You are on page 1of 15

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 1

Quá tải ở khu vực bên ngoài cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất ngày càng nghiêm trọng. Việc n
nhiều hành khách bị kẹt xe hàng giờ, thậm chí là lỡ chuyến, gây tổn thất và giảm sự hài lòng của khá
phố xây dựng tuyến xe buyt ưu tiên chạy từ hai địa điểm là (1) trung tâm Thành phố và (2) quận Thủ
đường Trường Sơn và Bạch Đằng, hai cửa ngõ vào cảng Tân Sơn Nhất và cũng là những đoạn đườn
Dự án hoạt động trong 4 năm với 6 chiếc xe bus chạy xen kẽ nhau từ 5 đến 21 giờ. Mỗi chiếc xe c
phải trả 40% giá mua xe vào năm đầu tiên bằng nguồn vốn ưu đãi của Thành phố với lãi suất hàn
sẽ được thực hiện vào đầu mỗi năm và không tính lãi.
Ngoài những ngày đi bảo dưỡng, dự kiến mỗi chiếc xe chạy 330 ngày/năm, 12 lượt/ngày. Chi phí
khách/lượt. Giá vé là 10000 đồng/lượt. Mỗi xe hoạt động 2 ca nên cần 2 tài xế và 2 nhân viên bá
cho nhân viên đóng BHXH là 10% của lương. Từ năm thứ ba trở đi xe phải đi bảo dưỡng, theo
thời điểm lập dự án, là 16 triệu/xe/năm.
Yêu cầu :
a. Hãy tính NPV, tính IRR của dự án.
b. Theo Anh/Chị có nên thực hiện dự án này không ? Vì sao ? Cho biết những bất cập trong việc l
c. Phân tích độ nhạy hai chiều khi số lượng khách trung bình thay đổi 26, 30, 32, 35, 40 khách/lượt trong kh
d. Phân tích mô phỏng với các yếu tố đầu vào giá xăng, giá vé, số khách/lượt lương nhân viên thay đổi theo
-Các thông số thống kê của dự án;
-Bảng thông kê phân tích độ nhạy, phân tích tương quan (Sensitivity Data View) của các biến đầu vào, đầu
-Đồ thị tần suất (Frequency chart): Cung cấp xác suất xảy ra kết quả xác định;
-Đồ thị độ nhạy (Sensitivity chart): Cho biết độ nhạy của các biến rủi ro, chỉ ra biến nào gây ra tác động lớn
- Đồ thị phân tán (Scatter chart): Cho biết mức độ quan hệ của các biến đầu vào, đầu ra. Chỉ ra đâu là biến c

a.

THAM SỐ : đơn vị nghìn đồng


Số xe bus 6
giá xe (USD) 20,000
Tỷ giá 22.5
giá thanh lý (USD) 9,000
lãi suất chiết khấu 8%
Số % năm đầu tiên cty phải trả là 40%
số tài xế 12
lương tài xế theo tháng 12,000
số nhân viên bán vé 12
lương nhân viên bán vé theo tháng 7,000
đóng BHXH cho nhân viên 10% theo lương

Năm 0 1
Chi mua xe 1,080,000 405,000
chi phí nhiên liệu 3,314,520
chi tiền lương 2,736,000
chi BHXH 273,600
chi phí bảo dưỡng xe
phí bảo hiểm xe 96,000
Ngân lưu ra 1,080,000 6,825,120

Tiền vé 7,128,000
Tiền Thanh lý xe
Ngân lưu vào 0 7,128,000

Ngân lưu ròng (1,080,000) 302,880


Suất chiết khấu 1.000 0.926
hiện giá (1,080,000) 280,444
NPV 430,789
IRR 19%

Do dự án có IRR > r, (19%>8%) theo lý thuyết, cho nên dự án nên được thực hiện.
c.phân tích độ nhạy hai chiều

