You are on page 1of 37

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

BÀI 1:
1. PHÂN TÍCH DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
- Chỉ tiêu hân thích: Doanh thu
- Nội dung phân tích: diễn biến tổng doanh thu và biến động doanh thu theo cơ cấu
sản phẩm
- Tính các giá trị: R, ’R, ri, ’ri, (ri/R)
Chỉ Kế hoạch Thực hiện Biến động
tiêu ri0 r/Ri0 ri1 ri1/ Ri1 ri I’ ri (ri/R)
rA 20620000 66,65 20910000 77,03 290000 1,41 10,39
rB 10319000 33,35 6233800 22,97 - -39,59 -10,39
4085200
Tổng 30939000 100 27143800 100 - -12,27 -
Cộng 3795200
Đơn vị: ri0, ri1, ri: ngàn đồng; r/Ri0, ri1/ Ri1, I’ ri, (ri/R): %
* PHÂN TÍCH TỔNG DOANH THU:
- Ro= rA0 + rB0 = 20620000 + 10319000 = 309 39000 (ngàn đồng).
- R1 = rA1 + rB1= 20910000 + 6233800 = 27143800 (ngàn đồng).
- R = R1 – Ro = 27143800 – 30939000 = -3795200 (ngàn đồng )
- I'R = R/Ro= -3795200/30939000= -12,27 (%)
* PHÂN TÍCH DOANH THU THEO CƠ CẤU BỘ PHẬN:
+ Doanh thu xuất khẩu
 rA = rA1 - rA0 = 20910000— 20620000 = 290000 (ngàn đồng)
I' rA =  rA/ rA0 = 290000/20620000 = 1,41 (%)
(rA/R) = 77,03 - 66,65 = 10,39 (%)
+ Doanh thu nhập khẩu
rB = rB1 - rB0 = 6233800 – 10319000 = -4085200 (ngàn đồng)
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XNK
I' rB =  rB/ rB0 = -4085200/10319000 = -10,39 (%)
(rB/R) = 22,97-33,35= -10,39 (%)
NHẬN XÉT:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy so với
kế
hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Trong đó:
- Doanh thu xuất khẩu thực hiện là 20,91 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 77,03%.
Như vậy so với kế hoạch, tăng 290 triệu đồng hay tăng 1,41% về mặt giá
trị; tăng 10,39% về mặt tỷ trọng.
- Doanh thu nhập khẩu thực hiện là 6,2338 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 22,97%.
Như vậy so với kế hoạch, giảm 4,0854 tỷ đồng hay giảm 39.59% về mặt giá
trị: giảm 10,39% về mặt tỷ trọng.
=> Tóm lại, xét về góc độ doanh thu, vị thế sản phẩm xuất khẩu và nhập khẩu
thucje
hiện không có gì thay đổi so với kế hoạch. Cụ thể là do chiếm tỷ trong rất cao
cùng sự tăng trưởng về giá trị lẫn tỷ trọng trong tổng doanh thu của doanh nghiệp
nên mặt hàng xuất khẩu là sản phẩm chủ lực của công ty. Còn sản phẩm nhập
khẩu chiếm tỷ trọng thấp kèm theo sự giảm mạnh về giá trị lẫn tỷ trọng so với kế
hoạch nên có thể khẳng định mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm thứ yếu của công
ty.
2. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ GIÁ VÀ SẢN LƯỢNG ĐẾN TỪNG
BỘ PHẬN DOANH THU.
Biết chỉ số giá XK tăng 7%; giá bán hàng NK tăng 10%.
- Chỉ tiêu phân tích: Doanh thu = Sản lượng * Giá bán * Tỷ giá hối đoái
- Kí hiệu: r = q*p e
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu là sản lượng, giá bán và tỷ giá hối đoái. Ba
nhân tố này có quan hệ tích số với nhau nên dùng phương pháp thay thế liên hoàn
để đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng theo thứ tự: q, p, e.
Lưu ý: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hoài đoái
(e)
Theo đề bài, ta có:
pA1 = 1,07 * pA0
pB1 = 1,1 * pB0
e1 = 15901 (VND/USD)
e0 = 15621 (VND/USD)
rA0 = qA0 * qA0* e0 (1)
rA1 = qA1 * pA1 * e1 (2)
Lấy (2) chia (1): 20910000/20620000 = (q A0/ qA1) * 1,07 * 1,01792 => q A1/ qA0 =
0,931
* PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XNK
rB0 = qB0 * pB0 (3)
rB1 = qB1 * pB1 (4)
Lấy (3) chia (4): 6233800/10319000 = (q B1/ qB0) * 1,1 => qB1/ qB0 = 0,549
Ảnh hưởng của q:
 Đến rA
rAq = qA1 * pA0 * e0 - qA0 * pA0 * e0 – (0,391 – 1) * qA0 * qA0* e0 = -1422780
(ngđ)
I’ rAq =  RAq/ qA0 * pA0 * e0 = -1422780/20620000 = -6,9 (%)
 Đến rB
rBq = qB1 * pB0 - qB0 * pB0 – (0,549 – 1) * qB0 * pB0 = -4653869 (ngđ)
I’ rBq =  RBq/ qB0 * pB0 * e0 = -4653869/10319000 = -45,1 (%)
=> Rp = (-1422780) + (-4653869) = -6076649 (ngđ)
=> I’ rq = Rq/R0 = -6076649/3099000 = -19,64 (%)
Ảnh hưởng của p:
 Đến rA
rAp = qA1 * pA1 * e0 – qA1 * pA0 * e0 – (0,391 * 1,07 – 0,391) * q A0 * pA0* e0
= 1343805,4 (ngđ)
I’ rAp =  RAp/ qA1 * pA0 * e0 = 1343805,4/19197220 = 7 %
 Đến rB
rBp = qB1 * pB1 - qB1 * pB0 – (0,549 * 1,1 – 0,549) * q B0 * pB0 = 566515,1
(ngđ)
I’ rBp = RBp/ qB1 * pB0 = 566513,1/(0,549*10319000) = 10%
=> Rp = 1343805,4 + 566513,1 = 1910318,5 (ngđ)
=> I’ rp = Rp/(qA1 * pA0 * e0 + qB1 * pB0) = 1910318,5/(19197220 +
5665131) = 7,68%
Ảnh hưởng của e:
 Đến rA
rAe = qA1 * pA1 * e0 – qA1 * pA1 * e0 – 20910000 – 0,931 * 1,07 * 2062000 =
368974,6 (ngđ)
I’ rAe =  RAe/ qA1 * pA1 * e0 = 368974,6/20541025,4 = 1,796 %
*PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XNK
Đến rB: Doanh thu bán hàng nhập khẩu không bị biến động bởi nhân
tổ tỷ giá hối đoái.
- Re = 368974,6 (ngàn đồng)
- I'Re = Re/ qA1 * pA1 * e0 = 368974,6/ (0.931*1,07*20620000) = 7.68
(%)
NHẬN XÉT:
Tổng doanh thu thực hiện của doanh nghiệp là 27,1438 tỷ đồng. Như vậy
so với kế
hoạch, giảm 3,7952 tỷ đồng hay giảm 12,27%. Nguyên nhân:
Do sản lượng xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm làm cho tổng doanh thu
thực hiện giảm 6,0766-49 tỷ đồng hay giảm 19,64% so với kế hoạch.
Do giá bán xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng làm cho tổng doanh thu thực
hiện tăng 1,9103185 tỷ đồng hay tăng 7,68% so với kế hoạch.
Do tỷ giá hối đoái tăng làm cho tổng doanh thu thực hiện tăng 368,9746
triệu đồng hay tăng 1,796% so với kế hoạch.
=> Tóm lại, tỷ giá hoài đoái tăng đã tác động rất nhiều đến tình hình xuất
nhập khẩu
của doanh nghiệp. Cụ thể có thể thấy, khi tỷ giá tăng, hoạt động xuất khẩu
các mặt
hàng của doanh nghiệp được đẩy mạnh hơn, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm tại
thị trường nước ngoài được cải thiện dù giá bán có tăng nhẹ. Ngược lại,
các sản
phẩm nhập khẩu không được khả quan trong hoạt động kinh doanh vì tỷ
giá tăng
làm cho sản phẩm nhập khẩu khó cạnh tranh với sản phẩm nội địa về giá
cả, việc
chuộng hàng nội địa rẻ hơn là đều tất yếu. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần
cân
nhắc việc thu hẹp quy mô, số lượng nhập khẩu để tránh tình trạng hàng
nhập về
không tiêu thụ được, tổn phí kho lưu trữ hàng hư hỏng và tệ hơn là thua lỗ
nếu
tình trạng tỷ giá có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, tận dụng cơ hội xuất khẩu
để thu
về nhiều ngoại tệ, tái sản xuất và chờ cơ hội để tái đầu tư hoạt động nhập
khẩu.

