Professional Documents
Culture Documents
HH đầu tư:
Hàng hóa tham gia vào đầu vào của quá trình sản xuất ra hàng
hóa khác, nhưng tham gia NHIỀU lần, nghĩa là giá trị của nó phải
chuyển DẦN vào giá trị hàng hóa mới thông qua khấu hao.
Qui ước HH đầu tư là HH cuối cùng!!!
GDP = C + I + G + NX
C, TIÊU DÙNG (Chiếm 60%-70% trong GDP!)
C bao gồm 2 nhóm:
TD cho hàng hóa
Hàng hóa lâu bền (Kg tính nhà ở)
Hàng hóa Kg lâu bền
TD cho dịch vụ
Y tế, Giáo dục, Tài chính, Ngân hàng, Bưu chính, Viễn thông, Giao
thông vận tải, nhà hàng, khách sạn, du lịch, Bảo hiểm,…..
I, ĐẦU TƯ:
I gồm 3 nhóm:
Đầu tư mua máy móc mới, thiết bị mới,….mới (Tư bản mới)
Đầu tư xây dựng mới (nhà kho, nhà ở, công trình,…..mới)
Đầu tư tồn kho (Chênh lệch tồn kho)
NX = X - M
Hệ quả: NX >0 hay X > M<=>Xuất siêu=Thặng dư…
NX <0 hay X < M<=>Nhập siêu=Thâm hụt…
NX =0 hay X = M<=>Cân bằng…
???= X + M
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
2.3 TÍNH THEO LUỒNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG, LUỒNG SẢN XUẤT
GDP=Tổng xuất lượng - Tổng chi phí trung gian=Tổng giá trị gia tăng
Tổng xuất lượng=Tổng giá trị sản lượng được sản xuất ra
Tổng chi phí trung gian=Tổng chi phí dùng mua hàng hóa trung gian
HH trung gian???
Tổng chi phí trung gian < Tổng chi phí sản xuất
3. SỐ LIỆU GDP
CẦN NHỚ VÀI SỐ LIỆU GDP QUAN TRỌNG
Thế giới 80 ngàn tỷ $
Mỹ 20 ngàn tỷ $
TQ 12 ngàn tỷ $
…………
VN??? 350 tỷ $
4. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ:
ƯU ĐIỂM:
Dùng GDP để đánh giá thành tựu kinh tế
……………………………………………………
HẠN CHẾ:
Pháp lý:
Hợp pháp=>Tính
Phi pháp=>Kg tính
Tự cấp tự túc, tự sản tự tiêu, tự phục vụ…..Kg tính
"Tốt"…..tính
"Xấu"…..kg trừ
"Kinh tế ngầm"……Kg tính
GDP là "Luồng", "Dòng" chứ kg phải là "Khối"
GDP là "Thu nhập", chứ kg phải là "Giàu có"
II. TÍNH CHỈ SỐ GIÁ, …MỨC GIÁ, GIÁ, P (PRICE INDEX, PRICE LEVEL)
Giá P trong Vi mô đo lường bằng đơn vị tiền/đơn vị sản lượng (đồng/kg,….)
Giá P trong Vĩ mô đo lường bằng đơn vị gốc là 100
II.1 GDP deflator, Chỉ số giá điều chỉnh lạm phát theo GDP, Hệ số giảm phát (Chỉ số giá):
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
gYt (%)=%ΔY
Ví dụ:
Năm GDP (Tỷ$) gGDP
2000 1,000.00
2001 1,200.00 20.00% 20.00%
2002 1,400.00 16.67% 16.67%
2003 1,250.00 -10.71% -10.71% =Tăng trưởng âm hay suy thoái
2004 1,500.00 20.00% 20.00%
2005 1,600.00 6.67% 6.67%
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Vií dụ: GDP Vn năm 2010 là 100 tỷ$, tỷ lệ tăng GDP/năm là 7%. Tìm GDP các năm???
Năm
GDP (Tỷ$)
2000 50.83 =100*(1+7%)^(2000-2010)
2005 71.30 =100*(1+7%)^(2005-2010)
2010 100.00 =100*(1+7%)^(2010-2010)
2015 140.26 =100*(1+7%)^(2015-2010)
2020 196.72 =100*(1+7%)^(2020-2010)
2025 275.90 =100*(1+7%)^(2025-2010)
2030 386.97 =100*(1+7%)^(2030-2010)
2035 542.74 =100*(1+7%)^(2035-2010)
2000
2001 12.19% 12.19% 12.42% 12.42%
2002 10.87% 10.87% 11.05% 11.05%
2003 9.80% 9.80% 9.95% 9.95%
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=rate(….)
6. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG GDPn VÀ GDPr BÌNH QUÂN/KỲ
Năm
POP (Triệu) POP (Triệu)
gPOP
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
2000
9.80 9.80 1.00% => Yt=[Y(t-1)]*(1+gYt)
2001
10.00 10.00 2.00% Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2002 10.40 10.40 4.00%
2003 11.02 11.02 6.00%
3.99% =Bình quân/năm
8. TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GDPr (PCI in GDPr)
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Dùng tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm đã tính, số liệu năm gốc 2001, ước tính số liệu GDPr, POP, PCI theo GDPr các năm
Năm GDPr (Tỷ$) POP (Triệu) PCI (Ngàn$)
1995 24,680.24 7.91 3,120.53
2000 40,434.05 9.62 4,204.62
2005 66,243.81 11.69 5,665.34
2010 108,528.36 14.22 7,633.52
2015 177,803.88 17.29 10,285.47
2020 291,299.15 21.02 13,858.72
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=??? Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=??? Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2005
2006 24.18% 11.11% 11.76% 11.88% 2.00% 8.93%
2007 21.57% 10.00% 10.52% 10.62% 3.00% 6.79%
BIỂU 4:
POP (Triệu PCI
Năm GDPr (Tỷ$)
người) (Ngàn$)
2000 5,004.52 8.67 577.51
2010 13,646.40 11.09 1,230.34
2015 22,534.38 12.55 1,795.80
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Câu 1: Nền kinh tế có số liệu:
Năm GDP ($) gGDP gGDP/năm gGDP/tháng
2004 350.00
2005 400.00 14.29% 14.29% 14.42% 1.13%
2006 500.00 25.00% 25.00% 14.42% 1.13%
2007 450.00 -10.00% -10.00% 14.42% 1.13%
2008 600.00 33.33% 33.33%
Câu 2:
GDP Vn năm 2010 là 100 tỷ $, tỷ lệ tăng GDP hàng năm là 5%. Tính GDP Vn các năm:
Năm GDP (Tỷ$) GDP (Tỷ$) GDP (Tỷ$) Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
2005 78.35 78.35 78.35
2015 127.63 127.63 127.63
2020 162.89 162.89 162.89
2025 207.89 207.89 207.89
2030 265.33 265.33 265.33
Câu 3: Để GDP Vn tăng gấp đôi sau 10 năm. Vậy tăng trưởng bình quân/năm của GDP Vn phải là?%?