Npv giá
430,789 5 7
số lượt khách 26 (12,947,554) (8,855,355)
30 (11,373,631) (6,651,863)
32 (10,586,670) (5,550,118)
35 (9,406,228) (3,897,499)
40 (7,438,825) (1,143,134)
Nhất ngày càng nghiêm trọng. Việc này đã gây cản trở cho các hoạt động ở khu vực sân bay, nhất là đối với nh
tổn thất và giảm sự hài lòng của khách hàng khi đi qua cảng hàng không Tân Sơn Nhất. Đứng trước tình trạng
rung tâm Thành phố và (2) quận Thủ Đức, phía Đông-Bắc của Thành phố, qua các tuyến đường chính tới cảng
n Nhất và cũng là những đoạn đường có mật độ kẹt xe cao, xe bus sẽ được chạy với làn đường riêng.
nhau từ 5 đến 21 giờ. Mỗi chiếc xe có giá nhập khẩu gồm cả thuế là 20000$, thanh lý vào năm thứ 5 và gi
u đãi của Thành phố với lãi suất hàng năm là 8%. Số tiền còn lại được nhà cung cấp xe đồng ý cho trả đề

0 ngày/năm, 12 lượt/ngày. Chi phí nhiên liệu mỗi lượt là 9 lít dầu. Giá dầu khảo sát vào thời điểm lập dự
a nên cần 2 tài xế và 2 nhân viên bán vé làm việc theo ca. Lương của tài xế là 12 triệu/ tháng, lương nhân
a trở đi xe phải đi bảo dưỡng, theo đó năm thứ ba có chi phí bảo dưỡng mỗi xe hết 30 triệu/năm và năm

Cho biết những bất cập trong việc lập dự án và rủi ro mà dự án có thể gặp phải nếu thực hiện.
i 26, 30, 32, 35, 40 khách/lượt trong khi giá vé thay đổi 5000, 7000, 9000, 10000, 12000.
ách/lượt lương nhân viên thay đổi theo phân phối chuẩn/phân phối rời rạc và yếu tố đầu ra là NPV. Xuất báo cáo/thôn

Data View) của các biến đầu vào, đầu ra;


xác định;
ro, chỉ ra biến nào gây ra tác động lớn nhất đến biến kết quả;
ến đầu vào, đầu ra. Chỉ ra đâu là biến có quan hệ chặt chẽ nhất với biến đầu ra.

số ngày mỗi xe chạy là 330


số lượt mỗi ngày 12
số lượng khách trung bình mỗi lượt 30
giá vé 10
nhiên liệu mỗi lượt 9
giá dầu 15.5
chi phí bảo dưỡng mỗi xe (năm 3) 30,000
chi phí bảo dưỡng mỗi xe (năm 4) 40,000
phí bảo hiểm xe theo năm 16,000

2 3 4 5
405,000 405,000 405,000
3,314,520 3,314,520 3,314,520
2,736,000 2,736,000 2,736,000
273,600 273,600 273,600
180,000 240,000
96,000 96,000 96,000
6,825,120 7,005,120 7,065,120 0

7,128,000 7,128,000 7,128,000


1,215,000
7,128,000 7,128,000 7,128,000 1,215,000

302,880 122,880 62,880 1,215,000


0.857 0.794 0.735 0.681
259,671 97,546 46,219 826,909

9 10 12
(4,763,156) (2,717,057) 1,375,142
(1,930,095) 430,789 5,152,557
(513,565) 2,004,711 7,041,264
1,611,231 4,365,595 9,874,325
5,152,557 8,300,402 14,596,093
bay, nhất là đối với những hành khách của các hãng hàng không. Vì lý do giao thông,
Đứng trước tình trạng trên, lãnh đạo cảng hàng không Tân Sơn Nhất đề xuất với Thành
n đường chính tới cảng quốc tế và quốc nội thuộc cảng Tân Sơn Nhất. Đặc biệt trên
đường riêng.
ý vào năm thứ 5 và giá trị còn lại là 9000$. Tỷ giá ngoại tệ là 22500 VNĐ/$. Công ty
xe đồng ý cho trả đều trong những năm sau đó theo quy tắc các khoản trả nợ này

vào thời điểm lập dự án là 15500đồng/lít. Số lượng khách trung bình là 30 hành
ệu/ tháng, lương nhân viên bán vé là 7 triệu/ tháng. Ngoài tiền lương, dự án phải hỗ trợ
30 triệu/năm và năm thứ tư là tăng lên là 40 triệu/năm. Phí bảo hiểm xe, tính tại

c hiện.

