Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
3
Tỷ suất lợi nhuận
4
Tỷ suất lợi nhuận và rủi ro
5
Đo lường tỷ suất lợi nhuận
Expected Return = E R = R
PR R
9
Tỷ suất lợi nhuận TB số học (Arithmetic)
và TB hình học (Geometric)
❑ Trung bình số học là tỷ suất lợi nhuận được tính trung bình cộng
trong một khoảng thời gian.
❑ Trung bình hình học là tỷ suất lợi nhuận được tính trung bình nhân
trong một khoảng thời gian.
❑ Trung bình nhân thường có giá trị thấp hơn trung bình cộng trong
dài hạn.
❑ Đâu là thước đo tốt nhất?
– Ví dụ: mua một cổ phiếu giá 100.000 VND, sau một năm giá cổ
phiếu còn 50.000 VND, sang năm thứ 2 giá cổ phiếu là 100.000
VND (không có cổ tức). Vậy tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu?
– TB số học sẽ cho kết quả lớn hơn khi đo lường trong dài hạn.
12
Dự báo tỷ suất lợi nhuận
Sử dụng công thức Blume’s formula:
T −1 N −T
R(T ) = GeometricAverage + ArithmeticAverage
N − 1 N −1
T là khoảng thời gian cần dự báo và N là số năm
dữ liệu trong quá khứ. T phải nhỏ hơn N.
13
Tính tỷ suất lợi nhuận trong
thực tế
❑ Tính tỷ suất lợi nhuận quá khứ
1
R = (R1+R2 +...+RT )
T
Có các thông tin chi trả cổ tức của Ford như sau:
Date Price ($) Dividend ($) Return Date Price ($) Dividend ($) Return
12/31/1998 58.69 12/31/2007 6.73 0
1/31/1999 61.44 0.26 5.13% 3/31/2008 5.72 0 -15.01%
4/30/1999 63.94 0.26 4.49% 6/30/2008 4.81 0 -15.91%
7/31/1999 48.5 0.26 -23.74% 9/30/2008 5.2 0 8.11%
10/31/1999 54.88 0.29 13.75% 12/21/2008 2.29 0 -55.96%
12/31/1999 53.31 -2.86%
Ví dụ (tt)
Tính:
– Tỷ suất lợi nhuận 31/12/1998 to 31/01/1999:
61.44 + 0.26
− 1 = 5.13%
58.69
Lưu ý
– Ford không trả cổ tức trong năm 2008, tỷ
suất lợi nhuận có thể tính như sau:
2.29
− 1 = −66.0%
6.73
Phân phối lợi nhuận các tài sản tại Mỹ
1926-2021
18
Tỷ suất lợi nhuận các tài sản tại Mỹ
1926-2021
19
Tỷ suất lợi nhuận các tài sản tại Việt
Nam 2006-2021
20
Đo lường rủi ro
SD( R) = Var ( R)
21
Đo lường rủi ro
22
Đo lường rủi ro
24
Đo lường rủi ro
26
Đo lường rủi ro
Công ty B:
27
Đo lường rủi ro
R và s có phân phối chuẩn:
A
B
28
Is it Gambling or Investing?
29
Biến động tỷ suất lợi nhuận các tài sản
tại Mỹ 1926-2021
30
Phân phối chuẩn
68.26%
95.44%
99.74%
31
Phân phối chuẩn
❖ Khoảng 2/3 khả năng có thể xảy ra nằm trong
khoảng 1 độ lệch chuẩn (lệch trái và phải).
Hệ số Sharpe:
Retu𝑟𝑛 − 𝑅𝑖𝑠𝑘 𝑓𝑟𝑒𝑒 𝑟𝑎𝑡𝑒
Sharpe ratio == 34
𝜎
Đo lường rủi ro
Hệ số CV càng thấp thì rủi ro càng thấp.
