Professional Documents
Culture Documents
TR TC Pi TT
MÃ CT TLK TNK
(1000VNĐ) (1000VNĐ) (1000VNĐ) TLK (%) Pi (%)
Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty H trong quí I – 20XX:
Trong quý I – 20XX, công ty H khai thác được 605 khách tương ứng với 6660 ngày khách
và doanh thu đạt được là 616.100.000 (đồng), lợi nhuận thu được là 101.100.000 (nghìn
đồng).
Trong đó tour DS01 là tour có SLK lớn nhất với 315 khách, đồng thời cũng có lợi nhuận
cao nhất là 64.000.000 (đồng).
Tour HN02 có lợi nhuận thấp chỉ 4.000.000 (đồng) và HM08 có lợi nhuận thấp nhất chỉ
2.600.000 (đồng).
Kết luận:
Những tour MB05, DS01, MN04 kinh doanh có lợi nhuận, cần phát huy và tăng
cường bán hàng. Đặc biệt là chương trình DS01.
Đối với tour HN02 cần tìm cách thay đổi dịch vụ, giảm chi phí để tăng thêm lợi nhuận
và HM08 cần tăng giá bán để thu về thêm lợi nhuận.
Đánh giá kết quả kinh doanh của công ty du lịch M trong tháng N/20XX:
Trong tháng N/20XX, công ty DL M khai thác được 230 lượt khách tương ứng với 1490
ngày khách. Doanh thu đạt được là 1.068.950 (nghìn đồng) và lợi nhuận thu về là
465.790.000 (đồng).
Trong đó tour MB-006 có TNK lớn nhất đến 500 ngày và đồng thời có lợi nhuận cao nhất
là 374.290.000 (đồng).
Tour MB-001 có TLK lớn nhất là 60 khách. Tuy nhiên lợi nhuận thu về chỉ ở mức khá là
23.400.000 (đồng)
Các tour thu về lợi nhuận thấp gồm có tour DS-004 là 12.600.000 (đồng) và tour DS-002
chỉ 3.500.000 (đồng) (có lợi nhuận thấp nhất).
Kết luận:
Các tour MN-008, MB-001, MB-006 kinh doanh có lợi nhuận tốt, cần phát huy và tăng
cường bán hàng. Đặc biệt là chương trình MB-006.
Đối với tour DS-002 cần tìm cách thay đổi dịch vụ, tăng giá bán để thu về thêm lợi
nhuận.
BÀI 2: (3): SGK88
Thị phần về lượt khách MLK (%) Tốc độ tăng thị phần (%)
Tổng
Năm Năm N+2 /
Năm N Năm N+1 (%) Năm N+1 / N
N+2 N+1
Khách 1,96 1,54 1,74 5,24 78,6 113,21
nội địa
Khách 4,38 5,29 5,38 15,05 120,85 101,7
quốc tế
Tổng 3,01 2,96 2,98 8,95 98,27 100,69
lượt
khách