NPV. Xuất báo cáo/thông số thống kê sau:


2

a
THAM SỐ : Đơn vị: Nghìn đồng tỷ suất chiết khấu
Vốn đầu tư thiết bị: 3,719,000 Chi phí quản lý:
Vốn đầu tư nhà xưởng 2,300,000 kế hoạch tiêu thụ dự kiến
Thời gian khấu hao thiết bị 5 (năm) công suất năm thứ 1 đạt
giá trị thanh lý thiết bị 160,000 Công suất năm thứ 2 đạt
Thời gian khấu hao nhà xưởng 6 (năm) các năm còn lại
giá trị thanh lý nhà xưởng 58,000 Giá bán
Chi phí sx 1 tấn gạch 1,618 Thuế TNDN

Năm 0 1 2
Chi phí đầu tư thiết bị 3,719,000.00
chi phí đầu tư nhà xưởng 2,300,000.00
chi phí khấu hao thiết bị 743,800.00 743,800.00
chi phí khấu hao nhà xưởng 383,333.33 383,333.33
Chi phí sx gạch trong 1 năm 2,588,800.00 2,912,400.00
chi phí quản lý 350,000.00 350,000.00
Ngân Lưu ra 6,019,000.00 4,065,933.33 4,389,533.33

Thanh lý thiết bị
Thanh lý nhà xưởng
doanh thu sx gạch 4,640,000.00 5,220,000.00
Ngân lưu vào 0.00 4,640,000.00 5,220,000.00

lợi nhuận trước thuế (6,019,000.00) 574,066.67 830,466.67


Thuế TNDN 0.00 166,093.33
lợi nhuận sau thuế -6,019,000.00 574,066.67 664,373.33
Ngân lưu ròng (LNST + Khấu hao) -6,019,000.00 1,701,200.00 1,791,506.67
suất chiết khấu 1 0.892857142857 0.797193877551
hiện giá (6,019,000.00) 1,518,928.57 1,428,178.15
NPV 1,766,174.54
IRR 21%
b.
Scenario Summary
Current Values: hoàn cảnh câu B
Nếu doanh nghiệp phải vay lãi suất ngân hàng là
14%/năm
chi phí biến đổi tăng 10%
thuế doanh nghiệp là 14%
sản lượng tăng 10%

Changing Cells:
lãi suất chiết khấu 12% 14%
Chi phí sản suất 1 tấn gạch 1,618 1,780
Thuế TNDN 20% 14%
Sản lượng 2,000 2,200
Result Cells:
NPV 1,766,174.54 1,026,565.64
IRR 21% 20%

căn cứ vào số liệu như trên thì dự án nên được đầu tư

c.
NPV
1,766,174.54 2,600 2,700 2,800
1,700 (1,119,223.88) (570,914.32) (22,604.76)
1,800 (802,494.48) (221,931.42) 358,631.65
Sản lượng tiêu 1,900 (485,765.07) 127,051.49 739,868.06
thụ dao động 2,000 (169,035.67) 476,034.40 1,121,104.47
2,100 147,693.73 825,017.31 1,502,340.88
2,200 464,423.14 1,174,000.22 1,883,577.29
2,300 781,152.54 1,522,983.12 2,264,813.70

IRR
21% 2,600.00 2,700.00 2,800.00
1,700.00 5% 9% 12%
1,800.00 7% 11% 14%
Sản lượng tiêu 1,900.00 9% 13% 16%
thụ dao động 2,000.00 11% 15% 18%
2,100.00 13% 17% 20%
2,200.00 15% 18% 22%
2,300.00 16% 20% 24%
chiết khấu 12%
í quản lý: 350,000
ch tiêu thụ dự kiến 2,000 tấn/năm
uất năm thứ 1 đạt 80%
suất năm thứ 2 đạt 90%
m còn lại 100%
n 2,900
TNDN 20%

3 4 5 6 7

743,800.00 743,800.00 743,800.00


383,333.33 383,333.33 383,333.33 383,333.33
3,236,000.00 3,236,000.00 3,236,000.00 3,236,000.00
350,000.00 350,000.00 350,000.00 350,000.00
4,713,133.33 4,713,133.33 4,713,133.33 3,969,333.33 0.00

160,000.00
58,000.00
5,800,000.00 5,800,000.00 5,800,000.00 5,800,000.00
5,800,000.00 5,800,000.00 5,800,000.00 5,800,000.00 218,000.00