CV A= 1.24 A
CV B= 0.65 B
35
Ví dụ
Dự án X Dự án Y
Lợi nhuận kỳ vọng 0,08 0,24
Độ lệch chuẩn 0,06 0,08
Hệ số biến đổi 0,75 0,33
Rt +1 =
Pt
Average Annual Average of realized returns
Return for each year 1
R= (R1 + R2 + ... + RT )
R hat = 1 divided by T, times quantity R sub 1 + R sub 2, and so on, plus R sub T.
T
Variance of A measure of the variability
Returns of returns 1
Var times, R, = 1 divided by T minus 1, times, left bracket, quantity R sub 1 minus R hat, squared, plus quantity R sub 2 minus R hat, squared, and so on, plus quantity R sub T minus R hat, squared, right bracket.
– Công ty B
38
Phần bù rủi ro-Risk
Premium
Phần lợi nhuận đòi hỏi cộng thêm vào
tài sản có rủi ro cao hơn để bù đắp cho
rủi ro cao hơn so với tài sản khác.
39
Lợi nhuận của danh mục đầu tư
40
Rủi ro của danh mục đầu tư
s p 2 = W j 2s j 2 + 2W jWks j ,k + Wk 2s k 2
➢ Phương sai của danh mục đầu tư phụ thuộc vào
phương sai của từng chứng khoán cá biệt và đồng
(hiệp) phương sai (tích sai) giữa 2 chứng khoán đó.
➢ Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư bằng căn bậc 2
của phương sai
41
Rủi ro của danh mục đầu tư
m m
sP = W W
j =1 k =1
j k s j ,k
s j ,k = r j ,k s j s k
42
Rủi ro danh mục đầu tư 3 tài
sản
•Đối với danh mục đầu tư 3 tài sản sẽ có 3 cặp
hệ số tương quan giữa A và B; A và C; và B và
C.
A
ρa,b ρa,c
B C
ρb,c
A
ρa,b ρa,d
ρa,c
B D
ρb,d
ρb,c ρc,d
C
Hệ số tương quan-
Correlation Coefficient
rij đo lường mối quan hệ giữa hai biến.
Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến +1.
Nếu rij<1, rủi ro của danh mục đầu tư giảm
xuống.
– Rủi ro giảm xuống khi số lượng chứng
khoán trong danh mục đầu tư tăng lên.
Nếu rij=-1, rủi ro của danh mục đầu tư được
loại bỏ hoàn toàn.
45
Hệ số tương quan
Cov(a, b)
=
s as b
M
s A, B = covar( RA , RB ) = p j (rA, j − E ( RA )) (rB , j − E ( RB ))
j =1
1
Cov(Ri ,R j ) =
T − 1
t
(Ri ,t − Ri ) (R j ,t − R j )
46
Hệ số tương quan
47
Hệ số tương quan
48
Hệ số tương quan
49
Hệ số tương quan
50
Đánh đổi giữa rủi ro và tỷ suất lợi nhuận các danh
mục đầu tư lớn trong quá khứ tại Mỹ, 1926–2014
Source: C R S P
Tóm tắt tính toán liên quan
danh mục đầu tư
53
54
55
Phân loại rủi ro đầu tư
56
Phân loại rủi ro đầu tư
58
Đa dạng hoá và rủi ro
59
The Missing Link
Total Standard Deviation (or Risk)
Unique or Market or
Non-systematic Systematic
Risk Risk
60
The Missing Link
The market will not
compensate us for risk that
can be diversified away.
61
Rủi ro hệ thống sv rủi ro phi hệ thống
65
Ước tính b bằng phương pháp
hồi quy
Security Returns
Slope = bi
Return on
market %
R i = a i + b i R m + ei 66
Ước lượng hệ số beta
68
Phân rã rủi ro
69
Hệ số beta của danh mục
đầu tư
Hệ số beta của danh mục đầu tư, bp, là tổng
beta của từng chứng khoán riêng lẻ tính theo
tỷ trọng từng chứng khoán.
b p = w1b1 + w2 b 2 + + wn b n
n
= w b
i =1
i i
70
Cổ phiếu có hệ số beta âm
73
Hệ số beta của danh mục
đầu tư
Tính beta của danh mục đầu tư sau:
Systematic Proportion
Risk of Portfolio
bi wi
Wasup Dot. Com 2 0.7
Bueno Burger 1 0.1
West Bank 0.8 0.1
Bud Light & Power 0.6 0.1
1.0
(
k j = RF + kˆM − RF b j )
75
Đường thị trường chứng
khoán - SML
Trục hoành là hệ số bj, trục tung là suất
sinh lời đòi hỏi, kj, hình vẽ của mô hình
CAPM chính là đường SML.
