You are on page 1of 93

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Thi cuối khóa: Trắc nghiệm (50%), Kg sử dụng tài liệu


Quá trình (50%): 3 cột kiểm tra, nộp vào LMS UEH
Mang theo Laptop khi đi học
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
Chương 10, 11, 12
GDP, CPI, Tăng trưởng….
HỆ THỐNG, CÔNG CỤ….TÀI CHÍNH
Chương 13, 14, 15

HỆ THỐNG TIỀN TỆ (NỘI TỆ)


16, 17
KINH TẾ MỞ
(NGOẠI TỆ….)
Quan điểm VN!!!

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ


I. GDP, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (…NỘI ĐỊA, QUỐC NỘI)
1. Kn:
* Tính bằng giá trị thị trường (tiền USD, VND,…)
* Tính tất cả hàng hóa, dịch vụ (HH) cuối cùng

* Tính trong không gian nhất định (vùng lãnh thổ)
* Tính trong thời gian nhất định (năm, quý, tháng)
HH trung gian (Kg tính vào GDP!!!)
Hàng hóa tham gia vào đầu vào của quá trình sản xuất ra hàng
hóa khác, nhưng chỉ tham gia 1 lần, nghĩa là giá trị của nó phải
chuyển hết vào giá trị hàng hóa mới.

HH đầu tư:
Hàng hóa tham gia vào đầu vào của quá trình sản xuất ra hàng
hóa khác, nhưng tham gia NHIỀU lần, nghĩa là giá trị của nó phải
chuyển DẦN vào giá trị hàng hóa mới thông qua khấu hao.
Qui ước HH đầu tư là HH cuối cùng!!!

HH sức lao động:


Qui ước HH sức lao động là HH cuối cùng!!!

2. CÁCH TÍNH GDP:


2.1 TÍNH THEO LUỒNG TỔNG CHI TIÊU (AE), LUỒNG TỔNG CẦU (AD)

GDP = C + I + G + NX
C, TIÊU DÙNG (Chiếm 60%-70% trong GDP!)
C bao gồm 2 nhóm:
TD cho hàng hóa
Hàng hóa lâu bền (Kg tính nhà ở)
Hàng hóa Kg lâu bền
TD cho dịch vụ
Y tế, Giáo dục, Tài chính, Ngân hàng, Bưu chính, Viễn thông, Giao
thông vận tải, nhà hàng, khách sạn, du lịch, Bảo hiểm,…..

I, ĐẦU TƯ:
I gồm 3 nhóm:
Đầu tư mua máy móc mới, thiết bị mới,….mới (Tư bản mới)
Đầu tư xây dựng mới (nhà kho, nhà ở, công trình,…..mới)
Đầu tư tồn kho (Chênh lệch tồn kho)

G, CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ:


Phân biệt G và Tr
Giống: G hay Tr đều được chi ra từ ngân sách B (Budget) của chính phủ
Khác G=Các khoản chi có đối ứng hàng hóa, dịch vụ
Chi mua vũ khí, chi xây dựng công trình, chi trả lượng hệ thống quản lý,….
Tr=Các khoản chi KHÔNG có đối ứng hàng hóa, dịch vụ
Tr=Trợ cấp=Chi chuyển nhượng
Chi trợ cấp thất nghiệp, cho trợ cấp sóng thần,…thiên tai,…..
NX, XUẤT KHẨU RÒNG
(Cán cân thương mại,…mậu dịch,…ngoại thương)
NX = X - M
X, EX, XUẤT KHẨU
* HH sản xuất trong nước được bán ra nước ngoài
* HH sản xuất trong nước được bán cho người nước ngoài
Sống ở nước ngoài
Sống ở trong nước=Xuất khẩu tại chổ

M, IM, NHẬP KHẨU


* HH sản xuất nước ngoài được mua vào trong nước
* HH sản xuất nước ngoài được mua bởi người trong nước
Sống ở trong nước
Sống ở nước ngoài

NX = X - M
Hệ quả: NX >0 hay X > M<=>Xuất siêu=Thặng dư…
NX <0 hay X < M<=>Nhập siêu=Thâm hụt…
NX =0 hay X = M<=>Cân bằng…

???= X + M
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

2.2 TÍNH THEO LUỒNG TỔNG THU NHẬP


GDP = w + i + r + ℿ + De + Ti
w=Tiền lương
Thu nhập của (sức) lao động De=Khấu hao, hao mòn, giảm giá
i=Tiền lãi Ti=Thuế gián thu
Thu nhập của tiền
r=Tiền thuê
Thu nhập của vốn
ℿ=Lợi nhuận
Thu nhập của nhà kinh doanh

2.3 TÍNH THEO LUỒNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG, LUỒNG SẢN XUẤT
GDP=Tổng xuất lượng - Tổng chi phí trung gian=Tổng giá trị gia tăng
Tổng xuất lượng=Tổng giá trị sản lượng được sản xuất ra
Tổng chi phí trung gian=Tổng chi phí dùng mua hàng hóa trung gian
HH trung gian???
Tổng chi phí trung gian < Tổng chi phí sản xuất

3. SỐ LIỆU GDP
CẦN NHỚ VÀI SỐ LIỆU GDP QUAN TRỌNG
Thế giới 80 ngàn tỷ $
Mỹ 20 ngàn tỷ $
TQ 12 ngàn tỷ $
…………
VN??? 350 tỷ $
4. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ:
ƯU ĐIỂM:
Dùng GDP để đánh giá thành tựu kinh tế
……………………………………………………
HẠN CHẾ:
Pháp lý:
Hợp pháp=>Tính
Phi pháp=>Kg tính
Tự cấp tự túc, tự sản tự tiêu, tự phục vụ…..Kg tính
"Tốt"…..tính
"Xấu"…..kg trừ
"Kinh tế ngầm"……Kg tính
GDP là "Luồng", "Dòng" chứ kg phải là "Khối"
GDP là "Thu nhập", chứ kg phải là "Giàu có"

5. GDP DANH NGHĨA VÀ GDP THỰC


GDP DANH NGHĨA=GDPn

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)


của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
=Sumproduct(Pt, Qt)
GDP THỰC=GDPr

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)


của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
=Sumproduct(Po, Qt)

Po=Giá năm gốc,…năm 0,…năm cố định,…qui ước


Pt=Giá năm tính toán,…năm t,…năm hiện hành
Qo=Lượng năm gốc,…năm 0,…năm cố định,…qui ước
Qt=Lượng năm tính toán,…năm t,…năm hiện hành

II. TÍNH CHỈ SỐ GIÁ, …MỨC GIÁ, GIÁ, P (PRICE INDEX, PRICE LEVEL)
Giá P trong Vi mô đo lường bằng đơn vị tiền/đơn vị sản lượng (đồng/kg,….)
Giá P trong Vĩ mô đo lường bằng đơn vị gốc là 100
II.1 GDP deflator, Chỉ số giá điều chỉnh lạm phát theo GDP, Hệ số giảm phát (Chỉ số giá):

GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t


GDPdeflator năm t (100)=∑(Pt*Qt)/∑(Po*Qt)
II.2 CPI, Chỉ số giá Tiêu dùng:
CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)
của nhóm hàng hóa liên quan đến tiêu dùng (vài trăm, vài ngàn).

II.3 PPI, Chỉ số giá sản xuất:

PPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa liên quan đến sản xuất (vài trăm, vài ngàn).

III. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GDPr:


(PCI in GDPr, Per Capita Income in GDPr)
PCI in GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t
POP= dân số

IV. TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT, Inf, In:


Inf năm t (%)=[Chỉ số giá kỳ t/Chỉ số kỳ (t-1)]-1
Inf năm t (%)=%ΔChỉ số giá
Hệ quả:
Inf>0<=>Lạm phát, Lạm phát dương, Inflation
Inf<0<=>Giảm phát, Lạm phát âm, Deflation
Inf=0<=>Kg lạm phát, Lạm phát=0, Inflation is zero
Inf>0 và giảm dần theo thời gian<=>Lạm phát giảm, DisInflation

V. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG (Lãi suất,…), g, i, r:


V.1 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG HÀNG KỲ (HÀNG NĂM):
gYt (%)=Tỷ lệ tăng trưởng của giá trị Y vào kỳ t

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
gYt (%)=%ΔY
Ví dụ:
Năm GDP (Tỷ$) gGDP
2000 1,000.00
2001 1,200.00 20.00% 20.00%
2002 1,400.00 16.67% 16.67%
2003 1,250.00 -10.71% -10.71% =Tăng trưởng âm hay suy thoái
2004 1,500.00 20.00% 20.00%
2005 1,600.00 6.67% 6.67%

V.2 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/KỲ

gY/Kỳ (%)=Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của Y trên 1 kỳ


gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1
Kỳ cuối thường là Kỳ t
Kỳ đầu thường là Kỳ 0
Số kỳ= t - 0
Năm GDP (Tỷ$) gGDP gGDP/năm gGDP/Quí gGDP/Tháng
2000 1,000.00 9.86% 2.38% 0.79%
2001 1,200.00 20.00% 9.86%
2002 1,400.00 16.67% 9.86%
2003 1,250.00 -10.71% 9.86% 0.79%
2004 1,500.00 20.00%
2005 1,600.00 6.67%
60.00% 60.00%
60.00%

Tổng giá trị % của chuổi số %=(1+g1)*(1+g2)*…..*(1+gK)-1


g1, g2,…..gK=Tỷ lệ % của chuổi số đó'

r=(1+i)^(Kỳ theo r/Kỳ theo i)-1


r=Lãi suất (tỷ lệ tăng trưởng) của kỳ r
i=Lãi suất (tỷ lệ tăng trưởng) của kỳ i
Ví dụ: Lãi suất thực/3 tháng là 9%. Tính lãi suất thực/1, 2, 3…….12 tháng=?%?
Mode=>Table=>Hàm Fx=((1+9%)^(X/3)-1)*100
Start=1, End=12, Step=1….enter=?????
Tháng r
1 2.91% Tháng 1 2 3 4 5 6 7
2 5.91% r 2.91% 5.91% 9.00% 12.18% 15.45% 18.81% 22.27%
3 9.00%
4 12.18%
5 15.45%
6 18.81%
7 22.27%
8 25.84%
9 29.50%
10 33.28%
11 37.16%
12 41.16%

VI. DỰ BÁO SỐ LIỆU CÓ LIÊN QUAN:

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Vií dụ: GDP Vn năm 2010 là 100 tỷ$, tỷ lệ tăng GDP/năm là 7%. Tìm GDP các năm???
Năm
GDP (Tỷ$)
2000 50.83 =100*(1+7%)^(2000-2010)
2005 71.30 =100*(1+7%)^(2005-2010)
2010 100.00 =100*(1+7%)^(2010-2010)
2015 140.26 =100*(1+7%)^(2015-2010)
2020 196.72 =100*(1+7%)^(2020-2010)
2025 275.90 =100*(1+7%)^(2025-2010)
2030 386.97 =100*(1+7%)^(2030-2010)
2035 542.74 =100*(1+7%)^(2035-2010)

BÀI TẬP ỨNG DỤNG: 50.00


Nền kinh tế có nguồn số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng P Q P Q P Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn)
(Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn)

X 80.00 85.00 90.00 95.00 100.00 105.00 110.00 115.00 ###


Y 81.00 86.00 91.00 96.00 101.00 106.00 111.00 116.00 ###
Z 82.00 87.00 92.00 97.00 102.00 107.00 112.00 117.00 ###
K 83.00 88.00 93.00 98.00 103.00 108.00 113.00 118.00 ###
T 84.00 89.00 94.00 99.00 104.00 109.00 114.00 119.00 ###
Năm 2001 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa liên quan đến tiêu dùng, dân số năm 2001 là 10 triệu người,
tỷ lệ tăng số các năm 2000, 2001, 2002, 2003 lần lượt là 1%, 2%, 4%, 6%. Tính:
1. TÍNH GDP DANH NGHĨA CÁC NĂM? 2. TÍNH GDP THỨCCÁC NĂM?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt) GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)


của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
=Sumproduct(Pt, Qt)
Năm GDPr
GDPn (Tỷ$) (Tỷ$)
2000 35,680.00 40,030.00
2001 44,630.00 44,630.00
2002 54,580.00 49,230.00
2003 65,530.00 53,830.00

3. TÍNH CHỈ SỐ GIÁ


3.1 TÍNH CHỈ SỐ GIÁ ĐIỀU CHỈNH LẠM PHÁT THEO GDP, GDP deflator

GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t


GDP deflator CPI
Năm
(100) (100)
2000 0.89 0.89
2001 1.00 1.00
2002 1.11 1.11
2003 1.22 1.22
3.2 TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa liên quan đến tiêu dùng (vài trăm, vài ngàn).

4. TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT CÁC NĂM?


Inf năm t (%)=[Chỉ số giá kỳ t/Chỉ số kỳ (t-1)]-1
Năm Inf theo GDP deflator Inf theo CPI

2000
2001 12.19% 12.19% 12.42% 12.42%
2002 10.87% 10.87% 11.05% 11.05%
2003 9.80% 9.80% 9.95% 9.95%

5. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG GDPn VÀ GDPr CÁC NĂM


Năm gGDPn gGDPr
2000
2001 25.08% 25.08% 11.49% 11.49%
2002 22.29% 22.29% 10.31% 10.31%
2003 20.06% 20.06% 9.34% 9.34%

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=rate(….)
6. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG GDPn VÀ GDPr BÌNH QUÂN/KỲ

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


Tỷ lệ tăng
trưởng
gGDPn gGDPr
bình
quân/

Năm 22.46% 22.46% 10.38% 10.38%


Quý 5.20% 5.20% 5.20% 5.20% 2.50% 2.50%
Tháng 1.70% 1.70% 1.70% 0.83% 0.83%

r=(1+i)^(Kỳ theo r/Kỳ theo i)-1


7. TÍNH DÂN SỐ CÁC NĂM

Năm
POP (Triệu) POP (Triệu)
gPOP
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
2000
9.80 9.80 1.00% => Yt=[Y(t-1)]*(1+gYt)
2001
10.00 10.00 2.00% Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2002 10.40 10.40 4.00%
2003 11.02 11.02 6.00%
3.99% =Bình quân/năm
8. TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GDPr (PCI in GDPr)

PCI theo GDPr năm t = GDPr năm t/POP năm t


Năm PCI in GDPr gPOP gGDPr gPCI in GDPr
(Ngàn$)
2000 4,083.06 1.00%
2001 4,463.00 2.00% 11.49% 9.31% 9.31% 9.31%
2002 4,733.65 4.00% 10.31% 6.06% 6.06% 6.06%
2003 4,882.98 6.00% 9.34% 3.15% 3.15% 3.15%
6.15% =Bình quân/năm
9. DỰ BÁO SỐ LIỆU CÓ LIÊN QUAN:

