo cáo. Dù vậy, mặt hàng A vẫn là
sản phẩm chủ lực. Mặt hàng B là sản phẩm quan trọng vì chiếm tỷ trọng ứng thứ hai sau
sản phẩm xuất khẩu trong tổng doanh thu, bên cạnh có sự tăng cao về mặt giá trị lẫn tỷ
trọng so với kỳ báo cáo.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:


Chỉ tiêu phân tích
Doanh lượng * Giá bán
thu Kí hiệu
Sản
r=q*p
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, giá bán. Hai nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn để đo
lường mức độ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p.

Ảnh hưởng của q


Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = (4000 – 3500)*16 + (5000 – 4000)*5 = 13000 (triệu đồng)

I’Rq = Rq/ Σqi0pi0 = 13000/76000 = 17,11 (%)

Ảnh hưởng của p

Rp = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = (15 – 16)*4000 + (6 – 5)*5000 = 1000(triệu đồng)


16
I’Rp = Rp/ Σqi1pi0 = 1000/89000= 1,12 (%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 90 tỷ đồng. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 14 tỷ đồng hay tăng 18,42%.
Nguyên nhân
o Do sản lượng tăng làm cho tổng doanh thu tăng gần 13 tỷ đồng hay tăng 17,11%
o Do giá bán biến động (giá mặt hàng A giảm, giá mặt hàng B tăng) làm cho tổng
doanh thu tăng 1 tỷ đồng hay tăng 1,12%.
Tóm lai, mặt hàng A đã có dấu hiệu bảo hóa ở thị trường nước ngoài. Qua
phân tích có thể thấy tuy sản lượng mặt hàng này tăng so với kế hoạch đặt ra
nhưng đơn giá bán thấp hơn so với kế hoạch; điều này chứng tỏ nhu cầu đối
với mặt hàng này có đã giảm và sẽ có xu hướng giảm. Còn thị trường mặt hàng
B đang có nhu cầu cao thể hiện qua sản lượng tăng đáng kể, đơn giá bán cũng
tăng so với kế hoạch. Qua đó doanh nghiệp có thể chủ động ứng phó như sau:
Đối với mặt hàng A, có thể đẩy mạnh bán mặt hàng này trong thời gian
hợp lý nhưng vẫn cầm chừng giá bán; trong thời gian ó, doanh nghiệp thực hiện
nghiên cứu, sản xuất sản phẩm khác ưu việt hơn, mẫu mã bắt mắt để đưa ra thị
trường.
Đối với mặt hàng B thì doanh nghiệp tận dụng thời điểm này để đẩy
mạnh hoạt động sản xuất, bán hàng thông qua mở rộng quy mô sản xuất, xúc tiến
thương mại để có được doanh thu kỳ vọng.

Bài 4:

Kế hoạch Thực hiện


Thị trường và
Đvt Đơn giá Sản Đơn giá
sản phẩm xuất Sản lượng
khẩu (USD) lượng (USD)
EU

Thảm len mét 2000 35 1600 30


Quần áo bộ 1000 15 1600 20
Mỹ

17
Thảm len mét 1000 30 1200 40

18
Quần áo bộ 2000 20 2500 20

Yêu cầu:
Phân tích doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu xuất khẩu của một doanh nghiệp.

Giải

• Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu xuất khẩu


• Nội dung phân tích: biến động tổng doanh thu xuất khẩu và biến động
doanh thu theo cơ cầu bộ phận (thị trường và sản phẩm)
• Tính các giá trị: ∆R , I’R , ∆ri , I’ri , ∆(ri/R)

Sản phẩm Kế hoạch Thực hiện Biến động


xuất khẩu tci0 tic0/TC0 tci1 tci1/TC1 tci I'tci, (tci/TC
Thảm len 100000 64,52 96000 53,93 -4000 -4 -10,59
Quần áo 55000 35,48 82000 46,07 27000 49,09 10,59
Tổng động 155000 100 178000 100 23000 14,84 -

Kế hoạch Thực hiện Biến động


Thị trường
xuất khẩu tci0 tic0/TC0 tci1 tci1/TC1 tci I'tci,
(tci/TC
Eu 85000 54,84 80000 44,94 -5000 -5,88 -9,9
Mỹ 70000 45,16 98000 55,06 28000 40,00 9,9
Tổng động 155000 100 178000 100 23000 14,84 -

( Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri : USD; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R) : %)

Phân tích doanh thu xuất khẩu

Tổng hợp doanh thu:


R0 = rA0 + rB0 = 100000 + 55000 = 155000 (USD)
R1 = rA1 + rB1 = 96000 + 82000 = 178000 (USD)
∆R=R1 – R0 = 178000 -155000 = 23000(USD)
I’R = ∆R/ R0 = 23000/155000 = 14,84 (%)

19
Hoặc

20
R0 = rC0 + rD0 = 85000 + 70000 = 155000 (USD)
R1 = rC1 + rD1 = 80000 + 98000 = 178000 (USD)
∆R= R1 – R0 = 178000 -155000 = 23000(USD)
I’R = ∆R/ R0 = 23000/155000 = 14,84 (%)