1,086,866.67 1,086,866.67 1,086,866.67 1,830,666.67 218,000.00


217,373.33 217,373.33 217,373.33 366,133.33 43,600.00
869,493.33 869,493.33 869,493.33 1,464,533.33 174,400.00
1,996,626.67 1,996,626.67 1,996,626.67 1,847,866.67 174,400.00
0.711780247813 0.635518078405 0.567426855719 0.506631121177 0.452349215337
1,421,159.42 1,268,892.34 1,132,939.59 936,186.76 78,889.70
giá bán
2,900 3,000 3,100 3,200
525,704.80 1,074,014.35 1,622,323.91 2,170,633.47
939,194.71 1,519,757.77 2,100,320.84 2,680,883.90
1,352,684.62 1,965,501.19 2,578,317.76 3,191,134.32
1,766,174.54 2,411,244.61 3,056,314.68 3,701,384.75
2,179,664.45 2,856,988.03 3,534,311.60 4,211,635.17
2,593,154.37 3,302,731.45 4,012,308.52 4,721,885.60
3,006,644.28 3,748,474.86 4,490,305.44 5,232,136.02

giá bán
2,900.00 3,000.00 3,100.00 3,200.00
15% 18% 21% 24%
17% 20% 23% 26%
19% 23% 26% 29%
21% 25% 28% 31%
24% 27% 30% 34%
26% 29% 33% 36%
28% 31% 35% 38%
bài tập 3: Công ty Av muốn đầu tư 1 phân xưởng sản xuất giầy thể thao thể thao với số vốn đầu tư là 7 tỉ đồng trang t
trong 7 năm, theo phương pháp khấu hao đều. Giá trị còn lại của thiết bị và nhà
xưởng sau khấu hao ước tính là 1 tỉ đồng. Vòng đời dự án là 7 năm.
Chi phí cố định hàng năm của phân xưởng là 1,58 tỉ đồng, biến phí 1 đôi giầy là 70.000 đồng và giá bán ước tính
Dự kiến năm đầu tiên công ty sử dụng được 80% công suất máy, năm thứ 2 là 90% và từ năm thứ 3 là 100%. Phâ
thuế TNDN và năm thứ 2 được giảm 50% thuế TNDN.
a. Hãy đánh giá dự án này bằng các chỉ tiêu NPV và IRR. Biết suất chiết tính là 10%.

b. Nếu sản lượng tăng 10% và suất chiết khấu tăng 14% trong khi giá bán tăng là 95.000đ/đôi thì doanh nghiệp có đầu

c. Trong trường hợp sản lượng tiêu thụ dao động ở các mức 230.000, 235.000, 240.000, 245.000, 250.000 trong khi g
mức 88.000, 89.000, 90.000, 91.000, 92.000đ/đôi, hãy tính độ nhạy của NPV và IRR.

d. Phân tích mô phỏng với các yếu tố đầu vào giá bán, chi phí biến đổi, lãi suất, chi phí cố định thay đổi theo phân ph
rạc và yếu tố đầu ra là NPV. Xuất báo cáo/thông số thống kê sau:
-Các thông số thống kê của dự án;
-Bảng thông kê phân tích độ nhạy, phân tích tương quan (Sensitivity Data View) của các biến đầu vào, đầu ra;
-Đồ thị tần suất (Frequency chart): Cung cấp xác suất xảy ra kết quả xác định;
-Đồ thị độ nhạy (Sensitivity chart): Cho biết độ nhạy của các biến rủiro, chỉ ra biến nào gây ra tác động lớn nhất đến b
- Đồ thị phân tán (Scatter chart): Cho biết mức độ quan hệ của các biếnđầu vào, đầu ra. Chỉ ra đâu là biến có quan hệ

a.
Tham số: đơn vị: Nghìn đồng suất chiết khấu
Chi phí đầu tư phân xưởng 7,000,000 chi phí cố định hàng năm
Chi phí đầu tư thiết bị 5,000,000 chi phí 1 đôi giày
thuế TNDN 20% giá bán 1 đôi giày
thời gian khấu hao 7 năm công suất giày 1 năm
chi phí khấu hao 1,714,286 công suất năm thứ 1
giá trị thanh lý thiết bị và nhà xưởng 1,000,000 công suất năm thứ 2

