You are on page 1of 12

BÀI TẬP NHÓM 4 - HW3,4

Đào Ngọc Minh Châu - K224091198


Nguyễn Huỳnh Yến Nhi - K224091216
Nguyễn Phạm Bảo Như - K224091218
Huỳnh Đức Minh Quang - K224091221
Huỳnh Thị Thanh Thảo - K224091224

HOMEWORK 3
Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như
sau:

Qd = 500 – 5P Qs = 10P – 100

Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD).
Giá giày thể thao trên thị trường thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.

a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở
Canada.

Trong điều kiện tự cung cự cấp:

Qd = Qs ⇔ 500 - 5P = 10P - 100

⇒ P = 40

⇒ Q = 300

b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do
thương mại.

Với điều kiện tự do thương mại:

Giá lúc này sẽ bằng với giá thế giới: P = Pw = 20

Lượng tiêu thụ: Qd = 500 – 5*20 = 400

Lượng sản xuất: Qs = 10*20 -100 = 100

Nhập khẩu: Qd - Qs = 300

c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại
đem lại so với tình trạng tự cung tự cấp.

Thặng dư tiêu dùng tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá cân bằng tự cung tự cấp và giá thế giới:
delta CS = (300 + 400) *20 /2 = 7000

Thặng dư sản xuất giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá cân bằng tự cung tự cấp và giá thế giới:

delta PS = - (300+100)*20/2 = -4000

d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng
tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu của Canada khi có thuế quan.

Khi có thuế quan: P = Pw + 10 = 20 +10 = 30

Lượng tiêu thụ: Qd = 500 – 5*30 = 350

Lượng sản xuất: Qs = 10*30 -100 = 200

Nhập khẩu: Qd - Qs = 150

e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng

Thặng dư tiêu dùng giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá khi có thuế và giá thế giới:

delta CS = - (350+400) *10/2 = - 3750

Thặng dư sản xuất tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá khi có thuế và giá thế giới:

delta PS = (100+200)*10/2 = 1500

f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất ròng.

Thu nhập ngân sách = 150 *10 = 1500

Tổn thất ròng = - (½ * 10 * 100 + ½ * 10 *50 ) = -750

g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong
nước.

- Khi chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu: $15

P_ nội địa = Pw + thuế = 20 +15 = 35

Qs: 10*35 -100 = 250

- Khi chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu: $22

P_nội địa = 20 + 22 = 42 > 40 (Giá khi tự cung tự cấp) ⇒ Lúc này P = 40

h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?
Thuế quan ngăn cấm: P_sau thuế = Pw(1+ tỷ lệ) >= 40

⇔ 20 * ( 1 +x) >= 40

⇒ x >= 100%

Vậy mức thuế quan thấp nhất là 100%

i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra
với giá trong nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?

Khi giá thế giới giảm, điều này sẽ khiến giá nội địa giảm, lượng tiêu thụ tăng, lượng sản
xuất giảm, dẫn đến nhập khẩu tăng.

j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra
với giá trong nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?

Khi cầu nội địa tăng, cung và sản xuất trong nước không đổi, giá trong nước cũng
không đổi, tiêu dùng sẽ tăng, nhập khẩu sẽ tăng.

k) Câu hỏi tương tự khi cung nội địa tăng.

Trường hợp khi cung nội địa tăng vừa phải: Giá không đổi, tiêu dùng không đổi, sản
xuất tăng, nhập khẩu giảm

Trường hợp khi cung nội địa tăng mạnh đến mức giá tự cung tự cấp < giá thế giới.
Canada trở thành nước xuất khẩu giày thể thao.
Bài 2: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập
khẩu trên mỗi đơn vị sản phẩm A là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan
nhập khẩu với sản phẩm A là 30%; thuế quan với nguyên liệu nhập khẩu là 10%.

a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A

Khi tự do thương mại: P = Pw = $400

V = 400 - 300 = 100

Khi bị đánh thuế quan nhập khẩu lên sản phẩm A:

Giá sản phẩm A: P = 400 *130% = 520

Giá nguyên liệu nhập khẩu: 300 * 110% = 330

V’ = 520 - 330 = 190

ERP = (V’-V)/V = (190-100)/100 = 90%


b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo
hộ thực tế trong từng trường hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi?
𝑡 − 𝑎𝑖𝑡𝑖
Ta có công thức: ERP = 1 − 𝑎𝑖

Thuế quan nhập khẩu sản phẩm A: t = 30% = 0,3

Tỷ trọng đầu vào nhập khẩu trong giá thành sản phẩm: a_i = 300/400 = 0,75
- Thuế nhập khẩu đối vơi nguyên liệu lên 30%:
ERP = ( 0,3 - 0,75*0,3) / (1-0,75) = 0,3 = 30%
- Thuế nhập khẩu đối vơi nguyên liệu lên 40%:
ERP = ( 0,3 - 0,75*0,4) / (1-0,75) = 0%
- Thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 50%:
( 0,3 - 0,75*0,5) / (1-0,75) = - 0,3 = -30%
Vậy trường hợp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 40% và 50% thì nhà sản xuất
sẽ không được hưởng lợi vì tỉ lệ bảo hộ thực tế của 2 trường hợp này đều nhỏ hơn hoặc
bằng 0.

