You are on page 1of 20

BÀI TẬP MỨC SINH LỜI VÀ

RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ


CHỨNG KHOÁN

bày:: PHÓ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM


Người trình bày
TS. TRẦN QUỐC TUẤN

Hồ Chí Minh – 2018


2

BÀI TẬP 1: Giả sử lợi suất của các cổ phiếu trên thị trường
như sau:
Hãy tính lãi vốn, tỷ lệ chi trả cổ tức, tổng mức sinh lời của cổ
phiếu A bạn nhận được là bao nhiêu?

Năm 2004 2005 2006 2007 2008


Ri (%) 5,85 6,8 10,5 15 25
Mức sinh lời kỳ vọng của các cổ phiếu trên thị trường là:

R = (R2004 + R2005 + R2006 + R2007 + R2008) /5

= (5,85 + 6,8 + 10,5 +15 + 25) / 5 = 12,63%.


3

BÀI TẬP 1: Giải (tt)


∑5=1( – R)2
Var =
n
4

BÀI TẬP 2:

Giả sử bạn đang sở hữu danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu với
các thông số sau:
Hãy xác định mức sinh lời tổng thể của bạn khi sở hữu một
danh mục đầu tư gồm 4 cổ phiếu trên.
Cổ phiếu Giá CP hiện tại (VNĐ) Mức sinh lời (%)

A 100.000 8

B 80.000 14

C 60.000 16

D 90.000 15

Tổng cộng 330.000


5

BÀI TẬP 2:
Cổ phiếu Giá cổ phiếu hiện Mức sinh lời (R i ) Tỷ trọng
tại (đồng) (%) (P i) (%)
A 100.000 8 =100.000/330.00
= 0,3
B 80.000 14 =80.000/330.000
=0,24
C 60.000 16 =60.000/330.000
= 0,18
D 90.000 15 =90.000/330.000
= 0,272
Tổng cộng 330.000

E (R) = R = ∑
Ta có: Mức sinh lời tổng thể E (R) là:
= 8% x 0,3 + 14%x 0,24 + 16%x 0,18 + 15%x 0,272
= 0,024 + 0,0336 + 0,0288 + 0,04 = 0,1264 = 12,64%
6

BÀI TẬP 3: Giả sử chỉ số VN-Index hiện là 950 điểm, để dự


đoán trị giá của chỉ số này sau 2 tháng, bằng phương pháp
điều tra 100 chuyên gia phân tích chứng khoán, người ta có
bảng số liệu sau:
VN – Index sau 2 Số người dự đoán
tháng
960 20
970 30
930 40
920 10

a. Hãy dự báo mức sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào VN-Index?
b. Rủi ro đầu tư vào VN-Index là bao nhiêu?
7

Giải BÀI TẬP 3: Ta lập bảng và tính các số liệu sau:


VNI sau 2 tháng Số người dự đoán Xác suất số Ri = (VNI sau 2 tháng –
người dự đoán VNI hôm nay)/VNI
(Pi) (%) hôm nay (%)
960 20 0,2 =(960-950)/950=1,05%
970 30 0,3 2,105
930 40 0,4 -2,105
920 10 0,1 -3,15
Tổng cộng: 100 1
a. Mức sinh lời kỳ vọng đầu tư vào VNI là:

R =∑
= 0,2x1,05% + 0,3x2,105% + 0,4x (-2,105%) + 0,1x (-3,15%)
= 0,21% + 0,6315% – 0,842 – 0,315 = - 0.3155%
TS. Trần Quốc Tuấn
8

BÀI TẬP 3: b. Xác định rủi ro khi đầu tư vào VNI

Var = ∑ (Ri – R)2

=0,2 x (1,05-(-0,3155))2 + 0,3x(2,105-(-0,3155))2


+0,4x (-2,105 – (0,3155))2 + 0,1x (-3,15-(-0,3155)2
=0,2 x1,025 + 0,3x4,431 + 0,4x4,431 + 0,1x 9,922

SD = √

= 2,07%
TS. Trần Quốc Tuấn
BÀI TẬP 4: Sau đây là mức sinh lời trong 7 năm của cổ phiếu
thường và tín phiếu Kho bạc.

Năm Cổ phiếu thường Tín phiếu Kho bạc


1991 324% 11,2%
1992 -49 14,7
1993 21,4 10,5
1994 22,5 8,8
1995 6,3 9,9
1996 32,2 7,7
1997 18,5 6,2

Tính mức bù rủi ro của cổ phiếu thường trong từng năm?


