Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
Ta có công thức xác định VLC = TSNH – NVNH (trong đó, NVNH = NNH). Khi VLC >0 điều này có
nghĩa là TSNH > NVNH (NNH).
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH/NNH, vì TSNH>NNH nên hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn > 1. Khi hệ số này > 1 được xem như doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngắn hạn.
Câu 2.
a. Chi phí sử dụng vốn bình quân phụ thuộc vào các nhân tố:
- Cơ cấu nguồn vốn huy động: tỷ trọng nguồn vốn huy động được bao gồm nợ vay và vốn chủ sở
hữu
- Chi phí sử dụng vốn: chi phí sử dụng vốn của từng nguồn có ảnh hưởng đến chi phí sử dụng
vốn bình quân
n n
nvi
CP = ∑
cfi ∑ Tti×cfi
- i=1 NV = i=1
- Trong đó: nvi: Mức huy động của nguồn vốn i
- NV: Tổng nhu cầu tài trợ (Tổng số vốn dự kiến huy động)
- Cfi: Chi phí sử dụng nguồn vốn i
- Tti: Tỷ trọng nguồn vốn i
c. Cơ cấu vốn tối ưu: Là cấu trúc vốn mà tại đó chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là thấp nhất và
tại đó giá trị của doanh nghiệp là tối đa.
d. Ưu, nhược điểm của việc tăng cường sử dụng vốn vay:
- Ưu điểm:
+ Rẻ (do được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp)
+ Tối đa hoá lợi ích cho nhà đầu tư (do việc sử dụng nợ vay làm tăng độ lớn của đòn bẩy tài chính)
- Nhược điểm:
+ Tăng rủi ro về thanh toán cho doanh nghiệp nếu việc vay mượn quá nhiều
+ Mất đi sự độc lập tài chính và tăng nguy cơ phụ thuộc tài chính bên ngoài,….
Câu 3.
Câu 4.
Lợi nhuận đạt được từ việc bán 10.000 sản phẩm X = 10.000 x 40 = 400.000 nghìn đồng
Lợi nhuận đạt được từ việc bán 10.000 sản phẩm Y = 10.000 x 100 = 1.000.000 nghìn đồng.
Nếu mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp nên bán sản phẩm Y, vì lợi nhuận đạt
được từ việc bán sản phẩm này là cao hơn sản phâm X (với tổng định phí là không đổi)
C.
Với tổng doanh số bán là 1.000.000.000 đồng, thì lợi nhuận đạt được từ việc bán sản phẩm X =
1.000.000.000*40% = 400.000 đồng và lợi nhuận nếu bán sản phẩm Y = 1.000.000.000 * 20% = 200.000 đồng.
Do đó, doanh nghiệp nên bán sản phẩm X vì sẽ cho lợi nhuận cao hơn (với tổng định phí không đổi)
Câu 5.
A. Xác định "Số vòng luân chuyển của TSNH" và "Thời gian 1 vòng luân chuyển của TSNH"
2011 2012
Số vòng luân chuyển của TSNH 2.94 2.66
_Tổng số LC thuần (LCT) 22,630,767 27,387,135
_TSNH bình quân (Slđ) 7,693,743 10,289,146.5
Thời gian 1 vòng luân chuyển của TSNH 122.39 135.25
_ Thời gian trong kỳ (T) 360 360
_Số vòng LC của TSNH (V) 2.94 2.66
B. Xác định ảnh hưởng của "TSNH bình quân" và "Tổng LCT" đến "Thời gian một vòng luân
chuyển"