Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG:
Chương mở đầu:
Tự đọc
Chương 1:
Tổng cầu Tổng cung và cân bằng
Chương 2:
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Chương 3:
Cân bằng kinh tế theo mô hình số nhân
(Tổng cầu và chính sách tài khóa)
Chương 4:
Cân bằng kinh tế theo mô hình IS LM
(Tiền và chính sách tiền tệ)
Chương 5:
Cân bằng kinh tế theo mô hình IS LM BP
(Nền kinh tế mở)
Chương 6:
Lạm phát và thất nghiệp
TỔNG CẦU TỔNG CUNG VÀ CÂN BẰNG AD AS
I. TỔNG CẦU, AD
(TỔNG CHI TIÊU, AE)
AD=C+I+G+(X-M)
1. TIÊU DÙNG, C: (C chiếm 60-70% trong AD)
C gồm 3 nhóm:
*TD hàng hóa lâu bền (kg tính nhà ở)
*TD hàng hóa kg lâu bền
*TD cho dịch vụ (Y tế, giáo dục, tài chính, bảo hiểm, giao thông…)
Hàm C thường có dạng:
C=Co+Cm*Yd
Co= Tiêu dùng tự định, hằng số, mức tối thiểu
Cm=MPC= Tiêu dùng biên
Cm=ΔC/ΔYd
Cm=dC/dYd
Trong thực tế:
0<Cm<1
Khi Yd tăng đều thì C có xu hướng tăng theo tỷ lệ chậm
dần hay Cm có xu hướng giảm dần
Yd=DI= Thu nhập khả dụng
Yd=Y-Tx+Tr=Y-T=Y-Tn=C+S
Y= Thu nhập=Giá trị sản lượng=Sản lượng=GDP=…
Tx= Thuế
Tr= Trợ cấp=Chi chuyển nhượng
T=Tn= Thuế ròng=Tx-Tr
C= Tiêu dùng
S= Tiết kiệm
Ví dụ:
Y= 100.00
Tx= 10.00
Tr= 6.00
=>T=Tn= 4.00
=>Yd= 96.00 =C+S
=>Yd= 96.00 =C+S
Ví dụ:
Yd C ΔYd ΔC Cm Cfc
0.00 5.00 6.67
10.00 14.00 10.00 9.00 0.90 13.67
20.00 22.00 10.00 8.00 0.80 20.67
30.00 29.00 10.00 7.00 0.70 27.67
40.00 35.00 10.00 6.00 0.60 34.67
50.00 40.00 10.00 5.00 0.50 41.67
TIÊU DÙNG C
45.00
40.00
35.00
30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00
THU NHẬP KHẢ DỤNG Yd
2. TIẾT KIỆM, S
S= Yd - C
S= - Co+(1-Cm)*Yd
(1-Cm)= Tiết kiệm biên
Tiêu dùng biên + Tiết kiệm biên = 1
Cm+ (1-Cm) = 1
Ví dụ:
C=100+0.8*Yd
=>S= -100 + (1-0.8)*Yd= -100 +0.2*Yd
Với C như trên để tiết kiệm S=5000 thì tiêu dùng C=???
=>Hàm S, đặt S=5000=>Yd=>C=???
3. THUẾ RÒNG, T, Tn
T=Tn=Tx-Tr
3.1 THUẾ, Tx:
Tx=Txo+Tm*Y
Txo= Thuế tự định, hằng số, mức tối thiểu
Tm= Thuế biên
Tm=ΔTx/ΔY
Tm=dTx/dY
Phân biệt thuế biên và thuế suất!!!
Thuế suất t (%)=Thuế Tx/Giá trị tính thuế Y
t=Tx/Y
Ví dụ:
Tx=100+0.1*Y
=>Thuế biên Tm=0.1 hay 10%
=>Thuế suất t=???
Y Tx t
0.00 100.00 #DIV/0!
100.00 110.00 110.00%
500.00 150.00 30.00%
1,000.00 200.00 20.00%
5,000.00 600.00 12.00%
Thuế suất =Thuế biên <=>Thuế tự định=0
4. ĐẦU TƯ, I
I gồm 3 nhóm
* Đầu tư mua máy móc, thiết bị mới (tư bản mới)
* Đầu tư xây dựng mới (kể cả nhà ở)
* Đầu tư tồn kho (Tồn kho cuối năm -Tồn kho đầu năm)
Đầu tư là phải tạo ra giá trị mới, nếu kg gọi là đầu cơ!!!
Hàm đầu tư thường có các dạng:
I=Io
Đầu tư là tự định
I=Io+Imy*Y
Đầu tư phụ thuộc đồng biến vào thu nhập Y
Imy>0
Imy=Đầu tư biên theo thu nhập
I=Io+Imy*Y+Imi*i
Đầu tư phụ thuộc đồng biến vào thu nhập Y và nghịch biến lãi suất i
Imy>0
Imy=Đầu tư biên theo thu nhập
Imi<0
Imi=Đầu tư biên theo lãi suất
TÓM LẠI:
AD=C+I+G+(X-M)=C+I+G+Xn
AD=Ado+Adm*Y
Ado=Tổng cầu tự định
Adm=Tổng cầu biên
Ado=Tổng các hằng số của các hàm C, I, G, Xn theo Y
Ado=Co+Io+Go+Xo-Mo-Cm*(Txo-Tro)
Adm=Tổng các hệ số góc của các hàm C, I, G, Xn theo Y
C=Co+Cm*Yd<=>S= -Co+(1-Cm)*Yd
=>Viết hàm C và S theo Y ta có:
C=[Co-Cm*To]+[Cm*(1-Tm)]*Y
S=???
Yd=Y-Tx+Tr=Y-T=C+S
Tx=Txo+Tm*Y
Tr=Tro
T=Tx-Tr=(Txo-Tro)+Tm*Y
I=Io+Imy*Y+Imi*i
(Imy>0; Imi<0)
G=Go
X=Xo
M=Mo+Mm*Y
Xn=X-M=(Xo-Mo)-Mm*Y
Ví dụ:
C=100+0.8*Yd Co= 100.00 Cm= 0.80
Tx=200+0.1*Y Txo= 200.00 Tro= 50.00
Tr=50 To= 150.00 Tm= 0.10
Viết hàm tiêu dùng C theo thu nhập Y?
C=(Co-Cm*To)+(Cm*(1-Tm))*Y
C= -20.00 + 0.72 *Y
Ví dụ:
Tiền lương danh nghĩa, W hay Wn
Tiền lương đo bằng tiền/thời gian t 100.00 đồng/tháng
Tiền lương thực, Wr hay PL
Tiền lương đo bằng hàng hóa/thời gian t 100.00 Sản phẩm/tháng
Giá cả hàng hóa, P
Đo bằng tiền/đơn vị hàng hóa 1.00 đồng/sản phẩm
Wr=PL=W/P
Tiền lương thực Wr và giá P quan hệ nghịch biến!
Ví dụ 1:
P1= 1.00 đồng/Sản phẩm
W1= 100.00 đồng/tháng
Wr1= 100.00 Sản phẩm/tháng
Ví dụ 2:
P2= 2.00 đồng/Sản phẩm
W2= 100.00 đồng/tháng
Wr2= 50.00 Sản phẩm/tháng
Theo Max thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa tăng tương ứng=>Tiền
lương thực kg đổi=>Lao động kg đổi=>Sản lượng Y kg đổi.
=>P và Y kg quan hệ
=>Đường AS phải vẽ dốc đứng!!!
Theo Keynes thì khi giá P tăng=>Tiền lương danh nghĩa kg đổi do HĐLĐ qui định=>
=>Tiền lương thực sẽ giảm=>Lao động L sẽ tăng=>Sản lượng Y sẽ tăng
=>P và Y đồng biến
AS phải vẽ dốc lên từ trái sang phải!