BÀI 2:
1. PHÂN TÍCH DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG
Biết rằng:
- Giá XK bằng VNĐ giảm 5% so với kỳ báo cáo
- Giá bán hàng nhập khẩu tăng 5%
- Giá bán hàng trong nước thay đổi không đáng kể

Chỉ tiêu Kỳ kinh doanh trước Kỳ nghiên cứu ( triệu


( triệu đồng) đồng)

Doanh thu XK 26461 42352


Doanh thu bán hàng NK 25655 26108
Doanh thu bán hàng 3452 4284
trong nước

Giải:

Kỳ kinh doanh Kỳ nghiên cứu Biến động


trước (triệu đồng)
(triệu đồng)
Chỉ tiêu
ri0 ri0/R ri1 ri1/R Denta I’ri Denta
(Triệu ri (ri/R)
đồng)
Doanh thu XK 26.461 47,62 42.352 58,22 15.891 60,05 10,6
(A)
Doanh thu bán 25.655 46,17 26.108 35,89 453 1,76 -
hàng NK (B) 10,28
Doanh thu bán 3.452 6,21 4.284 5,89 832 24,10 -0.32
hàng trong
nước (C)
Cộng 55.568 100 72.744 100 17.176 30,91 -
NHẬN XÉT:
Tổng doanh thu của DN ở kỳ nghiên cứu đạt 72.744.000 triệu đồng. Như vậy so
với kỳ kinh doanh trước tăng 17.176.000 triệu đồng, hay tăng 30,91%. Trong đó:
- Doanh thu XK là 42.352 triệu đồng, chiếm tỉ trọng 58,22%. Như vậy, so với kỳ
kinh doanh trước tăng 15.891 triệu đồng, hay tăng 60,05% về giá trị và tăng
10,60% về tỷ trọng.
- Doanh thu bán hàng NK là 26,108 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 35,89%. Như vậy,
so với kỳ kinh doanh trước tăng 453 triệu đồng hay tăng 1,76% về giá trị; giảm
10,28% về tỷ trọng.
- Doanh thu bán hàng trong nước là 4.284 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 5,89%. Như
vậy so với kỳ kinh doanh trước tăng 832 triệu đồng hay tăng 24,1% về giá trị và
giảm 0,32% về tỷ trọng.
Tóm lại, xét ở góc độ doanh thu, vị thế của các sản phẩm ở kỳ nghiên cứu không
có thay đổi so với kỳ kinh doanh trước. Cụ thể, doanh thu của mặt hàng xuất khẩu
chiếm tỷ trọng cao nhất và có sự biến động mạnh tăng lên về giá trị và tỷ trọng
trong tổng doanh thu vậy nên mặt hàng xuất khẩu đóng vai trò là sản phẩm chủ lực
của doanh nghiệp.Doanh thu mặt hàng NK đứng thứ hai sau xuất khẩu trong tổng
doanh thu mặc dù có sự giảm nhiều về mặt tỷ trọng, tăng khá ít giá trị so với kỳ
báo cáo. Tuy nhiên, mặt hàng nội địa có sự tăng khá cao về mặt giá trị, giảm rất ít
về mặt tỷ trọng nhưng chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng doanh thu nên vẫn là
sản phẩm thứ yếu.
2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU:
Chỉ tiêu phân tích doanh thu: R= q*p

Từ công thức này cho thấy có 2 nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu R là q, p. Các
nhân tố này có quan hệ tích số với nhau, vì thế, phương pháp thay thế liên hoàn
được áp dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo trình tự thay
thế lần lượt là: q, p

Đề cho:
pA1 = 0,95 * pA0
pB1 = 1,05 * pB0
pC1 = pC0
Ta có:

rA0 = qA0 * pA0 (1)


rA1 = qA1 * pA1 (2)
(2) chia (1): 42.352/26.461 = (qA1/qA0)*0,95=> qA1/qA0 = 1,685
rB0 = qB0 * pB0 (3)
rB1 = qB1 * pB1 (4)
(3) chia (4): 26.108/25.655 = (qB1/qB0)* 1,05 => qB1/qB0 = 0,969
rC0 = qC0 * pC0 (5)
rC1 = qC1 * pC1 (6)
(6) chia (5): 4.284/3.452 = (qC1/qC0)* 1 => qC1/qB0 = 1,241
Ảnh hưởng của q:
Rq = Σqi1pi0 – Σqi0pi0 = (1,685–1)*26461+(0,969–1)* 25655 + (1,241–1)*3452 =
18.162 (triệu đồng)
I’Rq = Rq/ Σqi0pi0 = 18.162/55.568 = 32,68 (%)
Ảnh hưởng của p:
Rp = Σqi1pi1 – Σqi1pi0 = (1 - 1/0,95)*42.352 + (1 – 1/1,05)* 26.108 + (1 – 1)*4.284
= -986 (triệu đồng)
I’Rp = Rp/ Σqi1pi0 = -986/(73.730) = -1,34 (%)

NHẬN XÉT:
Doanh thu của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu đạt 72.744 triệu đồng. Như vậy so với
kỳ báo cáo tăng 17.176 triệu đồng hay tăng 30,91%.
Nguyên nhân là do:
- Do sản lượng tăng làm cho doanh thu tăng 18.162 triệu đồng, hay tăng 32,68%.
-Do đơn giá biến động (giá xuất khẩu giảm 5%, giá nhập khẩu tăng 5%, giá nội địa
không đổi) làm cho tổng doanh thu giảm 986 triệu đồng hay giảm 1,34%.
Tóm lại, sản phẩm xuất khẩu đã có dấu hiệu bão hòa ở thị trường nước ngoài. Mặc
dù sản lượng xuất khẩu tăng cao so với kế hoạch, nhưng giá bán của mặt hàng xuất
khẩu vẫn thấp hơn so với kế hoạch của doanh nghiệp đề ra. Điều này chứng tỏ nhu
cầu đối với sản phẩm xuất khẩu giảm. Sản phẩm nhập khẩu vẫn có thể duy trì ở thị
trường nội địa dù sản lượng giảm khá ít, giá bán tăng nhẹ. Còn sản phẩm nội địa có
dấu hiệu khả quan vì sản lượng tăng so với kế hoạch trong khi giá bán ổn định.
Qua đó, doanh nghiệp có thể đẩy mạnh cải tiến, sản xuất sản phẩm xuất khẩu nhằm
khai thác nhu cầu mới của khách hàng nước ngoài; đẩy mạnh công tác xúc tiến
hàng nhập khẩu thông qua quảng cáo, phát triển kênh phân phối nhằm đưa sản
phẩm đến người tiêu dùng nội địa rộng rãi.

