Professional Documents
Culture Documents
DOANH NGHIỆP
Bài 1:
Yêu cầu:
1. Phân tích doanh thu của DN.
2. Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận doanh
thu. Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%.
Giải
1. Phân tích doanh thu của DN
(Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri: ngàn đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R): %)
Phân tích tổng doanh thu
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Trong đó:
Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 20,91 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
77,03%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 290 triệu đồng hay tăng
1,41% về mặt giá trị; tăng 10,39% về mặt tỷ trọng.
Doanh thu nhập khẩu thực hiện là 6,2338 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
22,97%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 4,0854 tỷ đồng hay giảm
39,59% về mặt giá trị; giảm 10,39% về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, xét về góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu và nhập khẩu
thực hiện không có gì thay đổi so với kế hoạch. Cụ thể là, do chiếm tỷ trong rất
cao cùng sự tăng trưởng về giá trị lẫn tỷ trọng trong tổng doanh thu của doanh
nghiệp nên mặt hàng xuất khẩu là sản phẩm chủ lực của công ty. Còn sản phẩm
nhập khẩu chiếm tỷ trọng thấp kèm theo sự giảm mạnh về giá trị lẫn tỷ trọng so
với kế hoạch nên có thể khẳng định mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm thứ yếu của
công ty.
2. Phân tích ảnh hưởng của tỉ giá và sản lượng đến từng bộ phận
doanh thu. Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%
2
Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu = Sản lượng * Giá bán * Tỷ giá hối đoái
Kí hiệu:
r= q * p * e
Các phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh
nhâ hưởng của chúng theo thứ tự: q, p, e.
n tố
ảnh Trong đó: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi
hưở tỷ giá hối đoái(e)
ng
đến Theo đề bài, ta có:
doa p
nh
thu A
là
1
sản
lượ
ng,
giá =
bán
và
tỷ 1
giá ,
hối
đoái 0
. Ba
7
nhâ
n tố
này
có *
qua p
n hệ
tích A
số
0
với
nha
u
p
nên
dùn B
g
3
1 0
e1 =
= 15901
(VND/
1 USD)
, e0 =
1 15621
(VND/
*
USD)
Đến rA
ΔrAq = qA1 * pA0 * e0 - qA0 * pA0 * e0 = (0,931 - 1)* qA0 * pA0 * e0 = 1422780 (ngàn
đồng)
I’rAq = ΔRAq / qA0 * pA0 * e0 = -1422780/20620000 = -6,9 (%)
4
Đến rB
ΔrBq = qB1 * pB0 - qB0 * pB0 = (0,549 - 1)* qB0 * pB0 = -4653869 (ngàn đồng)
Đến rA
Đến rB
ΔrBp = qB1 * pB1 - qB1 * pB0 = (0,549*1,1 – 0,549)* qB0 * pB0 = 566513,1 (ngàn đồng)
Đến rA
Đến rB: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị biến động bởi nhân tố tỷ giá hối
đoái.
6
ΔRe = 368974,6 (ngàn đồng)
I’Re = ΔRe/qA1 * pA1 * e0= 368974,6/ (0,931*1,07*20620000) = 7,68 (%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Nguyên nhân:
Do sản lượng xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm làm cho tổng doanh thu thực
hiện giảm 6,076649 tỷ đồng hay giảm 19,64% so với kế hoạch.
Do giá bán xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện
tăng 1,9103185 tỷ đồng hay tăng 7,68% so với kế hoạch.
Do tỷ giá hối đoái tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện tăng 368,9746 triệu
đồng hay tăng 1,796% so với kế hoạch.
Tóm lại, tỷ giá hối đoái tăng đã tác động rất nhiều đến tình hình xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp. Cụ thể có thể thấy, khi tỷ giá tăng, hoạt động xuất khẩu
các mặt hàng của doanh nghiệp được đẩy mạnh hơn, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm tại thị trường nước ngoài được cải thiện dù giá bán có tăng nhẹ. Ngược
lại, các sản phẩm nhập khẩu không được khả quan trong hoạt động kinh doanh vì
tỷ giá tăng làm cho sản phẩm nhập khẩu khó cạnh tranh với sản phẩm nội địa về
giá cả, việc chuộng hàng nội địa rẻ hơn là đều tất yếu. Chính vì vậy, doanh nghiệp
cần cân nhắc việc thu hẹp quy mô, số lượng nhập khẩu để tránh tình trạng
hàng nhập về không tiêu thụ được, tốn phí kho lưu trư, hàng hư hỏng và tệ hơn là
thua lỗ nếu tình trạng tỷ giá có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tận dụng cơ hội xuất
khẩu để thu về nhiều ngoại tệ, tái sản xuất và chờ cơ hội để tái đầu tư hoạt động
nhập khẩu.
Bài 2:
7
3. Doanh thu bán hàng trong nước 3452 4284
8
Yêu cầu: Phân tích doanh thu của DN và các nhân tố ảnh hưởng.