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Dùng tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm đã tính, số liệu năm gốc 2001, ước tính số liệu GDPr, POP, PCI theo GDPr các năm
Năm GDPr (Tỷ$) POP (Triệu) PCI (Ngàn$)
1995 24,680.24 7.91 3,120.53
2000 40,434.05 9.62 4,204.62
2005 66,243.81 11.69 5,665.34
2010 108,528.36 14.22 7,633.52
2015 177,803.88 17.29 10,285.47
2020 291,299.15 21.02 13,858.72

BÀI TẬP ỨNG DỤNG 2:


Nền kinh tế có nguồn số liệu sau:
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Hàng hóa
cuối cùng P Q P
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) Q (Tấn)
(Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn)
X 50.00 53.00 56.00 59.00 62.00 65.00
Y 51.00 54.00 57.00 60.00 63.00 66.00
Z 52.00 55.00 58.00 61.00 64.00 67.00
Năm 2005 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI. Dân số năm 2006 là 10 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 2005, 2006, 2007 lần lượt là 1%, 2%, 3%. Điền số liệu đúng vào các
biểu sau:
BIỂU 1: Chỉ số giá
Per Capita
GDP deflator CPI POP
Năm GDPn (Tỷ$) GDPr (Tỷ$) Income
(100) (100) (Triệu người)
(Ngàn$)
2005 8,264.00 8,264.00 1.00 1.00 9.80 842.93
2006 10,262.00 9,182.00 1.12 1.12 10.00 918.20
2007 12,476.00 10,100.00 1.24 1.24 10.30 980.58

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=??? Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=??? Y(t-1)=Yt/(1+gYt)

BIỂU 2: Tỷ lệ lạm phát


gPer Capita
Năm gGDPn gGDPr gGDP deflator gCPI gPOP Income

2005
2006 24.18% 11.11% 11.76% 11.88% 2.00% 8.93%
2007 21.57% 10.00% 10.52% 10.62% 3.00% 6.79%

BIỂU 3: Tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ thay gPer Capita


đổi bình gGDPn gGDPr gGDP deflator gCPI gPOP Income
quân/…

Năm 22.87% 10.55% 11.14% 11.25% 2.50% 7.86%


Quý 5.28% 2.54% 2.68% 2.70% 0.62% 1.91%
Tháng 1.73% 0.84% 0.88% 0.89% 0.21% 0.63%

BIỂU 4:
POP (Triệu PCI
Năm GDPr (Tỷ$)
người) (Ngàn$)
2000 5,004.52 8.67 577.51
2010 13,646.40 11.09 1,230.34
2015 22,534.38 12.55 1,795.80

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Câu 1: Nền kinh tế có số liệu:
Năm GDP ($) gGDP gGDP/năm gGDP/tháng
2004 350.00
2005 400.00 14.29% 14.29% 14.42% 1.13%
2006 500.00 25.00% 25.00% 14.42% 1.13%
2007 450.00 -10.00% -10.00% 14.42% 1.13%
2008 600.00 33.33% 33.33%

Câu 2:
GDP Vn năm 2010 là 100 tỷ $, tỷ lệ tăng GDP hàng năm là 5%. Tính GDP Vn các năm:
Năm GDP (Tỷ$) GDP (Tỷ$) GDP (Tỷ$) Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
2005 78.35 78.35 78.35
2015 127.63 127.63 127.63
2020 162.89 162.89 162.89
2025 207.89 207.89 207.89
2030 265.33 265.33 265.33

Câu 3: Để GDP Vn tăng gấp đôi sau 10 năm. Vậy tăng trưởng bình quân/năm của GDP Vn phải là?%?

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


7.18%
7.18%

Câu 4: Nền kinh tế có số liệu sau:


Hệ số giảm phát Inf theo hệ
Năm CPI (100) Inf theo CPI số giảm
(100)
phát
2005 80.00 95.00
2006 100.00 100.00 25.00% 5.26%
2007 125.00 120.00 25.00% 20.00%
2008 150.00 140.00 20.00% 16.67%
2009 145.00 150.00 -3.33% 7.14%

BÀI TẬP 3:
NỀN KINH TẾ CÓ SỐ LIỆU SAU
NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
HÀNG
HÓA CUỐI P P
Q P Q P Q Q
CÙNG (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tấn)
(Tỷ$/Tấn)
X 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00
Y 11.00 16.00 21.00 26.00 31.00 36.00 41.00 46.00
Z 12.00 17.00 22.00 27.00 32.00 37.00 42.00 47.00
K 13.00 18.00 23.00 28.00 33.00 38.00 43.00 48.00
T 14.00 19.00 24.00 29.00 34.00 39.00 44.00 49.00
Năm 2010 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa liên quan tiêu dùng, dùng tính CPI, dân số năm 2011 là 100 triệu người
tỷ lệ tăng dân số các năm 2010, 2011, 2012, 2013 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%. Tính:
1. GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)


của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
=Sumproduct(Pt, Qt)
GDPn
Năm
(Tỷ$)
2010 1,030.00 =10*15+11*16+12*17+13*18
2011 2,980.00 =20*25+21*26+…
2012 5,930.00
2013 9,880.00

2. GDP thực (GDPr) các năm?

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)


của tất cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
=Sumproduct(Po, Qt)
GDPr
Năm
(Tỷ$)
2010 1,030.00 =sumproduct(P2010,Q2010)
2011 1,630.00 =sumproduct(P2010,Q2011)
2012 2,230.00 =sumproduct(P2010,Q2012)
2013 2,830.00 =sumproduct(P2010,Q2013)

3. Tính chỉ số giá các năm?


3.1 Hệ số giảm phát (GDP deflator)
GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t
GDP deflator
Năm
(100)
2010 1.00
2011 1.83
2012 2.66
2013 3.49
3.2 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa liên quan đến tiêu dùng (vài trăm, vài ngàn).
CPI
Năm
(100)
2010 1.00
2011 1.95
2012 2.90
2013 3.85
4. TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT CỦA NỀN KINH TẾ QUA CÁC NĂM?

Inf năm t (%)=[Chỉ số giá kỳ t/Chỉ số kỳ (t-1)]-1


Năm Inf theo GDP deflator Inf theo CPI
2010
2011 82.82% 95.09%
2012 45.45% 48.74%
2013 31.29% 32.77%

5. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG CÁC NĂM?


5.1 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG HÀNG NĂM?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=rate(….)
Năm gGDPn gGDPr
2010
2011 189.32% 58.25%
2012 98.99% 36.81%
2013 66.61% 26.91%

5.2 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM, /QUÝ, /THÁNG CỦA GIAI ĐOẠN TỪ 2010 ĐẾN 2013?

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


Tỷ lệ tăng
trưởng
gGDPn gGDPr
bình
quân/

Năm 112.47% 40.06%


Quý 20.73% 8.79%
Tháng 6.48% 2.85%
6. TÍNH DÂN SỐ CÁC NĂM?

Năm
POP (Triệu) POP (Triệu)
gPOP
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
2010
99.01 0.50% => Yt=[Y(t-1)]*(1+gYt)
2011
100.00 1.00% Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2012 101.50 1.50%
2013 103.53 2.00%

7. TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GDPr CÁC NĂM
THU NHẬP BÌNH
QUÂN ĐẦU
Năm
NGƯỜI (NGÀN$)

2010 10.40
2011 16.30
2012 21.97
2013 27.34
37.99% =Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm
8. DÙNG SỐ LIỆU NĂM 2010 VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM CỦA SỐ LIỆU ĐÃ TÍNH
DỰ BÁO GDPr, THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CÁC NĂM 2020, 2025, 2030?
Năm GDPr (Tỷ$) Thu nhập…
2020 29,922.73 260.43
2025 161,281.03 1,303.07
2030 869,291.23 6,519.83
2035 4,685,406.92 32,621.61

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
BÀI TẬP 1:
Nền kinh tế có nguồn số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng Q Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tấn)
X 40.00 45.00 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00
Y 41.00 46.00 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00
Z 42.00 47.00 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00
K 43.00 48.00 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00
T 44.00 49.00 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00
Năm gốc là năm 2001, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, dân số năm 2001 là 100 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 00, 01, 02, 03 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=Sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn
GDPn (Tỷ$) (Tỷ$)
2000 9,880.00
2001 14,830.00 14,830.00
2002 20,780.00 20,780.00
2003 27,730.00 27,730.00
2. Tính GDP thực (GDPr) các năm?
GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=Sumproduct(Po,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPr
GDPr (Tỷ$) (Tỷ$)
2000 12,230.00 12,230.00
2001 14,830.00 14,830.00
2002 17,430.00 17,430.00
2003 20,030.00 20,030.00
3. Tính chỉ số giá các năm?
3.1 Hệ số giảm phát, GDP deflator:

GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t


GDPdeflator năm t =(GDPn năm t/GDPr năm t)*100
Năm GDP deflator
(100)
2000 0.81
2001 1.00
2002 1.19
2003 1.38
3.2 Tính chỉ số giá tiêu dùng, CPI

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa liên quan đến tiêu dùng (vài trăm, vài ngàn).
Năm CPI
(100)
2000 0.80
2001 1.00
2002 1.20
2003 1.40

4. Tính tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế qua các năm?


Inf năm t (%)=[Chỉ số giá kỳ t/Chỉ số kỳ (t-1)]-1
Inf theo Inf
Năm Inf theo Inf theo GDP theo
Inf theo GDP Inf theo GDP Inf theo CPI GDP deflator Inf theo CPI
deflator deflator (%) CPI (%) deflator (%) CPI (%)
2000
2001 23.79% 23.79 24.69% 24.69 23.79% 24.69%
2002 19.22% 19.22 19.80% 19.80 19.22% 19.80%
2003 16.12% 16.12 16.53% 16.53 16.12% 16.53%

5. Tính tỷ lệ tăng trưởng các năm?


5.1 Tính tỷ lệ tăng trưởng hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 50.10% 21.26% 50.10% 21.26%
2002 40.12% 17.53% 40.12% 17.53%
2003 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn?

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


Y kỳ cuối=Y kỳ t
Y kỳ đầu=Y kỳ 0
Số kỳ=Kỳ cuối - Kỳ đầu=Kỳ t - Kỳ 0

Tỷ lệ tăng
trưởng GDP gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
bình quân/

Năm 41.06% 17.87% 41.06% 17.87% 41.06%


Quý 8.98% 4.20% 8.98% 4.20% 8.98%
Tháng 2.91% 1.38% 2.91% 1.38% 2.91%

6. Tính dân số các năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
Dân số gDân số gDân số/Năm
Năm
(Triệu)
2000 99.01 0.50% 1.50%
2001 100.00 1.00% 1.50%
2002 101.50 1.50%
2003 103.53 2.00%

7. Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr các năm?

PCI theo GDPr năm t ($)=GDPr năm t/Dân số năm t


Năm PCI theo GDPr
(Ngàn$)
2000 123.52
2001 148.30
2002 171.72
2003 193.47

8. Dự báo số liệu có liên quan?


Dùng GDPr năm 2001, dân số 2001, tỷ lệ tăng GDPr/năm đã tính, tỷ lệ tăng dân số bình quân/năm
ước tính số liệu GDPr, dân số các năm 1995, 2000, 2010, 2015, 2020?

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Năm GDPr Dân số GDPr Dân số GDPr Dân số
(Tỷ$) (Triệu) (Tỷ$) (Triệu) (Tỷ$) (Triệu)
1995 5,528.82 91.46 5,528.82 91.46 5,528.82 91.46
2000 12,581.23 98.52 12,581.23 98.52 12,581.23 98.52
2010 65,148.53 114.33 65,148.53 114.33 65,148.53 114.33
2015 148,250.25 123.16 148,250.25 123.16 148,250.25 123.16

VÍ DỤ 1:
Gửi: 100.00 =Yo=PV GDPVn 2010 là 150.00
X tháng: 24.00 =X=Nper gGDP/năm: 7.00%
i/tháng: 1.00% =Rate=Lãi suất/kỳ GDPVn 2022 là: 337.83 =150*(1+7%)^(2022-2010)
Nhận: 126.97 Yt=FV=? 126.97 337.83

Yt=Yo*(1+i)^X
Yo=PV=Giá trị hiện tại=Hiện giá
Yt=FV=Giá trị tương lai
i=g=r=Rate=Lãi suất/kỳ=Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ
X=Nper=Số kỳ=Kỳ t - Kỳ 0

W1= 3.00
gW/tháng 10.00%
Sau (tháng) 12.00
W2= 9.42 9.42

VÍ DỤ 2:
Gửi: 2,451.12 =Yo=PV 2,451.12
X tháng: 36.00 =X=Nper GDPVn 2010= 214.87 214.87 214.87
i/tháng: 2.00% =Rate=Lãi suất/kỳ gGDP/Năm= 5.00%
Nhận: 5,000.00 Yt=FV=? GDPVn 2020= 350.00

Yo=Yt*(1+i)^(-X)=Yt/((1+i)^X)
Ví dụ 3: gGDP/năm 5.00%
Gửi: 100.00 =Yo=PV 350.00
X tháng: 384.91 =X=Nper 384.91 384.91 1,600.00 21,000.00
i/tháng: 0.60% =Rate=Lãi suất/kỳ X năm 31.15 83.92
Nhận: 1,000.00 Yt=FV=?

X=Log(Yt/Yo)/Log(1+i)=Log(Yt/Yo,1+i)=Nper(…)
Ví dụ 4:
Gửi: 1,000.00 =Yo=PV
X tháng: 24.00 =X=Nper
i/tháng: 46.78% =Rate=Lãi suất/kỳ 46.78%
Nhận: 10,000,000.00 Yt=FV=?

i/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


i/Kỳ (%)=[(Yt/Yo)^(1/X)]-1
X=Số kỳ=Kỳ t - Kỳ 0

Tính lãi suất sau thuế của trái phiếu?


Trái phiếu A có số liệu:
Mệnh giá: 100.00
Lãi suất/năm: 10.00% =Lãi suất trước thuế ghi trong trái phiếu
Thuế suất/lãi/năm: 20.00% =Thuế suất do chính phủ qui định
Tính lãi suất sau thuế của trái phiếu?
LÃI SUẤT SAU THUẾ (%)=LÃI SUẤT TRƯỚC THUẾ*(1-THUẾ SUẤT)
8.00% =10%*(1-20%)
Tính giá trị trái phiếu này sau 5 năm?