RF là hệ số chặn.
(kM-RF), là phần bù rủi ro thị trường hay
chính là hệ số góc.
76
Đường thị trường chứng
khoán - SML
25%
20%
Required Return
15%
10%
5%
0%
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Risk b j
77
Đường thị trường chứng
khoán - SML
25%
20%
Required Return
15%
78
Suất sinh lời dự tính và rủi ro thị
trường
tỷ suất lợi
nhuận
CK Dự tính Rủi ro b
Alta 17.4% 1.29
Market 15.0 1.00
Am. Foam 13.8 0.68
T-bills 8.0 0.00
Repo Men 1.7 -0.86
79
◼ Khoản đầu tư nào là tốt nhất ?
Suất sinh lời đòi hỏi
80
Suất sinh lời dự tính và
đòi hỏi
r^ r
Alta 17.4% 17.0% Định giá thấp
Market 15.0 15.0 Cân bằng
Am. F. 13.8 12.8 Định giá thấp
T-bills 8.0 8.0 Cân bằng
Repo 1.7 2.0 Định giá cao
81
ri (%) SML: ri = rRF + (RPM) bi
ri = 8% + (7%) bi
Alta . Market
rM = 15 . .
rRF = 8 . T-bills Am. Foam
Repo
. Rủi ro, bi
-1 0 1 2
20%
Required Return
15%
10%
5%
0%
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Risk b j
83
Tác động của lạm phát lên
SML
25% SML2
SML1
20%
Required Return
15%
10%
5%
0%
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Risk b j
84
Tác động của sự e ngại rủi
ro lên SML
25%
SML1
20%
Required Return
15%
10%
5%
0%
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Risk b j
85
Tác động của sự e ngại rủi
ro lên SML
25% SML2
SML1
20%
Required Return
15%
10%
5%
0%
0 0.5 1 1.5 2 2.5
Risk b j
86
Tác động của rủi ro của
chứng khoán đến SML
Nếu một chứng khoán ít rủi ro hơn (rủ
ro hệ thống giảm xuống), đường SML
sẽ thay đổi như thế nào?
87
Đánh giá mô hình CAPM
✓ Ảnh hưởng tỷ số PE và MB
➢ Hiệu ứng tháng Giêng (January Effect) là thuật ngữ nói về sự tăng trưởng của thị
trường chứng khoán trong những phiên cuối của tháng 12 năm trước và tiếp diễn
trong tháng Một năm sau.
➢ Đây chỉ là chù kỳ tăng ngắn hạn, đặc biệt là đối với những cổ phiếu giá rẻ, có vốn
hóa nhỏ, thường có những nhịp tăng rõ rệt trong tháng đầu năm.
➢ Hiệu ứng này sẽ tạo ra cơ hội cho các nhà đầu tư cổ phiếu mua vào với mức giá
thấp hơn từ tháng 12 năm trước và bán lại sau khi giá trị của chúng tăng lên vào
năm sau.
➢ Giả thuyết: nhà đầu tư có xu hướng bán đi các cổ phiếu có hiệu suất ➔ giá cổ
phiếu giảm và sang đầu năm mới, họ sẽ trở lại thị trường và tái đầu tư vào các cổ
phiếu đã bán.
✓ Đầu năm là một thời điểm tốt để bắt đầu xây dựng danh mục cổ phiếu nắm giữ
✓ Việc nhận tiền thưởng vào cuối năm cũng đóng vai trò trong hiệu ứng tháng
Giêng 89
Case study: Hiệu ứng tháng giêng
90
Bài tập
91
92
Sử dụng bảng tính Excel
để tính toán tỷ suất lợi
nhuận hằng tháng và mức
độ biến động tỷ suất sinh
lời của danh mục đầu tư
gồm có 55% đầu tư vào cổ
phiếu Cola Co. và 45% đầu
tư vào Gas Co.