BÀI TẬP 3:
NỀN KINH TẾ CÓ SỐ LIỆU SAU
NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
HÀNG
HÓA CUỐI P P
Q P Q P Q Q
CÙNG (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tấn)
(Tỷ$/Tấn)
X 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00
Y 11.00 16.00 21.00 26.00 31.00 36.00 41.00 46.00
Z 12.00 17.00 22.00 27.00 32.00 37.00 42.00 47.00
K 13.00 18.00 23.00 28.00 33.00 38.00 43.00 48.00
T 14.00 19.00 24.00 29.00 34.00 39.00 44.00 49.00
Năm 2010 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa liên quan tiêu dùng, dùng tính CPI, dân số năm 2011 là 100 triệu người
tỷ lệ tăng dân số các năm 2010, 2011, 2012, 2013 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%. Tính:
1. GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=rate(….)
Năm gGDPn gGDPr
2010
2011 189.32% 58.25%
2012 98.99% 36.81%
2013 66.61% 26.91%
5.2 TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM, /QUÝ, /THÁNG CỦA GIAI ĐOẠN TỪ 2010 ĐẾN 2013?
Năm
POP (Triệu) POP (Triệu)
gPOP
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
2010
99.01 0.50% => Yt=[Y(t-1)]*(1+gYt)
2011
100.00 1.00% Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
2012 101.50 1.50%
2013 103.53 2.00%
7. TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO GDPr CÁC NĂM
THU NHẬP BÌNH
QUÂN ĐẦU
Năm
NGƯỜI (NGÀN$)
2010 10.40
2011 16.30
2012 21.97
2013 27.34
37.99% =Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm
8. DÙNG SỐ LIỆU NĂM 2010 VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM CỦA SỐ LIỆU ĐÃ TÍNH
DỰ BÁO GDPr, THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CÁC NĂM 2020, 2025, 2030?
Năm GDPr (Tỷ$) Thu nhập…
2020 29,922.73 260.43
2025 161,281.03 1,303.07
2030 869,291.23 6,519.83
2035 4,685,406.92 32,621.61
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
BÀI TẬP 1:
Nền kinh tế có nguồn số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng Q Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tấn)
X 40.00 45.00 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00
Y 41.00 46.00 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00
Z 42.00 47.00 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00
K 43.00 48.00 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00
T 44.00 49.00 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00
Năm gốc là năm 2001, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, dân số năm 2001 là 100 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 00, 01, 02, 03 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=Sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn
GDPn (Tỷ$) (Tỷ$)
2000 9,880.00
2001 14,830.00 14,830.00
2002 20,780.00 20,780.00
2003 27,730.00 27,730.00
2. Tính GDP thực (GDPr) các năm?
GDPr năm t ($)=∑(Po*Qt)=Sumproduct(Po,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPr
GDPr (Tỷ$) (Tỷ$)
2000 12,230.00 12,230.00
2001 14,830.00 14,830.00
2002 17,430.00 17,430.00
2003 20,030.00 20,030.00
3. Tính chỉ số giá các năm?
3.1 Hệ số giảm phát, GDP deflator:
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 50.10% 21.26% 50.10% 21.26%
2002 40.12% 17.53% 40.12% 17.53%
2003 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn?
Tỷ lệ tăng
trưởng GDP gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
bình quân/
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
Dân số gDân số gDân số/Năm
Năm
(Triệu)
2000 99.01 0.50% 1.50%
2001 100.00 1.00% 1.50%
2002 101.50 1.50%
2003 103.53 2.00%
7. Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr các năm?
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
Năm GDPr Dân số GDPr Dân số GDPr Dân số
(Tỷ$) (Triệu) (Tỷ$) (Triệu) (Tỷ$) (Triệu)
1995 5,528.82 91.46 5,528.82 91.46 5,528.82 91.46
2000 12,581.23 98.52 12,581.23 98.52 12,581.23 98.52
2010 65,148.53 114.33 65,148.53 114.33 65,148.53 114.33
2015 148,250.25 123.16 148,250.25 123.16 148,250.25 123.16
VÍ DỤ 1:
Gửi: 100.00 =Yo=PV GDPVn 2010 là 150.00
X tháng: 24.00 =X=Nper gGDP/năm: 7.00%
i/tháng: 1.00% =Rate=Lãi suất/kỳ GDPVn 2022 là: 337.83 =150*(1+7%)^(2022-2010)
Nhận: 126.97 Yt=FV=? 126.97 337.83
Yt=Yo*(1+i)^X
Yo=PV=Giá trị hiện tại=Hiện giá
Yt=FV=Giá trị tương lai
i=g=r=Rate=Lãi suất/kỳ=Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ
X=Nper=Số kỳ=Kỳ t - Kỳ 0
W1= 3.00
gW/tháng 10.00%
Sau (tháng) 12.00
W2= 9.42 9.42
VÍ DỤ 2:
Gửi: 2,451.12 =Yo=PV 2,451.12
X tháng: 36.00 =X=Nper GDPVn 2010= 214.87 214.87 214.87
i/tháng: 2.00% =Rate=Lãi suất/kỳ gGDP/Năm= 5.00%
Nhận: 5,000.00 Yt=FV=? GDPVn 2020= 350.00
Yo=Yt*(1+i)^(-X)=Yt/((1+i)^X)
Ví dụ 3: gGDP/năm 5.00%
Gửi: 100.00 =Yo=PV 350.00
X tháng: 384.91 =X=Nper 384.91 384.91 1,600.00 21,000.00
i/tháng: 0.60% =Rate=Lãi suất/kỳ X năm 31.15 83.92
Nhận: 1,000.00 Yt=FV=?