Yt=Yo*(1+i)^X 146.93 i=Dùng lãi suất sau thuế đã tính (8%)


146.93

100.00 5,000.00
i/năm 10.00% 2.00%
55,820.81 18,606.85 66.36 3.00
Thủ tướng…sau 10 năm thì GDPVn sẽ tăng gấp đôi=>Tỷ lệ tăng trưởng GDP/năm là???
7.18%
7.18%
BẢO PHÍ/NĂM: 5,000,000.00
THỜI GIAN: (NĂM) 20.00
GIÁ TRỊ HOÀN LẠI SAU 20 NĂM 125,000,000.00
LÃI SUẤT/NĂM=??? 2.29% (Cuối năm)
2.08% (Đầu năm)
Nền kinh tế có số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q P Q
P (Tỷ$/Tấn)
Q P Q
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn)

X 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00 55.00


Y 21.00 26.00 31.00 36.00 41.00 46.00 51.00 56.00
Z 22.00 27.00 32.00 37.00 42.00 47.00 52.00 57.00
K 23.00 28.00 33.00 38.00 43.00 48.00 53.00 58.00
T 24.00 29.00 34.00 39.00 44.00 49.00 54.00 59.00
Năm 2001 là năm gốc. X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI. Dân số (POP) năm 2001 là 100 triệu
tỷ lệ tăng dân số các năm 00, 01, 02, 03 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa các năm?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)


Năm
GDPn (Tỷ$)
2000 2,980.00 4,330.00
2001 5,930.00 5,930.00
2002 9,880.00 9,880.00
2003 14,830.00 14,830.00

2. Tính GDP thực các năm?

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=sumproduct(Po,Qt)


Năm GDPr GDPr
(Tỷ$) (Tỷ$)
2000 4,330.00 4,330.00
2001 5,930.00 5,930.00
2002 7,530.00 7,530.00
2003 9,130.00 9,130.00

3. Tính chỉ số giá các năm?


3.1 Hệ số giảm phát, GDP deflator?
GDP deflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t
GDP deflator năm t =(GDPn năm t/GDPr năm t)*100

GDP CPI
Năm deflator (100)
(100)
2000 0.69 0.67
2001 1.00 1.00
2002 1.31 1.33
2003 1.62 1.66
3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI các năm?

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)=


=sumproduct(Pt,Qo)/sumproduct(Po,Qo)
nhóm hàng hóa tiêu dùng do qui ước.

4. Tính tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế qua các năm?

Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1


Inf theo Inf theo
GDP Inf theo CPI GDP Inf theo Inf theo GDP
Năm deflator deflator deflator
CPI

2000
2001 45.30% 48.76% 45.30% 48.76% 45.30%
2002 31.21% 32.78% 31.21% 32.78% 31.21%
2003 23.80% 24.69% 23.80% 24.69% 23.80%

5. Tính tỷ lệ tăng trưởng GDP các năm?


5.1 Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 98.99% 36.95% 98.99% 36.95%
2002 66.61% 26.98% 66.61% 26.98%
2003 50.10% 21.25% 50.10% 21.25%

A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+%∆B)/(1+%∆C)-1
5.2 Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn

gY/kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


Tỷ lệ tăng
trưởng
gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPn
bình
quân/

/Năm 70.73% 28.23% 70.73% 70.73% 70.73%


/Quý 14.31% 6.41% 14.31% 14.31%
/Tháng 4.56% 2.09% 4.56% 4.56%

6. Tính dân số các năm

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
PCI in
Năm POP POP GDPr gPCI in
(Triệu) gPOP (Triệu) (Ngàn$) gPCI in GDPr GDPr
2000 99.01 0.50% 99.01 43.73
2001 100.00 1.00% 59.30 35.60% 35.60%
2002 101.50 1.50% 101.50 74.19 25.10% 25.10%
2003 103.53 2.00% 103.53 88.19 18.87% 18.87%

7. Tính thu nhập bình quân đầu người (PCI) theo GDPr

PCI in GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t


8. Dự báo số liệu liên quan

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
BÀI KIỂM TRA 1
Nền kinh tế có số liệu:
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn)
(Tấn)
X 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00
Y 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00
Z 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00
K 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00
T 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00
Năm 2010 là năm gốc, hàng X và Y dùng tính CPI, dân số (POP) năm 2012 là 100 triệu người, tỷ
lệ tăng dân số các năm 2010, 2011, 2012, 2013 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%. Tính:
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn (Tỷ$)
2010 14,830.00 =50*55+51*56+……
2011 20,780.00 20,780.00 =60*65+61*66+…
2012 27,730.00 27,730.00
2013 35,680.00 35,680.00

2. Tính GDP thực (GDPr) các năm?


GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=sumproduct(Po,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPr (Tỷ$)
2010 14,830.00
2011 17,430.00
2012 20,030.00
2013 22,630.00

3. TÍNH CHỈ SỐ GIÁ CỦA NỀN KINH TẾ?

3.1 HỆ SỐ GIẢM PHÁT (GDP deflator)

GDP deflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t


GDP deflator
Năm (100)
2010 1.00
2011 1.19
2012 1.38
2013 1.58

3.2 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG, CPI

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa do qui ước
CPI
Năm (100)
2010 1.00
2011 1.20
2012 1.40
2013 1.59

4. TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT CỦA NỀN KINH TẾ (Inf)

Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1


Inf theo GDP
Năm deflator Inf theo CPI
2010
2011 19.22% 19.80%
2012 16.12% 16.53%
2013 13.89% 14.18%

5. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG CỦA NỀN KINH TẾ

5.1 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG HÀNG NĂM

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPn gGDPr
2010
2011 40.12% 40.12% 17.53%
2012 33.45% 33.45% 14.92%
2013 28.67% 28.67% 12.98%

5.2 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/KỲ

gY/kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


GDPn GDPr
gGDP/năm= 34.00% 15.13%
gGDP/Quý= 7.59% 3.58%
gGDP/Tháng= 2.47% 1.18%

6. TÍNH DÂN SỐ CÁC NĂM

Năm Dân số (triệu)


gPOP
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
2010 97.55 0.50% =>

2011 98.52 1.00% Yt=Y(t-1)*(1+gYt)


2012 100.00 1.50% Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2013 102.00 2.00%
1.50%
7. TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CÁC NĂM
PCI in GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t
PCI in GDPr
Năm (Ngàn$)
2010 152.03
2011 176.91
2012 200.30
2013 221.86

8. DÙNG SỐ LIỆU NĂM 2010 VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM ĐÃ TÍNH, DỰ BÁO:
SỐ LIỆU GDPr, DÂN SỐ, PCI CÁC NĂM 1995, 2000, 2005, 2015, 2020, 2025?
GDPr POP PCI gGDPr/Năm gPOP/năm
Năm gPCI/năm
(Tỷ$) (Triệu) (Ngàn$)
2010 14,830.00 97.55 152.03 15.13% 1.50% 13.43%
1995 1,792.36 78.03 22.97
2000 3,625.18 84.06 43.13
2005 7,332.22 90.55 80.97
2015 29,994.86 105.08 285.44
2020 60,667.00 113.20 535.94
2025 122,703.84 121.94 1,006.25

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Năm 2013
Q
P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn)
80.00 85.00
81.00 86.00
82.00 87.00
83.00 88.00
84.00 89.00
(t-1)]-1
BÀI KIỂM TRA 1
Nền kinh tế có số liệu:
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q P P Q
Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn)

X 40.00 45.00 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00


Y 41.00 46.00 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00
Z 42.00 47.00 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00
K 43.00 48.00 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00
T 44.00 49.00 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00
Năm 2020 là năm gốc, X và Y là 2 hàng liên quan tiêu dùng (dùng tính CPI), dân số (POP) năm 2021
là 100 triệu người, tỷ lệ tăng dân số các năm 2020, 2021, 2022, 2023 lần lượt là 1%, 0.5%, 2%, 1%.
1. Tính GDP danh nghĩa các năm?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)


GDP
Năm GDPn (Tỷ$) GDPr (Tỷ$) deflator CPI Inf theo GDP
(100) deflator
(100)
2020 9,880.00 9,880.00 1.00 1.00
2021 14,830.00 14,830.00 11,980.00 1.24 1.25 23.79%
2022 20,780.00 20,780.00 14,080.00 1.48 1.49 19.22%
2023 27,730.00 27,730.00 16,180.00 1.71 1.74 16.13%
2. Tính GDP thực các năm?

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=sumproduct(Po,Qt)


3. Tính chỉ số giá (Price index, P) của nền kinh tế?
3.1 Hệ số giảm phát (GDP deflator)
GDP deflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t
3.2 Chỉ số giá tiêu dùng, CPI
CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)=sumproduct(Pt,Qo)/sumproduct(Po,Qo)
Chỉ tính nhóm hàng hóa theo qui ước (X và Y)
Tính theo giá bán lẻ
4. Tính tỷ lệ lạm phát của nến kinh tế?
Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1=%∆P
5. Tính tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế?
5.1 Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=%∆Y=rate(…)
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn
2020
2021 50.10% 21.26% 50.10% 21.26% 50.10%
2022 40.12% 17.53% 40.12% 17.53% 40.12%
2023 33.45% 14.91% 33.45% 14.91% 33.45%

A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ trong 1 giai đoạn:

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


GDPn GDPr GDPn GDPr GDPn GDPr
g/năm 41.06% 17.87% 41.06%
g/Quý 8.98% 4.20%
g/Tháng 2.91% 1.38%

6. Tính dân số các năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=%∆Y=rate(…)
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
PCI in GDPr
Năm Dân số (Triệu) gPOP
(Ngàn$)
2020 99.50 1.00% 99.50 99.29
2021 100.00 0.50% 119.80
2022 102.00 2.00% 102.00 138.04
2023 103.02 1.00% 103.02 157.06
1.16% 16.51%
1.16%
1.16%

7. Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr

=GDPr/Dân số
8. Dự báo số liệu có liên quan:
Dùng số liệu năm 2020 và tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm đã tính dự báo GDPr, POP, PCI theo GDPr
các năm 2015, 2030, 2035, 2040
GDPr Dân số PCI
Năm
(Tỷ$) (Triệu) (Ngàn$)
2015 4,342.31 93.90 46.24 46.24
2030 51,148.02 111.72 457.83 457.83
2035 116,376.37 118.38 983.09 983.09
2040 264,789.50 125.43 2,110.97 2,110.97

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Năm 2023

Q
(Tấn)

75.00
76.00
77.00
78.00
79.00

Inf theo CPI

24.69%
19.80%
16.53%

product(Po,Qo)
Nền kinh tế có số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng P Q P Q P Q P Q
($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg)
X 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00 80.00 85.00
Y 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00 81.00 86.00
Z 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00 82.00 87.00
K 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00 83.00 88.00
T 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00 84.00 89.00
Năm 2001 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa liên quan tiêu dùng (dùng tính CPI), dân số năm 2002
là 1 triệu người, tỷ lệ tăng dân số các năm 2000, 01, 02, 03 lần lượt là 1%, 0.5%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=Sumproduct(Pt,Qt)


của tất cả hàng hóa cuối cùng.
Năm GDPn
($)
2000 14,830.00 17,680.00
2001 20,780.00 20,780.00
2002 27,730.00 27,730.00
2003 35,680.00 35,680.00

2. Tính GDP thực (GDPr) các năm?

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=Sumproduct(Po,Qt)


của tất cả hàng hóa cuối cùng.
Năm GDPr
($)
2000 17,680.00 17,680.00
2001 20,780.00 20,780.00
2002 23,880.00 23,880.00
2003 26,980.00 26,980.00

3. Tình chỉ số của nền kinh tế qua các năm?


3.1 Hệ số giảm phát (GDP deflator)
GDP deflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t
GDP deflator năm t =(GDPn năm t/GDPr năm t)*100
GDP CPI
Năm deflator (100)
(100)
2000 0.84 0.83
2001 1.00 1.00
2002 1.16 1.17 =Năm gốc thì chỉ số giá luôn=100
2003 1.32 1.33

3.2 Tính chỉ số giá tiêu dùng, CPI các năm?

CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)


của nhóm hàng hóa tiêu dùng qui ước! (X và Y)

4. Tính tỷ lệ lạm phát qua các năm


Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1
Inf theo Inf theo
GDP Inf theo CPI GDP Inf theo
Năm deflator deflator CPI

2000
2001 19.22% 19.80% 19.22% 19.80%
2002 16.12% 16.53% 16.12% 16.53%
2003 13.89% 14.18% 13.89% 14.18%

5. Tính tỷ lệ tăng trưởng của GDP hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 40.12% 17.53% 40.12% 17.53%
2002 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
2003 28.67% 12.98% 28.67% 12.98%

6. Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn trên?

Tỷ lệ tăng
trưởng
GDPn GDPr GDPn GDPr
bình
quân/

Năm 34.00% 15.13% 34.00% 15.13%


Quý 7.59% 3.58% 7.59% 3.58%
Tháng 2.47% 1.18% 2.47% 1.18%

gY/Kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1

7. Tính dân số các năm?


POP POP
Năm (Triệu) gPOP (Triệu)
2000 0.98 1.00% 0.98
2001 0.99 0.50% 0.99
2002 1.00 1.50% 1.00
2003 1.02 2.00% 1.02

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
8. Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr

PCI in GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t


Năm PCI
2000 18,034.93
2001 21,091.70
2002 23,880.00
2003 26,450.98

9. Dự báo số liệu liên quan?


Dùng GDPr năm gốc, tỷ lệ tăng GDPr bình quân/năm đã tính, ước tính GDPr các năm:
Năm GDPr GDPr GDPr
1990 4,411.57 4,411.57 4,411.57
1995 8,923.31 8,923.31 8,923.31
2005 36,508.32 36,508.32 36,508.32
2010 73,845.60 73,845.60 73,845.60

Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Nền kinh tế có các số liệu:
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Hàng hóa
cuối cùng
Q Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
X 60.00 65.00 70.00 75.00 80.00 85.00
Y 61.00 66.00 71.00 76.00 81.00 86.00
Z 62.00 67.00 72.00 77.00 82.00 87.00
K 63.00 68.00 73.00 78.00 83.00 88.00
T 64.00 69.00 74.00 79.00 84.00 89.00
Năm 2005 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, dân số năm 2005 là 100 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 04, 05, 06, 07 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn (Tỷ$)
2004 20,780.00 24,130.00
2005 27,730.00 27,730.00
2006 35,680.00 35,680.00
2007 44,630.00 44,630.00

2 Tính GDP thực các năm?


GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=sumproduct(Po,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPr (Tỷ$)
2004 24,130.00 24,130.00
2005 27,730.00 27,730.00
2006 31,330.00 31,330.00
2007 34,930.00 34,930.00

3. Tính chỉ số giá các năm?


3.1 Hệ số giảm phát (GDP deflator)

GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t


GDPdeflator năm t =(GDPn năm t/GDPr năm t)*100
Inf theo Inf theo
CPI Inf theo CPI
Năm Inf theo GDP CPI GDP
(100)
GDP deflator (100) deflator deflator
2004 0.86 0.86
2005 1.00 1.00 16.12% 16.53% 16.12% 16.53%
2006 1.14 1.14 13.88% 14.18% 13.88% 14.18%
2007 1.28 1.28 12.19% 12.42% 12.19% 12.42%
3.2 Chỉ số giá tiêu dùng CPI
CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo)=sumproduct(Pt,Qo)/Sumproduct(Po,Qo)
của nhóm hàng hóa tiêu dùng theo qui ước (X và Y)

4. Tính tỷ lệ lạm phát các năm


Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1
5. Tính tỷ lệ tăng trưởng?

5.1 Tính tỷ lệ tăng trưởng hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Inf theo
Năm GDP
gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr deflator
2004
2005 33.45% 14.92% 33.45% 14.92% 16.12%
2006 28.67% 12.98% 28.67% 12.98% 13.88%
2007 25.08% 11.49% 25.08% 11.49% 12.19%

A=B*C<=>%∆A=(1+∆B)*(1+∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+∆B)/(1+∆C)-1
5.2 Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ?

