You are on page 1of 5

Trần Thị Trang – 14QD13.

BÀI 1: (3): SGK86

TR TC Pi TT
MÃ CT TLK TNK
(1000VNĐ) (1000VNĐ) (1000VNĐ) TLK (%) Pi (%)

MB05 125 1.250 163.500 147.000 16.500 20,66 16,32

DS01 315 3.780 282.000 218.000 64.000 52,07 63,3

MN04 100 1.400 114.000 100.000 14.000 16,53 13,85

HN02 20 140 44.000 40.000 4.000 3,3 3,96

HM08 45 90 12.600 10.000 2.600 7,44 2,57

TỔNG 605 6.660 616.100 515.000 101.100 100 100

 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty H trong quí I – 20XX:
 Trong quý I – 20XX, công ty H khai thác được 605 khách tương ứng với 6660 ngày khách
và doanh thu đạt được là 616.100.000 (đồng), lợi nhuận thu được là 101.100.000 (nghìn
đồng).
 Trong đó tour DS01 là tour có SLK lớn nhất với 315 khách, đồng thời cũng có lợi nhuận
cao nhất là 64.000.000 (đồng).
 Tour HN02 có lợi nhuận thấp chỉ 4.000.000 (đồng) và HM08 có lợi nhuận thấp nhất chỉ
2.600.000 (đồng).
 Kết luận:
 Những tour MB05, DS01, MN04 kinh doanh có lợi nhuận, cần phát huy và tăng
cường bán hàng. Đặc biệt là chương trình DS01.
 Đối với tour HN02 cần tìm cách thay đổi dịch vụ, giảm chi phí để tăng thêm lợi nhuận
và HM08 cần tăng giá bán để thu về thêm lợi nhuận.

 Đánh giá tỷ trọng


 Quí I – 20XX, về TLK, tour DS01 chiếm tỷ trọng cao nhất là 52,07% trong TLK của tất cả các
tour. Bên cạnh đó, tour MB05 chiếm 20,66%; tour MN04 chiếm 16,53%; tour HM08
chiếm 7,44%; tour HN02 chiếm tỷ trọng ít nhất là 3,3%.
 Quí I – 20XX, về lợi nhuận, tour DS01 chiếm tỷ trọng lớn nhất là 63,3%. Bên cạnh đó, tour
MB05 chiếm 16,32%; tour MN04 chiếm 13,85%; HN02 chiếm 3,96%; HM08 chiếm tỷ
trọng thấp nhất là 2,57%.
 Nhìn chung, tỷ trọng về TLK lẫn tỷ trọng về lợi nhuận của các tour không có sự đồng
đều, tour DS01 luôn chiếm tỷ trọng đến hơn 50%, trong khi đó tour HN02 luôn thấp
hơn 5%.

