Professional Documents
Culture Documents
b, Ft = (1 + IRR1/m)m - 1
VD: Một nhà đầu tư A đầu tư 100.000 vào một
dự án X và thu được 120.000, vậy khoản lãi ở
đây là 20.000. Nếu chia 4 kỳ đầu tư không trả
lãi thì IRR= 4,66%
F = (1 + IRR1/4)m – 1
= (1 + 20%)1/4 – 1 = 4,66%
VD: Bạn đầu tư một khoản là 100.000 trong vòng
4 năm và hàng năm nhận được 30.000. Tỷ suất
lợi nhuận IRR hàng năm tương ứng là bao
nhiêu?
30.000 30.000 30.000 30.000
100.000 = + + + => IRR = 7.71%
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)3 (1+IRR)4
2. Tỷ suất lợi nhuận theo trọng số thời gian
(TWR)
TWRt = (1 + TWR1) (1 + TWR2)
……… (1 + TWRn-1) – 1
VD:Tỷ suất lợi nhuận theo trọng số thời gian
(TWR)
Giá trị tài sản ròng của một danh mục đầu tư định kỳ
hàng quý được thể hiện như trong bảng dưới đây:
Ngày định giá Giá trị tài sản ròng
31/12/2008 $200.000
31/3/2009 $196.000
30/6/2009 $200.000
30/9/2009 $243.000
31/12/2009 $250.000
• Các tỷ suất lợi nhuận tính như sau:
Kỳ 1 (31/12/2008 tới 31/03/2009):
TWR1 = (($196.500-$200.000)/$200.000) = -1.75%
Kỳ 2 (31/3/2009 tới 30/6/2009):
TWR2 = (($200.000-$196.500)/196.5000) = + 1.78%
Kỳ 3 (30/6/2009 tới 30/7/2009):
TWR3 = (($222.000-$200.000)-$200.000)= +1.00%
Kỳ 4 (30/7/2009 tới 30/9/2009):
TWR4 = ($243.000-$222.000)/$222.000= + 9.46%
Kỳ 5 (30/9/2009 tới 31/12/2009):
TWR5 = (($250.000-$2.000)-$243.000)/$243.000= +2.06%
• Tỷ suất lợi nhuận theo trọng số thời gian trong năm
2009 được xác định như sau:
TWRtot = ((1 + (-0.0175)) x (1+0.0178) x (1+0.01) x
(1+0.0946) x (1+0.0206)) - 1
= ((0.9825)x(1.0178)x(1.01)x(1.0946)x(1.0206))- 1
=(1.128288)-1
=0.128288, tức 12,83%
Tỷ suất lợi nhuận theo trọng số thời gian của danh mục này
trong kỳ đầu tư hai năm sẽ là:
((1+0.20)*(1+0.1283)) – 1 = 35.40%
TWR = (1+0.3540)1/2 – 1 = 16.36%
3. Tỷ suất lợi nhuận theo trọng số giá trị (MWR)
αt = Ett – (Emi)
= E(Ri)tt - [(Rf + βi (ERm – Rt)]
- αt : chỉ số Alpha Jensen là phần lợi nhuận vượt trội so với lợi
nhuận kỳ vọng được xác định mô hình CAPM
- α ˃ 0 danh mục có kết quả vượt trội so với giá trị hợp lý
- α < 0 danh mục có kết quả kém so với giá trị hợp lý
4. Chỉ số tăng trưởng:
Chỉ số Treynor Black: gọi là chỉ số tăng trưởng
αp
ARp =
σi
- Giá trị lợi nhuận vượt trội so với lợi nhuận lý thuyết
- Thể hiện mức đền bù rủi ro mà nhà đầu tư chấp nhận
khi không đa dạng hóa danh mục đầu tư
• BT1: Tỷ suất lợi nhuận của danh mục thị trường là 8%
trong khoảng thời gian đánh giá hiệu quả đầu tư, và tỷ suất
lợi nhuận phi rủi ro là 1%. Hệ số Sharpe của 3 A, B, C lần
lượt là:
a. 0,34; 0,26; 0,11
b. 0,34; 0,36; 0,22
c. 0,44; 0,46; 0,33
d. 0,3; 0,4; 0,2
Tên Quỹ E(RP) ϬP βP RP2
0,07 – 0,01
SRA = = 0,34
0,174
Giải BT1 (tt):
0,06 – 0,01
SRB = = 0,26
0,192
0,025 – 0,01
SRC = = 0,11
0,135