Tỷ lệ tăng
trưởng
gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
bình
quân/

Năm 29.02% 13.12% 29.02%


Quý 6.58% 3.13% 6.58%
Tháng 2.15% 1.03% 2.15%

6. Tính dân số các năm

Năm gPOP POP POP


POP (Triệu) (Triệu) (Triệu)
2004 99.01 0.50% 99.01 99.01 99.01
2005 100.00 1.00% 100.00
2006 101.50 1.50% 101.50
2007 103.53 2.00% 103.53

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
7 Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr
PCI in GDPr năm t=GDPr năm t/POP năm t
Năm PCI in GDPr gPCI…
(Ngàn$)
2004 243.71
2005 277.30 13.78%
2006 308.67 11.31%
2007 337.39 9.30%
8. Dự báo số liệu liên quan?
Dùng GDPr năm gốc, tỷ lệ tăng GDPr/năm đã tính, ước tính GDPr các năm:
GDPr GDPr
Năm GDPr (Tỷ$) (Tỷ$) (Tỷ$)

1990 4,362.58 4,362.58 4,362.58


1995 8,081.26 8,081.26 8,081.26
2000 14,969.75 14,969.75 14,969.75
2010 51,367.13 51,367.13 51,367.13
2020 176,260.98 176,260.98 176,260.98
2030 604,821.29 604,821.29 604,821.29
Năm 2007

P Q
(Tỷ$/Tấn) (Tấn)
90.00 95.00
91.00 96.00
92.00 97.00
93.00 98.00
94.00 99.00

product(Po,Qo)
Nền kinh tế có nguồn số liệu:
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q Q P Q P
(Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn)

X 60.00 65.00 70.00 75.00 80.00 85.00 90.00


Y 61.00 66.00 71.00 76.00 81.00 86.00 91.00
Z 62.00 67.00 72.00 77.00 82.00 87.00 92.00
K 63.00 68.00 73.00 78.00 83.00 88.00 93.00
T 64.00 69.00 74.00 79.00 84.00 89.00 94.00
Năm 2005 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, dân số năm 2005 là 100 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 04, 05, 06, 07 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDPn các năm?

GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)


của tất cả hàng hóa cuối cùng
GDPn
Năm (Tỷ$)
2004 20,780.00
2005 27,730.00
2006 35,680.00
2007 44,630.00

2. Tính GDPr các năm?

GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=sumproduct(Po,Qt)


của tất cả hàng hóa cuối cùng
GDPr
Năm (Tỷ$)
2004 24,130.00
2005 27,730.00
2006 31,330.00
2007 34,930.00

3. Tính chỉ số giá các năm?


3.1 Hệ số giảm phát, GDP deflator

(Pt*Qt)/∑(Po*Qt)
GDP deflator năm t (100)=∑

GDP deflator năm t =∑(Pt*Qt)/∑(Po*Qt)

GDP deflator năm t =[GDPn năm t/GDPr năm t]*100


Inf theo Inf theo
CPI Inf theo GDP Inf theo GDP Inf theo GDP
GDP deflator (100) deflator CPI deflator CPI deflator
Năm (100)
2004 0.86 0.86
2005 1.00 1.00 16.12% 16.53% 16.12% 16.53% 16.12%
2006 1.14 1.14 13.88% 14.18% 13.88% 14.18% 13.88%
2007 1.28 1.28 12.19% 12.42% 12.19% 12.42% 12.19%
CPI năm t =∑ (Pt*Qo)/∑(Po*Qo)
của nhóm hàng hóa tiêu dùng (X và Y)
4. Tính tỷ lệ lạm phát các năm?

Inf năm t (%)=[Chỉ số năm t/Chỉ số giá năm (t-1)]-1


5. Tính tỷ lệ tăng trưởng GDP ?
5.1 Tăng trưởng hàng năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2004
2005 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
2006 28.67% 12.98% 28.67% 12.98%
2007 25.08% 11.49% 25.08% 11.49%

A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+%∆B)/(1+%∆C)-1
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn

gY/kỳ (%)=[(Y kỳ cuối/Y kỳ đầu)^(1/Số kỳ)]-1


Tỷ lệ tăng
trưởng
GDPn GDPr GDPn GDPr GDPn GDPr
bình
quân/

/Năm 29.02% 13.12% 29.02% 13.12% 29.02%


/Quý 6.58% 3.13% 6.58% 3.13% 6.58%
/Tháng 2.15% 1.03% 2.15% 1.03% 2.15%

6. Tính dân số các năm?

gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1

=>
Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
POP
Năm gPOP
(Triệu)
2004 99.01 0.50% 99.01
2005 100.00 1.00%
2006 101.50 1.50% 101.50
2007 103.53 2.00% 103.53

7. Tính thu nhập bình quân đầu người (PCI) theo GDPr?

PCI theo GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t


PCI
Năm (Ngàn$) gPCI gPCI gPCI
2004 243.71
2005 277.30 13.78% 13.78% 13.78%
2006 308.67 11.31% 11.31% 11.31%
2007 337.39 9.30% 9.30% 9.30%

8. Dự báo số liệu có liên quan


Dùng GDPr năm gốc, tỷ lệ tăng GDPr/năm đã tính, dự báo GDPr các năm 1995, 2000
2010, 2015, 2020?
GDPr GDPr GDPr
Năm (Tỷ$) (Tỷ$) (Tỷ$)
1995 8,081.26 8,081.26 8,081.26
2000 14,969.75 14,969.75 14,969.75
2010 51,367.13 51,367.13 51,367.13
2015 95,152.62 95,152.62 95,152.62
2020 176,260.98 176,260.98 176,260.98
Năm 2007

Q
(Tấn)

95.00
96.00
97.00
98.00
99.00
CHƯƠNG 13 14

HỆ THỐNG….CÔNG CỤ TÀI CHÍNH


CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Ví dụ 1:
Gửi: 100.00 500.00
X tháng: 6.00 12.00
i/tháng: 1.00% 2.00%
Nhận: 106.15 106.15 106.15 634.12

Yt=Yo*(1+i)^(X)
Yo=PV=Giá trị hiện tại=Hiện giá
Yt=FV=Giá trị tương lai
i=g=r=Rate=Lãi suất/kỳ=Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
X=Nper=Số kỳ=Kỳ t - Kỳ 0

Ví dụ 2: Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Gửi: 853.49 853.49 853.49 853.49
X tháng: 8.00
i/tháng: 2.00%
Nhận: 1,000.00

Yo=Yt*(1+i)^(-X)
Yo=Yt/[(1+i)^(X)]
Ví dụ 3:
Gửi: 2,000,000.00 5,000.00
X tháng: 769.83 769.83 769.83 370.73
i/tháng: 0.60% 1.00%
Nhận: 200,000,000.00 200,000.00

X=Log(Yt/Yo)/Log(1+i)
X=Log(Yt/Yo,1+i)
=Nper(…)
Ví dụ 4:
Gửi: 100.00 100.00
X tháng: 5.00 5.00
i/tháng: 82.06% 82.06% 1048.70%
Nhận: 2,000.00 20,000,000.00
i=(Yt/Yo)^(1/X)-1
=Rate(…)
* Hàng tháng Bố mẹ chi 5 triệu để nuôi con, lãi suất/tháng là 1%. Tính giá trị tiền đã chi khi con 19 tuổi?

4,333,294,150.64 4,333,294,150.64 Yt=pmt*(((1+i)^(X)-1


4,376,627,092.15
* Mua máy tính trị giá 20 triệu đồng, trả góp trong 24 tháng, lãi suất/tháng là 1%. Tính tiền góp/tháng?

941,469.44 941,469.44 Yo=pmt*((1-(1+i)^(-X


BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
A
MỆNH GIÁ 100.00
LÃI SUẤT/NĂM 20.00%
THUẾ SUẤT/LÃI/NĂM 40.00%
LÃI SUẤT SAU THUẾ/NĂM 12.00% 12.00% 12.00%
12.00% =Lãi suất trước thuế*(1-Thuế suất)
12.00%
Phân tích dòng tiền (kg thuế) sau 5 năm: Phân tích dòng tiền (có thuế) sau 5 năm:
Năm Tiền Lãi Tiền Lãi trước thuế

0.00 100.00 100.00


1.00 120.00 20.00 112.00 20.00
2.00 144.00 24.00 125.44 22.40
3.00 172.80 28.80 140.49 25.09
4.00 207.36 34.56 157.35 28.10
5.00 248.83 41.47 176.23 31.47
248.83 =Yo*(1+i)^(X)=100*(1+20%)^5
248.83 =FV(….)
LÃI SUẤT SAU THUẾ (RÒNG)=LÃI SUẤT TRƯỚC THUẾ (GỘP)*(1- THUẾ SUẤT)
Ví dụ: Có 2 trái phiếu sau:
A B
Mệnh giá 100.00 500.00
Lãi suất/năm 25.00% 5.00%
Thuế suất/lãi/năm 85.00% 5.00%
1. Bạn hãy chọn trái phiếu nào có khả năng sinh lợi cao hơn?
(Lãi suất sau thuế (ròng) của trái phiếu) 3.75% 4.75%
2. Tính giá trái phiếu sau….năm? Yt=Yo*(1+i)^(X)
1 103.75 523.75
2 107.64 548.63
3 111.68 574.69
4 115.87 601.99
5 120.21 630.58
6 124.72 660.53
7 129.39 691.91
3. Theo bạn sau bao nhiêu năm thì giá trị A=B=???
Nhiều cách làm:
264.52 1,704.16

YtA=YoA*(1+iA)^XA 0.21 0.21

YtB=YoB*(1+iB)^XB
ĐỂ YtA=K*YtB và XA=XB=X thì X=????
K=số lần

X=Log(K*YoB/YoA)/Log((1+iA)/(1+iB))
X=Log(K*YoB/YoA,(1+iA)/(1+iB))
BÀI TẬP 2: A B
Mệnh giá 100.00 800.00
Lãi suất/năm 30.00% 15.00%
Thuế suất/lãi/năm 70.00% 50.00%
1. Tính lãi suất sau thuế của trái phiếu A, B?
9.00% 7.50%
2. Tính giá trị trái phiếu A, B sau 5, 10, 15, 20 năm?
5 153.86 1,148.50
10 236.74 1,648.83
15 364.25 2,367.10
20 560.44 3,398.28
3. Khi nào thì giá trị A=B=?, A=2B=?, B=2A=?

41,339,823.26 41,339,823.26

Trái phiếu A có số liệu:


Mệnh giá trái phiếu: 1,000.00
Lãi suất/năm 10.00%
Thuế suất/lãi/năm 20.00%
1. Tính lãi suất ròng của trái phiếu A? 8.00% =Lãi suất trước thuế*(1-Thuế suất)
2. Tính giá trị trái phiếu A sau 10 năm? 2,158.92 =>Yt=Yo*(1+i)^(X)
LÝ THUYẾT

Nền kinh tế cân bằng<=>TIẾT KIỆM=ĐẦU TƯ


Nền kinh tế cân bằng<=>Tổng mức cung = Tổng mức cầu
Tổng mức cung=GDP=AS=Y=Sản lượng quốc gia=Tổng thu nhập=Giá trị sản lượng
Tổng mức cầu=AD
AD=C+I+G+NX (Kinh tế mở)
AD=C+I+G (Kinh tế đóng)

Nền kinh tế cân bằng<=>Y = AD


Nền kinh tế cân bằng<=>Y =C+I+G+NX (Kinh tế mở)
Nền kinh tế cân bằng<=>Y =C+I+G (Kinh tế đóng)
XÉT KINH TẾ ĐÓNG THÌ:

Nền kinh tế cân bằng<=>Y =C+I+G


Nền kinh tế cân bằng<=>Y-C-G = I
Đặt tên: Y - C - G = S =TIẾT KIỆM=TIẾT KIỆM QUỐC GIA

Y -T- C +T- G = S =TIẾT KIỆM=TIẾT KIỆM QUỐC GIA


(Y -T- C) +(T- G) = S =TIẾT KIỆM=TIẾT KIỆM QUỐC GIA
Y-T-C=Yd-C=Sp=Tiết kiệm cá nhân
Y=Thu nhập
T=Thuế ròng (Thuế)
T =Tx - Tr
Tx=Thuế
Tr=Trợ cấp=Chi chuyển nhượng
Yd=Y-Tx+Tr=Y-T=Thu nhập khả dụng
Sp=Tiết kiệm cá nhân
T-G=B=Sg=Cán cân ngân sách =Tiết kiệm chính phủ
T=Thuế ròng (Thuế)=Thu
G=Chi tiêu chính phủ=Chi
B=Budget=Cán cân ngân sách
Hệ quả:
T > G hay Thu > Chi hay B>0 hay Sg >0<=>Thặng dư….hay Bội thu….hay Tiết kiệm chính phủ >0
T < G hay Thu < Chi hay B<0 hay Sg <0<=>Thâm hụt….hay Bội chi….hay Tiết kiệm chính phủ <0
T = G hay Thu = Chi hay B=0 hay Sg =0<=>Cân bằng …..hay Tiết kiệm chính phủ=0
Nền kinh tế cân bằng<=>Y-C-G = I
Nền kinh tế cân bằng<=>S = I
Nền kinh tế cân bằng<=>Sp+Sg = I
I=ĐẦU TƯ=ĐẦU TƯ NỘI ĐỊA=ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

THỊ TRƯỜNG VỐN VAY


CUNG VỐN VAY
Nguồn của cung vốn vay từ đâu???
TIẾT KIỆM, S=TIẾT KIỆM QUỐC GIA
Tiết kiệm cá nhân
Tiết kiệm chính phủ
Lãi suất và lượng Tiết kiệm quan hệ gì? ĐỒNG BIẾN
=> Lãi suất và lượng CUNG VỐN quan hệ gì? ĐỒNG BIẾN

=> Đường cung vốn vay có dạng dốc lên


Trục tung Y là trục lãi suất (i)
Trục hoành X là trục Lượng vốn vay

Cung vốn vay tăng<=>


Đường cung vốn dịch sang phải
Lãi suất kg đổi, lượng cung vốn tăng
Lãi suất giảm, lượng cung vốn tăng
Lãi suất giảm, lượng cung vốn kg đổi

Cung vốn vay tăng là do???


TIẾT KIỆM TĂNG
TIẾT KIỆM CÁ NHÂN TĂNG
Giảm, giãn, miễn thuế tiết kiệm
Khuyến khích tiết kiệm
……………………………….
TIẾT KIỆM CHÍNH PHỦ TĂNG
Tăng thu, giảm chi
Thặng dư ngân sách tăng
Thâm hụt ngân sách giảm
Tăng thuế, giảm chi tiêu
………………………………
CẦU VỐN VAY
Nguồn cầu vốn vay từ đâu???
Từ đầu tư I
Lãi suất và lượng đầu tư quan hệ NGHỊCH BIẾN
=> Lãi suất và lượng CẦU VỐN VAY quan hệ NGHỊCH BIẾN
=> Đường cầu vốn vay có dạng dốc xuống

CẦU VỐN VAY TĂNG<=>


Đường cầu vốn vay dịch sang phải
Lãi suất kg đổi, Lượng cầu vốn tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu vốn tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu vốn kg đổi

CẦU VỐN VAY TĂNG LÀ DO???