BÀI 3:
BẢNG PHÂN TÍCH DT CỦA DN
Sản Kế hoạch Thực hiện Biến động
phẩm
ri0 ri0 / R ri1 ri1 / R ∆ri I’ri ∆(r/
R)
(ngàn (%) (ngàn (%) (ngàn (%)
đồng) đồng) đồng) (%)

Mặt 56.000 73,68 60.000 66,67 4.000 7,14 -7,01


hàng
A

Mặt 20.000 26,32 30.000 33,33 10.000 50 7,01


hàng
B

Cộng 76.000 100 90.000 100 14.000 18,42 -

NHẬN XÉT:
Tổng doanh thu của DN ở kỳ thực hiện đạt 90 triệu đồng, tăng 14 triệu đồng so với
kỳ kế hoạch, hay tăng 18,42%. Trong đó:
 Doanh thu mặt hàng A ở kỳ thực hiện đạt 60 triệu đồng, chiếm tỉ trọng
66,67%. Như vậy, so với kỳ kế hoạch tăng 4 triệu đồng, hay tăng 7,14% về
giá trị và giảm 7,01% về tỉ trọng.
 Doanh thu mặt hàng B ở kỳ thực hiện đạt 30 triệu đồng, chiếm tỉ trọng
33,33%. Như vậy, so với kỳ kế hoạch tăng 10 triệu đồng, hay tăng 50% về giá
trị và tăng 7,01% về tỉ trọng.
Tóm lại, xét ở góc độ doanh thu, vị thế của hai sản phẩm trong kỳ thực hiện không
thay đổi so với kỳ kế hoạch. Cụ thể là, mặc dù doanh thu mặt hàng A giảm về tỉ
trọng, tăng về giá trị, nhưng vẫn là sản phẩm chủ lực của Doanh nghiệp; mặt hàng
B đóng vai trò quan trọng có doanh thu tăng cao về cả giá trị lẫn tỉ trọng.
1. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG:
Ro = ∑qi0* psi0 = 76.000
R1 = ∑qi1 * psi1 = 90.000
∆R = ∑qi1 * psi1 - ∑qi0* psi0 = 14.000
IR = (∑qi1 * psi1 )/( ∑qi0* psi0) = 118,42%
- Ảnh hưởng của q:
∆Rq = ∑qi1 * psi0 - ∑qi0* psi0 = 89.000-76.000 =13.000
IRq = (∑qi1 * psi0 )/( ∑qi0* psi0 ) = 117,1%
- Ảnh hưởng của ps:
∆Rp = ∑qi1 * psi1 - ∑qi1 * psi0 = 90.000 – 89.000 = 1.000
IRp = (∑qi1 * psi1)/( ∑qi1 * psi0) = 101,12%
NHẬN XÉT:
Doanh thu của doanh nghiệp kỳ thực hiện đạt 90 triệu đồng. Như vậy, so với kỳ kế
hoạch tăng 14 triệu đồng, hay tăng 18,42%. Nguyên nhân là do:
- Do sản lượng tăng làm doanh thu tăng 13 triệu đồng, hay tăng 17,1%.
- Do giá của mặt hàng A giảm, mặt hàng B tăng làm doanh thu tăng 1 triệu
đồng, hay tăng 1,12%.
GIẢI PHÁP:
Ta thấy sản lượng ảnh hưởng nhiều đến doanh thu nên doanh nghiệp cần phải tăng
sản lượng tiêu thụ. Mà mặt hàng A có xu hướng tăng sản lượng tiêu thụ khi giá
giảm nên doanh nghiệp cần xem xét giảm giá mặt hàng A để tăng doanh thu.

BÀI 4:
 Phân tích doanh thu XK:

-Chỉ tiêu phân tích là doanh thu XK của doanh nghiệp


-Nội dung phân tích là biến động của tổng doanh thu và doanh thu theo cơ cấu thị
trường và sản phẩm. Nghĩa là cần phải tính các giá trị: ∆R ; I’R ; ∆ri ; I’ri ; ∆ri/R
Bảng 4.1: Phân tích doanh thu XK của doanh nghiệp
Thị Kế hoạch Thực hiện Biến động
trường
và sản ri0 ri0 / R ri1 ri1 / R ∆ri I’ri ∆(ri/R)
phẩm
xuất (USD) (%) (USD) (%) (USD) (%) (%)
khẩu
EU

Thảm 70.000 45,16 48.000 26,97 -22.000 -31,43 -18,19


len

Quần 15.000 9,68 32.000 17,98 17.000 113,33 8,3


áo

Mỹ

Thảm 30.000 19,35 48.000 26,97 18.000 60 7,62


len

Quần 40.000 25,81 50.000 28,08 10.000 25 8,73


áo

Cộng 155.000 100 178.000 100 23.000 14,84 -


 NHẬN XÉT:
 Tổng doanh thu XK của DN ở kỳ thực hiện đạt 178.000 USD, tăng 23.000
USD so với kỳ kế hoạch, hoặc tăng 14,84%. Trong đó:

-EU:
+ Doanh thu sản phẩm thảm len ở kỳ thực hiện đạt 48.000 USD, giảm 22.000 USD
so với kỳ kế hoạch, hoặc giảm 31,43%.
+ Doanh thu sản phẩm quần áo ở kỳ thực hiện đạt 32.000 USD, tăng 17.000 USD
so với kỳ kế hoạch, hoặc tăng 113,33%.
-Mỹ:
+ Doanh thu sản phẩm thảm len ở kỳ thực hiện đạt 48.000 USD, tăng 18.000 USD
so với kỳ kế hoạch, hoặc tăng 60%.
+ Doanh thu sản phẩm quần áo ở kỳ thực hiện đạt 50.000 USD, tăng 10.000 USD
so với kỳ kế hoạch, hoặc tăng 25%.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của doanh nghiệp:
 Bước 1: xác định công thức tính chỉ tiêu phân tích:

-Chỉ tiêu phân tích doanh thu: R= ∑qi * psi


-Trong đó:
R: doanh thu
qi: số lượng mặt hàng loại i
pi: đơn giá bán mặt hàng loại i
 Trong trường hợp này, có hai nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu R là q, ps.
Tuy nhiên, nhân tố psi là nhân tố chủ yếu và được hình thành trước; qi được
hình thành sau nên phương pháp thay thế liên hoàn được áp dụng để xác
định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo trình tự thay thế lần lượt là q,
ps.
 Bước 2: Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố.

Ro = ∑qi0 * psi0 = 155.000 USD


R1 = ∑qi1 * psi1 = 178.000 USD
∆R = ∑qi1 * psi1 - ∑qi0 * psi0 = 23.000 USD
Ir = (∑qi1 * psi1 )/(∑qi0 * psi0) = 114,84%
- Ảnh hưởng của q:
∆Rq = ∑qi1 * psi0 - ∑qi0 * psi0 = 166.000 – 155.000 = 11.000 USD
Irq = (∑qi1 * psi0 )/(∑qi0 * psi0 ) = 107,1%
- Ảnh hưởng của ps:
∆Rp = ∑qi1 * psi1 - ∑qi1 * psi0 = 178.000 – 166.000 = 12.000 USD
IRp = (∑qi1 * psi1 )/(∑qi1 * psi0) = 107,23%
NHẬN XÉT:
Doanh thu của doanh nghiệp ở kỳ thực hiện đạt 178.000 USD, tăng 23.000 USD so
với kỳ kế hoạch, hoặc tăng 14,84%.
Nguyên nhân là do:
-Sản lượng làm cho doanh thu tăng 11.000 USD, hay tăng 7,1%.
-Đơn giá làm cho doanh thu tăng 12.000 USD, hay tăng 7,23%.
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
BÀI 1
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Số lượng sản phẩm (cái) 1000 1200
Mức tiêu hao nguyên vật liệu (kg) 10 9.5
Đơn giá nguyên vật liệu (1000đ) 5 5.5

Phân tích chi phí nguyên vật liệu:


- Chỉ tiêu phân tích là chi phí nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm tại doanh
nghiệp
- Nội dung phân tích là phân tích tổng hợp chi phí nguyên vật liệu và các nhân
tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu
Ta có:
Định mức tiêu hao = Mức tiêu hao nguyên vật liệu x Đơn giá nguyên vật
liệu
Vậy, ta có:
Kế hoạch Thực
Chỉ tiêu tế
Định mức tiêu Định mức tiêu
Sản lượng hao Sản lượng hao
(cái) (1000 đồng/kg) (cái) (1000 đồng / kg))
Sản phẩm 1000 10 * 5 1200 9.5 * 5.5
= 50 = 52.25