X=Log(Yt/Yo)/Log(1+i)=Log(Yt/Yo,1+i)=Nper(…)
Ví dụ 4:
Gửi: 1,000.00 =Yo=PV
X tháng: 24.00 =X=Nper
i/tháng: 46.78% =Rate=Lãi suất/kỳ 46.78%
Nhận: 10,000,000.00 Yt=FV=?
100.00 5,000.00
i/năm 10.00% 2.00%
55,820.81 18,606.85 66.36 3.00
Thủ tướng…sau 10 năm thì GDPVn sẽ tăng gấp đôi=>Tỷ lệ tăng trưởng GDP/năm là???
7.18%
7.18%
BẢO PHÍ/NĂM: 5,000,000.00
THỜI GIAN: (NĂM) 20.00
GIÁ TRỊ HOÀN LẠI SAU 20 NĂM 125,000,000.00
LÃI SUẤT/NĂM=??? 2.29% (Cuối năm)
2.08% (Đầu năm)
Nền kinh tế có số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q P Q
P (Tỷ$/Tấn)
Q P Q
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
GDP CPI
Năm deflator (100)
(100)
2000 0.69 0.67
2001 1.00 1.00
2002 1.31 1.33
2003 1.62 1.66
3.1 Tính chỉ số giá tiêu dùng CPI các năm?
2000
2001 45.30% 48.76% 45.30% 48.76% 45.30%
2002 31.21% 32.78% 31.21% 32.78% 31.21%
2003 23.80% 24.69% 23.80% 24.69% 23.80%
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 98.99% 36.95% 98.99% 36.95%
2002 66.61% 26.98% 66.61% 26.98%
2003 50.10% 21.25% 50.10% 21.25%
A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+%∆B)/(1+%∆C)-1
5.2 Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
PCI in
Năm POP POP GDPr gPCI in
(Triệu) gPOP (Triệu) (Ngàn$) gPCI in GDPr GDPr
2000 99.01 0.50% 99.01 43.73
2001 100.00 1.00% 59.30 35.60% 35.60%
2002 101.50 1.50% 101.50 74.19 25.10% 25.10%
2003 103.53 2.00% 103.53 88.19 18.87% 18.87%
7. Tính thu nhập bình quân đầu người (PCI) theo GDPr
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=Lãi suất..., Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
a=Thời điểm a, b=thời điểm b
BÀI KIỂM TRA 1
Nền kinh tế có số liệu:
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn)
(Tấn)
X 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00
Y 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00
Z 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00
K 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00
T 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00
Năm 2010 là năm gốc, hàng X và Y dùng tính CPI, dân số (POP) năm 2012 là 100 triệu người, tỷ
lệ tăng dân số các năm 2010, 2011, 2012, 2013 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%. Tính:
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn (Tỷ$)
2010 14,830.00 =50*55+51*56+……
2011 20,780.00 20,780.00 =60*65+61*66+…
2012 27,730.00 27,730.00
2013 35,680.00 35,680.00
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPn gGDPr
2010
2011 40.12% 40.12% 17.53%
2012 33.45% 33.45% 14.92%
2013 28.67% 28.67% 12.98%
8. DÙNG SỐ LIỆU NĂM 2010 VÀ TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG BÌNH QUÂN/NĂM ĐÃ TÍNH, DỰ BÁO:
SỐ LIỆU GDPr, DÂN SỐ, PCI CÁC NĂM 1995, 2000, 2005, 2015, 2020, 2025?
GDPr POP PCI gGDPr/Năm gPOP/năm
Năm gPCI/năm
(Tỷ$) (Triệu) (Ngàn$)
2010 14,830.00 97.55 152.03 15.13% 1.50% 13.43%
1995 1,792.36 78.03 22.97
2000 3,625.18 84.06 43.13
2005 7,332.22 90.55 80.97
2015 29,994.86 105.08 285.44
2020 60,667.00 113.20 535.94
2025 122,703.84 121.94 1,006.25
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Năm 2013
Q
P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn)
80.00 85.00
81.00 86.00
82.00 87.00
83.00 88.00
84.00 89.00
(t-1)]-1
BÀI KIỂM TRA 1
Nền kinh tế có số liệu:
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q P P Q
Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=%∆Y=rate(…)
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn
2020
2021 50.10% 21.26% 50.10% 21.26% 50.10%
2022 40.12% 17.53% 40.12% 17.53% 40.12%
2023 33.45% 14.91% 33.45% 14.91% 33.45%
A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ trong 1 giai đoạn:
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1=%∆Y=rate(…)
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
PCI in GDPr
Năm Dân số (Triệu) gPOP
(Ngàn$)
2020 99.50 1.00% 99.50 99.29
2021 100.00 0.50% 119.80
2022 102.00 2.00% 102.00 138.04
2023 103.02 1.00% 103.02 157.06
1.16% 16.51%
1.16%
1.16%
=GDPr/Dân số
8. Dự báo số liệu có liên quan:
Dùng số liệu năm 2020 và tỷ lệ tăng trưởng bình quân/năm đã tính dự báo GDPr, POP, PCI theo GDPr
các năm 2015, 2030, 2035, 2040
GDPr Dân số PCI
Năm
(Tỷ$) (Triệu) (Ngàn$)
2015 4,342.31 93.90 46.24 46.24
2030 51,148.02 111.72 457.83 457.83
2035 116,376.37 118.38 983.09 983.09
2040 264,789.50 125.43 2,110.97 2,110.97
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Năm 2023
Q
(Tấn)
75.00
76.00
77.00
78.00
79.00
24.69%
19.80%
16.53%
product(Po,Qo)
Nền kinh tế có số liệu sau:
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Hàng hóa
cuối cùng P Q P Q P Q P Q
($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg) ($/Kg) (Kg)
X 50.00 55.00 60.00 65.00 70.00 75.00 80.00 85.00
Y 51.00 56.00 61.00 66.00 71.00 76.00 81.00 86.00
Z 52.00 57.00 62.00 67.00 72.00 77.00 82.00 87.00
K 53.00 58.00 63.00 68.00 73.00 78.00 83.00 88.00
T 54.00 59.00 64.00 69.00 74.00 79.00 84.00 89.00
Năm 2001 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa liên quan tiêu dùng (dùng tính CPI), dân số năm 2002
là 1 triệu người, tỷ lệ tăng dân số các năm 2000, 01, 02, 03 lần lượt là 1%, 0.5%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa (GDPn) các năm?
