Professional Documents
Culture Documents
+ Tài liệu năm báo cáo: Tổng NG cuối năm là 11.000 Trđ; Trong đó giá trị số TSCĐ dự trữ là
800 Trđ. Số phải tính khấu hao và tỷ lệ khấu hao được chia thành các nhóm như sau:
Loại TSCĐ Tỷ lệ KH NG
1. PTVT 14 2.900
2. Nhà cửa, VKT 6 3.500
3. MMTB 18 7.700
4. TSCĐ khác 10 700
+ Tài liệu năm kế hoạch: Dự kiến tăng giảm TSCĐ như sau:
Tháng 3 Hoàn thiện và đưa vào sử dụng phân xưởng số 7 mới được đầu tư, trị giá dự toán
lần cuối: 3.600 Trđ;
Tháng 5 thanh lý 1 số MMTB hết hạn sử dụng, tổng NG là 900 Trđ; Thu thanh lý số
TSCĐ này là 300 Trđ; Chi phí cho thanh lý dự tính 100 trđ.
Tháng 6 mua 2 ô tô, có giá mua 1 chiếc là 342 Trđ; chi phí chạy thử: 3 Trđ / xe; Lệ phí
trước bạ: 15 Trđ/xe;
Tháng 7 đưa 1 TSCĐ trong kho ra sử dụng, NG là 300 Trđ
Tháng 11 đưa đi giám định kỹ thuật và SCL định kỳ 1 số thiết bị có NG 1.500 trđ.
Tháng 12 nhận bàn giao phân xưởng sản xuất số 8 trị giá 4.000 trđ
Yêu cầu: 1. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp (tỷ lệ khấu hao năm KH lấy theo tỷ
lệ khấu hao bình quân đầu năm KH).
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế hoạch
là 6.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 32.500 Trđ; Lợi nhuận thuần 4.375 Triệu đồng
Bài làm
1) Tổng nguyên giá TSCĐ đầu năm kế hoạch: ∑NG = 15.600 Trđ đn
a) Phải tính khấu hao: ∑NG = ∑NG - NG = 15.600 – 800 = 14.800 (trđ)
đp đn k
a) Tổng NG tăng phải tính khấu hao: NG = 3.600 + 2 x (342 + 3 + 15) + 300 + 4.000 = 8.620
tp
(trđ)
b) Nguyên giá bình quân cần tính khấu hao tăng
NG . (12 – t )
= Σ (2.7)
tp ksd
12
= 3.600 x (12-3)/12 + 720 x (12 – 6)/12 + 300 x (12 – 7)/12 + 4.000 x (12 – 12)/12 = 3.185 (trđ)
3. Tổng NG TSCĐ giảm trong năm: NG = 900 trđ g
NG . (12 -t )
= Σ
gt sd
12
= 900 x (12 – 5)/12 + 1.500 x (12 – 11)/12 = 650 (trđ)
4. Tổng nguyên giá của TSCĐ cuối năm: ΣNG cn
T = (14 x 1.500 + 6 x 2.500 + 18 x 5.600 + 10 x600)/(1.500 + 2.500 + 5.600 +600) ≈ 15,24 (%)
K
2. Tính hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN biết khấu hao luỹ kế đến đầu năm kế hoạch
là 6.000 Trđ; Doanh thu năm kế hoạch 32.500 Trđ; Lợi nhuận thuần 4.375 Triệu đồng
+ NGTSCĐ bình quân trong kỳ: NG = (∑NG + ∑NG )/ 2 = ( bq đn cn
= 2.230 (trđ)
+ Mức luân chuyển VLĐ: M = DTT - Tsx
- Năm báo cáo: M0 = 24.000 – 600 = 23.400 (trđ)
- Năm KH: M1 = 28.800 – 650 = 28.150 (trđ)
Tr.đó: DTT1 = DTT0 x (1 + 20%) = 28.800 (trđ)
+ Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo: K = N.VLĐ0/M0 0
≈ 1.900,7 (trđ)
2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất bình quân năm kế hoạch: Ts vsx = LN/Vsx
+ Lợi nhuận năm báo cáo: LN = DTT - ∑Ztt 0 = 24.000 – 19.700 = 4.300 (trđ)
0 0
Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ (giảm kỳ luân chuyển VLĐ 10 ngày), nên KH so với năm báo
cáo sẽ tiết kiệm 650 triệu đồng nếu mức luân chuyển VLĐ năm KH đạt 23.400 triệu
đồng; hoặc tiết kiệm 781,94 triệu đồng nếu mức luân chuyển VLĐ 2 năm cùng đạt
28.150 triệu đồng.