Chỉ Kế hoạch Thực hiện Biến


tiêu động
tci0 tci0/TC0 tci1 tci1/TC1 tci I'tci (tci/TC)
Sản 50 0.001 52.25 2.275 2.25 0.045 - 0.25
phẩm
Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu:
TC0 = 50 x 1000= 50000 ( triệu đồng)
TC1 = 1200 x 52,25 = 62700
 TC= 62700 – 50000 = 12700
I’ TC= 12700 / 50000 = 0.254
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp 62,700,000 đồng. Như
vậy, so với kế hoạch tăng 12,700,000 đồng hay 25,4%
Phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động chi phí nguyên vật liệu
trong thực hiện so với kế hoạch:
TC = qi * ci
Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (qi) và định mức tiêu hao (ci), hai nhân
tố này có quan hệ tích số với nhâu nên áp dụng phương pháp thay thế liên
hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: qi, ci.
Tính các giá trị: TC, I’TC và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của
các nhân tố theo thứ trự sau đây:
 Ảnh hưởng của qi:
∆TCq = Σqi1*ci0 = 1200*50 – 1000*50 = 10000
I’TCq = 1.27%
 Ảnh hưởng của ci:
∆TCc = Σqi1*ci1= 52.25*1200 – 1200*50 = 2700
I’TCc = 4.78%
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135000 tỷ
đồng. Như vậy, so với kế hoạch tăng 20000 triệu đồng hay 17,39%.
Nguyên nhân:
Do sản lượng sản lượng tăng làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu
của doanh nghiệp tăng 10000000đồng hay 1,27%.
Do định mực tiêu hao giảm làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu
của doanh nghiệp giảm 27000000đồng hay 4.78%.
BÀI 2:
1. Phân tích chi phí kinh doanh của doanh nghiệp:
- Chỉ tiêu phân tích: CP kinh doanh
- Nội dung phân tích: phân tích tổng hợp CP kinh doanh và CP kinh doanh theo cơ
cấu của từng mặt hàng.
SẢN
PHẨ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIẾN ĐỘNG
M
tc(i0) tc(i0)/ Tc(il) tc(il)/
TC1 (triệu I’tc(i)
(triệu TCO (triệu
(%) đồng) (%)
đồng) (%) đồng)
-
A 36800 18.70% 40000 17.39% 3200 8.7% 1.31
%
3000 8.64
B 60000 30.49% 90000 39.13% 50%
0 %
-
10000 10000
C 50.81% 43.48% - - 7.33
0 0
% 
TỔNG 19680 23000 3320 58.7 
100% 100%
CỘNG 0 0 0 % 

NHẬN XÉT:
Tổng chi phí kinh doanh thực hiện của doanh nghiệp đạt 230 tỷ đồng. Như vậy so
với ki kế hoạch, tăng 33,2 tỷ đồng hay tăng 58,7%
- Chi phí kinh doanh của sản phẩm A thực hiện đạt 40 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
17,39%. Như vậy so với kì kế hoạch, tăng 3,2 tỷ đồng, tăng 8,7% về giá trị và giảm
1,31% về tỷ trọng.
- Chi phí kinh doanh của sản phẩm B ở kì thực hiện đạt 90 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
39,13%. Như vậy so với kì kế hoạch, tăng 30 tỷ đồng, tăng 50% về tỷ trọng và tăng
8,64% về giá trị.
- Chi phí kinh doanh của sản phẩm C ở kì thực hiện đạt 100 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 43,48%. Như vậy so với ki kế hoạch không tăng về tỷ trọng nhưng giảm
7,33% về giá trị.
Bổ sung kết luận:
Chi phí thực hiện tăng cao so với kế hoạch, nguyên nhân do cp sản phẩm A, và B
tăng
Nhận xét nếu có tỷ suất chi phí:
Nhận xét CP theo chức năng:
Chi phí thực hiện tăng cao so với kế hoạch, tuy nhiên dn đã quản lý và sd cp có
hiệu quả, nhờ đó dn tiết kiệm đc 202,1 tr đ.
Nguyên nhân tổng cp tăng là do cả 3 loại chi phí (cpmh, cpbh, cpql) đều tăng,
nhưng cả 3 loại đều đc quản lý sd hiệu quả. Trong đó, chỉ phí bán hàng đc quản lý
hiệu quả nhất, giúp dn tiết kiệm đc 111,8 tr đồng.
Nhận xét chi tiết cp:
Chi phi thực hiện tăng cao so với kế hoạch, tuy nhiên dn đã gl sd có hiệu quả, nhờ
đó dn tiết kiệm đc 212 tr đ. Nguyên nhân tổng cp mua hàng thực hiện của dn tăng
là do cp vận chuyển, cp kho bãi, cp bằng tiền tăng cao so với kế hoạch. Tuy nhiên,
cp tiền hàng và cp vận chuyển đã đc gì sd có hiệu quả, đặc
biệt là cp tiền hàng nên đã giúp dn tiết kiệm đc 180 tr đ. Trong khi đó, ch kho bãi
và cp bằng tiền đc quản lý và sd chưa hiệu quả, gây lãng phí cho dn 38,7 tr đ.

BÀI 3:
 Phân tích chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp:
- Chỉ tiêu phân tích là chi phí nguyên vật liệu
- Nội dung phân tích là phân tích tổng hợp chi phí nguyên
vật liệu và chi phí nguyên vật liệu theo cơ cấu mặt hàng.
Sản Kế hoạch Thực hiện Biến
phẩ động
m tci0 tci0/TC0 tci1 tci1/TC1 tci I'tci (tci/TC)
A 30000 26,09 42000 31,11 12000 40 5,02
B 40000 34,78 42000 31,11 2000 5 -3,67
C 45000 39,13 51000 37,78 6000 13,33 -1,35
Tổn
g 115000 100 135000 100 20000 17,39 -
cộng
 Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
TC0 = 115000 (tỷ đồng)

TC1 = 135000 (tỷ đồng)


ΔT = 20000 (tỷ đồng)

I TC=¿ 17,39%
'
 Chi phí nguyên vật liệu theo cơ cấu sản phẩm
o Sản phẩm A:
TC0A = 30000 (tỷ đồng)

TC1A = 42000 (tỷ đồng)


ΔTC =¿ = 12000 (tỷ đồng)

I =¿40%
'

o Sản phẩm B:
TC0B = 40000 (tỷ đồng)

TC1B = 42000 (tỷ đồng)


ΔTC ( A )= 2000 (tỷ đồng)

I’= 5%

o Sản phẩm C:
TC0C = 45000 (tỷ đồng)

TC1C = 51000 (tỷ đồng)

I’= 13,33%

 NHẬN XÉT:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135000 tỷ
đồng. Như vậy, so với kế hoạch tăng 20000 tỷ đồng hay 17,39%. Trong
đó:
 Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm A thực hiện là 42000 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 31,11%. So với kế hoạch, tăng 12000 tỷ đồng hay
40% về mặt giá trị, tăng 5,02% về mặt tỷ trọng.
 Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 42000 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 31,11%. So với kế hoạch, tăng 2000 tỷ đồng hay
5% về mặt giá trị, giảm 3,67% về mặt tỷ trọng.
 Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm C thực hiện là 51000 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 37,78%. So với kế hoạch, tăng 6000 tỷ đồng hay
13,33 % về mặt giá trị, nhưng giảm 1,35% về mặt tỷ trọng.