Biết rằng:
( Đơn vị: ri0, ri1 , ∆ri: triệu đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆ri/R % )
Phân tích tổng doanh thu:
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 72,744 tỷ đồng. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 17,176 tỷ đồng hay tăng 30,91%. Trong đó:
o Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 42,352 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,22%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 15,891 tỷ đồng hay tăng 60,05% về mặt giá trị; tăng
10,60% về mặt tỷ trọng.
o Doanh thu bán hàng nhập khẩu thực hiện là 26,108 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
35,89%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 453 triệu đồng hay tăng 1,77% về mặt
giá trị; giảm 10,28% về mặt tỷ trọng.
o Doanh thu bán hàng trong nước thực hiện là 4,284 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
5,89%. Như vậy so với kế hoạch, tăng 832 triệu đồng hay tăng 24,1% về mặt
giá trị; giảm 0,32% về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế của các sản phẩm ở kỳ nghiên cứu không có
thay đổi so với kỳ báo cáo. Cụ thể, sản phẩm xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất, có sự
tăng lên về mặt giá trị lần tỷ trọng trong tổng doanh thu so với kỳ báo cáo; vì vậy các
10
mặt hàng xuất khẩu là sản phẩm chủ lực. Sản phẩm B là sản phẩm quan trọng vì chiếm
tỷ trọng ứng thứ hai sau sản phẩm xuất khẩu trong tổng doanh thu mặc dù có sự giảm
nhiều về mặt tỷ trọng, tăng khá ít về mặt giá trị so với kỳ báo cáo. Ngược lại, sản phẩm
nội địa dù có sự tăng khá cao về mặt giá trị, giảm rất ít về mặt tỷ trọng nhưng do nó
chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng doanh thu (nhỏ gần 7,7 lần so với sản phẩm xuất
khẩu) nên đây là sản phẩm thứ yếu của công ty.
pC1 = pC0
Lấy (3) chia (4): 26108/25655 = (qB1/qB0)* 1,05 => qB1/qB0 = 0,969
11
rC1 = qC1 * pC1 (6)
12
Ảnh hưởng của p
Bài 3:
13
Mức tiêu thụ trong năm của
DN: Mặt hàng A:- Số lượng 3.500 4.000
(tấn) 16.000 15.000
- Đơn giá bán(1000 ) 4.000 5.000
Mặt hàng B:- Số lượng (tấn) 5.000 6.000
- Đơn giá bán(1000 )
Yêu cầu:
- Phân tích doanh thu của DN.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề ra giải pháp ứng xử của bạn.
Giải
( Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri : triệu đồng; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R) : % )
Mặt hàng A
A= rA1 – rA0 = 60000 – 56000 = 4000 (triệu đồng)
I’rA = ∆rA / rA0 = 4000/56000 = 7,14 (%)
∆(rA/R) = 66,67 – 73,68 = -7,01 (%)
Mặt hàng B
B= rB1 – rB0 = 30000 – 20000 = 10000 (triệu đồng)
I’rB = ∆rB/ rB0 = 10000/20000 = 50(%)
∆(rB/R)= 33,33 – 26,32 = 7,01 (%)
15
Nhận xét
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 90 tỷ đồng. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 14 tỷ đồng hay tăng 18,42%.
Trong đó:
Doanh thu mặt hàng A thực hiện là 60 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 66,67%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 4 tỷ đồng hay tăng 7,14% về mặt giá trị; giảm
7,01% về mặt tỷ trọng.
Doanh thu mặt hàng B thực hiện là 30 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 33,33%. Như
vậy so với kế hoạch, tăng 10 tỷ đồng hay tăng 50% về mặt giá trị; tăng 7,01%
về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế của các mặt hàng không có thay đổi so với kỳ
báo cáo. Cụ thể, mặt hàng A chiếm tỷ trọng cao nhất, có sự tăng lên về mặt giá trị trong
tổng doanh thu dù có giảm về mặt tỷ trọng so với kỳ báo cáo. Dù vậy, mặt hàng A vẫn là
sản phẩm chủ lực. Mặt hàng B là sản phẩm quan trọng vì chiếm tỷ trọng ứng thứ hai sau
sản phẩm xuất khẩu trong tổng doanh thu, bên cạnh có sự tăng cao về mặt giá trị lẫn tỷ
trọng so với kỳ báo cáo.
Bài 4:
17
Thảm len mét 1000 30 1200 40
18
Quần áo bộ 2000 20 2500 20
Yêu cầu:
Phân tích doanh thu xuất khẩu và các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu xuất khẩu của một doanh nghiệp.