AS tăng<=>AS dịch sang phải
AS tăng có thể do:
Công nghệ Sx tiến bộ
Nguồn lực sản xuất gia tăng (Nguồn lực con người, vốn, tự nhiên…)
Giá yếu tố sản xuất chủ yếu giảm
…………………………..
AS KG ĐỔI,
AD TĂNG<=>GIÁ CB TĂNG; SẢN LƯỢNG CB TĂNG MẠNH
AD GIẢM<=>GIÁ CB GIẢM; SẢN LƯỢNG CB GIẢM MẠNH
AD TĂNG, GIẢM LÀ DO??? XEM LÝ THUYẾT!!!
AD KG ĐỔI,
AS TĂNG<=>GIÁ CB GIẢM; SẢN LƯỢNG CB TĂNG
AS GIẢM<=>GIÁ CB TĂNG; SẢN LƯỢNG CB GIẢM
AS TĂNG, GIẢM LÀ DO??? XEM LÝ THUYẾT!!!
=>Ngắn hạn =>Kích cầu =>tăng mạnh sản lượng
GDP=w+i+r+Π+De+Ti
De= Khấu hao
Ti= Thuế gián thu
2.2 TÍNH THEO LUỒNG CHI TIÊU, LUỒNG TỔNG CẦU
GDP=C+I+G+(X-M)
I=Ig= Tổng đầu tư, đầu tư gộp, đầu tư
I=Ig=In+De
In= Đầu tư ròng, đầu tư mới thuần túy
De= Khấu hao
=>Đây là GDP gộp tính theo giá thị trường!
2.3 TÍNH THEO LUỒNG SẢN XUẤT, LUỒNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GDP=Tổng xuất lượng - Tổng chi phí trung gian
GDP=Tổng giá trị gia tăng
Tổng xuất lượng=Tổng giá trị sản lượng được sản xuất ra
Tổng chi phí trung gian=Tổng chi phí dùng để mua hàng hóa trung gian
Tổng chi phí trung gian <Tổng chi phí sản xuất
Lưu ý:
GDP có tính phần khấu hao De=>Gọi là GDP gộp
GDP không tính phần khấu hao De=>Gọi là GDP ròng
GDP có tính phần thuế gián thu Ti=>Gọi là GDP tính theo giá thị trường
GDP không tính phần thuế gián thu Ti=>Gọi là GDP tính theo giá yếu tố sản xuất
GDP tính theo giá năm hiện hành=> Gọi là GDP danh nghĩa
GDP tính theo giá năm cố định=> Gọi là GDP thực
Tính tỷ lệ tăng trưởng của GDP là phải dùng GDP thực!!!
3. SỐ LIỆU VỀ GDP
Nên nhớ vài chỉ tiêu quan trọng!!!
4. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ
Ưu điểm: Đây là chỉ tiêu thế giới đang dùng để đánh giá thành tựu kinh tế
Hạn chế: Tính không chính xác
Hợp pháp=>Tính
Phi pháp=>Kg tính
"Tốt" =>Tính
"Xấu" =>Kg trừ
GDP là "Luồng" là "Dòng" chứ không phải là "Khối"
GDP là "Thu nhập" chứ không phải là "Giàu có"
II. GNP, GNI, TỔNG SẢN PHẨM QUỐC GIA, TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. Kn GNI phải gồm các ý sau:
* Tổng giá trị (tính bằng tiền USD, VND,…)
* Các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
* Tính trong thời gian nhất định (thường là năm, quí, tháng,…)
* Tính trong SỞ HỮU nhất định (của Vn, của Mỹ,…)
Ví dụ:
Năm 2010 thì GDP của VN là 91 tỷ
Năm 2010 thì GNI của VN là 78 tỷ
Năm 2010 thì GDP của VN là 91 tỷ
Tổng giá trị hàng cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ Vn vào năm 2010
là 91 tỷ, kg cần biết nó thuộc sở hữu của ai
Năm 2010 thì GNI của VN là 78 tỷ
Tổng giá trị hàng cuối cùng được người Vn tạo ra trên toàn thế giới vào
năm 2010 là 78 tỷ
2.Cách tính GNI
GNI=GDP+NIA
NIA= Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài
NIA= Thu nhập từ xuất khẩu các yếu tố sản xuất như:
Thu nhập từ xuất khẩu sức lao động
Thu nhập từ xuất khẩu vốn
Thu nhập từ bán bản quyền, bán giấy phép…
Trừ cho:
Thu nhập từ nhập khẩu sức lao động
Thu nhập từ nhập khẩu vốn
Thu nhập từ mua bản quyền, mua giấy phép…
NIA của VN <0
=>GDP > GNI
III. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THEO…
(PCI in… Per Capita Income in...)
Có việc
làm
Trong LLLĐ
tuổi LĐ
Thất Cơ cấu
Dân số
nghiệp Tự nguyện
Ngoài
Ngoài LLLĐ
tuổi LĐ
Trong tuổi LĐ được đưa ra Ngoài LLLĐ gồm các nhóm sau:
Bộ đội đang phục vụ
Học sinh, sinh viên học tập trung
Người mất khả năng lao động về thể chất hay tinh thần
Những người không muốn tham gia vào LLLĐ
Tỷ lệ thất nghiệp=Thất nghiệp/LLLĐ
"Thất nghiệp" là những người nằm trong lực lượng lao động, chưa có việc làm,
đang tích cực tìm kiếm việc làm.
TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ
BÀI 1:
Nền kinh tế có số liệu sau:
Năm 2020 Năm 2021
Hàng hóa cuối
cùng Q
P (Tỷ$/Tấn) Q (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
X 12 17 22 27
Y 13 18 23 28
Z 14 19 24 29
K 15 20 25 30
T 16 21 26 31
Năm 2021 là năm gốc, X và Y là 2 hàng hóa dùng tính CPI, K và T là 2 hàng hóa dùng tính PPI.
Dân số (POP) năm 2021 là 100 triệu người, tỷ lệ tăng dân số gPOP các năm 20, 21, 22, 23 lần lượt
là 1%, 1.5%, 2%, 2.5%. Điền số liệu đúng vào các biểu sau:
BIỂU 1:
Chỉ số giá P
Năm GDPn (Tỷ$) GDPr (Tỷ$) GDP deflator CPI
(100) (100)
2020 1,340.00 2,290.00 0.59 0.56
2021 3,490.00 3,490.00 1.00 1.00
2022 6,640.00 4,690.00 1.42 1.44
2023 10,790.00 5,890.00 1.83 1.89
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
=> Yt=Y(t-1)*(1+gYt)
=> Y(t-1)=Yt/(1+gYt)
PCI in GDPr năm t ($)=GDPr năm t/POP năm t
(Per capita income in GDPr…)
BIỂU 2: Dùng số liệu biểu 1 để tính toán tỷ lệ tăng trưởng hằng năm?
gYt (%)=[Yt/Y(t-1)]-1
gChỉ số giá P=Tỷ lệ lạm phát
Năm gGDPn gGDPr gCPI
gGDP deflator
2020
2021 160.45% 52.40% 70.90% 79.94%
2022 90.26% 34.38% 41.58% 44.43%
2023 62.50% 25.59% 29.39% 30.76%
BIỂU 3: Dùng số liệu biểu 1, biểu 2 để tính toán tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ?
BIỂU 4: Dùng số liệu năm gốc, tỷ lệ thay đổi ở các biểu trên. Ước tính giá trị số liệu các năm 2015, 2016….2028.