CẦU ĐẦU TƯ TĂNG
Khuyến khích đầu tư
Giảm, giãn, miễn thuế đối với nhà đầu tư
………………………………….
…………………………………

CÂN BẰNG CUNG CẦU VỐN VAY


Đường cầu vốn vay dốc xuống
Đường cung vốn vay dốc lên
=> Giao điểm 2 đường tạo ra LÃI SUẤT CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN (Trục tung)
Giao điểm 2 đường tạo ra LƯỢNG VỐN CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG VỐN (Trục hoành)
HỆ QUẢ:
NẾU:
CUNG VỐN KG ĐỔI,
CẦU VỐN VAY TĂNG=>LÃI SUẤT CB SẼ TĂNG, LƯỢNG VỐN CB SẼ TĂNG
CẦU VỐN VAY GIẢM=>LÃI SUẤT CB SẼ GIẢM, LƯỢNG VỐN CB SẼ GIẢM
CẦU VỐN VAY TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!

CẦU VỐN KG ĐỔI,


CUNG VỐN VAY TĂNG=>LÃI SUẤT CB SẼ GIẢM, LƯỢNG VỐN CB SẼ TĂNG
CUNG VỐN VAY GIẢM=>LÃI SUẤT CB SẼ TĂNG, LƯỢNG VỐN CB SẼ GIẢM
CUNG VỐN VAY TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!
LƯU Ý:
Tạo 1 biểu hợp lý thể hiện trạng thái cân bằng cung cầu vốn vay, vẽ đồ thị minh họa?
Cho cung cầu vốn vay thay đổi, chỉ ra sự thay đổi của lãi suất CB và lượng vốn CB trên đồ thị?

Lãi suất Lượng cung vốn


Lượng cầu vốn 1 Lượng
CÂNcung
BẰNGvốn 1CUNG
Lượng
CẦUcầu vốn 2VAY
VỐN
(%) 2
12.00
10.00
8.00
T
CÂN BẰNG CUNG CẦU VỐN VAY
0.00 20.00 12.00 0.00 26.00 0.00
1.00 18.00 10.00 2.00 24.00 2.00
2.00 16.00 4.00 22.00 4.00
8.00
3.00 14.00 6.00 20.00 6.00

LÃI SUẤT
6.00
4.00 12.00 8.00 18.00 8.00
5.00 10.00 4.00 10.00 16.00 10.00
6.00 8.00 2.00 12.00 14.00 12.00
7.00 6.00 0.00 14.00 12.00 14.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
8.00 4.00 16.00 10.00 16.00
LƯỢNG VỐN VAY
9.00 2.00 18.00 8.00 18.00
10.00 0.00 20.00 6.00 20.00
CẦU VỐN 1 CUNG VỐN 1 CẦU VỐN 2 CUNG VỐN 2
GDPvn 2010= 100.00
gGDP/năm= 6.00%

634.12 634.12 GDPVn 2020= 179.08 179.08

3,937.83 3,937.83 3,937.83 GDP Vn 2020= 350.00


24.00 gGDP/năm= 7.00%
1.00% GDP Vn2010= 177.92
5,000.00 177.92

370.73 370.73

GDP Vn 2010= 100.00


1048.70% GDPVn 2020= 350.00
1048.70% 1048.70% gGDP/năm= 13.35%
20,000,000.00
GDPVn tăng gấp đôi sau 10 năm, vậy gGDP/năm=???

7.18%

pmt*(((1+i)^(X)-1)/i)
Kg thi!!!

=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i) ????

Lãi sau
Thuế
thuế

8.00 12.00
8.96 13.44
10.04 15.05
11.24 16.86
12.59 18.88

A B
200.00 600.00
10.00% 50.00%
5.00% 60.00%

9.50% 20.00%
*(1+i)^(X)
103.75 523.75 219.00 720.00 219.00 720.00
107.64 548.63 239.81 864.00 239.81 864.00
111.68 574.69 262.59 1,036.80 262.59 1,036.80
115.87 601.99 287.53 1,244.16 287.53 1,244.16
120.21 630.58 314.85 1,492.99 314.85 1,492.99
124.72 660.53 344.76 1,791.59 344.76 1,791.59
129.39 691.91 377.51 2,149.91 377.51 2,149.91

26.42 6.44

-167.78

Kg thi!!!

=LÃI SUẤT TRƯỚC THUẾ*(1-THUẾ SUẤT)

Yt=Yo*(1+i)^X i=Lãi suất sau thuế=Lãi suất ròng

X=Log(K*YoB/YoA)/Log(1+iA)/(1+iB))
X=Log(K*YoB/YoA,(1+iA)/(1+iB))
150.06
ổng thu nhập=Giá trị sản lượng

hính phủ >0


giãn, miễn thuế tiết kiệm
n khích tiết kiệm
……………………….

hu, giảm chi


dư ngân sách tăng
hụt ngân sách giảm
huế, giảm chi tiêu
………………………
ới nhà đầu tư
5.00 30.00

NG VỐN 2
* Lãi suất thực=9%/3 tháng, bạn hãy tính lãi suất thực/1, 2, 3,….tháng=?%
Tháng Lãi suất thực

r=(1+i)^(Kỳ theo r/Kỳ theo i)-1


1 2.91% MODE=>Table=>Hàm FX=((1+9%)^(X/3)-1)*100
2 5.91% Start=1, End=12, step=1
3 9.00%
4 12.18%
5 15.45%
6 18.81%
7 22.27%
8 25.84%
9 29.50%
10 33.28%
11 37.16%
12 41.16%

Vay ngân hàng 100 $, thời gian vay 10 tháng, vốn trả đều hàng tháng, lãi trả
theo dư nợ giảm dần, với lãi suất/tháng là 1%.
Tạo bảng excel thể thiện vốn+lãi phải trả hàng tháng?
Vốn trả Vốn+Lãi
Lãi trả
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ đều hàng trả hàng
hàng kỳ
kỳ kỳ
1 100 90 10 1 11 12.03
2 90 80 10 0.9 10.9 11.80
3 80 70 10 0.8 10.8 11.58
4 70 60 10 0.7 10.7 11.36
5 60 50 10 0.6 10.6 11.14
6 50 40 10 0.5 10.5 10.93
7 40 30 10 0.4 10.4 10.72
8 30 20 10 0.3 10.3 10.51
9 20 10 10 0.2 10.2 10.30
10 10 0 10 0.1 10.1 10.10
$10.56

Yt=FV=??? 110.46 110.46


110.46 110.46
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ
(Chương 16 17)
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
2 CẤP
1. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG (NHTW), NHNN, FED, NHND,….
Quản lý cung tiền
Quản lý các ngân hàng thương mại
………………………………………
2. NGÂN HÀNG TRUNG GIAN, NHTM, NHKD,……
Kinh doanh tiền tệ

THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ (THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ TRONG NƯỚC)

CUNG NỘI TỆ (CUNG TIỀN, M, Ms, Sm)


1. Khái niệm các thuật ngữ:
Cung tiền? Khối tiền? Tiền phát hành? Tiền mạnh? Tiền cơ sở? Cơ số tiền? Tiền mặt? Tiền gửi?
Tiền dự trữ? Dự trữ bắt buộc? Dự trữ tùy ý? Số nhân tiền mạnh? Số nhân tiền gửi? Tỷ lệ tiền mặt?
Tỷ lệ dự trữ?...bắt buộc?...Tùy ý?.....
Ví dụ:
NHTW phát hành 125 đơn vị tiền (Tiền mạnh, H, B), trong đó 25 đơn vị tiền chạy vào lưu thông
(Tiền mặt, Cu, C, U), phần tiền còn lại (125-25=100) chạy vào tiền gửi ở NHTM1 (tiền gửi D1). Tỷ
lệ dự trữ bắt buộc là 5%, tỷ lệ dự trữ tùy ý 15%.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ lệ dự trữ chung?

r=R/D=(Rr+Re)/D=Rr/D+Re/D=rr+re
R=Lượng dự trữ
Rr=Lượng dự trữ bắt buộc do NHTW qui định theo rr
Re=Lượng dự trữ tùy ý (…vượt,…thừa) do NHTM qui định theo re
Rr/D=rr=Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW qui định (pháp lệnh).
Re/D=re=Tỷ lệ dự trữ tùy ý do NHTM qui định (thường có quan hệ với "lãi suất chiết khấu").
rr= 5.00%
re= 15.00%
r= 20.00%
2. Trình bày quá trình tạo ra tiền của ngân hàng?
H=B= 125.00 Tiền NHTW phát hành =>Tiền mạnh H, B=Cu+R
Thường H có 2 dạng:
Tiền giấy (Bội số của đơn vị tiền)
Tiền kim loại (Ước số của đơn vị tiền)
H chạy vào lưu thông=>Gọi là tiền mặt C, Cu, U
H chạy vào ngân hàng rồi được giữ lại tại đó…=>Tiền dự trữ R

H=Cu+R
Tiền dự trữ R có 2 nơi:
Dự trữ tại NHTW=>Dự trữ bắt buộc, Rr
Dự trữ tại NHTM=>Dự trữ tùy ý (Dự trữ tiền mặt)
Cu= 25.00
D1= 100.00
NHTM1 D1 100.00 Rr1 5.00 Re1 15.00 R1 20.00
NHTM2 D2 80.00 Rr2 4.00 Re2 12.00 R2 16.00
NHTM3 D3 64.00 Rr3 3.20 Re3 9.60 R3 12.80
NHTM4 D4 51.20 Rr4 2.56 Re4 7.68 R4 10.24
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng giá trị của cấp số nhân lùi vô hạn:
u1+u1*q+u1*q^2+u1*q^3+……+u1*q(n-1)=?????
Tổng giá trị của u hay U =???

U=u1/(1-q)
0<q<1 Công bội
Trong trường hợp này 1-q=????=r=rr+re=R/D=Rr/D+Re/D

=>TỔNG TIỀN GỬI D=D1/r=D1/(R/D)=…


D= 500.00

=>TỔNG TIỀN dự trữ bắt buộc Rr=Rr1/r=…


Rr= 25.00
=>TỔNG TIỀN dự trữ tùy ý Re=Re1/r
Re= 75.00

=>TỔNG TIỀN dự trữ (chung) R=R1/r=Rr+Re


R= 100.00 100.00
=>Tiền mạnh H=??? 125.00
Cu= 25.00
R= 100.00

H = Cu + R
=> Khối tiền=Mức cung tiền=Lượng tiền=Cung tiền=Tiền=M=Ms=Sm?
M = Cu + D = K*H
K=Km=Mk=Số nhân của tiền (mạnh)
525.00
=>Số nhân K của tiền là gì?
K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D) 4.20 4.20
Cu/D=d=Tỷ lệ tiền mặt=Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tổng tiền gửi D
Cu/D= 5.00%
(Hiểu ý nghĩa số nhân???)

=>Tỷ lệ dự trữ bắt buộc???


rr=Rr/D= 5.00%
=>Tỷ lệ dự trữ tùy ý???
re=Re/D= 15.00%
=>Tỷ lệ dự trữ (chung)???
r= 20.00% 20.00%

=>Số nhân tiền gửi D= D/D1=1/r=1/(R/D)=D/R


5.00 5.00 5.00
LƯU Ý???
TỔNG QUÁT:

H=Cu+R
M=Cu+D
K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)
GIÁO TRÌNH MANKIW CÓ GIẢ ĐỊNH:
TIỀN MẶT Cu=0 HAY Cu/D=0
H=R
M=D
K=M/H=M/R=(1)/(R/D)=1/r=D/R
PHÂN TÍCH Ý NGHĨA SỐ LIỆU????
Bài tập 1:
H= 100.00 100.00 =Cu+R=10%D+10%D=20%D H=Cu+R
Rr/D=rr= 2.00% M=Cu+D=K*H
Re/D=re= 8.00% K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)
Cu/D=d= 10.00% R/D=Rr/D+Re/D=r=rr+re
R/D=r= 10.00% Cu/D=d=Tỷ lệ tiền mặt
Cu= 50.00 =10%D R/D=r=Tỷ lệ dự trữ (chung)
Rr= 10.00 =2%D Rr/D=rr=Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, NHTW qui định
Re= 40.00 =8%D Re/D=re=Tỷ lệ dự trữ tùy ý (…thêm,…vượt,…thừa)
R= 50.00 =10%D NHTM qui định
D= 500.00 =H/20% R=Rr+Re
K= 5.50 5.50 =M/H=(1+….) D=Tiền gửi, H=Tiền mạnh, Cu=Tiền mặt, R=Dự trữ
M= 550.00 550.00 =Cu+D=K*H
Số nhân tiền gửi=D/D1=1/(R/D)=1/r=1/(rr+re)=D/R
10.00
Bài tập 2:
R= 100.00 100.00
Rr/D=rr= 1.00%
Re/D=re= 11.00%
Cu/D=d= 5.00%
R/D=r= 12.00%
Cu= 41.67
Rr= 8.33
Re= 91.67
H= 141.67 141.67
D= 833.33
K= 6.18
M= 875.00 875.00

PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT

M=K*H
Mức cung tiền của nền kinh tế = TIỀN MẠNH PHÁT HÀNH H nhân cho SỐ NHÂN TIỀN K
ĐỂ TĂNG MỨC CUNG TIỀN (M, Khối tiền, Lượng tiền, Tiền) thì:

TĂNG K
TĂNG H

TĂNG K!!! (Tăng giá trị số nhân của tiền mạnh)

K=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)=(1+Cu/D)/(Rr/D+Re/D+Cu/D)
TIỀN GỬI D PHẢI TĂNG =>VẬN ĐỘNG TĂNG GỬI TIỀN VÀO NH….
GIẢM DỰ TRỮ (CHUNG) R
GIẢM DỰ TRỮ BẮT BUỘC Rr=>NHTW =>Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
GIẢM DỰ TRỮ TÙY Ý Re=>NHTM =>Hạ tỷ lệ dự trữ tùy ý=>NHTW hạ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Lưu ý: Tỷ lệ dự trữ chung R/D=r=rr+re THÌ GIẢM NHƯNG KG THỂ =0

Vì: 0<r<1
Tại vì:
R/D=r=1 hay =100% thì…..R=D, mà R=D thì??????? NH kg thể KD!!!
R/D=r=0 hay =0% thì…..R=0, mà R=0 thì??????? NH kg thể tồn tại!!!

GIẢM TIỀN MẶT Cu=>TĂNG GIAO DỊCH KG DÙNG TIỀN MẶT


GIẢM TIỀN MẶT Cu=>Giảm tỷ lệ tiền mặt
Lưu ý: Tỷ lệ Cu/D có thể=0!!!