BÀI 1: (4): SGK87

MÃ CT TLK TNK TR TC Pi Độ dài bình


(1000VNĐ) (1000VNĐ) (1000VNĐ) quân tour

DS-002 35 70 29.750 26.250 3.500 2

DS-004 45 180 67.500 54.900 12.600 4

MN-008 40 320 220.000 168.000 52.000 8

MB-001 60 420 295.200 271.800 23.400 7

MB-006 50 500 456.500 82.210 374.290 10

TỔNG 230 1.490 1.068.950 603.160 465.790

 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty du lịch M trong tháng N/20XX:
 Trong tháng N/20XX, công ty DL M khai thác được 230 lượt khách tương ứng với 1490
ngày khách. Doanh thu đạt được là 1.068.950 (nghìn đồng) và lợi nhuận thu về là
465.790.000 (đồng).
 Trong đó tour MB-006 có TNK lớn nhất đến 500 ngày và đồng thời có lợi nhuận cao nhất
là 374.290.000 (đồng).
 Tour MB-001 có TLK lớn nhất là 60 khách. Tuy nhiên lợi nhuận thu về chỉ ở mức khá là
23.400.000 (đồng)
 Các tour thu về lợi nhuận thấp gồm có tour DS-004 là 12.600.000 (đồng) và tour DS-002
chỉ 3.500.000 (đồng) (có lợi nhuận thấp nhất).
 Kết luận:
 Các tour MN-008, MB-001, MB-006 kinh doanh có lợi nhuận tốt, cần phát huy và tăng
cường bán hàng. Đặc biệt là chương trình MB-006.
 Đối với tour DS-002 cần tìm cách thay đổi dịch vụ, tăng giá bán để thu về thêm lợi
nhuận.
BÀI 2: (3): SGK88

N N+1 N+2 TĐPT (%)


N+2 /
SL TT (%) SL TT (%) SL TT (%) N+1 / N
N+1
TLK
đến Đà 471.438 565.196 513.835
Nẵng
Khách
do lữ
hành
14.202 100 16.732 100 15.301 100 117,81 91,45
công ty
A khai
thác
TLK
quốc tế
205.361 214.137 174.453
đến tỉnh
X
Khách
quốc tế
do lữ
hành 8.985 63,27 11.322 67,67 9.380 61,3 126,01 82,85
công ty
A khai
thác
TLK nội
địa đến 266.077 351.059 339.382
tỉnh X
Khách 5.217 36,73 5.410 32,33 5.921 38,7 103,7 103,7
nội địa
do công
ty A khai
thác

Thị phần về lượt khách MLK (%) Tốc độ tăng thị phần (%)
Tổng
Năm Năm N+2 /
Năm N Năm N+1 (%) Năm N+1 / N
N+2 N+1
Khách 1,96 1,54 1,74 5,24 78,6 113,21
nội địa
Khách 4,38 5,29 5,38 15,05 120,85 101,7
quốc tế
Tổng 3,01 2,96 2,98 8,95 98,27 100,69
lượt
khách

 Đánh giá TĐPT


 TĐPT của công ty A về TLK khai thác được của năm N+1 so với năm N đạt 117,81%, tức
tăng 17,81%, tương đương với 2530 LK.
 Trong đó, LK có TĐPT mạnh là khách quốc tế với tốc độ 126,01% ; LK nội địa tăng ít với
tốc độ 103,7%.
 Đến năm N+2 so với năm N+1, TLK của công ty A giảm 8,55% tương ứng với 1431 LK.
 Trong đó, LK quốc tế giảm rất lớn với tốc độ giảm là 82,85%; LK nội địa vẫn có xu hướng
tăng, tăng 3,7% so với năm N+1.
 Nhìn chung, LK của công ty qua 3 năm có sự biến động tăng giảm không đều. Trong
đó, SLK quốc tế năm N+2 giảm rất lớn.
 Đánh giá tỷ trọng
 Năm N, LK quốc tế của công ty A chiếm 63,27% trong TLK của công ty khai thác được; LK
nội địa chiếm 36,73% trong TLK của công ty khai thác được.
 Năm N+1, LK quốc tế của công ty A chiếm 67,67% trong TLK của công ty khai thác được;
LK nội địa chiếm 32,33% trong TLK của công ty khai thác được.
 Năm N+2, LK quốc tế của công ty A chiếm 61,3% trong TLK của công ty khai thác được; LK
nội địa chiếm 38,7% trong TLK của công ty khai thác được.
 Nhìn chung qua 3 năm tỷ trọng lượng khách quốc tế có sự tăng giảm nhẹ. Tuy nhiên
khách quốc tế luôn chiếm tỷ trọng cao hơn khách nội địa, chiếm hơn 60% trong tổng
lượng khách của công ty. Công ty đang tập trung khai thác khách quốc tế.
 Đánh giá thị phần
 TLK từ năm N đến năm N+3 của công ty A chiếm 8,95% trong TLK của tỉnh Y. Trong đó, LK
quốc tế chiếm 15,05%; LK nội địa chiếm 5,24% và thị phần TLK lớn nhất là năm N (3,01%).
 Tốc độ tăng thị phần của công ty A về TLK năm N+1 so với năm N đạt 98,27%, tức giảm
1,73%.
 Trong đó, LK có tốc độ tăng thị phần nhanh là LK quốc tế với tốc độ 120,85%; LK nội địa
có tốc độ tăng thị phần giảm nhiều với tốc độ 78,6%, giảm 21,4%.
 Tốc độ tăng thị phần của công ty A về TLK năm N+2 so với năm N+1 đạt 100,69%, tức
tăng 0,69%.
 Trong đó, LK có tốc độ tăng thị phần nhanh là LK nội địa với tốc độ 113,21%; LK quốc tế
có tốc độ tăng thị phầnít là 101,7%.
 Nhìn chung, từ năm N đến năm N+2, thị phần TLK có xu hướng giảm dần, tuy nhiên
thị phần LK quốc tế có xu hướng tăng dần. Bên cạnh đó, tốc độ tăng thị phần của
công ty về TLK, LK nội địa, LK quốc tế qua 3 năm có sự biến động tăng giảm không
đều. Trong đó, tốc độ tăng thị phần LK quốc tế tăng rất lớn.