Bài 3: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau:

Qd = 100 – 15P Qs = 25P – 10

P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).
Malaysia là quốc gia nhỏ. Giá thế giới là 5 USD.

a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.

Trong điều kiện tự cung cự cấp:

Qd = Qs ⇔ 100 - 15P = 25P - 10

⇒ P = 2,75

⇒ Q = 58,75

b) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.

Với điều kiện tự do thương mại:

Giá lúc này sẽ bằng với giá thế giới: P = Pw = 5

Lượng tiêu thụ: Qd = 100 – 5*15 = 25

Lượng sản xuất: Qs = 25* 5 - 10 = 115

Xuất khẩu: Qs - Qd = 90

c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác
định giá trong nước, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
Khi có thuế xuất khẩu: P = Pw - 1 = 5 - 1 = 4

Lượng tiêu thụ: Qd = 40

Lượng sản xuất: Qs = 90

Xuất khẩu: Qs - Qd = 50

d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại
dòng do thuế XK.

Thặng dư tiêu dùng tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá khi có thuế xuất khẩu và giá thế giới:

delta CS = (40+25)/2 = 32,5

Thặng dư sản xuất giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá khi có thuế xuất khẩu và giá thế giới:

delta PS = - (90 + 115)/2 = - 102,5

Ngân sách = 1*50 = 50

Thiệt hại ròng: - (½ * 1 * 15 + ½ * 1 *20 ) = - 20

e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.

Khi giá thế giới tăng, thì giá trong nước tăng, lượng tiêu dùng giảm, lượng sản xuất
tăng, nên lượng xuất khẩu tăng.

Khi giá thế giới giảm, thì giá trong nước giảm, lượng tiêu dùng tăng, lượng sản xuất
giảm, nên lượng xuất khẩu giảm.

Khi giá thế giới giảm mạnh khiến giá tự cung tự cấp > giá thế giới. Malaysia trở thành
nước nhập khẩu cao su.

f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).

Khi cung trong nước tăng, thì giá trong nước không đổi, lượng tiêu dùng không đổi,
lượng sản xuất tăng, nên lượng xuất khẩu tăng.

Khi cung trong nước giảm, thì giá trong nước không đổi, lượng tiêu dùng không đổi,
lượng sản xuất giảm, nên lượng xuất khẩu giảm.

Khi cung trong nước giảm mạnh khiến giá tự cung tự cấp > giá thế giới. Malaysia trở
thành nước nhập khẩu cao su.

g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm).
Khi cầu trong nước tăng, thì giá trong nước không đổi, lượng tiêu dùng tăng, lượng sản
xuất không đổi, nên lượng xuất khẩu không đổi.

Khi cầu trong nước giảm, thì giá trong nước không đổi, lượng tiêu dùng giảm, lượng
sản xuất không đổi, nên lượng xuất khẩu không đổi.

Khi cầu trong nước tăng mạnh khiến giá tự cung tự cấp > giá thế giới. Malaysia trở
thành nước nhập khẩu cao su.

HOMEWORK 4
Bài 1: Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của một quốc gia như sau:

Qd = 180 – 30P Qs = 20P – 20

P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).
Quốc gia là nhỏ. Giá thế giới là 2 USD.

a) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu khi thương mại tự do.

Với điều kiện tự do thương mại:

Giá lúc này sẽ bằng với giá thế giới: P = Pw = 2


Lượng tiêu thụ: Qd = 180 - 30 *2 = 120

Lượng sản xuất: Qs = 20*2 - 20 = 20

Nhập khẩu: Qd - Qs = 100

b) Chính phủ ấn định hạn ngạch 50 đơn vị. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và
nhập khẩu.

Khi hạn ngạch là 50 đơn vị:

Qd - Qs = 50 ⇒ 200 - 50P = 50 ⇒ P =3

Lượng tiêu dùng: Qd = 90

Lượng sản xuất: Qs = 40

Lượng nhập khẩu: Qd - Qs = 50

c) Xác định mức thuế quan tương đương của hạn ngạch.

Thuế quan tương đương:

Pw (1+T) = 3 ⇒ T = 50%

d) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.