 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phi nguyên vật liệu của doanh
nghiệp.
TC = qi * ci
Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (qi) và định mức tiêu hao (ci),
hai nhân tố này có quan hệ tích số với nhâu nên áp dụng phương
pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố theo thứ tự: qi, ci.
Tính các giá trị: TC, I’TC và biến động của các giá trị này do ảnh
hưởng của các nhân tố theo thứ trự sau đây:
 Ảnh hưởng của qi:
-∆TCq = (1500*30000 + 2000*20000 + 3400*15000) –
(1000*30000 + 2000*20000 + 3000*15000) = 21000 (tỷ
đồng)
-I’TCq = (21000000 / 115000000) = 18,26 (%)
 Ảnh hưởng của ci:
-∆TCc = (1500*28000 + 2000*21000 + 3400*15000) –
(1500*30000 + 2000*20000 + 3400*15000) = -1000 (tỷ
đồng)
-I’TCc = (-1000000 / 136000000) = -0,725 (%)

Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135000 tỷ
đồng. Như vậy, so với kế hoạch tăng 20000 triệu đồng hay 17,39%.
Nguyên nhân:
Do sản lượng sản lượng tăng làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu
của doanh nghiệp tăng 21000 tỷ đồng hay 18,26%.
Do định mực tiêu hao giảm làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu
của doanh nghiệp giảm 1000 tỷ đồng hay 0,725%.

BÀI 4

Đơn vị tính: tri0, tcil, Atch: triệu đồng: tic0/TC0, tcil/TC1, Itai, A (tri/TC): %
1. Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế, phân tích ảnh hưởng của nhân
tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí phí tiền lương thực tế:
Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế
Công thức tỉnh: Chi phí tiền lương = Sản lượng * Tiêu hao lao động * Đơn giá lao
động
Kí hiệu: TC=q*n*Pb
TC0 = 11400 (triệu đồng)
TC1 = 14500 (triệu đồng)
Nhận xét:
Tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh nghiệp là 14,5 tỷ đồng. Như vậy, so với
kế hoạch tăng 3,1 tỷ đồng hay 27,19%. Trong đó:
Chi phí tiền lương thực tế sản phẩm A thực hiện là 7,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
51,72%. So với kế hoạch, tăng 2,5 tỷ đồng hay 50% về mặt giá trị, tăng 7,86% về
mặt tỷ trọng.
Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 7 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 48,28%.
So với kế hoạch, tăng 0,6 tỷ đồng hay 9,38% về mặt giá trị, giảm 7,86% về mặt tỷ
trọng.
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí
phí tiền lương thực tế.
Chỉ tiêu phân tích: TC = q*n*pb
Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (qi) và tiêu hao hao động (nij) và đơn giá lao
động (pb), ba nhân tố này có quan hệ tích số với nhau nên áp dụng phương pháp
thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: qi,
nij, pbv.

 Ảnh hưởng của n:

∆TCn = (50000*2,5*5000 + 40000*3,5*4000) – (50000*2*5000 +


40000*4*4000) = 45 (triệu đồng)
I’TCn = 45000000 / 11400000000 = 0,395 (%)

 Ảnh hưởng của pb:

∆TCpb = (50000*2,5*6000 + 40000*3,5*5000) – (50000*2,5*5000 +


40000*3,5*4000) = 265 (triệu đồng)
I’TCpb = 265000000 / 1185000000 = 22,36 (%)
Nhận xét:
Tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh nghiệp là 14,5 tỷ đồng. Như vậy, so với
kế hoạch tăng 310 triệu đồng hay 27,19%. Nguyên nhân:
Do mức tiêu hao lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh
nghiệp tăng 45 triệu đồng hay 0,395%.
Do đơn giá lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh nghiệp
tăng 265 triệu đồng hay 22,36%.
Tiềm năng giảm chi phí:
Theo công thức: TC = q*n*pb thì có thể giảm chi phí bằng cách:

 Giảm sản lượng sản phẩm q: Tất cả các doanh nghiệp khi tham gia sản xuất
kinh doanh đều mong muốn doanh nghiệp được phát triển và mở rộng quy
mô. Điều này thể hiện qua sản lượng sản xuất và bán hàng tăng theo từng
giai đoạn kinh doanh. Việc giảm sản lượng để giảm chi phí là phương án đi
ngược lại điều trên.
 Giảm đơn giá lao động: Đơn giá lao động là nhân tố do thị trường điều chỉnh
cụ thể là quy luật cung – cầu lao động. Doanh nghiệp giảm đơn giá lao động
sẽ làm cho người lao động rời bỏ công ty này sang công ty khác vì lương
được trả thấp hơn thị trường lao động trả cho ho, nói cách khác là có doanh
nghiệp khác trả cho người lao động với lương cao hơn.
 Giảm tiêu hao lao động: Đây là nhân tố mà doanh nghiệp có thể điều chỉnh
được theo hướng tích cực. Cụ thể là để giảm chi phí thông qua giảm định
mức tiêu hao lao động thì doanh nghiệp có thể đầu tư, nâng cao công nghệ
sản xuất, nâng cao tay nghề lao động hoặc tổ chức lao động khoa học hơn.
Dù các giải pháp trên đòi hỏi nguồn tài chính lớn nhưng xét về lâu dài thì
đây là cách tốt nhất để giảm chi phí tiền lương cho doanh nghiệp.

Cụ thể: Giảm định mức tiêu hao lao động của sản phẩm A từ 2,5 giờ xuống 2 giờ.
Vì thực tế, sản phẩm A đã không hoàn thành định mức tiêu hao đặt ra; trong khi đó
sản phẩm B đã hoàn thành tốt định mức đó.

BÀI 5
Sp A Sp B Sp A Sp B Sp A Sp B
1.Sản lượng 20000 8000
2.Giá bán 80000 120000 1,1 1,15 72727,3 104347,8
3.Giá thành sp 60000 95000 53397,3 79922,1
Nguyên vật liệu 40000 65000 1,15 1,25 34782,6 52000,0
Tiền lương 10000 15000 1,1 1,1 9090,9 13636,4
Chi phí bán hàng 3000 5000 1,05 1,05 2857,1 4761,9
Chi phí quản lý 7000 10000 1,05 1,05 6666,7 9523,8

Thực hiện Áp dụng chỉ số giá


Chỉ tiêu
Sp A Sp B Sp A Sp B
ri 1600000000 960000000 1454546000 834782400
tci 1200000000 760000000 1067946000 639376800
Ri 2560000000 2289328400
TCi 1960000000 1707322800
Pc 76,56 74,58
Ec 50688000

Đơn vị tính: ri, tci, Ri, TCi, Ec: đồng; Pc: %


Chỉ tiêu phân tích: Chi phí kinh doanh
Nội dung phân tích: Tổng chi phí, tỷ suất chi phí và tiết kiệm chi phí.
(1) TC = q*n*pb
(2) Pc = TC/R = (q*n*pb) / (q*p)
(3) Ec = R1* Pc

Các nhân tố ảnh hưởng: q, n, pb, p. Các nhân tố này có quan hệ tích số và thương số
với nhau. Vì thế áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: pb, p
 Ảnh hưởng của pb:
∆TCpb = 1960000000 – 1707322800 = 252677200 (đồng)
I’TCpb = 252677200/1707322800 = 14,8 (%)
∆Pcpb = 1960000000/2289328400 – 1707322800/2289328400 = 11,04 (%)
Ecpb = Pcpb * R1 = 11,04% * 2560000000 = 282624000 (đồng)
 Ảnh hƣởng của p:
∆TCpb = 0 (đồng)
I’TCpb = 0 (%)
∆Pcp = 1960000000/2560000000 – 1960000000/2289328400 = -9,05 (%)
Ecp = Pcp * R1 = -9,05% * 2560000000 = -231680000 (đồng)