Chỉ số giá P
GDPn
Năm GDPr (Tỷ$) GDP deflator CPI
(Tỷ$)
(100) (100)
2015 53.83 527.55 0.10 0.09
2016 107.89 722.81 0.15 0.13
2017 216.24 990.34 0.22 0.20
2018 433.42 1,356.89 0.32 0.29
2019 868.72 1,859.11 0.47 0.44
2020 1,741.22 2,547.21 0.68 0.67
2021 3,490.00 3,490.00 1.00 1.00
2022 6,995.16 4,781.73 1.46 1.50
2023 14,020.71 6,551.57 2.14 2.26
2024 28,102.31 8,976.46 3.13 3.40
2025 56,326.70 12,298.87 4.58 5.11
2026 112,898.07 16,850.98 6.70 7.68
2027 226,286.54 23,087.93 9.80 11.55
2028 453,556.02 31,633.34 14.34 17.36
Ya=Yb*(1+g)^(a-b)
Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a
Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b
g=i=r=rate=….=Tỷ lệ tăng trưởng,…../Kỳ
=PV(….)
=FV(….)
Chỉ số giá P
GDPn
Năm GDPr (Tỷ$) GDP deflator CPI
(Tỷ$)
(100) (100)
2015 53.83 527.55 0.10 0.09
2016 107.89 722.81 0.15 0.13
2017 216.24 990.34 0.22 0.20
2018 433.42 1,356.89 0.32 0.29
2019 868.72 1,859.11 0.47 0.44
2020 1,741.22 2,547.21 0.68 0.67
2021 3,490.00 3,490.00 1.00 1.00
2022 6,995.16 4,781.73 1.46 1.50
2023 14,020.71 6,551.57 2.14 2.26
2024 28,102.31 8,976.46 3.13 3.40
2025 56,326.70 12,298.87 4.58 5.11
2026 112,898.07 16,850.98 6.70 7.68
2027 226,286.54 23,087.93 9.80 11.55
2028 453,556.02 31,633.34 14.34 17.36
Chỉ số giá P
GDPn
Năm GDPr (Tỷ$) GDP deflator CPI
(Tỷ$)
(100) (100)
2015 53.83 527.55 0.10 0.09
2016 107.89 722.81 0.15 0.13
2017 216.24 990.34 0.22 0.20
2018 433.42 1,356.89 0.32 0.29
2019 868.72 1,859.11 0.47 0.44
2020 1,741.22 2,547.21 0.68 0.67
2021 3,490.00 3,490.00 1.00 1.00
2022 6,995.16 4,781.73 1.46 1.50
2023 14,020.71 6,551.57 2.14 2.26
2024 28,102.31 8,976.46 3.13 3.40
2025 56,326.70 12,298.87 4.58 5.11
2026 112,898.07 16,850.98 6.70 7.68
2027 226,286.54 23,087.93 9.80 11.55
2028 453,556.02 31,633.34 14.34 17.36
BÀI 2:
Bạn có 1000 $ gửi ngân hàng, lãi suất 120%/năm.
Bill Gate có 100 tỷ$, gửi ngân hàng lãi suất 0.1%/năm.
1. Sau 100 năm tổng giá trị tiền của bạn? Của Bill?
2. Sau bao nhiêu năm thì tổng tiền của bạn=?Bill=?
3. Sau bao nhiêu năm thì tổng tiền của bạn=2?Bill=?
Bạn
Số năm Tiền 1,000.00
23.4222750783 104,789,609,815.99
Ya=Yb*(1+g)(a-b)
1.02
###
1.00003671
BÀI 3:
Năm 2020 Mỹ
GDP (Tỷ$) 22000
gGDP/năm 2%
POP (Triệu người) 320
gPOP/năm 1.50%
1. Tính thu nhập bình quân/người và tỷ lệ tăng thu nhập bình quân/người của Mỹ, TQ năm 2020?
2. Sau 10 năm số liệu GDP, POP, Thu nhập bình quân/người của Mỹ, TQ=?
3. Sau ? Năm thì các số liệu GDP, POP, Thu nhập/người của Mỹ=TQ=?
4. Sau ? Năm thì các số liệu GDP, POP, Thu nhập/người của Mỹ=2TQ=?
5. Sau ? Năm thì các số liệu GDP, POP, Thu nhập/người của Mỹ=(1/2)TQ=?
Mỹ
A=B/C<=>gA=(1+gB)/(1+gC)-1
YtA=YoA*(1+gA)^Xa
YtB=YoB*(1+gB)^Xb
Muốn:
Xa=Xb=X
YtA=K*YtB
K=Số lần
=>X=???=Log(K*YoB/YoA)/L
=>X=???=Log(K*YoB/YoA,(1
20 24 28 32
21 25 29 33
22 26 30 34
23 27 31 35
24 28 32 36
25 29 33 37
26 30 34 38
9
29 33 37 41
30 34 38 42
31 35 39 43
32 36 40 44
33 37 41 45
34 38 42 46
35 39 43 47
Bài 2: Yo=Yt/((1+i)^X)=Yt*(1+i)^-X
Gửi: 787.5661274237 787.566127424
X tháng: 24 2
i/tháng 1.00% =>i/12 tháng= 12.68% =>i/24 tháng
Nhận: 1,000.00
Bài 3: X=Log(Yt/Yo)/Log(1+i)=Log(Yt/Yo,1+i)=Nper(…)
Gửi: 500
X tháng: 116.2767474515 116.2767474515 116.276747451
i/tháng 2.00%
Nhận: 5,000.00
Bài 4:
Gửi: 100
X tháng: 24 2
i/tháng 13.29% =>i/12 tháng= 347.21% =>i/24 tháng
Nhận: 2,000.00
13.29% 347.21%
Tính giá trị tương lai của người 20 tuổi với số liệu sau: ###
*Tiền sinh trọn gói: 50,000,000.00
*Tiền sữa, cơm…/tháng: 5,000,000.00
* Lãi suất/tháng: 1%
240
Mua xe tăng bạn gái, với số liệu sau:
* Giá xe trả ngay: ###
* Thời gian trả góp (tháng) 60.00
* Lãi suất/tháng: 1.50%
* Tìm tiền góp hàng tháng??? ###
Nếu kg có tiền góp hàng tháng mà 60 tháng sau mới trả thì trả???
###
Lan hiện nay 6 tuổi, em dự kiến đến 18 tuổi có được 100 triệu đồng để học ĐH.
Lãi suất/tháng=1%. Tính tiền tiết kiệm hàng tháng để Lan thực hiện được mơ ước trên?
i/tháng= 1%
X tháng=Nper= 144
FV=Yt= 100000000
PMT= -313,419.14
Chị B được tư vấn tham gia bảo hiểm với số liệu sau:
Từ 20 đến 55 tuổi, đóng bảo hiểm hàng tháng 50$
Từ 55 đến 75 tuổi, nhận bảo hiểm hàng tháng 250$
Lãi suất/tháng là 0.25%, 0.5%,0.75%, 1%, 1.25%, 1.5%, 1.75%, 2%
Bạn hãy tính chị B có nên tham gia bảo hiểm? Tại sao?
Xét tại 55 tuổi
Lãi suất/tháng Tổng đóng Tổng nhận Chênh lệch
0.00% 21,000.00 60,000.00 39,000.00
0.25% 37,078.18 45,077.73 7,999.55
0.50% 71,235.51 34,895.19 -36,340.32
0.75% 147,089.22 27,786.24 -119,302.99
1.00% 321,547.97 22,704.85 -298,843.12
1.25% 733,859.01 18,985.57 -714,873.44
1.50% 1,728,940.28 16,198.93 ###
1.75% 4,169,557.61 14,063.57 ###
2.00% 10,230,716.18 12,392.14 ###
Vay tiêu dùng 1 tỷ, thời hạn vay 10 tháng. Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ giảm dần.
Tính: Tháng, Vốn trả đều/tháng, Lãi/Tháng, Vốn+Lãi/tháng. Lãi suất/tháng là 1%.