Doanh thụ theo bộ phận cơ cấu

o Theo sản phẩm xuất khẩu

Thảm len Quần áo


A = rA1 – rA0 = 96000 – 100000 = -4000 B = rB1 – rB0 = 82000 – 55000 = 27000
(USD) (USD)
I’rA = A / rA0 = -4000/100000 = -4 (%) I’rB = B / rB0 = 27000/55000 = 49,09 (%)
= 53,93 – 64,52 = -10,59 (%) = 46,07 -35,48 = 10,59 (%)

o Theo thị trường xuất khẩu

EU Mỹ
C = rC1 – rC0 = 80000 – 85000 = -5000 D = rD1 – rD0 = 98000 – 70000 = 28000
(USD) (USD)
I’rC = C / rC0 = -5000/85000 = -5,88 (%) I’rD = D / rD0 = 28000/70000 = 40 (%)
= 44,94 – 54,84 = -9,9 (%) = 55,06 – 45,16 = 9,9 (%)

Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 23 ngàn USD hay tang 14,84%.
Trong đó:

Nếu xét theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu: Doanh thu sản phẩm thảm len
thực hiện là 90 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 53,93%. Như vậy so với kế hoạch, giảm
4 ngàn USD hay giảm 4% về mặt giá trị; giảm 10,59% về mặt tỷ trọng. Doanh thu
sản phẩm quần áo thực hiện là 82 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 46,07. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 27 ngàn USD hay tăng 49,09% về mặt giá trị; tăng 10,59% về
mặt tỷ trọng.
Nếu xét theo cơ cấu thị trường xuất khẩu: Doanh thu thị trường EU thực
hiện là 80 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 44,94%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 5
21
Ngàn USD hay giảm 5,88% về mặt giá trị; giảm 9,9% về mặt tỷ trọng. Doanh thu
thị trường Mỹ thực hiện là 98 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 55,06%. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 28 ngàn USD hay tăng 40% về mặt giá trị; tăng 9,9% về mặt tỷ
trọng.

Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp
không có thây đổi so với kế hoạch. Mặt hàng thảm len dù giảm về mặt giá trị lẫn tỷ

22
trọng so với kế hoạch nhưng mặt hàng này vẫn chiếm tỷ trong cao nhật trong tổng doanh
thu công ty. Ngược lại, mặt hàng quần áo tuy tăng khá cao về giá trị lẫn tỷ trọng so với kế
hoạch nhưng tỷ trọng trong tổng doanh thu công ty xếp sau sản phẩm thảm len; nên đây
là mặt hàng quan trọng.

Xét về vị thể các thị trường xuất khẩu mà doanh nghiệp kinh doanh, thì có sự thây
đổi so với kế hoạch. Thị trường Mỹ là thị trường chủ lực vì chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng doanh thu thực hiện. So với kế hoạch, doanh thu thực hiện tăng cả về giá trị lẫn tỷ
trọng. Ngược lại, nếu như theo kế hoạch thì EU là thị trường chủ lực, thì doanh thu thực
hiện của thị trường này giảm về cả hai mặt giá trị và tỷ trọng; tỷ trọng doanh thu thực hiện
xếp thứ 2 sau Mỹ nên Mỹ là thị trường quan trọng.

Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu:
Chỉ tiêu:
Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá bán
Kí hiệu:
r=q*p
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, ơn giá bán. Hai nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn ể o
lường mức ộ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p.
Ảnh hưởng của q
Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = [(1600 – 2000)*35 + (1200 – 1000)*30] +[(1600 – 1000)*15
+ (2500 – 2000)*20] = 11000 (USD)

I’Rq = Rq/ Σqi0pi0 = 11000/155000 = 7,1 (%)

Ảnh hưởng của p

Rp = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = [1600*(30 – 35) + 1200*(40 - 30)] + [(1600*(20 – 15) +


2500*(20-20)] = 12000 (USD)

I’Rp = Rp/ Σqi1pi0 = 12000/166000 = 7,23 (%)

23
Nhận xét

Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 23 ngàn USD hay tăng 14,84%.

Nguyên nhân

o Do sản lượng biến động (sản lượng thảm len giảm, sản lượng quần áo tăng) làm
cho tổng doanh thu tăng 11 ngàn USD, hay 7,10%.
o Do giá bán biến động làm cho tổng doanh thu tăng 12 ngàn USD hay tăng 7,23%.

Tóm lại, ở góc độ doanh thu, nhu cầu sản phẩm thảm len đã thay đổi giữa
hai thị trường. Nếu ở Mỹ, mặt hàng này tăng về sản lượng lần giá bán so với kế
hoạch thì ở thị trường EU hoan toan ngược lại. Điều này đã chứng tỏ sản phẩm
thảm lên ã bước vào giai đoạn bão hòa và đang suy thoái theo vòng đời sản phẩm,
trong khi đó nó ở giai đoạn phát triển tại Mỹ. Về sản phẩm quần áo thì khả quan
hơn ở cả hai thị trường. Nếu như giá bán không biến động và sản lượng tăng so với
kế hoạch ở Mỹ thì ở EU cả hai chỉ tiêu này đều tăng so với kế hoạch. Chứng tỏ sản
phẩm này có nhu cầu cao ở hai thị trường. Doanh nghiệp nên phát triển sản xuất,
tăng quy mô kinh doanh mặt hàng quần áo cả ở Mỹ và EU. Riêng sản phẩm thảm
lên, nên chuyển dịch thị trường kinh doanh mặt hàng này sang Mỹ hoặc là cải tiến
chất lượng, mẫu mã sản phẩm thảm lên để tái kinh doanh tại thị trường.

24
25

You might also like