BÀI 2: (4): SGK89

N N+1 N+2 TĐPT (%)


ST ST ST ST
N+1 / N+2 /
T (1000VNĐ TT (%) (1000VNĐ TT (%) (1000VNĐ TT (%)
N N+1
) ) )
Tổng
109,1 111,1 110,8 95,4
1 doan 48.012 55.023 52.505 114,6
5 9 6 2
h thu
Tổng
2 chi 43.987 100 49.486 100 47.360 100 112,5 95,7
phí
Tổng
lợi 137,5 92,9
3 4025 9,15 5537 11,19 5145 10,86
nhuậ 7 2
n

 Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty lữ hành B:


 Công ty B đạt doanh thu lớn nhất vào năm N+1 là 55.023 (nghìn đồng) và cũng trong năm
này thu về lợi nhuận nhiều nhất là 5.537 (nghìn đồng).
 Công ty B đạt doanh thu nhỏ nhất vào năm N là 48.012 (nghìn đồng) và cũng trong năm
này thu về lợi nhuận ít nhất chỉ 4.025 (nghìn đồng).
 Nhìn chung, cả 3 năm công ty B đều đạt doanh thu lớn hơn mức chi phí bỏ ra. Cũng
chính vì vậy, cả 3 năm công ty B đều thu về lợi nhuận.
 Đánh giá về TĐPT:
 TĐPT của công ty B của năm N+1 so với năm N:
 Chỉ tiêu lợi nhuận có TĐPT mạnh với tốc độ 137,5%, tức tăng 37,5%, tương đương 1.512
(nghìn đồng);
 Chỉ tiêu chi phí tăng ít với tốc độ 112,5%, tức tăng 12,5%, tương đương 5.499 (nghìn
đồng);
 Doanh thu đạt 114,6%, tức tăng 14,6%, tương đương với 7.011 (nghìn đồng).
 TĐPT của công ty B của năm N+2 so với năm N+1:
 Chỉ tiêu lợi nhuận có TĐPT giảm với tốc độ 92,92%, tức giảm 7,08%, tương đương 392
(nghìn đồng);
 Chỉ tiêu chi phí giảm với tốc độ 95,7%, tức giảm 4,3%%, tương đương 2.126 (nghìn đồng);
 Doanh thu đạt 95,42%, tức giảm 4,58%, tương đương với 2.518 (nghìn đồng).
 Nhìn chung, các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty B trong 3 năm có
sự biến động tăng giảm không đều. Trong đó lợi nhuận năm N+1 tăng rất lớn, còn lợi
nhuận năm N+2 lại giảm nhiều .

You might also like