Professional Documents
Culture Documents
Khóa: 33.1
Nhóm 4
`
MỤC LỤC
`
`
I. THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ RỦI RO – BÀI TẬP 3.40
1.1 Đề bài.
Kiểm toán viên Minh được giao phụ trách kiểm toán báo cáo tài chính năm đầu tiên
cho công ty ABC - một công ty cổ phần niêm yết kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản –
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X2. Báo cáo tài chính của ABC năm 20X1 được
kiểm toán bởi công ty kiểm toán khác với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Hoạt động chính của công ty ABC bao gồm kinh doanh hàng hóa bất động sản, bất
động sản đầu tư (cho thuê văn phòng) và các dịch vụ khác. Dưới đây là một số thông tin mà
Minh thu thập được trong quá trình tìm hiểu khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán:
1. Tình hình kinh doanh ngành bất động sản phát triển mạnh mẽ trong năm 20X0 &
20X1, nhưng ở năm hiện hành (20X2), có chiều hướng đi xuống, đặc biệt thị trường dự
án căn hộ khách sạn (phục vụ du lịch nghỉ dưỡng), giá thị trường của các căn hộ du
lịch cũng giảm đáng kể so với năm trước. Tuy vậy, do đã triển khai từ các năm trước,
nên kế hoạch doanh thu của 1 năm hiện hành về dự án căn hộ khách sạn vẫn được công
ty xây dựng cao hơn 20% so với năm trước. Doanh thu lĩnh vực này chiếm trên 50%
doanh thu hàng hóa bất động sản của cả công ty.
2. Trong năm hiện hành công ty ABC có thay đổi kế toán trưởng. Kế toán trưởng mới
trước đây chưa từng làm việc trong lĩnh bất động sản. Ngoài ra, công ty chưa ban hành
quy định để phân biệt giữa bất động sản đầu tư và hàng hóa bất động sản.
3. Do nguồn cung bất động sản du lịch nghỉ dưỡng tăng nhanh trong những năm trước,
nên ở năm hiện hành, Ngân hàng Nhà nước thắt chặt dòng vốn đổ vào thị trường này.
Một lượng lớn các căn hộ cao cấp dự trữ đã không bán được như dự kiến, do vậy, cuối
năm công ty quyết định chuyển sang để cho thuê.
4. Trong năm công ty ABC đã cho các công ty con vay ngắn hạn với lãi suất 9% mà
không có tài sản đảm bảo.
1.2 Số liệu báo cáo tài chính của Doanh Nghiệp
Số liệu trên BCTC mà kiểm toán viên thu thập sơ bộ như sau: (đơn vị: tỷ đồng):
Doanh thu (bao gồm doanh thu tài chính) 4.851 5.570 6.650
Hàng tồn kho bất động sản (ngày 31/12) 1.001 995 1.340
Nợ phải thu ngắn hạn (bao gồm phải thu cho vay 3.685 6.069 8.135
bên liên quan chiếm 90%) (ngày 31/12)
1
Tài sản cố định 141 95 218
Phải trả ngắn hạn khác (bao gồm vay bên 1.934 5.438 5.968
quan ngày 31/12)
Vay dài hạn (thuê tài chính) (ngày 31/12) 3.052 3.357 5.781
Vốn đầu tư của chủ sở hữu (ngày 31/12) 6.380 6.380 7.100
Lợi nhuận chưa phân phối (ngày 31/12) 1.698 1.930 1.987
2
II. XÁC ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG DOANH NGHIỆP.
2.1. Khoản mục Doanh thu :
Căn cứ kết quả trao đổi của KTV Minh ở các luận điểm sau:
1. Tình hình kinh doanh ngành bất động sản phát triển mạnh mẽ trong năm 20X0 &
20X1, nhưng ở năm hiện hành (20X2), có chiều hướng đi xuống, đặc biệt thị trường dự
án căn hộ khách sạn (phục vụ du lịch nghỉ dưỡng), giá thị trường của các căn hộ du
lịch cũng giảm đáng kể so với năm trước. Tuy vậy, do đã triển khai từ các năm trước,
nên kế hoạch doanh thu của 1 năm hiện hành về dự án căn hộ khách sạn vẫn được công
ty xây dựng cao hơn 20% so với năm trước. Doanh thu lĩnh vực này chiếm trên 50%
doanh thu hàng hóa bất động sản của cả công ty.