TĂNG H!!! (Tăng lượng tiền phát hành)


NHTW phải bơm H ra thông qua kênh sau:
Ngân sách B (Budget) của chính phủ
Thông qua hoạt động của thị trường mở:
NHTW mua ngoại tệ vào……(bán H ra)
NHTW mua chứng khoán vào……(bán H ra)
NHTW mua Quí kim vào……(bán H ra)
………………………………………………………….
NHTW hạ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU ( H tăng)

PHÂN BIỆT: "LÃI SUẤT" VÀ "LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU"


Ví dụ:
P1= 10.00 Theo pp =>Xét từ P1 sang P2 =>Tính %ΔP = 100.00% 100.00% "Tỷ lệ tăng=Lãi suất"
P2= 20.00 gốc!!! =>Xét từ P2 sang P1 =>Tính %ΔP = -50.00% -50.00% "Tỷ lệ giảm=Lãi suất chiết khấu"
Ví dụ:
Bố bạn A hứa 5 năm sau sẽ cho A 10 tỷ đồng, A cần tiền ngay, Bố đồng ý, nhưng A phải chịu lãi suất chiết khấu/năm
là 90%.
* Hiện tại A nhận được bao nhiêu tiền từ Bố?
* Với tiền vừa nhận được A gửi ngay vào ngân hàng, để 5 năm sau có 10 tỷ thì LÃI SUẤT/NĂM là ????%???
Lãi suất
Năm Tiền chiết Tiền Lãi suất, i
khấu, r
0.00 100,000.00 90.00% 100,000.00 900.00%
1.00 1,000,000.00 90.00% 1,000,000.00 900.00%
2.00 10,000,000.00 90.00% 10,000,000.00
3.00 100,000,000.00 90.00% 100,000,000.00
4.00 1,000,000,000.00 90.00% 1,000,000,000.00
5.00 10,000,000,000.00 90.00% 10,000,000,000.00

Yo=Yt*(1-r)^(X) Yt=Yo*(1+i)^(X)
100,000.00 10,000,000,000.00

90.00% 900.00%

r=i/(1+i)
i=r/(1-r)

CẦU NỘI TỆ (CẦU TIỀN, CẦU THANH KHOẢN, Dm, Md, L, Lp)
Hàm cầu tiền thường có dạng:

Dm=Dmo+Dmy*Y+Dmi*i
Dm=Md=…=Lượng cầu tiền,…mức cầu tiền
Dmo=Lượng cầu tiền tự định, mức cầu tiền tối thiểu, hằng số (kg phụ thuộc vào các biến khác của pt, Y và i)
Dmy=Cầu tiền biên theo thu nhập Y
Dmi=Cầu tiền biên theo lãi suất i
Dmy>0<=>Dm và Y quan hệ ĐỒNG BIẾN
Dmi<0<=>Dm và LÃI SUẤT i quan hệ NGHỊCH BIẾN
Ví dụ:
Dm=5000+0.2*Y-400*i
Dmo= 5,000.00
Dmy= 0.20 Cho biết khi thu nhập Y thay đổi 1 đơn vị tiền thì lượng cầu tiền Dm thay đổi
đồng biến 0.2 đơn vị tiền
Dmi= -400.00 Cho biết khi lãi suất thay đổi 1% thì Lượng cầu tiền Dm thay đổi nghịch biến
400 đơn vị tiền

Dmy>0<=>Dm và Y quan hệ ĐỒNG BIẾN


Do 2 tác động:
GIAO DỊCH
DỰ PHÒNG

Dmi<0<=>Dm và i quan hệ NGHỊCH BIẾN


Do 2 tác động:
TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG
KINH DOANH TRÁI PHIẾU (CHỨNG KHOÁN)

TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG


Tiền bạn giữ kg sinh lợi vì tiền có mệnh giá nhưng kg có lãi suất, tiền gửi ngân hàng thì
sinh lợi (lãi), sinh lợi càng cao khi lãi suất càng cao=>Khi lãi suất càng cao=>Gửi tiền vào
ngân hàng càng nhiều=>Cầu giữ tiền càng ít và ngược lai!!!
=>Lượng cầu giữ tiền và lãi suất nghịch biến

KINH DOANH TRÁI PHIẾU (CHỨNG KHOÁN)


Theo Keyness thì hoạt động KD chứng khoán mới thao túng tổng giao dịch của thị trường tiền
tệ, Tiết kiệm ngân hàng chiếm tỷ trọng kg lớn!!!
=>GIẢI THÍCH THEO KINH DOANH CHỨNG KHOÁN!!!
Theo Keyness:
GIÀU CÓ = TIỀN + TRÁI PHIẾU
So sánh giống, khác nhau giữa Tiền và Trái phiếu
Giống: Có mệnh giá
…………………..

Khác: Tiền kg ghi lãi suất


Trái phiếu có ghi lãi suất
Tiền do NHTW phát hành
Trái phiếu do DN, chính phủ phát hành
…………………………..
BÀN 1 TRÁI PHIẾU A CỤ THỂ!!!
Mệnh giá: 100.00
Lãi suất/năm: 10.00%
=>LÃI/NĂM: 10.00
=>Trái phiếu A đem ra thị trường chứng khoán mua bán…=>Giá bao nhiêu????
NẾU:
Lãi suất/năm: 10.00%
=>Để cuối năm có lãi là= 10.00
=>Giá trị tiền gửi NH đầu năm phải là= 100.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán = đúng giá trị TK NH = 100.00
Lãi suất/năm: 5.00%
=>Để cuối năm có lãi là= 10.00
=>Giá trị tiền gửi NH đầu năm phải là= 200.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán = đúng giá trị TK NH = 200.00
Lãi suất/năm: 20.00%
=>Để cuối năm có lãi là= 10.00
=>Giá trị tiền gửi NH đầu năm phải là= 50.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán = đúng giá trị TK NH = 50.00

LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CỦA TRÁI PHIẾU QUAN HỆ NGHỊCH BIẾN
Hành vi thông thường của nhà kinh doanh là:
Tài sản giá trị có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua vào
Tài sản giá trị có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán ra

=>Lãi suất có xu hướng tăng=>Giá trị trái phiếu có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán trái phiếu ra=>Tăng
lượng cầu giữ tiền
=>Lãi suất có xu hướng giảm=>Giá trị trái phiếu có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua trái phiếu vào=>Giảm
lượng cầu giữ tiền
=> LÃI SUẤT VÀ LƯỢNG CẦU GIỮ TIỀN QUAN HỆ ĐỒNG BIẾN
=>Theo Keyness đây là chứng minh đúng, kết luận sai!!!
TÓM LẠI:
TRỤC TUNG=LÃI SUẤT
TRỤC HOÀNH=TRỤC LƯỢNG TIỀN
=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm CÓ DẠNG DỐC XUỐNG (TỪ TRÁI SANG PHẢI)
=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm CÓ DẠNG DỐC XUỐNG DỊCH SANG PHẢI<=>CẦU TIỀN TĂNG
CẦU TIỀN TĂNG<=>
Đường cầu tiền dịch sang phải
Lãi suất kg đổi, Lượng cầu tiền tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu tiền tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu tiền Kg đổi

CẦU TIỀN TĂNG là do???


Dm=[Dmo+Dmy*Y]+[Dmi]*i
CẦU TIỀN TỰ ĐỊNH Dmo TĂNG
Do ham muốn giữ tiền nhiều hơn…
Giá cả hàng hóa tăng (Chỉ số giá tăng)
………………………………………………………
Thu nhập Y tăng
CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN (NỘI TỆ)
NHẮC LẠI:

CUNG TIỀN, M, Ms, Sm


M=K*H
TĂNG M THÌ:
TĂNG K!!!
NHỚ CÔNG THỨC SỐ NHÂN K CỦA TIỀN Cu
1
K D
Rr Re Cu
 
D D D
TĂNG TIỀN GỬI D
GIẢM Rr/D=rr=Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
GIẢM Re/D=re=Giảm tỷ lệ dự trữ tùy ý
GIẢM Cu/D=re=Giảm tỷ lệ tiền mặt
HẠ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU

TĂNG TIỀN MẠNH H!!!


BƠM H RA QUA:
Ngân sách (B) của chính phủ
Hoạt động thị trường mở:
Mua ngoại tệ vào….
Mua quí kim vào….
Mua chứng khoán vào…
HẠ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Trục tung=Lãi suất
Trục hoành=Lượng tiền
=>ĐƯỜNG CUNG TIỀN M HAY Ms HAY Sm CÓ DẠNG GÌ??? DỐC ĐỨNG //TRỤC LÃI SUẤT

CẦU TIỀN, Dm, Md, L, Lp


Dm=[Dmo+Dmy*Y]+[Dmi]*i
Dmy>0
Dmi<0
=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm CÓ DẠNG DỐC XUỐNG

=>GIAO ĐIỂM 2 ĐƯỜNG CUNG CẦU TIỀN TẠO RA: ĐIỂM CÂN BẰNG
TẠI ĐIỂM CB:
Xét theo trục tung=Trục lãi suất =>LÃI SUẤT CÂN BẰNG
Xét theo trục HOÀNH=Trục lượng tiền =>LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG
TẠO RA BIỂU HỢP LÝ THỂ HIỆN TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN, VẼ ĐỒ THỊ?
CHO SỐ LIỆU LƯỢNG CUNG CẦU TIỀN THAY ĐỔI=>ĐƯỜNG CUNG CẦU TIỀN SẼ THAY ĐỔI=>LÃI SUẤT CB VÀ LƯỢNG
TIỀN CB SẼ THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO???

5.00 0.00

Lãi suất
Lượng Lượng Chart Title
Lượng Lượng
cầu
(%/Năm)12.00 tiền cung tiền cầu tiền cung tiền
Dm1 (đvt) Sm1 (đvt) Dm2 (đvt) Sm2 (đvt)
10.00 CUNG TIỀN Sm1
0.00 20.00CẦU TIỀN
10.00
Dm1 25.00 10.00
1.00 8.00 18.00 10.00 CẦUCUNG
TIỀNTIỀN
23.00 Dm210.00
Sm2
Axis Title

2.00 6.00 16.00 10.00 21.00 10.00


3.00 14.00 10.00 19.00 10.00
4.00 4.00 12.00 10.00 17.00 10.00
5.00 2.00 10.00 10.00 15.00 10.00
6.00 8.00 10.00 13.00 10.00
0.00
7.00 6.00
0.00 10.00
5.00 11.00
10.00 10.00
15.00 20.00 25.00 30.00
8.00 4.00 10.00 9.00 Axis Title
10.00
9.00 2.00 10.00 7.00 10.00
0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
Axis Title

10.00 0.00 10.00 5.00 10.00

HỆ QUẢ:
CẦU TIỀN KG ĐỔI,

CUNG TIỀN TĂNG=>LÃI SUẤT CB SẼ…..? LƯỢNG TIỀN CB SẼ…..?


CUNG TIỀN GIẢM=>LÃI SUẤT CB SẼ…..? LƯỢNG TIỀN CB SẼ…..?
CUNG TIỀN TĂNG, GIẢM LÀ DO???? XEM LÝ THUYẾT!!!

CUNG TIỀN KG ĐỔI,

CẦU TIỀN TĂNG=>LÃI SUẤT CB SẼ…..? LƯỢNG TIỀN CB SẼ…..?


CẦU TIỀN GIẢM=>LÃI SUẤT CB SẼ…..? LƯỢNG TIỀN CB SẼ…..?
CẦU TIỀN TĂNG, GIẢM LÀ DO???? XEM LÝ THUYẾT!!!
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Vay ngân hàng 100 triệu đồng, lãi suất/tháng là 0.8%, Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo
dư nợ ban đầu (kg đổi, cố định), thời gian vay 10 tháng. Tính tiền vốn+Lãi phải trả hàng tháng?
Thực chất lãi suất vay/tháng là ?%? 1.42%
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ Vốn/Kỳ Lãi/Kỳ
1 100,000,000 90,000,000 10,000,000 800,000
2 90,000,000 80,000,000 10,000,000 800,000
3 80,000,000 70,000,000 10,000,000 800,000
4 70,000,000 60,000,000 10,000,000 800,000
5 60,000,000 50,000,000 10,000,000 800,000
6 50,000,000 40,000,000 10,000,000 800,000
7 40,000,000 30,000,000 10,000,000 800,000
8 30,000,000 20,000,000 10,000,000 800,000
9 20,000,000 10,000,000 10,000,000 800,000
10 10,000,000 0 10,000,000 800,000

Yo=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i)
Vay ngân hàng 100 triệu đồng, lãi suất/tháng là 1%, Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo
dư nợ giảm dần, thời gian vay 10 tháng. Tính tiền vốn+Lãi phải trả hàng tháng?

Thực chất lãi suất vay/tháng là ?%?


Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ Vốn/Kỳ Lãi/Kỳ
1 100,000,000 90,000,000 10,000,000 1,000,000
2 90,000,000 80,000,000 10,000,000 900,000
3 80,000,000 70,000,000 10,000,000 800,000
4 70,000,000 60,000,000 10,000,000 700,000
5 60,000,000 50,000,000 10,000,000 600,000
6 50,000,000 40,000,000 10,000,000 500,000
7 40,000,000 30,000,000 10,000,000 400,000
8 30,000,000 20,000,000 10,000,000 300,000
9 20,000,000 10,000,000 10,000,000 200,000
10 10,000,000 0 10,000,000 100,000

Chị B được tư vấn mua bảo hiểm với số liệu:


Tiền đóng: Tiền nhận:
Đóng hàng tháng từ 22 tuổi đến 55 tuổi Nhận hàng tháng từ 55 tuổi đến 75 tuổi
Số tiền đóng/tháng là 1 triệu đồng Số tiền nhận/tháng là 4 triệu đồng
Phân tích tổng số tiền đóng, nhận tại thời điểm 55 tuổi, theo các lãi suất/tháng
0%, 0.25%, 0.5%, 0.75%, 1%, 1.25%, 1.5%
Nper=X= 396 tháng Nper=X= 240
PMT= 1,000,000.00 PMT= 4,000,000.00
XÉT TẠI THỜI ĐIỂM 55 TUỔI!!! ($55,533,966.88)
Lãi suất Tiền đóng: Tiền nhận:
0.00% 396,000,000.00 960,000,000.00
0.25% 675,164,665.19 721,243,657.65
0.50% 1,241,419,693.16 558,323,086.73
0.75% 2,436,946,700.58 444,579,816.11
1.00% 5,043,562,459.30 363,277,665.39
1.25% 10,872,735,858.21 303,769,110.33
1.50% 24,169,362,788.34 259,182,928.36
ả hàng tháng?