Giải
( Đơn vị: ri0, ri1, ∆ri : USD; ri/Ri0, ri1/Ri1, I’ri, ∆(ri/R) : %)
19
Hoặc
20
R0 = rC0 + rD0 = 85000 + 70000 = 155000 (USD)
R1 = rC1 + rD1 = 80000 + 98000 = 178000 (USD)
∆R= R1 – R0 = 178000 -155000 = 23000(USD)
I’R = ∆R/ R0 = 23000/155000 = 14,84 (%)
EU Mỹ
C = rC1 – rC0 = 80000 – 85000 = -5000 D = rD1 – rD0 = 98000 – 70000 = 28000
(USD) (USD)
I’rC = C / rC0 = -5000/85000 = -5,88 (%) I’rD = D / rD0 = 28000/70000 = 40 (%)
= 44,94 – 54,84 = -9,9 (%) = 55,06 – 45,16 = 9,9 (%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 23 ngàn USD hay tang 14,84%.
Trong đó:
Nếu xét theo cơ cấu sản phẩm xuất khẩu: Doanh thu sản phẩm thảm len
thực hiện là 90 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 53,93%. Như vậy so với kế hoạch, giảm
4 ngàn USD hay giảm 4% về mặt giá trị; giảm 10,59% về mặt tỷ trọng. Doanh thu
sản phẩm quần áo thực hiện là 82 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 46,07. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 27 ngàn USD hay tăng 49,09% về mặt giá trị; tăng 10,59% về
mặt tỷ trọng.
Nếu xét theo cơ cấu thị trường xuất khẩu: Doanh thu thị trường EU thực
hiện là 80 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 44,94%. Như vậy so với kế hoạch, giảm 5
21
Ngàn USD hay giảm 5,88% về mặt giá trị; giảm 9,9% về mặt tỷ trọng. Doanh thu
thị trường Mỹ thực hiện là 98 ngàn USD, chiếm tỷ trọng 55,06%. Như vậy so với
kế hoạch, tăng 28 ngàn USD hay tăng 40% về mặt giá trị; tăng 9,9% về mặt tỷ
trọng.
Tóm lại, ở góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp
không có thây đổi so với kế hoạch. Mặt hàng thảm len dù giảm về mặt giá trị lẫn tỷ
22
trọng so với kế hoạch nhưng mặt hàng này vẫn chiếm tỷ trong cao nhật trong tổng doanh
thu công ty. Ngược lại, mặt hàng quần áo tuy tăng khá cao về giá trị lẫn tỷ trọng so với kế
hoạch nhưng tỷ trọng trong tổng doanh thu công ty xếp sau sản phẩm thảm len; nên đây
là mặt hàng quan trọng.
Xét về vị thể các thị trường xuất khẩu mà doanh nghiệp kinh doanh, thì có sự thây
đổi so với kế hoạch. Thị trường Mỹ là thị trường chủ lực vì chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng doanh thu thực hiện. So với kế hoạch, doanh thu thực hiện tăng cả về giá trị lẫn tỷ
trọng. Ngược lại, nếu như theo kế hoạch thì EU là thị trường chủ lực, thì doanh thu thực
hiện của thị trường này giảm về cả hai mặt giá trị và tỷ trọng; tỷ trọng doanh thu thực hiện
xếp thứ 2 sau Mỹ nên Mỹ là thị trường quan trọng.
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu:
Chỉ tiêu:
Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá bán
Kí hiệu:
r=q*p
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, ơn giá bán. Hai nhân tố
này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn ể o
lường mức ộ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p.
Ảnh hưởng của q
Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = [(1600 – 2000)*35 + (1200 – 1000)*30] +[(1600 – 1000)*15
+ (2500 – 2000)*20] = 11000 (USD)
23
Nhận xét
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 178 ngàn USD. Như vậy so
với kế hoạch, tăng 23 ngàn USD hay tăng 14,84%.
Nguyên nhân
o Do sản lượng biến động (sản lượng thảm len giảm, sản lượng quần áo tăng) làm
cho tổng doanh thu tăng 11 ngàn USD, hay 7,10%.
o Do giá bán biến động làm cho tổng doanh thu tăng 12 ngàn USD hay tăng 7,23%.
Tóm lại, ở góc độ doanh thu, nhu cầu sản phẩm thảm len đã thay đổi giữa
hai thị trường. Nếu ở Mỹ, mặt hàng này tăng về sản lượng lần giá bán so với kế
hoạch thì ở thị trường EU hoan toan ngược lại. Điều này đã chứng tỏ sản phẩm
thảm lên ã bước vào giai đoạn bão hòa và đang suy thoái theo vòng đời sản phẩm,
trong khi đó nó ở giai đoạn phát triển tại Mỹ. Về sản phẩm quần áo thì khả quan
hơn ở cả hai thị trường. Nếu như giá bán không biến động và sản lượng tăng so với
kế hoạch ở Mỹ thì ở EU cả hai chỉ tiêu này đều tăng so với kế hoạch. Chứng tỏ sản
phẩm này có nhu cầu cao ở hai thị trường. Doanh nghiệp nên phát triển sản xuất,
tăng quy mô kinh doanh mặt hàng quần áo cả ở Mỹ và EU. Riêng sản phẩm thảm
lên, nên chuyển dịch thị trường kinh doanh mặt hàng này sang Mỹ hoặc là cải tiến
chất lượng, mẫu mã sản phẩm thảm lên để tái kinh doanh tại thị trường.
24
25