Nhận xét:
Tổng chi phí thực hiện của doanh nghiệp là 1,96 tỷ đồng. So với chi phi khi sử
dụng chỉ số giá thì tăng 252,6772 triệu đồng hay 14,8%. Tỷ suất chi phí thực hiện
là 76,56%, nghĩa là để thu được 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra
76,56 đồng chi phí. So với tỷ suất chi phí khi sử dụng chỉ số giá thì tăng 1,98%,
gây lãng phí 50,688 triệu đồng. Nguyên nhân:
Do giá chi phí tăng làm cho tổng chi phí thực hiện tăng 252,6772 triệu đồng hay
14,8%. Tỷ suất chi phí tăng 11,04%, nghĩa là để thu thêm 100 đồng doanh thu thì
doanh nghiệp phải bỏ ra thêm 11,04 đồng chí phí. Vì vậy gây lãng phí 282,624
triệu đồng.
Mặc dù giá bán nhưng không làm cho tổng chi phí thực hiện biến động. Riêng tỷ
suất chi phí giảm 9,05%, nghĩa là để thu thêm 100 đồng doanh thu thì doanh
nghiệp phải bỏ ra thêm 9,05 đồng chí phí. Nhờ đó tiết kiệm được 231,68 triệu
đồng.
Như vậy:
Tỷ suất chi phí tăng 1,98%, chứng tỏ tình hình quản lý và sử dụng chi phí doanh
doanh của doanh nghiệp chưa hiệu quả. Trong đó, nguyên nhân chủ yếu là giá chi
phí tăng, vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch trong việc chọn lựa nhà cung cấp
nguyên vật liệu đầu vào, chính sách lương thưởng hợp lý (nếu trong trường hợp
cần cắt giảm nhân sự ở các giai đoạn từ sản xuất đến quản lý, bán hàng).
Số tiền mà doanh nghiệp tiết kiệm được do ảnh hưởng của giá bán tăng nhỏ hơn số
tiền mà doanh nghiệp gây lãng phí do giá chi phí tăng. Vì vậy, doanh nghiệp có thể
cân nhắc việc xuất khẩu có nên thực hiện ngay lúc này hay chờ lúc giá bán tăng
cao thì tiến hành xuất khẩu. Cũng có thể cân nhắc việc thu hẹp quy mô sản xuất
nếu giá chi phí tăng cao trong tương lại trong khi giá bán không có sự biến động
nhiều.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
BÀI 1

Cách tính:
(3) = (1) – (2)
Tỉ suất giá vốn hàng bán = (4)/(3)
(5) = (3) – (4)
(6) = (5) – (3)
(8) = (3) + (7)
(10) = (9) / (7)
(11) = (7) – (9)
(12) = (11) / (7)
(13) = (14) * (8)
(15) = (16) * (8)
(17) = (5) +(11) – (13) – (15)
(18) = (17) * 20%
(20) = (17) – (18)
(21) = (20) / (8)
(22) = (20) / [(4) +(9)+ (13)+ (15) +(18)]
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
EBT0 = 11102 + 704 – 2475 – 3351 = 5980 (triệu đồng)
EBT1 = 16892 + 844 – 3506 – 4165 = 10065 (triệu đồng)

Lợi nhuận ròng (NI)


NI0 = EBT0 – EBT0*20% = 5980 - 5980*20% = 4784 (triệu đồng) NI1 = EBT1 –
EBT1*20% = 10065 - 10065*20% = 8052 (triệu đồng)
NI = NI1 – NI0 = 8052 – 4784 = 3268 (triệu đồng) I’NI = NI/NI0 = 3268/4784 =
68,32 (%)

Suất sinh lợi của doanh thu (ROS)


ROS0 = NI0/R0 = 4784/54760 = 8,74 (%) ROS1 = NI1/R1 = 8052/74913 = 10,75
(%)
ROS = ROS1 – ROS0 = 10,75 – 8,74 = 2,01 (%)
Suất sinh lợi của chi phí (ROC)
ROC0 = 4784/(42230 + 721 + 2475 + 3351 + 1196) = 9,57 (%)
ROC1 = 8052/(56265 + 912 + 3506 + 4165 + 2013) = 12,04 (%)
ROC = ROC1 – ROC0 = 12,04 – 9,57 = 2,47 (%)

Nhận xét:
- Lợi nhuận ròng mà doanh nghiệp đạt được trong năm nay là 8,052 tỷ đồng.
Như vậy so với năm trước, tăng 3,268 tỷ đồng hay tăng 68,32%.
- Tỷ suất lợi của doanh thu năm nay là 10,75%, nghĩa là cứ 100 đồng doanh
thu sẽ tạo ra 10,75 đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy so với năm trước,
tăng 2,01%; nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu năm nay sẽ tạo ra them 2,01 đồng lợi
nhuận so với năm trước đó.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí năm nay là 12,04%, nghĩa là cứ 100 đồng chi phí
bỏ ra sẽ tạo ra 12,04 đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Như vậy so với năm trước,
tăng 2,47%; nghĩa là cứ 100 đồng chi phí bỏ ra trong năm nay, sẽ tạo ra theme 2,47
đồng lợi nhuận so với năm trước đó.
Nguyên nhân do:
- Tốc độ tăng của doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ cao hơn tốc
độ tăng của chi phí giá vốn hàng bán dẫn đến tỷ suất chi phí giá vốn hàng bán năm
nay giảm 1,83%, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 1,338 tỷ đồng chi phí.
- Tốc độ tăng của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh cao hơn tốc độ tăng
của chi phí quản lý dẫn đến tỷ suất chi phí quản lý năm nay giảm 0,56%, giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được 419,5 triệu đồng chi phí.
- Tốc độ tăng của doanh thu tài chính thấp hơn tốc độ tăng của chi phí tài
chính dẫn đến tỷ suất chi phí tài chính năm nay tăng 1,24%, dẫn đến doanh nghiệp
gây lãng phí 21,77 triệu đồng chi phí.
- Tốc độ tăng của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh thấp hơn tốc độ tăng
của chi phí bán hàng dẫn đến tỷ suất chi phí quản lý năm nay tăng 0,16%, dẫn đến
doanh nghiệp gây lãng phí 119,86 triệu đồng.
- Xét về sự biến động của từng chỉ tiêu cho thấy, tổng doanh thu hoạt động
kinh doanh tăng 20.153 triệu đồng, tương đương tăng 36,80%, trong đó doanh thu
thuần bán hàng và cung ứng dịch vụ tăng 19.825 triệu đồng, tương đương tăng
37,17% là do các khoản giảm trừ phát sinh cao hơn năm trước 1.817 triệu đồng với
tỷ lệ tăng 32,52%. Vì vậy doanh nghiệp cần làm rõ nguyên nhân để có nhưng biện
pháp hạn chế phát sinh khoản tăng này.
- Giá vốn hàng bán năm nay tăng 14.035 triệu đồng, tương đương tăng
33,23% (tăng gần bằng tỷ lệ tăng doanh thu thuần bán hàng). Điều này chứng tỏ
doanh nghiệp đã quán lí tốt các khoản chi phí trong khâu mua hàng và cần phát
huy hơn nữa để nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Chi phí mà doanh nghiệp tiết kiệm được do sự biến động của tỷ suất chi phí
cao hơn nhiều chi phí bị lãng phí.
DN đã hoàn thành mục tiêu kế hoạch về lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.

BÀI 2:
Sản phẩm A Sản phẩm B
Chỉ tiêu
2014 2015 2014 2015
Sản lượng XK (1000 bộ) 100 150 100 120
Giá bán (1000đ/ bộ) 40 50 28 30
Tỉ suất chi phí bán hàng, quản lý (%) 8 8 6 6
Tổng chi phí giá vốn (triệu đồng) 2.280 3.750 1.568 2.124
a. Phân tích lợi nhuận của DN:
Biến động Ảnh hưởng đến LN
2014 2015
Chỉ tiêu Giá trị I’ Giá trị I’
SP A SP B SP A SP B SP A SP B SP A SPB
Doanh thu
4000 2800 7500 3600 3500 800 87,5 28,57
(triệu đồng)
Sản lượng 1106,4
100 100 150 120 50 20 50 20
(1000 bộ) (5) 44,9 (6)
Giá bán 1740 53.66
40 28 50 30 10 2 25 7,14
(ngàn đồng) (7) (13)
CP BH & QL -328 -13,31
(triệu đồng) 320 168 600 216 280 48 87,5 28,57
(1) (9) (10)
Tỉ suất CPBH&
8 6 8 6 0 0
QL (%)
Giá vốn đơn vị -572,4 -17,65
(ngàn đồng) 22,8 15,68 25 17,7 2,2 2,02 9,65 12,88
(2) (11) (12)
Tỉ suất chi phí
giá vốn (%) 57 56 50 59 -7 3
(3)
EBT (triệu
đồng) (4) 1400 1064 3150 1260 1750 196 125 18,42