2000
2001 19.22% 19.80% 19.22% 19.80%
2002 16.12% 16.53% 16.12% 16.53%
2003 13.89% 14.18% 13.89% 14.18%
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2000
2001 40.12% 17.53% 40.12% 17.53%
2002 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
2003 28.67% 12.98% 28.67% 12.98%
Tỷ lệ tăng
trưởng
GDPn GDPr GDPn GDPr
bình
quân/
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
8. Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Nền kinh tế có các số liệu:
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Hàng hóa
cuối cùng
Q Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
X 60.00 65.00 70.00 75.00 80.00 85.00
Y 61.00 66.00 71.00 76.00 81.00 86.00
Z 62.00 67.00 72.00 77.00 82.00 87.00
K 63.00 68.00 73.00 78.00 83.00 88.00
T 64.00 69.00 74.00 79.00 84.00 89.00
Năm 2005 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, dân số năm 2005 là 100 triệu người,
tỷ lệ tăng dân số các năm 04, 05, 06, 07 lần lượt là 0.5%, 1%, 1.5%, 2%.
1. Tính GDP danh nghĩa các năm?
GDPn năm t ($)=∑(Pt*Qt)=sumproduct(Pt,Qt)
của tất cả hàng hóa cuối cùng
Năm GDPn (Tỷ$)
2004 20,780.00 24,130.00
2005 27,730.00 27,730.00
2006 35,680.00 35,680.00
2007 44,630.00 44,630.00
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Inf theo
Năm GDP
gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr deflator
2004
2005 33.45% 14.92% 33.45% 14.92% 16.12%
2006 28.67% 12.98% 28.67% 12.98% 13.88%
2007 25.08% 11.49% 25.08% 11.49% 12.19%
A=B*C<=>%∆A=(1+∆B)*(1+∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+∆B)/(1+∆C)-1
5.2 Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ?
Tỷ lệ tăng
trưởng
gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
bình
quân/
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
7 Tính thu nhập bình quân đầu người theo GDPr
PCI in GDPr năm t=GDPr năm t/POP năm t
Năm PCI in GDPr gPCI…
(Ngàn$)
2004 243.71
2005 277.30 13.78%
2006 308.67 11.31%
2007 337.39 9.30%
8. Dự báo số liệu liên quan?
Dùng GDPr năm gốc, tỷ lệ tăng GDPr/năm đã tính, ước tính GDPr các năm:
GDPr GDPr
Năm GDPr (Tỷ$) (Tỷ$) (Tỷ$)
P Q
(Tỷ$/Tấn) (Tấn)
90.00 95.00
91.00 96.00
92.00 97.00
93.00 98.00
94.00 99.00
product(Po,Qo)
Nền kinh tế có nguồn số liệu:
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Hàng hóa
cuối cùng P (Tỷ$/Tấn) Q Q P Q P
(Tấn) P (Tỷ$/Tấn)
(Tấn) (Tỷ$/Tấn) (Tấn) (Tỷ$/Tấn)
(Pt*Qt)/∑(Po*Qt)
GDP deflator năm t (100)=∑
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
Năm gGDPn gGDPr gGDPn gGDPr
2004
2005 33.45% 14.92% 33.45% 14.92%
2006 28.67% 12.98% 28.67% 12.98%
2007 25.08% 11.49% 25.08% 11.49%
A=B*C<=>%∆A=(1+%∆B)*(1+%∆C)-1
A=B/C<=>%∆A=(1+%∆B)/(1+%∆C)-1
5.2 Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ cho giai đoạn
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=>
Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
POP
Năm gPOP
(Triệu)