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ Vốn/Kỳ Lãi/Kỳ
1 ### 900,000,000.00 100,000,000.00 ###
2 900,000,000.00 800,000,000.00 100,000,000.00 ###
3 800,000,000.00 700,000,000.00 100,000,000.00 ###
4 700,000,000.00 600,000,000.00 100,000,000.00 ###
5 600,000,000.00 500,000,000.00 100,000,000.00 ###
6 500,000,000.00 400,000,000.00 100,000,000.00 ###
7 400,000,000.00 300,000,000.00 100,000,000.00 ###
8 300,000,000.00 200,000,000.00 100,000,000.00 ###
9 200,000,000.00 100,000,000.00 100,000,000.00 ###
10 100,000,000.00 0.00 100,000,000.00 ###
10.46% 10.46%
Trả 10 lần, mỗi lần với số tiền giống nhau. Vậy trả?/lần? =PMT=
Vay sản xuất 1 tỷ, thời hạn vay 10 tháng. Vốn trả 1 lần vào cuối kỳ, lãi trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần.
Tính: Tháng, Vốn trả đều/tháng, Lãi/Tháng, Vốn+Lãi/tháng. Lãi suất/tháng là 1%.
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ Vốn/Kỳ Lãi/Kỳ
1 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
2 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
3 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
4 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
5 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
6 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
7 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
8 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
9 ### 1,000,000,000.00 0.00 ###
10 ### 0.00 ### ###
Vay tiêu dùng 1 tỷ, thời hạn vay 10 tháng. Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ ban đầu (Kg đổi).
Tính: Tháng, Vốn trả đều/tháng, Lãi/Tháng, Vốn+Lãi/tháng. Lãi suất/tháng là 0.8%.
Tháng Dư nợ đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ Vốn/Kỳ Lãi/Kỳ
1 ### 900,000,000.00 100,000,000.00 ###
2 900,000,000.00 800,000,000.00 100,000,000.00 ###
3 800,000,000.00 700,000,000.00 100,000,000.00 ###
4 700,000,000.00 600,000,000.00 100,000,000.00 ###
5 600,000,000.00 500,000,000.00 100,000,000.00 ###
6 500,000,000.00 400,000,000.00 100,000,000.00 ###
7 400,000,000.00 300,000,000.00 100,000,000.00 ###
8 300,000,000.00 200,000,000.00 100,000,000.00 ###
9 200,000,000.00 100,000,000.00 100,000,000.00 ###
10 100,000,000.00 0.00 100,000,000.00 ###
Vay tiêu dùng 1 tỷ, thời hạn vay 10 tháng. Vốn trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ giảm dần.
Tính: Tháng, Vốn trả đều/tháng, Lãi/Tháng, Vốn+Lãi/tháng. Lãi suất/năm là 12%.
=>Lãi suất/tháng=12%/12=1%
Doanh nghiệp bán trái phiếu A trị giá 100 đồng, lãi suất/năm là 12%. Lãi và vốn sẽ được hoàn lại ngay sau 5 năm.
Tính vốn và lãi sau 5 năm? Thực tế lãi suất/năm là?%?
=>Lãi suất/5 năm là=12%*5=60%
=>100+60%*100=160
100 đồng =>160 trong 5 năm =>Lãi suất/năm=??? 9.86%
9.86%
MÔ HÌNH SỐ NHÂN
Các hàm số tổng quát:
Tổng cầu AD=C+I+G+X-M=C+I+G+Nx
Hàm tiêu dùng C=Co+Cm*Yd
Co=Tiêu dùng tự định=Hằng số=Mức tiêu dùng tối thiểu
Cm=MPC=Khuynh hướng tiêu dùng biên=Tiêu dùng biên
Cm=dC/dYd
Yd=DI=Y-Tx+Tr=Y-T=Thu nhập khả dụng=Thu nhập có thể sử dụng
Y=Thu nhập=Giá trị sản lượng
Tx=Thuế
Tx=Txo+Tm*Y
Txo=Thuế tự định=hằng số
Tm=Thuế biên
Tm=dTx/dY
(Khác với) thuế suất t (%)
t=Tx/Y
Tr=Trợ cấp
T=Tx-Tr=Thuế ròng
Hàm đầu tư I=Io+Imy*Y
Io=Đầu tư tự định=Hằng số
Imy=Đầu tư biên thu nhập Y (Thường 0<Imy<1)
Hàm chi tiêu chính phủ G=Go
Chi tiêu chính phủ là hằng số, là tự định
Hàm xuất khẩu X=Ex=Xo
Xuất khẩu là tự định=Hằng số
Hàm nhập khẩu M=IM=Mo+Mm*Y
Mo=Nhập khẩu tự định=hằng số
Mm=Nhập khẩu biên (Mm>0)
(M và Y quan hệ đồng biến!!!)
=>Hàm xuất khẩu ròng Nx=X-M=(Xo-Mo) - Mm*Y
Nx và Y quan hệ nghịch biến!
Y C I G X
M= 2,000.00 + 0.20 *Y
Xn= 8,000.00 + -0.20 *Y
Tx= 250.00 + 0.10 *Y
Tr= 600.00 + 0.00 *Y
T= -350.00 + 0.10 *Y
AD= 28,380.00 + 0.77 *Y
AD= Ado + Adm *Y
Thể hiện đồ thị tròn thể hiện số liệu và tỷ trọng của các yếu tố C, I, G, Xn trong GDP?
12.16%
Chart Title
-13.52%
72.31%
29.05%
C I G Xn=X-M
Năm 2022 Năm 2023
Q Q
P (Tỷ$/Tấn) (Tấn) P (Tỷ$/Tấn) (Tấn)
32 37 42 47
33 38 43 48
34 39 44 49
35 40 45 50
36 41 46 51
hóa dùng tính PPI.
20, 21, 22, 23 lần lượt
Pr năm t
umproduct(Pt,Qt)/sumproduct(Po,Qt)
oduct(Pt,Qo)/sumproduct(Po,Qo)
oduct(Pt,Qo)/sumproduct(Po,Qo)
gChỉ số giá P=Tỷ lệ lạm phát gPCI in
gPOP
gPPI GDPr
Pr năm t
POP năm t) -1
…..*(1+ik)-1
…..*(1+ik))^(1/K)-1
###
TQ
18000
9%
1400
0.50%
Mỹ, TQ năm 2020?
TQ
GDP/
POP
g(GDP/POP) GDP POP gGDP
gPOP (Triệu
(Tỷ$)
người)
(Ngàn$)
1.50% 0.49% 18,000.00 1,400.00 12.86 9.00%
42,612.55 1,471.60 28.96
23,346.29
$23,357.34
3.0232841735926 2,944.99
76.54
)^Xa
^Xb
*YoB/YoA)/Log((1+gA)/(1+gB))
*YoB/YoA,(1+gA)/(1+gB))
36 40 44 48
37 41 45 49
38 42 46 50
39 43 47 51
40 44 48 52
41 45 49 53
42 46 50 54
45 49 53 57
46 50 54 58
47 51 55 59
48 52 56 60
49 53 57 61
50 54 58 62
51 55 59 63
787.56612742372
1
26.97%
1+i)=Nper(…)
1
1900.00%
1900.00%
=FV???
=PV
=PMT
=rate
Nper=Tháng
=PV
=Nper
=Rate
=PMT???
rả thì trả???
12.00%
o dư nợ giảm dần.
Qui đổi giá trị dòng tiền này về cuối tháng 10
(Vốn+Lãi)/Kỳ
110,000,000.00 120,305,380.00
109,000,000.00 118,031,380.91
108,000,000.00 115,790,618.03
107,000,000.00 113,582,656.11
106,000,000.00 111,407,065.31
105,000,000.00 109,263,421.05
104,000,000.00 107,151,304.00
103,000,000.00 105,070,300.00
102,000,000.00 103,020,000.00
101,000,000.00 101,000,000.00
10.46% 1,104,622,125.41
105,582,076.55 1,104,622,125.41
o dư nợ giảm dần.
x=Txo+Tm*Y
xo=Thuế tự định=hằng số
m=Thuế biên
m=dTx/dY
Khác với) thuế suất t (%)
0<Imy<1)
M Xn=X-M Tx Tr T=Tx-Tr Yd=Y-T
Nền kinh tế cân bằng phải có Y=AD (Mức tổng cung=Mức tổng cầu)
AD=Ado+Adm*Y=Mức tổng cầu
Y=Mức tổng cung=GDP
Đặt Y=AD giải ra Y=???