(Vốn+Lãi)/Kỳ
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000

Yo=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i)
(Vốn+Lãi)/Kỳ pmt
11,000,000 10,558,207.66
10,900,000 10,558,207.66
10,800,000 10,558,207.66
10,700,000 10,558,207.66
10,600,000 10,558,207.66
10,500,000 10,558,207.66
10,400,000 10,558,207.66
10,300,000 10,558,207.66
10,200,000 10,558,207.66
10,100,000 10,558,207.66

đến 75 tuổi

tháng
KINH TẾ MỞ
LÝ THUYẾT!
Cân bằng kinh tế???
Nhắc lại: Kinh tế đóng!
Cân bằng kinh tế<=>Tiết kiệm=Đầu tư
Tiết kiệm S=Tiết kiệm cá nhân Sp + Tiết kiệm chính phủ Sg (B)
(S=Y-C-G) (Sp=Y-T-C=Yd-C) (T-G=Sg=B)
Đầu tư I=Đầu tư trong nước
Kinh tế mở:
Cân bằng kinh tế???
Cân bằng kinh tế<=>Tổng mức cung=Tổng mức cầu
Tổng mức cung AS=Y=GDP….
Tổng mức cầu AD=C+I+G+NX (Kinh tế mở)
Cân bằng kinh tế<=>Y=C+I+G+NX

Cân bằng kinh tế<=>Y-C-G=I+NX


Y-C-G=S=Tiết kiệm quốc gia
I=Đầu tư trong nước=…nội địa
NX=Xuất khẩu ròng=Cán cân thương mại=…mậu dịch=…ngoại thương
Đặt tên thuật ngữ mới:
"DÒNG VỐN RA, CO":
Hiện tượng người trong nước nắm giữ tài sản nước ngoài
Nguồn của dòng vốn ra là từ XUẤT KHẨU X !!!
Ví dụ VN xuất khẩu sang Mỹ hàng X trị giá 10$. Vn dùng 10$ đó như thế nào???
* Mang 10$ về Vn =>Tăng lượng cung ngoại tệ ($) vào Vn
* VN dùng 10$ này mua tài sản của Mỹ tại Mỹ như đầu tư trực tiếp (Xây dựng
nhà xưỡng. Doanh nghiệp…trực tiếp quản lý…) hay đầu tư gián tiếp (mua cổ phần
mua trái phiếu….)=>DÒNG VỐN RA (ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI)

"DÒNG VỐN VÀO, CI":


Hiện tượng người nước ngoài nắm giữ tài sản trong nước
Nguồn của dòng vốn vào là từ NHẬP KHẨU M !!!
Ví dụ VN nhập khẩu từ Mỹ hàng M trị giá 8$. Mỹ dùng 8$ đó như thế nào???
* Mang 8$ về Mỹ =>Vn gọi Tăng lượng cầu ngoại tệ ($)
* Mỹ dùng 8$ này mua tài sản của Vn tại Vn như đầu tư trực tiếp (Xây dựng
nhà xưỡng. Doanh nghiệp…trực tiếp quản lý…) hay đầu tư gián tiếp (mua cổ phần
mua trái phiếu….)=>DÒNG VỐN VÀO

"DÒNG VỐN RA RÒNG, NCO"

NCO=CO-CI
Dòng vốn ra ròng=Dòng vốn ra - Dòng vốn vào
NHẬN XÉT:
X=XUẤT KHẨU X=CO CO=DÒNG VỐN RA
M=NHẬP KHẨU M=CI CI=DÒNG VỐN VÀO
NX=XN=X-M NX=NCO NCO=CO-CI
Hệ quả:
NX>0 hay X>M: Xuất siêu, Thặng dư… NCO>0 hay CO>CI: ...Dương,…
NX<0 hay X<M: Nhập siêu, Thâm hụt… NCO<0 hay CO<CI: …Âm,…
NX=0 hay X=M: Cân bằng…. NCO=0 hay CO=CI: …=0

Cân bằng kinh tế<=>Y-C-G=I+NCO


Y-C-G=S=Tiết kiệm quốc gia
I=Đầu tư trong nước=…nội địa
NCO=DÒNG VỐN RA RÒNG (ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI RÒNG)

Cân bằng kinh tế<=> S=I+NCO


S= TIẾT KIỆM (QUỐC GIA)
I=Đầu tư trong nước
NCO=Dòng vốn ra ròng=Đầu tư nước ngoài (ròng)

THỊ TRƯỜNG VỐN VAY TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ MỞ

Cân bằng kinh tế<=> S=I+NCO


Tiết kiệm S tạo ra nguồn cung vốn vay!
S=Sp+Sg
S tăng ????
Sp tăng???
Sg tăng???
TIẾT KIỆM TĂNG=>NGUỒN CUNG VỐN VAY TĂNG=>CUNG VỐN VAY TĂNG
Trục tung=Lãi suất
Trục hoành=Lượng vốn vay
ĐƯỜNG CUNG VỐN VAY DỐC LÊN
CUNG VỐN VAY TĂNG<=>ĐƯỜNG CUNG VỐN VAY DỊCH SANG PHẢI

CẦU VỐN VAY CÓ TỪ 2 NGUỒN:


ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC I
DÒNG VỐN RA RÒNG NCO
CẦU VỐN VAY TĂNG KHI
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TĂNG
DÒNG VỐN RA RÒNG TĂNG
ĐƯỜNG CẦU VỐN VAY DỐC XUỐNG
(Lượng cầu vốn vay và Lãi suất nghịch biến=>Đầu tư I và Lãi suất nghịch biến, NCO và lãi
suất quan hệ nghịch biến)

CÂN BẰNG CUNG CẦU VỐN VAY TẠO RA:


Lãi suất CB của thị trường vốn
Lượng vốn CB của thị trường vốn
=>HỆ QUẢ:
CUNG VỐN KG ĐỔI,
CẦU VỐN TĂNG=>Lãi suất CB???Lượng vốn CB???
CẦU VỐN GIẢM=>Lãi suất CB???Lượng vốn CB???
CẦU VỐN TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!

CẦU VỐN KG ĐỔI,


CUNG VỐN TĂNG=>Lãi suất CB???Lượng vốn CB???
CUNG VỐN GIẢM=>Lãi suất CB???Lượng vốn CB???
CUNG VỐN TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI, e:
* Tỷ giá e là lượng NGOẠI TỆ THU ĐƯỢC khi đổi 1 đơn vị NỘI TỆ
(Mỹ,…….dùng khái niệm này)
Đổi 1 USD được 20 000 VND=> e1= 20,000.00 (VND/USD)
* Tỷ giá e là lượng NỘI TỆ THU ĐƯỢC khi đổi 1 đơn vị NGOẠI TỆ
(Vn,…….dùng khái niệm này)
Đổi 1 USD được 24 000 VND=> e2= 24,000.00 (VND/USD)
Nhận xét:
Khái niệm về Tỷ giá của Vn và Mỹ là ngược nhau!!!
Khi niêm yết tỷ giá thì Vn và Mỹ niêm yết giống nhau!!!
Từ tỷ giá e1 sang tỷ giá e2 thì:
Vn gọi tỷ giá e đã: TĂNG
Mỹ gọi tỷ giá e đã: TĂNG

Khi tỷ giá e tăng thì:


Giá trị USD đã: TĂNG
Giá trị VND đã: GIẢM

Tính % thay đổi….ta áp dụng công thức:


%∆e=e2/e1-1 20.00% 20.00% =Tăng thêm 20%

%∆USD=e2/e1-1 20.00% 20.00% =Tăng thêm 20%

%∆VND=e1/e2-1 -16.67% -16.67% =Giảm đi 16.67%

TỶ GIÁ e HÌNH THÀNH DO NHỮNG YẾU TỐ NÀO???


Có nhiều cách giải thích!!!
* TỶ GIÁ HÌNH THÀNH DO QUAN HỆ CUNG CẦU NGOẠI TỆ
CUNG NGOẠI TỆ, Smf:
Lượng cung ngoại tệ ($) đưa vào Vn từ nhiều nguồn, chủ yếu từ XUẤT KHẨU!!!
Bàn về XUẤT KHẨU X!
Vn xuất khẩu sang Mỹ nhiều loại hàng hóa…xuất khẩu Tôm
GIÁ TÔM TẠI VN LÀ P= 100,000.00 VND/Kg (Giá này là cố định!!!)
=>Giá tôm này bán tại Mỹ sẽ là bao nhiêu? (Chỉ xét tỷ giá, kg xét yếu tố khác!)
Nếu e1= 10,000.00 (VND/USD)=> P1= 10.00 (USD/Kg)
Nếu e2= 20,000.00 (VND/USD)=> P2= 5.00 (USD/Kg)
HỆ QUẢ:
Các yếu tố khác kg đổi, khi tỷ giá e tăng thì:
* Giá hàng Vn bán tại Mỹ có xu hướng GIẢM
* Lợi thế cạnh tranh của hàng Vn bán tại Mỹ có xu hướng TĂNG
* Lượng cầu của hàng Vn bán tại Mỹ có xu hướng TĂNG
* Xuất khẩu của hàng Vn sang Mỹ có xu hướng TĂNG
(=>Vn gọi XUẤT KHẨU X TĂNG, Mỹ gọi NHẬP KHẨU M TĂNG!!!)
* Lượng ngoại tệ mang về Vn tăng (Tăng lượng cung ngoại tệ vào Vn)
=>Tỷ giá e và Lượng cung ngoại tệ quan hệ ĐỒNG BIẾN (Trượt trên đường cung, Các yếu tố khác kg đổi!!!)
Trục tung=Tỷ giá e
Trục hoành=Lượng ngoại tệ
=>ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ ($) CÓ DẠNG DỐC LÊN
(Mankiw vẽ đường cung USD dốc đứng! Tại sao??? Vì USD là nội tệ của Mỹ!!!)

CUNG NGOẠI TỆ TĂNG<=>


Đường cung ngoại tệ dốc lên dịch sang phải
Tỷ giá e kg đổi, lượng cung ngoại tệ tăng
Tỷ giá e giảm, lượng cung ngoại tệ kg đổi
Tỷ giá e giảm, lượng cung ngoại tệ tăng

CUNG NGOẠI TỆ TĂNG LÀ DO???


XUẤT KHẨU TỰ ĐỊNH TĂNG
VIỆN TRỢ CỦA NƯỚC NGOÀI CHO VN TĂNG
ĐẦU TƯ CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO VN TĂNG
DU HỌC, DU LỊCH NƯỚC NGOÀI VÀO VN TĂNG
KIỀU HỐI TĂNG
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
LÃI SUẤT TẠI VN CÓ XU HƯỚNG TĂNG
TỶ GIÁ TẠI VN CÓ XU HƯỚNG GIẢM (Dịch chuyển đường cung)

CẦU NGOẠI TỆ, Dmf:


Lượng cầu ngoại tệ ($) đưa ra khỏi Vn từ nhiều nguồn, chủ yếu từ NHẬP KHẨU!!!
Bàn về NHẬP KHẨU M!
Vn nhập khẩu từ Mỹ nhiều loại hàng hóa…nhập khẩu máy vi tính
GIÁ MÁY TÍNH TẠI MỸ LÀ P= 100.00 USD/Chiếc (Giá này là cố định!!!)
=>Giá máy tính này bán tại Vn sẽ là bao nhiêu? (Chỉ xét tỷ giá, kg xét yếu tố khác!)
Nếu e1= 10,000.00 (VND/USD)=> P1= 1,000,000.00 (VND/chiếc)
Nếu e2= 20,000.00 (VND/USD)=> P2= 2,000,000.00 (VND/chiếc)
HỆ QUẢ:
Các yếu tố khác kg đổi, khi tỷ giá e tăng thì:
* Giá hàng Mỹ bán tại Vn có xu hướng TĂNG
* Lợi thế cạnh tranh của hàng Mỹ bán tại Vn có xu hướng GIẢM
* Lượng cầu của hànG Mỹ bán tại Vn có xu hướng GIẢM
* nHẬP khẩu của hàng Mỹ vào Vn có xu hướng GIẢM
(=>Vn gọi NHẬP KHẨU M GIẢM, Mỹ gọi XUẤT KHẨU X GIẢM!!!)
* Lượng CẦU ngoại tệ ra khỏi Vn giảm (Giảm lượng cầu ngoại tệ)
=>Tỷ giá e và Lượng cầu ngoại tệ quan hệ NGỊCH BIẾN
Trục tung=Tỷ giá e
Trục hoành=Lượng ngoại tệ
=>ĐƯỜNG Cầu NGOẠI TỆ ($) CÓ DẠNG DỐC XUỐNG

CẦU NGOẠI TỆ TĂNG<=>


ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ DỊCH SANG PHẢI
TỶ GIÁ KG ĐỔI, LƯỢNG CẦU NGOẠI TỆ TĂNG
TỶ GIÁ TĂNG, LƯỢNG CẦU NGOẠI TỆ KG ĐỔI
TỶ GIÁ TĂNG, LƯỢNG CẦU NGOẠI TỆ TĂNG

CẦU NGOẠI TỆ TĂNG LÀ DO???


NHẬP KHẨU TỰ ĐỊNH TĂNG
VIỆN TRỢ CHO NƯỚC NGOÀI TĂNG
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TĂNG
DU HỌC, DU LỊCH RA NƯỚC NGOÀI TĂNG
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..

CÂN BẰNG CUNG CẦU NGOẠI TỆ TẠO RA:


TỶ GIÁ CB
LƯỢNG NGOẠI TỆ CB
(Theo qui luật cung cầu ngoại tệ!!!)
HỆ QUẢ:
CUNG NGOẠI TỆ KG ĐỔI,
CẦU NGOẠI TỆ TĂNG=>TỶ GIÁ SẼ??? LƯỢNG NGOẠI TỆ CB SẼ???
CẦU NGOẠI TỆ GIẢM=>TỶ GIÁ SẼ??? LƯỢNG NGOẠI TỆ CB SẼ???
CẦU NGOẠI TỆ TĂNG, GIẢM LÀ DO???Lý thuyết!!!
CẦU NGOẠI TỆ KG ĐỔI,
CUNG NGOẠI TỆ TĂNG=>TỶ GIÁ SẼ??? LƯỢNG NGOẠI TỆ CB SẼ???
CUNG NGOẠI TỆ GIẢM=>TỶ GIÁ SẼ??? LƯỢNG NGOẠI TỆ CB SẼ???
CUNG NGOẠI TỆ TĂNG, GIẢM LÀ DO???Lý thuyết!!!

* TỶ GIÁ HÌNH THÀNH DO QUAN HỆ CUNG NỘI TỆ CỦA CÁC QUỐC GIA
Ví dụ:
Đổi 1 USD được 20 000 VND =>e1= 20,000.00 VND/USD
Đổi 1 USD được 24 000 VND =>e2= 24,000.00 VND/USD
CUNG NGOẠI TỆ (usd) KG ĐỔI,
CUNG NỘI TỆ (vnd) TĂNG=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG
CUNG NỘI TỆ (vnd) GIẢM=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG GIẢM
CUNG NỘI TỆ (vnd) TĂNG,GIẢM LÀ DO??? Lý thuyết!!!
M=K*H Cu
1
K=??? K  D
Rr Re Cu
H=???  
D D D
………………………………..
………………………………..
………………………………..