2. Trong năm hiện hành công ty ABC có thay đổi kế toán trưởng. Kế toán trưởng mới
trước đây chưa từng làm việc trong lĩnh bất động sản. Ngoài ra, công ty chưa ban hành
quy định để phân biệt giữa bất động sản đầu tư và hàng hóa bất động sản.
3. Trong năm công ty ABC đã cho các công ty con vay ngắn hạn với lãi suất 9% mà
không có tài sản đảm bảo.
Ngoài ra phân tích về sự biến động Doanh Thu của công ty:
3
nghiệp lại giảm mạnh ở mức tương ứng giảm từ 24% ở năm X0 xuống 13% của năm
X2 - Để có cái nhìn đúng hơn về doanh thu bất động sản, nhóm đã tiến hành tách ra
doanh thu tài chính căn cứ vào mức lãi suất 9% mà đề bài đã cho và Nợ phải thu ngắn
hạn của công ty con, liên kết chiếm 90% khoản phải thu từ đó ta tính ra được Doanh
thu tài chính = 90%x Nợ phải thu ngắn hạn x Lãi suất 9% - Từ các dữ kiện trên ta thấy
được Rủi Ro ở khoản mục Doanh Thu – Cơ sở dẫn liệu hiện hữu
3. Rủi ro kiểm soát: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu công ty xây dựng là rất khác biệt so
với các nhóm ngành khác, việc ghi nhận doanh thu xây dựng phải dựa trên Chuẩn mực
kế toán số 05 – Bất động sản đầu tư với các nguyên tắc và phương pháp kế toán rất
khác biệt so với các nhóm ngành kế toán khoán, nên đối với các doanh nghiệp lớn
người kế toán trưởng phải là người có kinh nghiệm từng làm việc qua về mảng bất
động sản để đảm bảo sự hiểu biết đối với các yếu tố như là phương pháp phân bổ giá
vốn, cách thức ghi nhận Doanh Thu, thời điểm xuất hóa đơn và thời điểm trích 1%
thuế TNDN tạm nộp . Ngoài ra doanh nghiệp không có quy định cụ thể về Bất động
sản đầu tư và Hàng Hóa Bất Động sản sẽ ảnh hưởng đến khoản chi phí khấu hao TSCĐ
khi doanh nghiệp tiến hành chuyển đổi mục đích kinh doanh từ việc mua đi bán lại
chuyển sang hình thức cho thuê
4. Rủi Ro sai sót trọng yếu: Doanh thu có khả năng ghi cao, không đúng kỳ hơn so với
thực tế do xác định sai thời điểm ghi nhận doanh thu,
Thực hiện các thủ tục kiểm toán:
1. Xem xét các hợp đồng mua bán với khách hàng, các hồ sơ nghiệm thu hay bàn giao
liên quan đến các hợp đồng mua bán với khách hàng để xác định thời điểm ghi nhận
doanh thu
2. Phỏng vấn doanh nghiệp về việc hạch toán ghi nhận doanh thu từng loại ( Doanh thu
tài chính, Doanh thu bất động sản, Doanh thu cho thuê bất động sản) để xem xét cách
doanh nghiệp ghi nhận là đúng hay sai.
2.2 Xác định rủi ro khoản mục Bất động sản đầu tư và Hàng Tồn kho:
Phân tích sơ bộ:
4
Tỷ Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu 20X0 trọng/Tổng 20X1 trọng/Tổng 20X2 trọng/Tổng
TS TS TS
Tài sản cố định 141 1% 95 0.5% 218 1%
Biến động TSCĐ -33% 129%
Bất động sản đầu tư
3,680 25% 2,495 13% 2,472 11%
(ngày 31/12)
Biến động TSCĐ -32% -1%
Hàng tồn kho bất
1,001 7% 995 5% 1,340 6%
động sản (ngày 31/12)
Biến động HTK BĐS -1% 35%
Tổng tài sản (ngày
14,743 100% 19,370 100% 23,072 100%
31/12)
5
2. Kiểm tra giá trị có thể thực hiện của HTK Bất động sản.
3. Kiểm tra việc tính khấu hao đối với bất động sản đầu tư với mục đích cho thuê.
2.3 Xác định rủi ro khoản mục Nợ phải trả:
X0 X1 X2 So sánh
Đầu tư vào công ty con, liên kết 3,993 6,171 55% 7,150 16%
Tỷ lệ nợ trên vốn 0.83 1.33 1.54