Y=Ado+Adm*Y=>Y=???
=>Y=Ado/(1-Adm)=[1/(1-Adm)]*Ado=m*Ado
m=[1/(1-Adm)]=Số nhân của tổng cầu tự định
Adm=Tổng giá trị biên (hệ số góc) của C, I, G, Xn theo Y
Ado=Tổng cầu tự định=Tổng giá trị tự định (Hằng số) của C, I,
G, Xn theo Y
15,000.00
89,221.74
.31% 35,847.83
C I G Xn=X-M
POP (Triệu
người)
Q
g(GDP/
gPOP POP)
0.50% 8.46%
AD=
C+I+G+Xn
28,380.00
28,387.70
28,395.40
28,403.10
28,410.80
28,418.50
123,391.30
100.00%
CÂN BẰNG KINH TẾ THEO MÔ HÌNH SỐ NHÂN
(TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA)
I. CÂN BẰNG KINH TẾ:
Cân bằng<=>AS=AD
Trong đó: AS=Y=Tổng mức cung=Sản lượng=Thu nhập=GDP=…
AD=C+I+G+(X-M)=Tổng mức cầu=Tổng cầu
C, I, G, X, M là các hàm số đã bàn trong chương AD-AS!
Riêng hàm đầu tư I trong mô hình này Keynes giả định hàm
đầu tư có dạng:
I=Io+Imy*Y
hay đầu tư kg phụ thuộc vào lãi suất hay đầu tư biên theo lãi suất Imi=0
=>Thế các hàm số trên vào pt cân bằng giải ra…..cuối cùng Keynes tại ra
phương trình cân bằng như sau:
Y=m*Ado
Trong đó:
Y=Ycb=Sản lượng cân bằng=Thu nhập cân bằng
m=k=…=Số nhân của tổng cầu tự định=Số nhân tổng cầu=Số nhân
Ado=Tổng cầu tự định
1 1
mk
1 Cm *(1 Tm) Im y Mm 1 Adm
Ado Co Io Go ( Xo Mo) Cm *(Txo Tro)
Ado Co Io Go Xno Cm *To
Ví dụ:
C=100+0.8*Yd Co= 100.00 Cm= 0.80
Tx=50+0.1*Y Txo= 50.00 Tm= 0.10
Tr=200 Tro= 200.00 Go= 5,000.00
G=5000 Xo= 4,000.00 Mo= 250.00
X=4000 Mm= 0.20 Xno= 3,750.00
M=250+0.2*Y Io= 3,000.00 Imy= 0.40
I=3000+0.4*Y To= -150.00
1. Tìm: Cách 1:
m=k= 12.50 =1/(1-Cm*(1-Tm)-Imy+Mm)
Ado= 11,970.00 =Co+Io+Go+Xo-Mo-Cm*(Txo-Tro)
Y= 149,625.00 =m*Ado
Cách 2:
Viết pt tiêu dùng C theo thu nhập Y?
C=Co+Cm*Yd<=>C=[Co-Cm*To]+[Cm*(1-Tm)]*Y
C= 220.00 + 0.72 *Y
Viết pt tổng cầu AD theo thu nhập Y?
AD= Ado + Adm *Y
AD= 11,970.00 + 0.92 *Y
Nguyên tắc AD=C+I+G+(X-M)=C+I+G+Xn
Ado=Tổng các hằng số của các hàm C, I, G, Xn theo Y
Adm=Tổng các hệ số góc các hàm C, I, G, Xn theo Y
Adm=1-(1/m) 0.92
=>Y=Ado/(1-Adm)
149,625.00
=>m= 12.50
Tại sản lượng Y cân bằng bạn hãy tìm giá trị thực của các yếu tố trong nền kinh tế?
Tx= 15,012.50 10.03%
Tr= 200.00 0.13%
T= 14,812.50 9.90%
Yd= 134,812.50 90.10%
C= 107,950.00 72.15%
S= 26,862.50 17.95%
I= 62,850.00 42.01%
X= 4,000.00 2.67%
M= 30,175.00 20.17%
Xn= -26,175.00 -17.49%
G= 5,000.00 3.34%
B= 9,812.50 6.56% =Tx-Tr-G=T-G=To+Tm*Y-Go
Chart Title
5,000.00
-26,175.00
107,950.00
62,850.00
C= I= Xn= G=
Chart Title
3.34%
-17.49%
Chart Title
3.34%
-17.49%
72.15%
42.01%
C= I= Xn= G=
Nếu chính phủ giảm thuế (tự định) bằng giảm chi tiêu (tự định) thì:
Tổng cầu tự định Ado thế nào? GIẢM
Tổng cầu AD thế nào? GIẢM
Sản lượng Y thế nào? GIẢM
Để Ado không đổi, Y kg đổi thì chính phủ phải tăng thuế…>.so với tăng chi tiêu
Để Ado không đổi, Y kg đổi thì chính phủ phải giảm thuế…>.so với giảm chi tiêu
Cân bằng<=>S+T=I+G
(S+T)=Tổng luồng rò rỉ khỏi nền kinh tế
(I+G)=Tổng luồng bơm vào nền nền kinh tế
Mô hình 3 khu vực:
Tiêu dùng
Đầu tư
Chính phủ
Cân bằng<=>S=I
(S)=Tổng luồng rò rỉ khỏi nền kinh tế
(I)=Tổng luồng bơm vào nền nền kinh tế
Mô hình 2 khu vực:
Tiêu dùng
Đầu tư
Cân bằng<=>S+T+M=I+G+X
Cân bằng<=>(S-I)+(T-G)=(X-M)
Cân bằng<=>(S-I)+(B)=(Xn)
(S-I)=Hiệu số tiết kiệm và đầu tư
(T-G)=(B)=Cán cân ngân sách chính phủ
(X-M)=(Xn)=Cán cân thương mại
=> (S-I) = Xn - B
=> (S=I) => Xn = B => >0 =>Thặng dư kép
=> <0 =>Thâm hụt kép
định) thì:
định) thì:
3.00
BÀI TẬP 2:
C I G X M
503.00 353.00 10,003.00 5,503.00 2,003.00
503.72 353.25 10,003.00 5,503.00 2,003.20
504.44 353.50 10,003.00 5,503.00 2,003.40
505.16 353.75 10,003.00 5,503.00 2,003.60
505.88 354.00 10,003.00 5,503.00 2,003.80
506.60 354.25 10,003.00 5,503.00 2,004.00
Giá trị số nhân tiền mạnh càng lớn =>Hiệu quả quản lý của NHTW càng cao
Để tăng tiền mạnh phát hành H thì:
NHTW phải bơm H ra qua các kênh sau:
Ngân sách của chính phủ
Hoạt động thị trường mở như:
NHTW mua…..vào và bán H ra
….bao gồm:
Chứng khoán
Quý kim
Ngoại tệ
…..