2004 99.01 0.50% 99.01
2005 100.00 1.00%
2006 101.50 1.50% 101.50
2007 103.53 2.00% 103.53
7. Tính thu nhập bình quân đầu người (PCI) theo GDPr?
Q
(Tấn)
95.00
96.00
97.00
98.00
99.00
CHƯƠNG 13 14
Yt=Yo*(1+i)^(X)
Yo=PV=Giá trị hiện tại=Hiện giá
Yt=FV=Giá trị tương lai
i=g=r=Rate=Lãi suất/kỳ=Tỷ lệ tăng trưởng/kỳ
X=Nper=Số kỳ=Kỳ t - Kỳ 0
Ví dụ 2: Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Gửi: 853.49 853.49 853.49 853.49
X tháng: 8.00
i/tháng: 2.00%
Nhận: 1,000.00
Yo=Yt*(1+i)^(-X)
Yo=Yt/[(1+i)^(X)]
Ví dụ 3:
Gửi: 2,000,000.00 5,000.00
X tháng: 769.83 769.83 769.83 370.73
i/tháng: 0.60% 1.00%
Nhận: 200,000,000.00 200,000.00
X=Log(Yt/Yo)/Log(1+i)
X=Log(Yt/Yo,1+i)
=Nper(…)
Ví dụ 4:
Gửi: 100.00 100.00
X tháng: 5.00 5.00
i/tháng: 82.06% 82.06% 1048.70%
Nhận: 2,000.00 20,000,000.00
i=(Yt/Yo)^(1/X)-1
=Rate(…)
* Hàng tháng Bố mẹ chi 5 triệu để nuôi con, lãi suất/tháng là 1%. Tính giá trị tiền đã chi khi con 19 tuổi?
YtB=YoB*(1+iB)^XB
ĐỂ YtA=K*YtB và XA=XB=X thì X=????
K=số lần
X=Log(K*YoB/YoA)/Log((1+iA)/(1+iB))
X=Log(K*YoB/YoA,(1+iA)/(1+iB))
BÀI TẬP 2: A B
Mệnh giá 100.00 800.00
Lãi suất/năm 30.00% 15.00%
Thuế suất/lãi/năm 70.00% 50.00%
1. Tính lãi suất sau thuế của trái phiếu A, B?
9.00% 7.50%
2. Tính giá trị trái phiếu A, B sau 5, 10, 15, 20 năm?
5 153.86 1,148.50
10 236.74 1,648.83
15 364.25 2,367.10
20 560.44 3,398.28
3. Khi nào thì giá trị A=B=?, A=2B=?, B=2A=?
41,339,823.26 41,339,823.26
LÃI SUẤT
6.00
4.00 12.00 8.00 18.00 8.00
5.00 10.00 4.00 10.00 16.00 10.00
6.00 8.00 2.00 12.00 14.00 12.00
7.00 6.00 0.00 14.00 12.00 14.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00
8.00 4.00 16.00 10.00 16.00
LƯỢNG VỐN VAY
9.00 2.00 18.00 8.00 18.00
10.00 0.00 20.00 6.00 20.00
CẦU VỐN 1 CUNG VỐN 1 CẦU VỐN 2 CUNG VỐN 2
GDPvn 2010= 100.00
gGDP/năm= 6.00%
370.73 370.73
7.18%
pmt*(((1+i)^(X)-1)/i)
Kg thi!!!
=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i) ????
Lãi sau
Thuế
thuế
8.00 12.00
8.96 13.44
10.04 15.05
11.24 16.86
12.59 18.88
A B
200.00 600.00
10.00% 50.00%
5.00% 60.00%
9.50% 20.00%
*(1+i)^(X)
103.75 523.75 219.00 720.00 219.00 720.00
107.64 548.63 239.81 864.00 239.81 864.00
111.68 574.69 262.59 1,036.80 262.59 1,036.80
115.87 601.99 287.53 1,244.16 287.53 1,244.16
120.21 630.58 314.85 1,492.99 314.85 1,492.99
124.72 660.53 344.76 1,791.59 344.76 1,791.59
129.39 691.91 377.51 2,149.91 377.51 2,149.91
26.42 6.44
-167.78
Kg thi!!!
X=Log(K*YoB/YoA)/Log(1+iA)/(1+iB))
X=Log(K*YoB/YoA,(1+iA)/(1+iB))
150.06
ổng thu nhập=Giá trị sản lượng
NG VỐN 2
* Lãi suất thực=9%/3 tháng, bạn hãy tính lãi suất thực/1, 2, 3,….tháng=?%
Tháng Lãi suất thực
Vay ngân hàng 100 $, thời gian vay 10 tháng, vốn trả đều hàng tháng, lãi trả
theo dư nợ giảm dần, với lãi suất/tháng là 1%.
Tạo bảng excel thể thiện vốn+lãi phải trả hàng tháng?
Vốn trả Vốn+Lãi
Lãi trả
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ đều hàng trả hàng
hàng kỳ
kỳ kỳ
1 100 90 10 1 11 12.03
2 90 80 10 0.9 10.9 11.80
3 80 70 10 0.8 10.8 11.58
4 70 60 10 0.7 10.7 11.36
5 60 50 10 0.6 10.6 11.14
6 50 40 10 0.5 10.5 10.93
7 40 30 10 0.4 10.4 10.72
8 30 20 10 0.3 10.3 10.51
9 20 10 10 0.2 10.2 10.30
10 10 0 10 0.1 10.1 10.10
$10.56
r=R/D=(Rr+Re)/D=Rr/D+Re/D=rr+re
R=Lượng dự trữ
Rr=Lượng dự trữ bắt buộc do NHTW qui định theo rr
Re=Lượng dự trữ tùy ý (…vượt,…thừa) do NHTM qui định theo re
Rr/D=rr=Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW qui định (pháp lệnh).
Re/D=re=Tỷ lệ dự trữ tùy ý do NHTM qui định (thường có quan hệ với "lãi suất chiết khấu").
rr= 5.00%
re= 15.00%
r= 20.00%
2. Trình bày quá trình tạo ra tiền của ngân hàng?
H=B= 125.00 Tiền NHTW phát hành =>Tiền mạnh H, B=Cu+R
Thường H có 2 dạng:
Tiền giấy (Bội số của đơn vị tiền)
Tiền kim loại (Ước số của đơn vị tiền)
H chạy vào lưu thông=>Gọi là tiền mặt C, Cu, U
H chạy vào ngân hàng rồi được giữ lại tại đó…=>Tiền dự trữ R
H=Cu+R
Tiền dự trữ R có 2 nơi:
Dự trữ tại NHTW=>Dự trữ bắt buộc, Rr
Dự trữ tại NHTM=>Dự trữ tùy ý (Dự trữ tiền mặt)
Cu= 25.00
D1= 100.00
NHTM1 D1 100.00 Rr1 5.00 Re1 15.00 R1 20.00
NHTM2 D2 80.00 Rr2 4.00 Re2 12.00 R2 16.00
NHTM3 D3 64.00 Rr3 3.20 Re3 9.60 R3 12.80
NHTM4 D4 51.20 Rr4 2.56 Re4 7.68 R4 10.24
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ………
0.00 0.00 0.00 0.00
Tổng giá trị của cấp số nhân lùi vô hạn:
u1+u1*q+u1*q^2+u1*q^3+……+u1*q(n-1)=?????