Giải BT4:
Mức bù rủi ro (MBRR) của cổ phiếu thường trong từng năm:
Công thức: MBRR = RM – RF = (Mức sinh lời của cổ phiếu
thường – mức sinh lời của tín phiếu kho bạc)
Áp dụng:
1991: MBRR1 = 324% -11,2% = 312,8%
1992: MBRR2 = -49% -14,7% = -63,7%
1993: MBRR3 = 21,4% - 10,5% = 10,9%
1994: MBRR4 = 22,5% - 8,8% = 13,7%
1995: MBRR5 = 6,3%-9,9% = -3,6%
1996: MBRR6 = 32,2- 7,7% = 24,5%
1997: MBRR7 = 18,5 – 6,2% = 12,3%
BÀI TẬP 5: Khả năng mà nền kinh tế tăng trưởng trong
năm sau là 60%, khả năng suy thoái là 20% và khả năng
bùng nổ kinh tế là 20%. Nếu nền kinh tế suy thoái, mức
sinh lời kỳ vọng đối với một khoản đầu tư của bạn là
5%. Khi kinh tế tăng trưởng, mức sinh lời kỳ vọng là
8% và khi kinh tế bùng nổ là 15%.
a. Mức sinh lời kỳ vọng của bạn là bao nhiêu?
b. Độ lệch chuẩn của mức sinh lời này là bao nhiêu?
c. Phương sai của mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ
phiếu là bao nhiêu?
Giải: Ta lập bảng sau:

Pi Ri
0,6 8
0,2 5
0,2 15
Bài tập 6: Danh mục đầu tư P có mức sinh lời kỳ
vọng là 15%. Tính hệ số beta của danh mục P biết
rằng lãi suất phi rủi ro hiện là 5% và mức sinh lời
kỳ vọng của danh mục thị trường là 12%.
Giải BT6: Theo mô hình CAPM:
E (RP) = Rf + βP x [E(RM) – Rf]

15% = 5% + βP x (12% - 5%)

15%-5%
vậy βP = = 1,43
7%
Bài tập 7: Giả sử lãi suất phi rủi ro hiện là 5% và
mức sinh lời yêu cầu đối với danh mục thị trường là
14%. Bạn đang cân nhắc việc mua một cổ phiếu A
được bán với giá 35USD. Dự kiến cổ phiếu A sẽ
đem lại khoản cổ tức 2USD vào năm tới và giá của
nó trên thị trường lúc đó sẽ là 36 USD. Biết rằng hệ
số beta của cổ phiếu này là 0.5. Hãy cho biết có nên
đầu tư vào cổ phiếu đó hay không?
Giải BT7: Căn cứ vào mô hình CAPM, mức sinh lời kỳ
vọng (hay yêu cầu) của cổ phiếu A là:
E (RA) = Rf + βA x [E(RM) – Rf]
E (RA) = 5% + (0,5) x (14%-5%) = 5% + 4,5% = 9,5%
Mức sinh lời dự kiến thu được nếu đầu tư vào cổ phiếu
A là:
P1 – P0 + DIV1 36 - 35 + 2
RA = = = 0.086
P0 35
hay là 8.6% thấp hơn mức sinh lời kỳ vọng (9.5%). Như
vậy cổ phiếu A hiện đang bị định giá cao hơn giá trị, và
do đó không phải là một khoản đầu tư tốt.
Bài tập 8: Giả sử lãi suất phi rủi ro hiện là 6% và mức
sinh lời kỳ vọng đối với thị trường là 16%. Cổ phiếu
XYZ đang được bán với giá 50USD. Cổ đông đầu tư
vào cổ phiếu này dự kiến sẽ được nhận 6USD cổ tức/1
cổ phiếu vào cuối năm tới. Nếu beta của cổ phiếu XYZ
là 1,2 nhà đầu tư sẽ bán được cổ phiếu với giá là bao
nhiêu tại thời điểm cuối năm tới?
Giải BT8: Theo mô hình CAPM, mức sinh lời kỳ vọng (hay
yêu cầu) của cổ phiếu XYZ là:
E(RXYZ) = Rf + βXYZ x [E(RM) – Rf]
E (RXYZ) = 6% + 1,2 x (16%-6%) = 18%
Mức sinh lời của cổ phiếu XYZ tính cho kỳ đầu tư một năm là:
P1 – P0 + DIV1 P1 – 50 + 6
RXYZ = =
P0 50
Giả định cổ phiếu XYZ hiện được định giá ở mức hợp lý, khi
đó: RXYZ = E (RXYZ) hay P1 = 50 x 0,18 -6 + 50 = 53
Giá cổ phiếu XYZ tại thời điểm cuối năm tới dự kiến là 53$.
Bài tập 9: Cho biết các số liệu sau
Mức sinh lời kỳ vọng đối với thị trường là 17%
Lãi suất phi rủi ro là 7%
Mức sinh lời đối với cổ phiếu ABC là 20%
Beta của cổ phiếu ABC là 1,35
Xác định hệ số anpha (α) của cổ phiếu?
Giải BT9: Mức sinh lời kỳ vọng đối với cổ phiếu ABC
tính theo mô hình CAPM
E (RABC) = Rf + βABC x [E(RM) – Rf]
= 7% + 1,35 x (17%-7%) = 20,5%
Theo định nghĩa, α là chênh lệch giữa mức sinh lời thực
tế của cổ phiếu ABC và mức sinh lời kỳ vọng của cổ
phiếu đó xác định dựa trên mô hình CAPM. Như vậy:
α = 20% - 20,5% = -0,5%
Cổ phiếu ABC hiện được định giá cao hơn giá trị.

You might also like