NHTW hạ lãi suất cho vay đối với NHTM (hạ lãi suất chiết khấu)
CẦU TIỀN, Dm, Md, L, Lp
Hàm cầu tiền có dạng:
Dm=Dmo+Dmy*Y+Dmi*i
Dm=Lượng (mức, số,…) cầu tiền
Dmo=Lượng cầu tiền tự định (Hằng số, phụ thuộc vào biến khác ngoài pt)
Dmy=Cầu tiền biên theo thu nhập Y
Dmi=Cầu tiền biên theo lãi suất i
Dmy>0
Dmi<0
Ví dụ:
Hàm cầu tiền Dm có dạng:
Dm= 1,000.00 + 0.20 *Y
Dmo= 1,000.00 Kg phụ thuộc vào Y và i
Dmy= 0.20 Khi Y thay đổi 1 đvt thì Dm thay đổi đồng biến 0.2 đvt
Dmi= -280.00 Khi lãi suất i thay đổi 1% thì Dm thay đổi nghịch biến 200 đvt
Nếu qui ước lãi suất i có giá trị ở trục tung, lượng cầu tiền Dm có giá trị ở trục hoành
Đường cầu tiền Dm có dạng dốc xuống từ trái sang phải do lãi suất và lượng cầu tiền nghịch biến
Đường cầu tiền Dm sẽ dịch sang phải (tăng) khi thu nhập Y tăng và ngược lại.
Bạn hãy minh họa đồ thị cầu tiền trên đồ thị excel?
Thu nhập Y= 300.00
Cầu tiền biên Dmi= -280.00
Khảo sát lãi suất từ 0, 1, 2, …..20 (%) ĐƯỜNG CẦ
Dm i
1,060.00 0.00
LÃI SUẤT
780.00 1.00
500.00 2.00
220.00 3.00
-60.00 4.00
-340.00 5.00
-620.00 6.00
-900.00 7.00
-1,180.00 8.00
-1,460.00 9.00 -2,000.00 -1,500.00 -1,000.00 -500.00
-1,740.00 10.00 LƯỢNG C
Tìm lãi suất và lượng tiền cân ta phải giải hệ pt cung cầu tiền trên tìm ra:
5.00
Lãi suất cân bằng i= 18.28
Lượng tiền cân bằng= 5,200.00
1.77%
100,000,000.00
119,196,520.41
119,196,520.41
Vay 1 tỷ đồng
Thời hạn vay trong 15 năm
Lãi suất/tháng là 1%
Vốn trả đều hàng tháng
1. Lãi trả theo dư nợ giảm dần
2. Lãi trả theo dư nợ kg đổi
* Tạo 2 biểu hợp lý thể hiện các số liệu hàng tháng
* Tính lãi suất/tháng?
1.44%
Chị B nghỉ hưu trong năm nay. Chị đứng trước 2 chọn lựa:
Nhận 1 lần với số tiền là 400 triệu đồng
Nhận hàng tháng 7 triệu đồng, liên tục trong 20 năm
Với lãi suất 0%, 0.5%, 1%, 1.5%, 2%/tháng
Theo bạn để có lợi chị B nên chọn pt nào?
Lãi Xét ở hiện tại
suất/tháng Tổng tiền nhận 1 lần Tổng tiền nhận nhiều lần
0.00% 400,000,000.00 1,680,000,000.00
0.50% 400,000,000.00 977,065,401.78
1.00% 400,000,000.00 635,735,914.44
1.50% 400,000,000.00 453,570,124.63
2.00% 400,000,000.00 346,979,861.77
Tx Tr T Y Yd AD
350.00 850.00 -500.00 0.00 500.00 14,350.00
350.10 850.00 -499.90 1.00 500.90 14,350.77
350.20 850.00 -499.80 2.00 501.80 14,351.54
350.30 850.00 -499.70 3.00 502.70 14,352.31
350.40 850.00 -499.60 4.00 503.60 14,353.08
350.50 850.00 -499.50 5.00 504.50 14,353.85
Tx Tr T Y Yd AD
353.00 853.00 -497.00 3.00 503.00 14,353.00
353.10 853.00 -496.90 4.00 503.90 14,353.77
353.20 853.00 -496.80 5.00 504.80 14,354.54
353.30 853.00 -496.70 6.00 505.70 14,355.31
353.40 853.00 -496.60 7.00 506.60 14,356.08
353.50 853.00 -496.50 8.00 507.50 14,356.85
Chart Title
6.00
Axis Title
5.00 6 6
4.00
3.00
2.00
1.00
0.00
8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00 20.00 22.00 24.00 26.00
Axis
CẦU Title
D1 CẦU D2
và cho vay)
ỀN MẠNH (H, B)
(Tỷ lệ Rr/D giảm đến mức hợp lý nhưng phải lớn hơn 0%)
(Tỷ lệ Re/D giảm đến mức hợp lý nhưng phải lớn hơn 0%)
280.00
ĐƯỜNG CẦU TIỀN Dm
12.00
10.00
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
,500.00 -1,000.00 -500.00 0.00 500.00 1,000.00 1,500.00
LƯỢNG CẦU TIỀN
h thể hiện lượng cung cầu tiền
+ Dmi *i
+ -290.00 *i
Chart Title
Dm Sm
000.00 4,500.00 5,000.00 5,500.00 6,000.00 6,500.00 7,000.00
b=???
Vốn+Lãi/Kỳ
15,555,555.56
15,500,000.00
15,444,444.44
15,388,888.89
15,333,333.33
15,277,777.78
15,222,222.22
15,166,666.67
15,111,111.11
15,055,555.56
15,000,000.00
14,944,444.44
14,888,888.89
14,833,333.33
14,777,777.78
14,722,222.22
14,666,666.67
14,611,111.11
14,555,555.56
14,500,000.00
14,444,444.44
14,388,888.89
14,333,333.33
14,277,777.78
14,222,222.22
14,166,666.67
14,111,111.11
14,055,555.56
14,000,000.00
13,944,444.44
13,888,888.89
13,833,333.33
13,777,777.78
13,722,222.22
13,666,666.67
13,611,111.11
13,555,555.56
13,500,000.00
13,444,444.44
13,388,888.89
13,333,333.33
13,277,777.78
13,222,222.22
13,166,666.67
13,111,111.11
13,055,555.56
13,000,000.00
12,944,444.44
12,888,888.89
12,833,333.33
12,777,777.78
12,722,222.22
12,666,666.67
12,611,111.11
12,555,555.56
12,500,000.00
12,444,444.44
12,388,888.89
12,333,333.33
12,277,777.78
12,222,222.22
12,166,666.67
12,111,111.11
12,055,555.56
12,000,000.00
11,944,444.44
11,888,888.89
11,833,333.33
11,777,777.78
11,722,222.22
11,666,666.67
11,611,111.11
11,555,555.56
11,500,000.00
11,444,444.44
11,388,888.89
11,333,333.33
11,277,777.78
11,222,222.22
11,166,666.67
11,111,111.11
11,055,555.56
11,000,000.00
10,944,444.44
10,888,888.89
10,833,333.33
10,777,777.78
10,722,222.22
10,666,666.67
10,611,111.11
10,555,555.56
10,500,000.00
10,444,444.44
10,388,888.89
10,333,333.33
10,277,777.78
10,222,222.22
10,166,666.67
10,111,111.11
10,055,555.56
10,000,000.00
9,944,444.44
9,888,888.89
9,833,333.33
9,777,777.78
9,722,222.22
9,666,666.67
9,611,111.11
9,555,555.56
9,500,000.00
9,444,444.44
9,388,888.89
9,333,333.33
9,277,777.78
9,222,222.22
9,166,666.67
9,111,111.11
9,055,555.56
9,000,000.00
8,944,444.44
8,888,888.89
8,833,333.33
8,777,777.78
8,722,222.22
8,666,666.67
8,611,111.11
8,555,555.56
8,500,000.00
8,444,444.44
8,388,888.89
8,333,333.33
8,277,777.78
8,222,222.22
8,166,666.67
8,111,111.11
8,055,555.56
8,000,000.00
7,944,444.44
7,888,888.89
7,833,333.33
7,777,777.78
7,722,222.22
7,666,666.67
7,611,111.11
7,555,555.56
7,500,000.00
7,444,444.44
7,388,888.89
7,333,333.33
7,277,777.78
7,222,222.22
7,166,666.67
7,111,111.11
7,055,555.56
7,000,000.00
6,944,444.44
6,888,888.89
6,833,333.33
6,777,777.78
6,722,222.22
6,666,666.67
6,611,111.11
6,555,555.56
6,500,000.00
6,444,444.44
6,388,888.89
6,333,333.33
6,277,777.78
6,222,222.22
6,166,666.67
6,111,111.11
6,055,555.56
6,000,000.00
5,944,444.44
5,888,888.89
5,833,333.33
5,777,777.78
5,722,222.22
5,666,666.67
5,611,111.11
Vốn+Lãi/Kỳ
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
15,555,555.56
bao nhiêu ly?