Tổng giá trị của u hay U =???
U=u1/(1-q)
0<q<1 Công bội
Trong trường hợp này 1-q=????=r=rr+re=R/D=Rr/D+Re/D
H = Cu + R
=> Khối tiền=Mức cung tiền=Lượng tiền=Cung tiền=Tiền=M=Ms=Sm?
M = Cu + D = K*H
K=Km=Mk=Số nhân của tiền (mạnh)
525.00
=>Số nhân K của tiền là gì?
K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D) 4.20 4.20
Cu/D=d=Tỷ lệ tiền mặt=Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tổng tiền gửi D
Cu/D= 5.00%
(Hiểu ý nghĩa số nhân???)
H=Cu+R
M=Cu+D
K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)
GIÁO TRÌNH MANKIW CÓ GIẢ ĐỊNH:
TIỀN MẶT Cu=0 HAY Cu/D=0
H=R
M=D
K=M/H=M/R=(1)/(R/D)=1/r=D/R
PHÂN TÍCH Ý NGHĨA SỐ LIỆU????
Bài tập 1:
H= 100.00 100.00 =Cu+R=10%D+10%D=20%D H=Cu+R
Rr/D=rr= 2.00% M=Cu+D=K*H
Re/D=re= 8.00% K=M/H=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)
Cu/D=d= 10.00% R/D=Rr/D+Re/D=r=rr+re
R/D=r= 10.00% Cu/D=d=Tỷ lệ tiền mặt
Cu= 50.00 =10%D R/D=r=Tỷ lệ dự trữ (chung)
Rr= 10.00 =2%D Rr/D=rr=Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, NHTW qui định
Re= 40.00 =8%D Re/D=re=Tỷ lệ dự trữ tùy ý (…thêm,…vượt,…thừa)
R= 50.00 =10%D NHTM qui định
D= 500.00 =H/20% R=Rr+Re
K= 5.50 5.50 =M/H=(1+….) D=Tiền gửi, H=Tiền mạnh, Cu=Tiền mặt, R=Dự trữ
M= 550.00 550.00 =Cu+D=K*H
Số nhân tiền gửi=D/D1=1/(R/D)=1/r=1/(rr+re)=D/R
10.00
Bài tập 2:
R= 100.00 100.00
Rr/D=rr= 1.00%
Re/D=re= 11.00%
Cu/D=d= 5.00%
R/D=r= 12.00%
Cu= 41.67
Rr= 8.33
Re= 91.67
H= 141.67 141.67
D= 833.33
K= 6.18
M= 875.00 875.00
M=K*H
Mức cung tiền của nền kinh tế = TIỀN MẠNH PHÁT HÀNH H nhân cho SỐ NHÂN TIỀN K
ĐỂ TĂNG MỨC CUNG TIỀN (M, Khối tiền, Lượng tiền, Tiền) thì:
TĂNG K
TĂNG H
K=(1+Cu/D)/(R/D+Cu/D)=(1+Cu/D)/(Rr/D+Re/D+Cu/D)
TIỀN GỬI D PHẢI TĂNG =>VẬN ĐỘNG TĂNG GỬI TIỀN VÀO NH….
GIẢM DỰ TRỮ (CHUNG) R
GIẢM DỰ TRỮ BẮT BUỘC Rr=>NHTW =>Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
GIẢM DỰ TRỮ TÙY Ý Re=>NHTM =>Hạ tỷ lệ dự trữ tùy ý=>NHTW hạ LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Lưu ý: Tỷ lệ dự trữ chung R/D=r=rr+re THÌ GIẢM NHƯNG KG THỂ =0
Vì: 0<r<1
Tại vì:
R/D=r=1 hay =100% thì…..R=D, mà R=D thì??????? NH kg thể KD!!!
R/D=r=0 hay =0% thì…..R=0, mà R=0 thì??????? NH kg thể tồn tại!!!
Yo=Yt*(1-r)^(X) Yt=Yo*(1+i)^(X)
100,000.00 10,000,000,000.00
90.00% 900.00%
r=i/(1+i)
i=r/(1-r)
CẦU NỘI TỆ (CẦU TIỀN, CẦU THANH KHOẢN, Dm, Md, L, Lp)
Hàm cầu tiền thường có dạng:
Dm=Dmo+Dmy*Y+Dmi*i
Dm=Md=…=Lượng cầu tiền,…mức cầu tiền
Dmo=Lượng cầu tiền tự định, mức cầu tiền tối thiểu, hằng số (kg phụ thuộc vào các biến khác của pt, Y và i)
Dmy=Cầu tiền biên theo thu nhập Y
Dmi=Cầu tiền biên theo lãi suất i
Dmy>0<=>Dm và Y quan hệ ĐỒNG BIẾN
Dmi<0<=>Dm và LÃI SUẤT i quan hệ NGHỊCH BIẾN
Ví dụ:
Dm=5000+0.2*Y-400*i
Dmo= 5,000.00
Dmy= 0.20 Cho biết khi thu nhập Y thay đổi 1 đơn vị tiền thì lượng cầu tiền Dm thay đổi
đồng biến 0.2 đơn vị tiền
Dmi= -400.00 Cho biết khi lãi suất thay đổi 1% thì Lượng cầu tiền Dm thay đổi nghịch biến
400 đơn vị tiền
LÃI SUẤT VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH CỦA TRÁI PHIẾU QUAN HỆ NGHỊCH BIẾN
Hành vi thông thường của nhà kinh doanh là:
Tài sản giá trị có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua vào
Tài sản giá trị có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán ra
=>Lãi suất có xu hướng tăng=>Giá trị trái phiếu có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán trái phiếu ra=>Tăng
lượng cầu giữ tiền
=>Lãi suất có xu hướng giảm=>Giá trị trái phiếu có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua trái phiếu vào=>Giảm
lượng cầu giữ tiền
=> LÃI SUẤT VÀ LƯỢNG CẦU GIỮ TIỀN QUAN HỆ ĐỒNG BIẾN
=>Theo Keyness đây là chứng minh đúng, kết luận sai!!!
