Professional Documents
Culture Documents
KẾ HOẠCH KINH DOANH (PTKT1190) - 02
KẾ HOẠCH KINH DOANH (PTKT1190) - 02
* Slide:
file:///C:/Users/YOGA/Downloads/KHKD2021%20(1).pdf
CHƯƠNG I: KẾ HOẠCH HOÁ TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP
2. Quy mô và phạm vi
- Kế hoạch hoá được thực hiện ở nhiều quy mô và phạm vi khác nhau:
+ Kế hoạch hóa kinh tế quốc dân
+ Kế hoạch hóa theo vùng, địa phương
+ Kế hoạch hóa theo ngành
+ Kế hoạch hóa trong doanh nghiệp (kế hoạch kinh doanh)
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Doanh nghiệp và các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Môi trường bên trong doanh nghiệp: các hoạt động kinh doanh.
+ Các quan hệ kinh doanh: quan hệ với chính phủ, với các tổ chức của
địa phương và với xã hội…
- Kế hoạch hóa là một quy trình ra quyết định cho phép xây dựng một hình
ảnh mong muốn về trạng thái tương lai của doanh nghiệp và xác định các
phương thức để thực hiện mong muốn đó.
KHTC trong DN
● Mục tiêu chính: Xây dựng hệ thống quản lý tài chính hiệu quả để đạt
mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, KHTC là phương tiện thực
hiện chính sách TCDN
● Vai trò:
- Cụ thể mục tiêu chiến lược dưới dạng chỉ số tài chính cụ thể
- Xác định giới hạn chi phí để DN thực hiện các KH chức năng khác
- Là công cụ quan trọng để DN liên hệ môi trường bên ngoài.
Nợ N 1000 1258
● Giả định
- Doanh thu dự tính tăng 20%
- CPBH, QLDN tăng 20%
- Vốn lưu động ròng và TSCĐ tăng tỷ lệ với tăng doanh thu => VLĐR
và TSCĐ cũng tăng 20% (giả thiết 1)
- Trích khấu hao tài sản cố định không đổi là 10%
- Công ty không phát hành cổ phiếu, trái phiếu
- Duy trì trả cổ tức 50% =>
- Lãi suất giữ nguyên 10%
= 1920
= 192
(do giả thiết: Trích khấu hao tài sản cố định là 10%)
TN2023 = 0
4. Chia LN
CT2023 = LNST . 50%
= 50% (LNTT2023 - TTNDN2023)
TTNDN = LNTT . 20%, THEO BẢNG 1
= 50% . LNTT2023 . (1 -20%)
= 0,4 . LNTT2023 MÀ EBIT: LNTT + LV
= 0,4 (EBIT2023 - LV2023) mà EBIT = LG - CPBH,
LS giữ nguyên = 10% (giả thiết cuối)
=> LV2023 = 10% . N2023 (3)
= 0,4 [ (LG2023 - CPBH2023) - 10% . N2023 ]
Giả thiết 2 => CPBH 2023 = CPBH 2022 (1+20%) = 400 (1+20%) = 480
LG = DT - GV,
=> LG2023 = DT2023 - GV2023 = DT 2022 . 20% (theo giả thiết) - GV2022 . 20%
(do CPBH tăng nên giá vốn cũng tăng - giả thiết) = 4800 - 3840 = 960
EBIT = LG - CPBH = 960 -480 = 480
TTNDN = 0,4 [ (DT2023 - GV2023) - CPBH 2022 (1+20%) - 0,1 . N2023 ]
mà
+ giả thiết 1: Doanh thu 2023 tăng 20%
=> DT 2023 = DT2022 (1+20%) = DT 2022 . 120%
+ giả thiết 2: Vì CPBH và QLBH tăng 20% => GV cũng tăng 20%
=> GV2023 = GV2022 . 120%
+ CPBH 2022 = 400
CHIA CỔ TỨC 50% (Gỉa thiết) => LNGL LÀ 50% => LNGL = 50% của LNST
Ví dụ: Chia cổ tức 60% => LNGL là 40% => LNGL = 40% LNST
= N2023 + VCSH2022 + LNST2023 . 0,5
= N2023 + 1000 + 0,5 . LNST2023
mà LNST = LNTT - TTNDN
= N2023 + 1000 + 0,5 . (LNTT2023 - TTNDN2023)
Mà theo bảng 1: TTNDN = 20% => TTNDN 2023 = 20% . LNTT 2023
=> LNTT 2023 - TTNDN 2023 = LNTT 2023 (1 - 20%) = 0,8 . LNTT
2023
= N2023 + 1000 + 0,5 . 0,8 . LNTT2023
= N2023 + 1000 + 0,4 . LNTT2023
(Mà LNTT 2023 = EBIT 2023 - LV 2023 = 480 - 10% . N2023) (2)
= N2023 + 1000 + 0,4 . (480 - 10% . N2023) = 2400 (PTrinh đầu)
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp “Xác định khối lượng đặt hàng tối ưu” (theo
mô hình EOQ) để xác định khối lượng đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng.
2. Xác định số lần đặt hàng trong năm và khoảng cách thời gian giữa mỗi
lần đặt hàng (tính theo ngày làm việc)