/tháng =? Tỷ suất?%?
C/(P-AVC)
P*Qhv=FC/(1-AVC/P)
7,000.00
CÂN BẰNG KINH TẾ THEO MÔ HÌNH IS LM
I. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA, IS:
Cân bằng<=>AS=AD
Cân bằng<=>Y=C+I+G+X-M
C, I, G, X, M là các hàm số đã bàn.
Riêng hàm I có dạng:
I=Io+Imy*Y+Imi*i
Imy>0
Imi<0
Thế các hàm số trên vào pt cân bằng giải ra……Phương trình IS
Phương trình IS:
Là pt phản ánh thị trường hàng hóa cân bằng (AS=AD)
trong mối quan hệ giữa sản lượng cân bằng (Y) và lãi suất (i)
(IS) Y=(m*Ado) + (m*Imi)*i
Imi<0
m>0
Thường Y và i quan hệ nghịch biến
=>Đường IS thường có dạng dốc xuống từ trái sang phải
Trục tung là lãi suất i
Trục hoành là sản lượng hay thu nhập Y
|m*Imi|= Vô cùng
IS có dạng nằm ngang hay // trục lượng Y
|Imi| có giá trị nhỏ hay đầu tư co giãn ít vào lãi suất
=>IS dốc
|Imi| có giá trị lớn hay đầu tư co giãn nhiều vào lãi suất
=>IS lài
|Imi| =Vô cùng hay đầu tư hoàn toàn co giãn vào lãi suất
=>IS nằm ngang
NHỮNG ĐIỂM NẰM NGAY TRÊN IS, NẰM BÊN TRÁI IS, NẰM BÊN PHẢI IS CHO BIẾT:
Viết pt IS
C=100+0.8*Yd m= 12.50 =1/(1-Cm*(1-Tm)-Imy+Mm)
Tx=200+0.1*Y Ado= 13,790.00 =Co+Io+Go+Xo-Mo-Cm*(Txo-Tro)
Tr=500 Imi= -300.00 <0
G=6000
X=4000
M=50+0.2*Y
I=3500+0.4*Y-300*i
(IS) Y=(m*Ado) + (m*Imi)*i
(IS) Y= 172,375.00 + -3,750.00 *i
(IS) i= 45.97 + -0.0002667 *Y
Y i
172,375.00 0.00 ĐƯỜNG IS
35.00
134,875.00 10.00
LÃI SUẤT
97,375.00
30.00 4 20.00
59,875.00 30.00
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
L
25.00
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
40,000.00 60,000.00 80,000.00 SẢN LƯỢNG=THU
100,000.00 NHẬP=Y
120,000.00 140,000.00 160,000.00 180,000.00
=>ΔSm=K*ΔH
NHTW muốn gia tăng gia tăng giá trị số nhân K để gia tăng
hiệu quả điều hành tiền tệ.
ĐỂ GIA TĂNG GIÁ TRỊ SỐ NHÂN K THÌ:
R/D PHẢI GIẢM hay TIẾN VỀ 0 (R/D kg thể=0!!!)
R PHẢI GIẢM
Re GIẢM=>NHTM phải hạ re=>NHTW phải hạ lãi suất chiết khấu
Rr GIẢM=>NHTW phải hạ rr
D phải tăng Vận động dân chúng tăng
Thế nào là lãi suất chiết khấu, r và thế nào là lãi suất i????
Ví dụ: Bố của anh A hứa 5 năm sau sẽ cho anh A 10 tỷ đồng.
Anh A cần tiền ngay, Bố đồng y, tuy nhiên anh A phải chịu
lãi suất chiết khấu/năm là 90%.
1. Hiện tại anh A nhận được bao nhiêu?
2. Với tiền vừa nhận được anh A gửi ngay vào NH, để 5 năm sau có được 10 tỷ thì
lãi suất ngân hàng/năm phải là %?
NĂM Tiền LSCH, r LS, i Tiền
0.00 100,000.00 90.00% 900.00% 100,000.00
1.00 1,000,000.00 90.00% 1,000,000.00
2.00 10,000,000.00 90.00% 10,000,000.00
3.00 100,000,000.00 90.00% 100,000,000.00
4.00 1,000,000,000.00 90.00% 1,000,000,000.00
5.00 10,000,000,000.00 90.00% 10,000,000,000.00
Yo=Yt*(1-r)^(X) 90.00% 900.00% Yt=Yo*(1+i)^(X)
100,000.00 10,000,000,000.00
i=r/(1-r)
r=i/(1+i)
2.2 CẦU NỘI TỆ
(Dm, Md, L, Lp)
Hàm cầu nội tổng quát có dạng:
Dm=Dmo+Dmy*Y+Dmi*i
Dm=Lượng cầu tiền
Dmo=Lượng cầu tiền tự định, mức tối thiểu
Dmy=Cầu tiền biên theo thu nhập Y
Dmi=Cầu tiền biên theo lãi suất i
Dmy>0<=>Dm và Y đồng biến
Dmi<0<=>Dm và i nghịch biến
Dm và Y đồng biến
Giao dịch
Dự phòng
Dm và i nghịch biến
Ngân hàng
Chứng khoán
Theo Keynes:
GIÀU CÓ=TIỀN+TRÁI PHIẾU
So sánh tiền và trái phiếu
Giống nhau:
Các giấy tờ có giá trị
…………………….
Khác nhau:
Nguồn phát hành:
Tiền do NHTW phát hành
Trái phiếu do chính phủ, doanh nghiệp
Lãi suất ghi lên bề mặt:
Tiền kg ghi lãi suất
Trái phiếu phải có ghi lãi suất
Bàn về 1 trái phiếu cụ thể
Trái phiếu A
Mệnh giá: 100.00
Lãi suất/năm 10.00%
=>Lãi/năm: 10.00
Trái phiếu A được đem bán trên thị trường chứng khoán thì giá trị giao dịch của
nó sẽ là bao nhiêu???
Nếu lãi suất NH/năm là: 10.00%
=>Để có lãi/năm là 10 thì giá trị TKNH vào đầu năm phải là:
100.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán bằng đúng giá trị TKNH và bằng:
100.00
Nếu lãi suất NH/năm là: 5.00%
=>Để có lãi/năm là 10 thì giá trị TKNH vào đầu năm phải là:
200.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán bằng đúng giá trị TKNH và bằng:
200.00
Nếu lãi suất NH/năm là: 20.00%
=>Để có lãi/năm là 10 thì giá trị TKNH vào đầu năm phải là:
50.00
=>Trái phiếu A được chấp nhận mua bán bằng đúng giá trị TKNH và bằng:
50.00
Lãi suất ngân hàng và giá trị giao dịch của trái phiếu quan hệ nghịch biến
Hành vi thông thường của nhà kinh doanh là:
Tài sản giá trị có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua vào
Tài sản giá trị có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán ra
=>Lãi suất có xu hướng tăng=>Giá trị trái phiếu có xu hướng giảm=>Để có lợi=>Bán trái phiếu ra=>Lượng
cầu giữ tiền tăng.
=>Lãi suất có xu hướng giảm=>Giá trị trái phiếu có xu hướng tăng=>Để có lợi=>Mua trái phiếu vào=>Lượng
cầu giữ tiền giảm.
=>Lãi suất và lượng cầu giữ tiền quan hệ đồng biến!
=>Chứng minh sai!!!
Keynes lí luận thế này!