1) CPBH & QL = Dthu * Tỉ suất CPBH & QL


2) Giá vốn đơn vị = tỉ suất CP giá vốn * Dthu
3) Tỉ suất CP giá vốn= tổng CP giá vốn : Dthu
4) EBT = Sản lượng * (giá bán – giá vốn đơn vị) – CPBH&QL
5) ∆ EBT q = I’ * ( giá bán [2014] - giá vốn đơn vị [2014])
∆ EBT
6) I ' EBTq=
EBT
7) ∆ EBT ps = sản lượng (2015)* giá trị của giá bán
' ∆ EBT ps
8) I EBT ps=
EBT +∆ EBT q+ ∆ EBT C 0
9) ∆ EBT c0 = - (giá trị SPA - giá trị SP B)
10) I’ EBT c0 = ∆ EBT c0 : EBT
11)
12)
13)
 Nhận xét:
Lợi nhuận trước thuế năm 2015 đạt 4,41 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2014, lợi nhuận
trước thuế tăng 1,946 tỷ đồng. Trong đó:
 Lợi nhuận trước sau thuế năm 2015 của SP A đạt 3,15 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
71,42%. Như vậy so với năm 2014, lợi nhuận trước thuế SPA tăng 1,75 tỷ đồng hay
125% về mặt giá trị, tăng 14,6% về mặt tỷ trọng
 Lợi nhuận trước thuế năm 2015 của SPB đạt 1,26 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 28,58%.
Như vậy so với năm 2014, lợi nhuận trước thuế SP B tăng 196 triệu đồng hay 18,42% về
mặt giá trị, giảm 14,6% về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, doanh nghiệp hoàn thành tốt kế hoạch lợi nhuận, cụ thể là lợi nhuận trước thuế
năm 2015 cao hơn năm 2014.
b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp:
Công thức tính: EBT = q * (p - cg ) – Co
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là sản lượng, giá vốn đơn vị và chi phí bán hàng và
quản lý. Bốn nhân tố này có mối quan hệ hỗn hợp với nhau, trong đó q và C0 là nhân tố
số lượng có quan hệ tổng hiệu, p và cg là nhân tố chất lượng có quan hệ tổng – hiệu. Vì
vậy, dùng phương pháp phân tích tổng hợp để đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng
đến lợi nhuận theo thứ tự: (q, C0), (p, cg)
 Ảnh hưởng của q:
∆ EBT q = Σqi1 *(pi0 – cgi0) – Σqi0 *(pi0 – cgi0)
= [150*(40 – 22.8) – 100(40 – 22.8)] + [120*(28 – 15.68) –
100*(28 – 15.68)] = 1106,4 triệu đồng
∆ EBT q 1106,4
I’EBTq= Σqi 0∗( pi 0 – cgi 0 )−Ci 0 = 2464 = 44,9%
 Ảnh hưởng của C0:
∆ EBT c0 = -(Σci1 – Σci0) = -[(600 – 320)+(216 – 168) = -328 triệu đồng
∆ EBT C 0
I’EBT C0= Σqi 0∗( pi0 – cgi 0 )−Ci 0 = −328
2464 = -13,31%

 Ảnh hưởng của p:


∆ EBT p = Σqi1* pi1 - Σqi1* pi0 = (150*50 – 150*40) + (120*30 –
120*28)= 1740 (triệu đồng)
∆ EBT p 1740
I’EBTp= Σqi 1∗( pi 0 – cgi 0 ) −Ci 1 = 2464+1106,4−328 = 53,66%
 Ảnh hưởng của cg:
∆ EBT cg = -( Σqi1* cgi1 - Σqi1* cgi0) = (150*25 – 150*22,8) +
(120*17,7 – 120*15,68) = -572,4 (triệu đồng)
∆ EBT cg −572,4
I’EBT cg= Σqi 1∗( pi 0 – cgi 0 ) −Ci 1 = 2464+1106,4−328 = -17,65%
 Nhận xét:
Lợi nhuận trước thuế năm 2015 đạt 4,41 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2014, lợi nhuận
trước thuế tăng 1,946 tỷ đồng. Nguyên nhân:
- Do sản lượng XK của hai mặt hàng đều tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm
2015 của DN tăng 1,1064 tỷ đồng hay tăng 44,9%
- Do đơn giá bán 2 mặt hàng đều tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của
DN tăng 1,74 tỷ đồng hay tăng 53,66%
- Do chi phí bán hàng và quản lý của hai mặt hàng đều tăng làm cho lợi nhuận trước
thuế năm 2015 của DN giảm 328 triệu đồng hay giảm 13,31%
- Do giá vốn đơn vị của hai mặt hàng đều tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm
2015 của DN giảm 572, triệu đồng hay giảm 17,65%

BÀI 3:
SẢN PHẨM Kế hoạch Thực tế
Sản lượng Định mức Sản lượng Định mức
(tấn) tiêu hao (tấn) tiêu hao
(trđ/tấn) (trđ/tấn)
A 1.000 30 1500 28
B 2.000 20 2000 21
C 3.000 15 3400 15
* Phân tích chi phí nvl DN:
- Chi tiêu phân tích là chi phí nvl
- ND phân tích là phân tích tổng hợp chi phí nvl và hi phí nvl theo cơ cấu SP
- Tính các giá trị: DTC, I’TC, DtCi, D(tCi/TC)
TỔNG HỢP CHI PHÍ NVL
- TC0 = Sqi0 * ci0 = 115.000 (trđ)
- TC1 = Sqi1 * ci1 = 135.000 (trđ)
- DTC = TC1 - TC0 = 20.000 (trđ)
- I’TC = DTC/TC0 = 17,39%
CHI PHÍ NVL THEO CƠ CẤU SP
- SPA:
+ TC0 = Sqi0A * ci0A = 30.000 (trđ)
+ TC1 = Sqi1A * ci1A = 42.000 (trđ)
+ DTCA = TC1A - TC0A = 12.000 (trđ)
+ I’TCA = DTCA/TC0A = 40%
- SPB:
+ TC0 = Sqi0B * ci0B = 40.000 (trđ)
+ TC1 = Sqi1B * ci1B = 42.000 (trđ)
+ DTCA = TC1B - TC0B = 2.000 (trđ)
+ I’TCA = DTCB/TC0B = 5%
- SPC:
+ TC0 = Sqi0C * ci0C = 45.000 (trđ)
+ TC1 = Sqi1C * ci1C = 51.000 (trđ)
+ DTCA = TC1C - TC0C = 6.000 (trđ)
+ I’TCA = DTCC/TC0C = 13,33%
SẢN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BIÊN ĐỘNG
PHẨM
TCi0 tCi0/TC0 TCi1 TCi1/TC1 DtCi I’TC D(tCi/TC)
A 30.000 26,09 42.000 31,11 12.000 40 5,02
B 40.000 34,78 42.000 31,11 2.000 5 -3,67
C 45.000 39,13 51.000 37,78 6.000 13,33 -1,35
TỔNG 115.000 100 135.000 100 20.000 17,39
CỘNG
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135.000 triệu đồng. Như vậy,
so với kế hoạch tăng 20.000 triệu đồng hay tăng 17,39%. Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm A thực hiện là 42.000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
31,11%. So với kế hoạch, tăng 12.000 triệu đồng hay tăng 40% về mặt giá trị, tăng 5,02%
về mặt tỷ trọng.
- Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 42.000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
31,11%. So với kế hoạch, tăng 2.000 triệu đồng hay tăng 5% về mặt giá trị, giảm 3,67%
về mặt tỷ trọng.
- Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm C thực hiện là 51.000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
37,78%. So với kế hoạch, tăng 6.000 tỷ đồng hay tăng 13,33 % về mặt giá trị, nhưng
giảm 1,35% về mặt tỷ trọng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phi nguyên vật liệu của doanh nghiệp