Năm 0 1 2
Chi phí đầu tư phân xưởng 7,000,000.00
Chi phí đầu tư thiết bị 5,000,000.00
chi phí cố định hàng năm 1,580,000.00 1,580,000.00
chi phí khấu hao 1,714,285.71 1,714,285.71
chi phí sản xuất giày 13,440,000.00 15,120,000.00
Ngân lưu ra 12,000,000.00 16,734,285.71 18,414,285.71

thanh lý thiết bị và nhà xưởng


doanh thu bán giày 17,280,000.00 19,440,000.00
Ngân lưu vào 0.00 17,280,000.00 19,440,000.00
lợi nhuận trước thuế (12,000,000.00) 545,714.29 1,025,714.29
thuế TNDN 0.00 102,571.43
lợi nhuận sau thuế (12,000,000.00) 545,714.29 923,142.86
ngân lưu ròng (LNST+khấu hao) (12,000,000.00) 3,840,000.00 4,217,428.57
suất chiết khấu 1.00 0.91 0.83
hiện giá (12,000,000.00) 3,490,909.09 3,485,478.16
NPV 9,537,281.52
IRR 30%

b.
Scenario Summary
Current Values: hoàn cảnh b
sản lượng tăng 10%
suất chiết khâu tăng lên thành
14%
giá bán tăng lên thành 95000

Changing Cells:
Sản lượng 240,000 264,000
Suất chiết khấu 10% 14%
Giá bán 90 95
Result Cells:
NPV 9,537,281.52 13,037,544.29
IRR 30% 44%

c.
NPV giá bán
9,537,281.52 88.00 89.00 90.00
230,000.00 6,961,301.84 7,858,991.73 8,756,681.61
sản lượng 235,000.00 7,312,571.79 8,229,776.68 9,146,981.57
240,000.00 7,663,841.75 8,600,561.63 9,537,281.52
245,000.00 8,015,111.71 8,971,346.59 9,927,581.47
250,000.00 8,366,381.66 9,342,131.54 10,317,881.42

IRR giá bán


30% 88.00 89.00 90.00
230,000.00 25% 27% 29%
sản lượng 235,000.00 26% 28% 29%
240,000.00 26% 28% 30%
245,000.00 27% 29% 31%
250,000.00 28% 30% 32%
u tư là 7 tỉ đồng trang thiết bị và 5 tỉ đồng tiền nhà xưởng. Công suất là 240.000 đôi giầy / năm. Trang thiết bị và nhà xưởng khấu

ng và giá bán ước tính là 90.000 đồng / đôi giầy.


ăm thứ 3 là 100%. Phân xưởng sản xuất giầy phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Năm đầu tiên phân xưởng được miễn

hì doanh nghiệp có đầu tư vào dự án không ?

0, 250.000 trong khi giá bán thay đổi ở các

thay đổi theo phân phối chuẩn/phân phối rời

đầu vào, đầu ra;

ác động lớn nhất đến biến kết quả;


đâu là biến có quan hệ chặt chẽ nhất với biến đầu ra.

10%
cố định hàng năm 1,580,000
1 đôi giày 70
1 đôi giày 90
uất giày 1 năm 240,000 đôi
uất năm thứ 1 80%
uất năm thứ 2 90%

3 4 5 6 7

1,580,000.00 1,580,000.00 1,580,000.00 1,580,000.00 1,580,000.00


1,714,285.71 1,714,285.71 1,714,285.71 1,714,285.71 1,714,285.71
16,800,000.00 16,800,000.00 16,800,000.00 16,800,000.00 16,800,000.00
20,094,285.71 20,094,285.71 20,094,285.71 20,094,285.71 20,094,285.71

21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00


21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00 21,600,000.00
1,505,714.29 1,505,714.29 1,505,714.29 1,505,714.29 1,505,714.29
301,142.86 301,142.86 301,142.86 301,142.86 301,142.86
1,204,571.43 1,204,571.43 1,204,571.43 1,204,571.43 1,204,571.43
4,498,857.14 4,498,857.14 4,498,857.14 4,498,857.14 4,498,857.14
0.75 0.68 0.62 0.56 0.51
3,380,057.96 3,072,779.96 2,793,436.33 2,539,487.57 2,308,625.07

nếu em là doanh nghiệp thì em sẽ đầu tư vào dự án này vì nó làm tăng cả NPV và IRR ạ

91.00 92.00
9,654,371.50 10,552,061.39
10,064,186.45 10,981,391.34
10,474,001.40 11,410,721.29
10,883,816.35 11,840,051.23
11,293,631.30 12,269,381.18

91.00 92.00
30% 32%
31% 33%
32% 34%
33% 35%
34% 36%
ăm. Trang thiết bị và nhà xưởng khấu hao

Năm đầu tiên phân xưởng được miễn

0.00

1,000,000.00

1,000,000.00
1,000,000.00

1,000,000.00
1,000,000.00
0.47
466,507.38

ng cả NPV và IRR ạ

You might also like