Nếu mối tương quan giữa
Cola Co. và Gas Co. là
0,6083, hãy sử dụng công
thức tính mức độ biến động
tỷ suất sinh lời của danh
mục đầu tư trên.
So sánh 2 kết quả này.
93
Phụ lục: Tính tỷ suất lợi nhuận
trong một số trường hợp đặc
biệt
1. Được chia cổ tức bằng cổ phiếu.
– VD: Giá AGF vào 31/5/2007 và 29/6/2007 lần lượt là
136.000đ và 104.000đ. Trong tháng 6, Agifish trả cổ
tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 1/5, tức là cổ đông nắm giữ
5 cổ phần AGF hiệu hữu sẽ được nhận 1 cổ phần bằng
cổ tức. Nói một cách khác, cứ 1 cổ phần AGF hiện hữu
có quyền hưởng 1/5 cổ phần thưởng. Quy ra tiền mặt
vào cuối tháng 6, giá trị cổ tức bằng cổ phiếu bình quân
một cổ phần là 104.000 × 1/5 = 20.800đ. Suất sinh lợi
của AGF trong tháng 6/2007 bằng:
94
Tính tỷ suất lợi nhuận trong
một số trường hợp đặc biệt
2. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phần cho cổ đông
hiện hữu với giá ưu đãi.
– Ví dụ, trong tháng 8/2006, Agifish phát hành thêm cổ phần cho cổ
đông hiện hữu theo tỷ lệ 1/5 với giá ưu đãi 10.000đ/cổ phần
(bằng mệnh giá cổ phiếu). Giá AGF vào cuối tháng 7 và tháng
8/2006 lần lượt là 68.500 và 73.000đ. Như vậy, quy ra tiền mặt vào
cuối tháng 6/2006, cổ đông sở hữu 1 cổ phần sẽ được mua 1/5 cổ
phần ưu đãi với khoản lợi nhuận ròng (do bỏ 10.000đ/cp để bán ra
73.000đ/cp) bằng 73.000 × (1/5) – 10.000 × (1/5) = 12.600đ. Suất
sinh lợi của AGF trong tháng 6/2006 bằng:
95
Tính tỷ suất lợi nhuận trong
một số trường hợp đặc biệt
Một cách tổng quát, suất sinh lợi theo
kỳ của một cổ phiếu dựa vào số liệu lịch
sử được tính bằng công thức sau:
96
Ước tính hệ số beta tại Việt
Nam
Đối với một doanh nghiệp hay một dự án đầu
tư ở Việt Nam hoạt động trong một ngành kinh
doanh cụ thể, ta có thể tìm hệ số beta bình
quân ở Hoa Kỳ trong ngành đó, ký hiệu là βLUS.
βLUS là hệ số beta bình quân ứng với tỷ lệ
nợ/vốn chủ sở hữu bình quân của ngành ở
Hoa Kỳ, nhưng khác với tỷ lệ nợ/vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp hay dự án ở Việt Nam
mà ta đang xem xét.
Vì vậy, ta cần sửdụng công thức (*) đã thiết lập
ở slide sau để chuyển đổi từ βLUS sang hệ số
beta không vay nợ βU. 97
Ước tính hệ số beta tại Việt
Nam
Hệ số beta khi xem xét tác động của cấu trúc
vốn.
98
Ước tính hệ số beta tại Việt
Nam
Sử dụng công thức (*), ta có thể chuyển βU thành
hệ số beta ứng với một doanh nghiệp hoạt động
trên thị trường Hoa Kỳ trong ngành kinh doanh
đang xem xét, với cơ cấu vốn và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp bằng đúng với doanh
nghiệp hay dự án ởViệt Nam. Đây chính là hệ
sốbeta quy tính cho một doanh nghiệp hay dựán ở
Việt Nam, βLVN.
99
Ước tính hệ số beta tại Việt
Nam
100