You are on page 1of 3

ĐỀ LẺ NĂM 2013

Câu 1:

- Công thức tính VLC (xem đáp án để chẵn 2013 câu 1)


- Ý nghĩa (xem đáp án để chẵn 2013 câu 1)
- Chứng minh khi VLC>0 thì khả năng thanh toán được đảm bảo

Ta có công thức xác định VLC = TSNH – NVNH (trong đó, NVNH = NNH). Khi VLC >0 điều này có
nghĩa là TSNH > NVNH (NNH).

Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NNH, vì TSNH>NNH nên hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn > 1. Khi hệ số này > 1 được xem như doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngắn hạn.

Câu 2.

a. Chi phí sử dụng vốn bình quân phụ thuộc vào các nhân tố:
- Cơ cấu nguồn vốn huy động: tỷ trọng nguồn vốn huy động được bao gồm nợ vay và vốn chủ sở
hữu
- Chi phí sử dụng vốn: chi phí sử dụng vốn của từng nguồn có ảnh hưởng đến chi phí sử dụng
vốn bình quân

b. Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân:

n n
nvi
CP = ∑
cfi ∑ Tti×cfi
- i=1 NV = i=1
- Trong đó: nvi: Mức huy động của nguồn vốn i
- NV: Tổng nhu cầu tài trợ (Tổng số vốn dự kiến huy động)
- Cfi: Chi phí sử dụng nguồn vốn i
- Tti: Tỷ trọng nguồn vốn i
c. Cơ cấu vốn tối ưu: Là cấu trúc vốn mà tại đó chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là thấp nhất và
tại đó giá trị của doanh nghiệp là tối đa.

d. Ưu, nhược điểm của việc tăng cường sử dụng vốn vay:

- Ưu điểm:

+ Rẻ (do được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp)

+ Tối đa hoá lợi ích cho nhà đầu tư (do việc sử dụng nợ vay làm tăng độ lớn của đòn bẩy tài chính)

- Nhược điểm:
+ Tăng rủi ro về thanh toán cho doanh nghiệp nếu việc vay mượn quá nhiều

+ Mất đi sự độc lập tài chính và tăng nguy cơ phụ thuộc tài chính bên ngoài,….

Câu 3.

A. Xác định chỉ tiêu "Hệ số nợ trên tài sản"

31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012

Hệ số nợ trên tài sản 0.2607 0.1993 0.2135

B. Phân tích chính sách sử dụng vốn


31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2012 so với 31/12/2010 31/12/2012 so với 31/12/2011
chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ
Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền trọng Số tiền Tỷ lệ trọng Số tiền Tỷ lệ trọng
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN 5,919,803 55% 9,467,683 61% 11,110,610 56% 1,642,927 28% 1% 5,190,807 55% -4%
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN 4,853,229 45% 6,114,989 39% 8,587,258 44% 2,472,269 51% -1% 3,734,029 61% 4%
TỔNG TÀI
SẢN 10,773,032 100% 15,582,672 100% 19,697,868 100% 4,115,196 38% 0% 8,924,836 57% 0%
Phân tích: Xem phân tích đề chẵn 2013- câu 3 ý b

Câu 4.

A. Tính và hoàn thành các ô


Chỉ tiêu Đơn giá bán Biến phí đơn vị Lãi trên biến phí Tỷ lệ lãi trên biến phí
SP X 100 60 40 40%
SPY 500 400 100 20%
B.

Lợi nhuận đạt được từ việc bán 10.000 sản phẩm X = 10.000 x 40 = 400.000 nghìn đồng

Lợi nhuận đạt được từ việc bán 10.000 sản phẩm Y = 10.000 x 100 = 1.000.000 nghìn đồng.

Nếu mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp nên bán sản phẩm Y, vì lợi nhuận đạt
được từ việc bán sản phẩm này là cao hơn sản phâm X (với tổng định phí là không đổi)

C.

Với tổng doanh số bán là 1.000.000.000 đồng, thì lợi nhuận đạt được từ việc bán sản phẩm X =
1.000.000.000*40% = 400.000 đồng và lợi nhuận nếu bán sản phẩm Y = 1.000.000.000 * 20% = 200.000 đồng.

Do đó, doanh nghiệp nên bán sản phẩm X vì sẽ cho lợi nhuận cao hơn (với tổng định phí không đổi)

Câu 5.

A. Xác định "Số vòng luân chuyển của TSNH" và "Thời gian 1 vòng luân chuyển của TSNH"
2011 2012
Số vòng luân chuyển của TSNH 2.94 2.66
_Tổng số LC thuần (LCT) 22,630,767 27,387,135
_TSNH bình quân (Slđ) 7,693,743 10,289,146.5
Thời gian 1 vòng luân chuyển của TSNH 122.39 135.25
_ Thời gian trong kỳ (T) 360 360
_Số vòng LC của TSNH (V) 2.94 2.66

B. Xác định ảnh hưởng của "TSNH bình quân" và "Tổng LCT" đến "Thời gian một vòng luân
chuyển"

Chỉ tiêu 2011 2012 CL %


1. Tổng số LC thuần (LCT) 22,630,767 27,387,135 4,756,368 21.02
2. TSNH bình quân 7,693,743 10,289,147 2,595,404 33.73
3. Số vòng luân chuyển VLĐ 2.94 2.66 (0.28) -9.51
4. Thời gian 1 vòng luân chuyển của TSNH (T) 122.3886 135.2494 12.8608 10.51
5. MĐAH của TSNH BQ đến T 41.2865
6. MĐAH của LCT đến T (28.4257)
Học viên xem nội dung phân tích của đề chẵn năm 2013 để phân tích thêm

You might also like