TÓM LẠI:
TRỤC TUNG=LÃI SUẤT
TRỤC HOÀNH=TRỤC LƯỢNG TIỀN
=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm CÓ DẠNG DỐC XUỐNG (TỪ TRÁI SANG PHẢI)
=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm CÓ DẠNG DỐC XUỐNG DỊCH SANG PHẢI<=>CẦU TIỀN TĂNG
CẦU TIỀN TĂNG<=>
Đường cầu tiền dịch sang phải
Lãi suất kg đổi, Lượng cầu tiền tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu tiền tăng
Lãi suất tăng, Lượng cầu tiền Kg đổi
=>GIAO ĐIỂM 2 ĐƯỜNG CUNG CẦU TIỀN TẠO RA: ĐIỂM CÂN BẰNG
TẠI ĐIỂM CB:
Xét theo trục tung=Trục lãi suất =>LÃI SUẤT CÂN BẰNG
Xét theo trục HOÀNH=Trục lượng tiền =>LƯỢNG TIỀN CÂN BẰNG
TẠO RA BIỂU HỢP LÝ THỂ HIỆN TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN, VẼ ĐỒ THỊ?
CHO SỐ LIỆU LƯỢNG CUNG CẦU TIỀN THAY ĐỔI=>ĐƯỜNG CUNG CẦU TIỀN SẼ THAY ĐỔI=>LÃI SUẤT CB VÀ LƯỢNG
TIỀN CB SẼ THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO???
5.00 0.00
Lãi suất
Lượng Lượng Chart Title
Lượng Lượng
cầu
(%/Năm)12.00 tiền cung tiền cầu tiền cung tiền
Dm1 (đvt) Sm1 (đvt) Dm2 (đvt) Sm2 (đvt)
10.00 CUNG TIỀN Sm1
0.00 20.00CẦU TIỀN
10.00
Dm1 25.00 10.00
1.00 8.00 18.00 10.00 CẦUCUNG
TIỀNTIỀN
23.00 Dm210.00
Sm2
Axis Title
HỆ QUẢ:
CẦU TIỀN KG ĐỔI,
Yo=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i)
Vay ngân hàng 100 triệu đồng, lãi suất/tháng là 1%, Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo
dư nợ giảm dần, thời gian vay 10 tháng. Tính tiền vốn+Lãi phải trả hàng tháng?
(Vốn+Lãi)/Kỳ
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
10,800,000
Yo=pmt*((1-(1+i)^(-X))/i)
(Vốn+Lãi)/Kỳ pmt
11,000,000 10,558,207.66
10,900,000 10,558,207.66
10,800,000 10,558,207.66
10,700,000 10,558,207.66
10,600,000 10,558,207.66
10,500,000 10,558,207.66
10,400,000 10,558,207.66
10,300,000 10,558,207.66
10,200,000 10,558,207.66
10,100,000 10,558,207.66
đến 75 tuổi
tháng
KINH TẾ MỞ
LÝ THUYẾT!
Cân bằng kinh tế???
Nhắc lại: Kinh tế đóng!
Cân bằng kinh tế<=>Tiết kiệm=Đầu tư
Tiết kiệm S=Tiết kiệm cá nhân Sp + Tiết kiệm chính phủ Sg (B)
(S=Y-C-G) (Sp=Y-T-C=Yd-C) (T-G=Sg=B)
Đầu tư I=Đầu tư trong nước
Kinh tế mở:
Cân bằng kinh tế???
Cân bằng kinh tế<=>Tổng mức cung=Tổng mức cầu
Tổng mức cung AS=Y=GDP….
Tổng mức cầu AD=C+I+G+NX (Kinh tế mở)
Cân bằng kinh tế<=>Y=C+I+G+NX
NCO=CO-CI
Dòng vốn ra ròng=Dòng vốn ra - Dòng vốn vào
NHẬN XÉT:
X=XUẤT KHẨU X=CO CO=DÒNG VỐN RA
M=NHẬP KHẨU M=CI CI=DÒNG VỐN VÀO
NX=XN=X-M NX=NCO NCO=CO-CI
Hệ quả:
NX>0 hay X>M: Xuất siêu, Thặng dư… NCO>0 hay CO>CI: ...Dương,…
NX<0 hay X<M: Nhập siêu, Thâm hụt… NCO<0 hay CO<CI: …Âm,…
NX=0 hay X=M: Cân bằng…. NCO=0 hay CO=CI: …=0
* TỶ GIÁ HÌNH THÀNH DO QUAN HỆ CUNG NỘI TỆ CỦA CÁC QUỐC GIA
Ví dụ:
Đổi 1 USD được 20 000 VND =>e1= 20,000.00 VND/USD
Đổi 1 USD được 24 000 VND =>e2= 24,000.00 VND/USD
CUNG NGOẠI TỆ (usd) KG ĐỔI,
CUNG NỘI TỆ (vnd) TĂNG=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG
CUNG NỘI TỆ (vnd) GIẢM=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG GIẢM
CUNG NỘI TỆ (vnd) TĂNG,GIẢM LÀ DO??? Lý thuyết!!!