Ví dụ 2:
Đổi 1 USD được 20 000 VND =>e1= 20,000.00 VND/USD
Đổi 2 USD được 20 000 VND =>e2= 10,000.00 VND/USD
CUNG NỘI TỆ (vnd) KG ĐỔI,
CUNG ngoại TỆ (usd) TĂNG=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG giảm
CUNG ngoại TỆ (usd) GIẢM=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG
CUNG ngoại TỆ (vnd) TĂNG,GIẢM LÀ DO??? Lý thuyết!!!
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
TỔNG CẦU AD, TỔNG CUNG AS VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG TỔNG CẦU

TỔNG CẦU, AD
AD=C+I+G+NX
AD= f (C, I, G, NX)
TIÊU DÙNG, C:
TD cho hàng hóa
Lâu bền (Kg tính nhà ở)
Kg lâu bền
TD cho dịch vụ

C= f (Co, Y, Yd, Tr, - Tx, -T, -i)


Co=Tiêu dùng tự định, ….hằng số,…mức tối thiểu…
Y=Thu nhập=Sản lượng=Giá trị sản lượng
Yd=Thu nhập khả dụng
Yd=Y-Tx+Tr=Y-T=C+Sp
Tx=Thuế
Tr=Trợ cấp=Chi chuyển nhượng
T=Tx-Tr=Thuế ròng (Thuế)
Sp=Tiết kiệm cá nhân
i=Lãi suất

ĐẦU TƯ, I: (Đầu tư nội địa, Đầu tư trong nước…)


Có 3 nhóm:
Mua máy móc mới, thiết bị mới (Tư bản mới)
Xây dựng mới (Công trình, nhà xưỡng, nhà kho,…nhà ở mới)
Đầu tư tồn kho (Chênh lệch tồn kho)

I = f (Io, Y, -i)
Io=Đầu tư tự định,….hằng số,…mức tối thiểu
Y=Thu nhập
i=Lãi suất

CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ, G:


G=Các khoản chi của chính phủ có đối ứng hàng hóa, dịch vụ
Tr=Các khoản chi của chính phủ Kg có đối ứng hàng hóa, dịch vụ

G= f (Go)
Chi tiêu của chính phủ là chi tiêu tự định

XUẤT KHẨU RÒNG (Cán cân thương mại,…mậu dịch,…ngoại thương,…):


NX=XN=X-M
XUẤT KHẨU, X, EX
…………………………………….
…………………………………….

X=Xo
X= f (Xo, e (Vn), -e(Mỹ))
Xuất khẩu là xuất khẩu tự định

NHẬP KHẨU, M, IM
…………………………………….
…………………………………….

M=Mo + Mm*Y (Mm>0) (Mm=Nhập khẩu biên)

M= f (Mo, Y, -e (Vn), e (Mỹ))


=> NX=X-M
=> NX=Xo-(Mo+Mm*Y)
=> NX=Xo-Mo-Mm*Y (Mm>0)

NX= f (Xo, -Mo, -Y, e (Vn), -e(Mỹ))


=> AD TĂNG<=>[C+I+G+NX] TĂNG
=> KÍCH CẦU!!!
C tăng do????
I tăng do??? XEM LẠI LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC Ở
=> TRÊN!!!
G tăng do???
NX tăng do???

DẠNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU AD THEO GIÁ P


Trục tung=Mức giá chung=Chỉ số giá=Giá=P
Trục hoành=Sản lượng=Giá trị sản lượng=Thu nhập=Y
ĐƯỜNG AD CÓ DẠNG DỐC XUỐNG TỪ TRÁI SANG PHẢI (giống đường cầu trong Vi mô!!!)
TẠI SAO AD DỐC XUỐNG???
CÓ 3 TÁC ĐỘNG!!!
* Tác động thu nhập (thực), Tác động của cải, Tác động giàu có,…:
Khi giá P tăng=>Sức mua sẽ giảm=>Lượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm=>
Lượng AD sẽ giảm và ngược lại.
* Tác động của lãi suất:
Khi giá P tăng=>Cầu tiền cho giao dịch sẽ tăng, cung tiền kg đổi=>Lãi suất sẽ tăng=>
=>Tiêu dùng C, đầu tư I sẽ giảm=>Lượng AD sẽ giảm và ngược lại.
* Tác động của tỷ giá e:
Khi giá P tăng=>Cầu tiền cho giao dịch sẽ tăng, cung tiền kg đổi=>Lãi suất sẽ tăng=>
=>Lượng cung ngoại tệ vào Vn sẽ tăng, lượng cầu ngoại tệ kg đổi=>Tỷ giá e có xu
hướng giảm=>Xuất khẩu ròng NX của Vn có xu hướng giảm=>Lượng AD giảm và
ngược lại.

AD TĂNG<=>ĐƯỜNG AD DỊCH SANG PHẢI

TỔNG CUNG, AS
CÓ 2 NHÁNH HAY 2 GIAI ĐOẠN!!!
NGẮN HẠN, SR:
AS CÓ DẠNG DỐC LÊN (nhưng lài, hay dốc ít, flat)
(Nghĩa là giá P và sản lượng Y quan hệ đồng biến)
DÀI HẠN, LR:
AS CÓ DẠNG DỐC ĐỨNG HAY // TRỤC GIÁ P
(Nghĩa là giá P và sản lượng Y kg quan hệ gì)
TẠI SAO???
NHỚ CÁC GIẢ ĐỊNH:
LAO ĐỘNG L (Việc làm) và Sản lượng Y quan hệ ĐỒNG BIẾN
LAO ĐỘNG L (Việc làm) và Tiền lương thực Wr quan hệ NGHỊCH BIẾN
Ví dụ:
W1= 300.00 đ/tháng=Tiền lương danh nghĩa=Tiền lương tính bằng tiền/thời gian t
P1= 4.00 đ/Sản phẩm=Đơn vị tiền/Đơn vị sản lượng
Wr1= 75.00 Sản phẩm/tháng=Tiền lương thực=Tiền lương tính bằng hàng hóa/thời gian t

Wr=W/P
Tiền lương thực Wr và giá P quan hệ NGHỊCH BIẾN
Theo trường phái cổ điển thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa W sẽ tăng tương ứng cùng
tỷ lệ=>Tiền lương thực Wr sẽ kg đổi=>Lao động L (việc làm) kg đổi=>Sản lượng Y kg đổi và ngược lại
=>Giá P và Sản lượng Y kg quan hệ =>AS DỐC ĐỨNG!!!

Theo Keyness thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa W sẽ kg đổi do HĐLĐ ràng buộc=>
=>Tiền lương thực Wr sẽ giảm=>Lao động L sẽ tăng=>Sản lượng Y tăng và ngược lại
=>Giá P và sản lượng Y quan hệ đồng biến=>AS DỐC LÊN!!!

NHỚ:
ĐƯỜNG TỔNG CUNG AS CÓ 2 GIAI ĐOẠN:
AS DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
AS DỐC ĐỨNG TRONG DÀI HẠN

CÂN BẰNG TỔNG CUNG TỔNG CẦU


XÉT TRONG NGẮN HẠN:
AD DỐC XUỐNG'
AS DỐC LÊN (lài, ít dốc, flat)
=> Giao điểm AD và AS tạo ra điểm cân bằng
Xét trục tung=Trục giá=>Giá CB, ký hiệu P
Xét trục hoành=Trục sản lượng=>Sản lượng CB ký hiệu Y
HỆ QUẢ:
TỔNG CUNG AS KG ĐỔI,
TỔNG CẦU AD TĂNG=>GIÁ P TĂNG (Tăng ít, Lạm phát ít), SẢN LƯỢNG Y TĂNG (Tăng nhiều, tăng trưởng mạnh)
TỔNG CẦU AD GIẢM=>GIÁ P GIẢM (Giảm ít, Lạm phát giảm ít), SẢN LƯỢNG Y GIẢM (gIẢM nhiều, Tăng trưởng giảm mạnh)
=>KÍCH CẦU LÀ HIỆU QUẢ TRONG VIỆC TĂNG SẢN LƯỢNG Y!!!

XÉT TRONG DÀI HẠN:


AD DỐC XUỐNG'
AS DỐC ĐỨNG
=> Giao điểm AD và AS tạo ra điểm cân bằng
Xét trục tung=Trục giá=>Giá CB, ký hiệu P
Xét trục hoành=Trục sản lượng=>Sản lượng CB ký hiệu Y
HỆ QUẢ:
TỔNG CUNG AS KG ĐỔI,
TỔNG CẦU AD TĂNG=>GIÁ P TĂNG (Tăngmạnh, lạm phát mạnh), SẢN LƯỢNG Y Kg đổi
TỔNG CẦU AD GIẢM=>GIÁ P GIẢM (Giảm mạnh, lạm phát giảm mạnh), SẢN LƯỢNG Y Kg đổi
KÍCH CẦU TRONG DÀI HẠN LÀ KG HIỆU QUẢ

CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG LÊN TỔNG CẦU AD


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA


Là chính sách của chính phủ nằm tác động lên tổng cầu AD thông qua THUẾ, TRỢ CẤP, CHI
TIÊU CHÍNH PHỦ…
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA MỞ RỘNG, GIA TĂNG,….:
Là chính sách tăng G, tăng Tr, giảm thuế Tx, giảm thuế ròng T….
Hệ quả:
G tăng, Tr tăng, Tx giảm……=>Tăng cầu tiền cho giao dịch=>LÃI SUẤT SẼ TĂNG
G tăng, Tr tăng, Tx giảm……=>AD sẽ tăng=>GIÁ P TĂNG (tăng ít do AS dốc lên và lài), SẢN LƯỢNG Y TĂNG MẠNH
Do lãi suất tăng=>Cung ngoại tệ tăng=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG GIẢM
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA THU HẸP, GIẢM,…..
Hệ quả: Ngược lại !!!

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


Là chính sách do NHTW điều hành

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ mở rộng….=>Chính sách tăng cung tiền M

M=K*H
Làm sao để tăng M???
Tăng K
Làm sao tăng K???
Tăng H
Làm sao tăng K???

K=???
Cu
1
K D
Rr Re Cu
 
D D D
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Hệ quả:
Khi tăng cung tiền M =>Lãi suất sẽ giảm=>Tiêu dùng C tăng, Đầu tư I tăng=>Tổng cầu AD
tăng=>GIÁ P TĂNG, SẢN LƯỢNG Y TĂNG
Lãi suất giảm=>Cung ngoại tệ có xu hướng giảm=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG

ĐƯỜNG PHILIP!!!
Phản ánh mối quan hệ NGHỊCH BIẾN giữa LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Đúng hay sai?
ĐÚNG trong NGẮN HẠN
SAI trong DÀI HẠN

NGẮN HẠN ==>AS DỐC LÊN (LÀI)


DÀI HẠN===>AS DỐC ĐỨNG
=>Kích cầu hay tăng AD====>
Nếu AS dốc lên (Ngắn hạn)=>AD tăng=>Giá P tăng (ít) =>Lạm phát TĂNG!!!
Nếu AS dốc lên (Ngắn hạn)=>AD tăng=>Sản lượng Y tăng (tăng mạnh)=>Việc làm tăng (Thất
nghiệp giảm)=>LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP NGHỊCH BIẾN
Nếu AS dốc đứng (Dài hạn)=>AD tăng=>Giá P tăng mạnh (Lạm phát cao)
Nếu AS dốc đứng (Dài hạn)=>AD tăng=>Sản lượng Y kg đổi=>Việc làm kg đổi=>Thất nghiệp Kg đổi
=>LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP KG QUAN HỆ
ng trưởng giảm mạnh)

ƯỢNG Y TĂNG MẠNH


ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MACRO VLVH TỐI 357 TỪ 05-06 ĐẾN 15-07-2021
Thi trắc nghiệm LMS online (khảo khí tổ chức- theo hướng dẩn của họ!!!)
Thời gian làm bài 60 phút- 40 câu a, b, c, d
ÔN TẬP CÁC DẠNG:
1. Khái niệm GDP?
4 ý!
Giá trị
HH cuối cùng
Không gian
Thời gian
2. Các cách tính GDP?
3 cách
Thu nhập=w+i+r+Lợi nhuận (Khấu hao, Thuế gián thu)
Chi tiêu=C+I+G+NX
Giá trị gia tăng=Tổng xuất lượng - Tổng chi phí trung gian
3. Tính toán: theo 4 công thức
Yt=Yo*(1+i)^(X)
GDP Vn năm 2010 là 100 tỷ USD
GDP Vn năm 2020 là 350 tỷ USD
Tính gGDP/năm của Vn= 13.35% i=(Yt/Yo)^(1/X)-1

GDP Vn năm 2000 là 80


gGDP/năm là 7%
GDP VN năm 2015 là? 220.72 Yt=Yo*(1+i)^(X)

GDP Vn năm 2000 là 80


gGDP/năm là 7%
GDP VN năm 1995 là? 57.04 Yo=Yt*(1+i)^(-X)

4. Tài chính:
100 USD hiện tại sẽ là bao nhiêu ở 10 năm sau, nếu lãi suất/năm là 10%?
Yt=Yo*(1+i)^(X) 259.37424601

Trái phiếu A có số liệu:


Mệnh giá: 100
Lãi suất/năm 10%
Thuế suất/lãi/năm: 25%
* Tính lãi suất ròng (sau thuế) của trái phiếu A?
7.50% =Lãi suất trước thuế*(1-Thuế suất)
* Giá trị trái phiếu A sau 10 năm?
206.103156216
5. Nội tệ:
CUNG TIỀN M?
Khái niệm về cung tiền?
Tiền mặt? (Cu, C, U)
Tiền mạnh? (H, B=Cu+R)
Tiền gửi? (D)
Khối tiền, Mức cung tiền, Lượng tiền….M=Cu+D=K*H
Tỷ lệ tiền mặt Cu/D?
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do ai qui định?
Tăng, giảm mức cung tiền? M=K*H!!!
Tăng, giảm H?

Tăng, giảm K?

CẦU TIỀN?
Cầu tiền tăng là do???
Thu nhập tăng
Giá cả hàng hóa tăng (Cầu tiền tự định tăng Dmo)
CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN?
Cầu tiền kg đổi,
Cung tiền tăng=>Lãi suất? Qui mô tiền?
Cung tiền giảm=>Lãi suất? Qui mô tiền?
(Cung tiền tăng, giảm là do????Lý thuyết!!!)
Cung tiền kg đổi,
Cầu tiền tăng=>Lãi suất? Qui mô tiền?
Cầu tiền giảm=>Lãi suất? Qui mô tiền?
(Cầu tiền tăng, giảm do???Lý thuyết!!!)
6. Tỷ giá
Khái niệm tỷ giá?
Thế nào là tỷ giá tăng? Giảm
Hệ quả của tỷ giá thay đổi
Tỷ giá tăng=>Giá trị VND…sẽ giảm….
Tỷ giá tăng=>Giá trị USD…sẽ tăng….

Tỷ giá tăng=>X, M, NX của VN sẽ thế nào?


7. Tổng cầu và chính sách tổng cầu
Dạng đường tổng cầu AD có dạng?
Yếu tố tác động đến dạng tổng cầu AD?
3 tác động
….....
….....
….....
Chính sách tài khóa mở rộng…...?
Chính sách tiền tệ mở rộng…...?

You might also like