LÃI SUẤT VÀ LƯỢNG CẦU TIỀN NGHỊCH BIẾN=>ĐƯỜNG CẦU TIỀN DỐC XUỐNG=>TRƯỢT DỌC
CẦU TIỀN TĂNG HAY ĐƯỜNG CẦU TIỀN DỊCH SANG PHẢI LÀ DO:
THU NHẬP Y TĂNG
CẦU TIÊN TỰ ĐỊNH Dmo tăng
|Dmi|=Vô cùng
CẦU TIỀN HOÀN TOÀN CO GIÃN THEO LÃI SUẤT
LM CÓ DẠNG NẰM NGANG
NHỮNG ĐIỂM NẰM NGAY TRÊN LM, NẰM BÊN TRÁI LM, NẰM BÊN PHẢI LM CHO BIẾT
Viết pt LM!
Tỷ lệ tiền mặt 20% Cu/D=d= 20.00% K= 3.43
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5% Rr/D=rr= 5.00% Sm= 1,714.29
Tỷ lệ dự trữ tăng thêm 10% Re/D=re= 10.00% r=R/D= 15.00%
Tiền mạnh 500 H= 500.00
Cầu tiền tự định 800 Dmo= 800.00
Cầu tiền biên theo thu nhập 0.4 Dmy= 0.40
Cầu tiền biên theo lãi suất -20 Dmi= -20.00
(LM) i=(Sm-Dmo)/Dmi - (Dmy/Dmi)*Y
(LM) i= -45.71 - -0.02 *Y
(LM) Y= 2,285.71 - -50.00 *i
Y i
2,285.71 0.00 ĐƯỜNG LM
60.00
2,785.71 10.00
LÃI SUẤT
3,285.71
50.00 20.00
3,785.71 30.00
40.00
4,285.71 40.00 5
4,785.71 50.00
30.00
20.00
10.00
0.00
2,000.00 2,500.00 3,000.00 3,500.00 4,000.00 4,500.00 5,000.00
THU NHẬP=SẢN LƯỢNG=Y
20.00
10.00
0.00
2,000.00 2,500.00 3,000.00 3,500.00 4,000.00 4,500.00 5,000.00
THU NHẬP=SẢN LƯỢNG=Y
III. CÂN BẰNG IS LM HAY CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI 2 THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA IS
THỊ TRƯỜNG NỘI TỆ LM
CB THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA IS
IS KG ĐỔI,
LM TĂNG<=>LÃI SUẤT GIẢM, SẢN LƯỢNG TĂNG
LM GIẢM<=>LÃI SUẤT TĂNG, SẢN LƯỢNG GIẢM
LM TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!
LM KG ĐỔI,
IS TĂNG<=>LÃI SUẤT TĂNG, SẢN LƯỢNG TĂNG
IS GIẢM<=>LÃI SUẤT GIẢM, SẢN LƯỢNG GIẢM
IS TĂNG, GIẢM LÀ DO??? LÝ THUYẾT!!!
iếu vào=>Lượng
NG=>TRƯỢT DỌC
eo lãi suất hay Dmi
CHO BIẾT
IS & LM
AD & AS
P Y i e
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG TĂNG GIẢM
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
TĂNG TĂNG GIẢM TĂNG
CÂN BẰNG ĐỒNG THỜI 3 THỊ TRƯỜNG
Cân bằng thị trường hàng hóa IS
Cân bằng thị trường nội tệ LM
Cân bằng thị trường ngoại tệ BP
I. TỶ GIÁ, e:
1. Kn:
* Tỷ giá e là lượng ngoại tệ thu được khi đổi 1 đơn vị nội tệ
(Anh, Mỹ,…)
* Tỷ giá e là lượng nội tệ thu được khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ
(Việt nam,…)
Ví dụ: 1 USD = 20 000 VND
=>e1= 20,000.00 VND/USD
1 USD = 22 000 VND
=>e2= 22,000.00 VND/USD
* Từ e1 sang e2 thì:
VN gọi tỷ giá e đã: TĂNG
Mỹ gọi tỷ giá e đã: TĂNG
* Khi tỷ giá e tăng thì:
Giá trị VND đã: GIẢM
Giá trị USD đã: TĂNG
* Tính % thay đổi:
+Của tỷ giá e:
%Δe=e2/e1-1 10.00% Tăng thêm 10%
+Của USD:
%ΔUSD=e2/e1-1 10.00% Tăng thêm 10%
+Của VND:
%ΔVND=e1/e2-1 -9.09% Giảm đi 9.09%
Ví du 2:
1 USD = 20 000 VND
=>e1= 20,000.00 VND/USD
2 USD = 20 000 VND
=>e2= 10,000.00 VND/USD
Lượng cung nội tệ kg đổi,
Lượng cung ngoại tệ tăng=>Tỷ giá e sẽ giảm
Lượng cung ngoại tệ giảm=>Tỷ giá e sẽ tăng
Lượng cung ngoại tệ tăng, giảm là do??? Lý thuyết!
er=e*[Pnn/Ptn]
Pnn=Giá hàng hóa ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ hay chỉ số giá nước ngoài
Pnn=Giá hàng hóa ở trong nước tính bằng nội tệ hay chỉ số giá trong nước
5/ Giả định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch thương mại duy nhất trên thế
giới. Lạm phát là 5% ở Mỹ và 3% ở khu vực Châu Âu; giá của đồng Euro tăng từ 1,20 USD lên
đến 1,30 USD. Hàng hóa của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn?
a Châu Âu
b Mỹ
c Không thể xác định được
d Như nhau
e1= 1.20 USD/Euro %Δe= 8.33%
e2= 1.30 USD/Euro %Δer= 6.27%
Inf Ch.Âu= 3.00% Lợi thế Mỹ tăng!!!
Inf Mỹ= 5.00%
4. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ:
4.1 THẢ NỔI
4.2 CỐ ĐỊNH
4.3 CỐ ĐỊNH CÓ ĐIỀU CHỈNH THEO QUI LUẬT CUNG CẦU
Ka=Kao+Kam*i
Ka=Lượng cung ngoại tệ=Lượng cung vốn
Kao=Lượng cung ngoại tệ tự định=Lượng cung vốn tự định, …hằng số
Kam=Lượng cung ngoại tệ biên=Lượng cung vốn biên
Kam>0<=>Ka và lãi suất i quan hệ đồng biến
(ΔBOP) ΔY=(ΔXo-ΔMo+ΔKao)/Mm
BOP TĂNG HAY DỊCH SANG PHẢI DO:
XUẤT KHẨU TỰ ĐỊNH TĂNG
NHẬP KHẨU TỰ ĐỊNH GIẢM
LƯỢNG CUNG NGOẠI TỆ TỰ ĐỊNH TĂNG
ĐỘ DỐC BOP
Kam/Mm
Nếu:
Kam/Mm=0
BOP dốc đứng
Kam = Vô cùng
Lượng cung ngoại tệ (Vốn) hoàn toàn co giãn theo lãi suất
BOP nằm ngang
NHỮNG ĐIỂM NẰM NGAY TRÊN BOP, NẰM BÊN TRÁI BOP, NẰM BÊN PHẢI BOP CHO BIẾT
Có việc
Trong LLLĐ
tuổi LĐ Thất Tự nhiên
nghiệp Gia tăng
Dân số
* Những người trong tuổi LĐ nhưng bị đưa ra ngoài LLLĐ:
+Bộ đội
Ngoài
Ngoài +Học sinh, sinh viên
LLLĐ
tuổi LĐ +Những người mất khả năng LĐ về thể chất
hay tinh thần
+Những người nằm trong tuổi LĐ chưa có việc
nhưng kg tích cực tìm việc
"LLLĐ" gồm 2 nhóm người: Có việc và Thất nghiệp
"Tỷ lệ thất nghiệp" =Thất nghiệp/LLLĐ