M=K*H Cu
1
K=??? K D
Rr Re Cu
H=???
D D D
………………………………..
………………………………..
………………………………..
Ví dụ 2:
Đổi 1 USD được 20 000 VND =>e1= 20,000.00 VND/USD
Đổi 2 USD được 20 000 VND =>e2= 10,000.00 VND/USD
CUNG NỘI TỆ (vnd) KG ĐỔI,
CUNG ngoại TỆ (usd) TĂNG=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG giảm
CUNG ngoại TỆ (usd) GIẢM=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG
CUNG ngoại TỆ (vnd) TĂNG,GIẢM LÀ DO??? Lý thuyết!!!
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
TỔNG CẦU AD, TỔNG CUNG AS VÀ CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG TỔNG CẦU
TỔNG CẦU, AD
AD=C+I+G+NX
AD= f (C, I, G, NX)
TIÊU DÙNG, C:
TD cho hàng hóa
Lâu bền (Kg tính nhà ở)
Kg lâu bền
TD cho dịch vụ
I = f (Io, Y, -i)
Io=Đầu tư tự định,….hằng số,…mức tối thiểu
Y=Thu nhập
i=Lãi suất
G= f (Go)
Chi tiêu của chính phủ là chi tiêu tự định
X=Xo
X= f (Xo, e (Vn), -e(Mỹ))
Xuất khẩu là xuất khẩu tự định
NHẬP KHẨU, M, IM
…………………………………….
…………………………………….
TỔNG CUNG, AS
CÓ 2 NHÁNH HAY 2 GIAI ĐOẠN!!!
NGẮN HẠN, SR:
AS CÓ DẠNG DỐC LÊN (nhưng lài, hay dốc ít, flat)
(Nghĩa là giá P và sản lượng Y quan hệ đồng biến)
DÀI HẠN, LR:
AS CÓ DẠNG DỐC ĐỨNG HAY // TRỤC GIÁ P
(Nghĩa là giá P và sản lượng Y kg quan hệ gì)
TẠI SAO???
NHỚ CÁC GIẢ ĐỊNH:
LAO ĐỘNG L (Việc làm) và Sản lượng Y quan hệ ĐỒNG BIẾN
LAO ĐỘNG L (Việc làm) và Tiền lương thực Wr quan hệ NGHỊCH BIẾN
Ví dụ:
W1= 300.00 đ/tháng=Tiền lương danh nghĩa=Tiền lương tính bằng tiền/thời gian t
P1= 4.00 đ/Sản phẩm=Đơn vị tiền/Đơn vị sản lượng
Wr1= 75.00 Sản phẩm/tháng=Tiền lương thực=Tiền lương tính bằng hàng hóa/thời gian t
Wr=W/P
Tiền lương thực Wr và giá P quan hệ NGHỊCH BIẾN
Theo trường phái cổ điển thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa W sẽ tăng tương ứng cùng
tỷ lệ=>Tiền lương thực Wr sẽ kg đổi=>Lao động L (việc làm) kg đổi=>Sản lượng Y kg đổi và ngược lại
=>Giá P và Sản lượng Y kg quan hệ =>AS DỐC ĐỨNG!!!
Theo Keyness thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa W sẽ kg đổi do HĐLĐ ràng buộc=>
=>Tiền lương thực Wr sẽ giảm=>Lao động L sẽ tăng=>Sản lượng Y tăng và ngược lại
=>Giá P và sản lượng Y quan hệ đồng biến=>AS DỐC LÊN!!!
NHỚ:
ĐƯỜNG TỔNG CUNG AS CÓ 2 GIAI ĐOẠN:
AS DỐC LÊN TRONG NGẮN HẠN
AS DỐC ĐỨNG TRONG DÀI HẠN
M=K*H
Làm sao để tăng M???
Tăng K
Làm sao tăng K???
Tăng H
Làm sao tăng K???
K=???
Cu
1
K D
Rr Re Cu
D D D
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Hệ quả:
Khi tăng cung tiền M =>Lãi suất sẽ giảm=>Tiêu dùng C tăng, Đầu tư I tăng=>Tổng cầu AD
tăng=>GIÁ P TĂNG, SẢN LƯỢNG Y TĂNG
Lãi suất giảm=>Cung ngoại tệ có xu hướng giảm=>TỶ GIÁ CÓ XU HƯỚNG TĂNG
ĐƯỜNG PHILIP!!!
Phản ánh mối quan hệ NGHỊCH BIẾN giữa LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Đúng hay sai?
ĐÚNG trong NGẮN HẠN
SAI trong DÀI HẠN
4. Tài chính:
100 USD hiện tại sẽ là bao nhiêu ở 10 năm sau, nếu lãi suất/năm là 10%?
Yt=Yo*(1+i)^(X) 259.37424601
Tăng, giảm K?
CẦU TIỀN?
Cầu tiền tăng là do???
Thu nhập tăng
Giá cả hàng hóa tăng (Cầu tiền tự định tăng Dmo)
CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN?
Cầu tiền kg đổi,
Cung tiền tăng=>Lãi suất? Qui mô tiền?
Cung tiền giảm=>Lãi suất? Qui mô tiền?
(Cung tiền tăng, giảm là do????Lý thuyết!!!)
Cung tiền kg đổi,
Cầu tiền tăng=>Lãi suất? Qui mô tiền?
Cầu tiền giảm=>Lãi suất? Qui mô tiền?
(Cầu tiền tăng, giảm do???Lý thuyết!!!)
6. Tỷ giá
Khái niệm tỷ giá?
Thế nào là tỷ giá tăng? Giảm
Hệ quả của tỷ giá thay đổi
Tỷ giá tăng=>Giá trị VND…sẽ giảm….
Tỷ giá tăng=>Giá trị USD…sẽ tăng….