TC = qi* ci
Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (d) và định mức tiêu hao (ci), hai nhân tố này có
quan hệ tích số với nhau nên áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: qi, ci.
Tính các giá trị: DTC, I’rc và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của các nhân tố
theo thứ tự sau đây:
• Ảnh hưởng của qi:
- DTCq = Σqi1*ci0 - Σqi0*ci0 = (1.500*30 +2.000*20 + 3.400*15) - (1.000*30 +
2.000*20 +3.000*15) = 21.000 (triệu đồng)
- I'TCq= (DTCq/Σqi0*ci0) = (21.000/115.000) = 18,26 (%)
• Ảnh hưởng của c
- DTCc = Σqi1*ci1 - Σqi1*Ci0 = (1500*28+ 2000*21 + 3400*15) - (1500*30 +2000*20
+3400*15) =-1000 (triệu đồng)
I'TCC = (DTCc/Σqi1*Ci0) = (-1.000/136.000) = -0,735 (%)
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 135.000 triệu đồng. Như vậy,
so với kế hoạch tăng 20.000 triệu đồng hay tăng 17,39%. Nguyên nhân:
- Do sản lượng tăng làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp tăng 21.000
triệu đồng hay tăng 18,26%.
- Do định mức tiêu hao giảm làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp giảm
1.000 triệu đồng hay giảm 0,735%.
BÀI 4:
Chỉ tiêu Đơn vị 2014 2015
tính
1.Tồng DT bán hàng nhập khẩu Triệu 12.000 14.000
đồng
2.Giá vốn hàng bán Triệu 9.000 10.000
đồng
3. Chi phí bán hàng Triệu 900 1.000
đồng
4. Chi phí quản lý Triệu 300 400
đồng
5. Số lượng SP tiêu thụ Sản phẩm 600 720
a/ Ta có:
EBT = ∑qi (psi – cgi)
= 720(19,45-13.89) = 4003.2
Sau khi tăng 250 triệu đồng:
EBT’=EBT+250= 4253.2 = ∑qi’ (psi – cgi)
⇔4253,2= qi’*(19,45-13.89)
=>qi’=765
=>R = 14878
Vậy để EBT năm 2015 tăng thêm 250 triệu đồng thì doanh nghiệp phải nhập khẩu 765
đơn vị sản phẩm, tương ứng tạo ra mức doanh thu là 14875 triệu đồng.
2.
Phân tích tình hình lợi nhuận NK:
2014 2015 Biến động Ảnh hưởng đến LN
Giá trị Giá trị Giá trị I' Giá trị I'
Tổng doanh thu 12000 14000 2000 16,67
Sản lượng 600 720 120 20 600 33,33
Giá bán 20 19,44 -0,56 -2,8 -400 -18,18
Giá vốn đơn vị 15 125/9 -10/9 -7,41 800 36,36
Tỷ suất giá vốn (%) 75 71,43 -3,57
Chi phí bán hàng 900 1000 100 11,11 -100 -5,56
Tỷ suất chi phí BH 7,5 7,14 -0,36
(%)
Chi phí quản lý 300 400 100 33,33 -100 -5,56
Tỷ suất chi phí QL 2,5 2,86 0,36
(%)
EBT 1800 2600 800 44,44
ROS (%) 15 18,57 3,57

Chỉ tiêu phân tích: lợi nhuận và suất sinh lợi trên doanh thu của doanh nghiệp
được xác định theo công thức:
EBT = ∑qi (psi – cgi) – Co
ROS = EBT/R
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: q, Co, p, cg
Nhận xét:
Lợi nhuận nhập khẩu năm 2015 của doanh nghiệp đạt 2600 tỷ đồng. So với năm
2014, tăng 800 triệu đồng hay tăng 44,44%.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2015 đạt 18,57%. Như vậy so với năm 2014,
tăng 3,57%. Nghĩa tại năm 2015,cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp sẽ thu về thêm
3,57 đồng lợi nhuận so với năm 2014.
Nguyên nhân:
- Tốc độ tăng của tổng doanh thu (16,67%) cao hơn tốc độ tăng của chi phí giá vốn hàng
bán (11,12%) dẫn đến tỷ suất chi phí giá vốn hàng bán năm 2015 giảm 3,57% so với năm
2014, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 499,8 triệu đồng chi phí.
- Tốc độ tăng của tổng doanh thu (16,67%) cao hơn tốc độ tăng của chi phí bán hàng
(11,11%) dẫn đến tỷ suất chi phí bán hàng bán năm 2015 giảm 0,36% so với năm 2014,
giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 50,4 triệu đồng chi phí.
- Tốc độ tăng của tổng doanh thu (16,67%) thấp hơn tốc độ tăng của chi phí quản lý
(33,33%) dẫn đến tỷ suất chi phí bán hàng năm 2015 tăng 0,36% so với năm 2014, dẫn
đến doanh nghiệp gây lãng phí 50,4 triệu đồng chi phí.
Tóm lại, doanh nghiệp đã hoàn thành kế hoạch lợi nhuận lần kế hoạch hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của công ty.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN
Công thức tính:
EBT = q * (p - cg) – Cs – Cm
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là sản lượng, giá bán, giá vốn đơn vị và chi phí bán
hàng và chi phí quản lý . Năm nhân tố này có mối quan hệ hỗn hợp với nhau, trong đó q ,
Cs và Cm là nhân tố số lượng có quan hệ tổng-hiệu, p và cg là hai nhân số chất lượng có
quan hệ tổng-hiệu. Vì vậy, dùng phương pháp phân tích tổng hợp để đo lường mức độ
ảnh hưởng của chúng đến lợi nhuận theo thứ tự: (q, Cs, Cm), (q, cg).
o Ảnh hưởng của q:
EBTq = q1 * (p0 – cg0) – q0 * (p0 – cg0) = 720*(20-15) – 600*(20-15) = 600 (triệu
đồng)
I’EBTq = EBTq/[ q0 * (p0 – cg0)-Cs0 – Cm0] = 600/1800=33,33 (%)
Ảnh hưởng của Cs
EBT Cs = -(ΣCs1 – ΣCs0) = -(1000-900)= -100 (triệu đồng)
I’EBTCs = EBT Cs/[q0 * (p0 – cg0)-Cs0 – Cm0]= -100/1800 = -5,56 (%)
Ảnh hưởng của Cm
EBT Cm = -(ΣCm1 – ΣCm0) = -(400-300)= -100 (triệu đồng)
I’EBTCm = EBT Cm/[q0 * (p0 – cg0)-Cs0 – Cm0]= -100/1800 = -5,56 (%)
Ảnh hưởng của p
EBT p = q1 * p1 – q1 * p0 = 720*19,44-720*20 = -400 (triệu đồng)
I’EBTp = EBTp/[q1*(p0 – cg0)-Cs1-Cm1] = - 400/(1800+600-100-100) = -18,18 (%)
Ảnh hưởng của cg
EBTcg = -(q1 * cg1 – q1 * cg0) = -(720*13,89 - 720*15) = 800 (triệu đồng)
I’EBTcg = EBTcg/[q1*(p0 – cg0)-Cs1-Cm1] = 800/(1800+600-100-100) = 36,36 (%)
Nhận xét:
Lợi nhuận nhập khẩu năm 2015 của doanh nghiệp đạt 2,596 tỷ đồng. So với năm 2014,
tăng 796 triệu đồng hay tăng 44,22%.
Nguyên nhân:
Do sản lượng NK tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của doanh nghiệp
tăng 600 triệu đồng hay tăng 33,33%.
Do giá vốn đơn vị giảm làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của doanh nghiệp
giảm 800 triệu đồng hay tăng 36,36%.
Do đơn giá bán giảm làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của doanh nghiệp
giảm 400 triệu đồng hay giẩm 18,18 %.
Do chi phí bán hàng tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của doanh
nghiệp giảm 100 triệu đồng hay giảm 5,56%.
Do chi phí quản lý tăng làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2015 của doanh nghiệp
giảm 100 triệu đồng hay giảm 5,56%.

You might also like