Thặng dư tiêu dùng giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá khi có hạn ngạch và giá thế giới:

delta CS = – (90+120)/ 2 = -105

Thặng dư sản xuất tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá khi có hạn ngạch và giá thế giới:

delta PS = (40+20)/2 = 30

e) Tính thu nhập tối đa của ngân sách nếu chính phủ bán đấu giá số lượng hạn ngạch.

Thu nhập tối đa của ngân sách = 50 * 1 = 50

f) Quốc gia đang áp dụng hạn ngạch. Nếu giá thế giới giảm xuống còn 1,5 USD. Điều gì
sẽ xảy ra với giá trong nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.

Nếu Pw = 1,5 USD trong điều kiện quốc gia đang áp dụng hạn ngạch thì giá trong nước
không đổi, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu cũng không đổi

g) Nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong
nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu
Nếu cầu nội địa tăng thì giá trong nước và lượng sản xuất không đổi, lượng tiêu dùng và
nhập khẩu tăng

Bài 2: Cho hàm cầu và cung sữa của Mỹ như sau:

Qd = 300 – 8P Qs = 2P – 20

P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).

Hàm cung sữa nhập khẩu vào Mỹ (cung xuất khẩu của các quốc gia nước ngoài): Qf = 18P –
100

a) Tìm hàm cầu và vẽ đường cầu sữa nhập khẩu của Mỹ.

Hàm cầu nhập khẩu: Q_NK = Qd - Qs = 300 - 8P - (2P-20) = 320 - 10P

b) Xác định giá và số lượng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ sữa của Mỹ.

Khi có tự do thương mại:

Qf = Q_NK ⇔ 18P-100 = 320 - 10P ⇒ P =15

Lượng tiêu thụ: Qd = 180


Lượng sản xuất: Qs = 10

Lượng nhập khẩu: Q_NK = Qd - Qs = 170

c) Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu 100 đơn vị sữa. Xác định tác động của hạn ngạch tới
giá, số lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu.

Khi Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu là 100 đơn vị:

⇒ Qd - Qs = 100 ⇔ 320 - 10P = 100 ⇒ P = 22

Lượng tiêu thụ: Qd = 124

Lượng sản xuất: Qs =24

Lượng nhập khẩu: Qd - Qs = 100

Vậy hạn ngạch có những tác động khiến:

- Giá thay đổi: 22 - 15 = 7

- Lượng tiêu thụ thay đổi: 124 - 180 = -56

- Lượng sản xuất thay đổi: 24 - 10 = 14

- Lượng nhập khẩu thay đổi: 100 - 170 = -70

d) Xác định ảnh hưỏng của hạn ngạch lên thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Xác
định thu nhập tối đa mà chính phủ thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu.

Thặng dư tiêu dùng giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá khi có hạn ngạch và giá thế giới:

delta CS = – (180+124)*7/2 = - 1064

Thặng dư sản xuất tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá khi có hạn ngạch và giá thế giới:

delta PS = (10+24)*7/2 = 119

Thu nhập tối đa mà chính phủ thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu:

100 * 7 = 700

Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.

Bài 3: Cho hàm cầu và cung lúa mì của Argentina như sau:

Qd = 75 – 10P Qs = 40P – 45
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).
Argentina là quốc gia nhỏ. Giá thế giới là 3 USD.

a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.

Trong điều kiện tự cung cự cấp:

Qd = Qs ⇔ 75 - 10P = 40P - 45

⇒ P = 2,4

⇒ Q = 51

b) Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu trong điều kiện thương mại tự
do.

Với điều kiện tự do thương mại:

Giá lúc này sẽ bằng với giá thế giới: P = Pw = 3

Lượng tiêu thụ: Qd = 45

Lượng sản xuất: Qs = 75

Xuất khẩu: Qs - Qd = 30

c) Chính phủ trợ cấp 1 USD cho mỗi đơn vị lúa mì xuất khẩu. Tính giá cả trong nước, số
lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.

Khi chính phủ trợ cấp 1 USD:

Giá lúc này: P = Pw + 1 = 4

Lượng tiêu thụ: Qd = 35

Lượng sản xuất: Qs = 115

Xuất khẩu: Qs - Qd = 80

d) Xác định thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, chi ngân sách, thiệt hại ròng
do trợ cấp.

Thặng dư tiêu dùng giảm một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cầu,
trục tung, đường giá khi có trợ cấp và đường giá thế giới:

delta CS = - (45+35)/2 = - 40

Thặng dư sản xuất tăng một lượng bằng diện tích hình thang giới hạn bởi đường cung,
trục tung, đường giá khi có trợ cấp và đường giá thế giới:
delta PS = (115+75)/2 = 95

Ngân sách giảm = - 1 * (115-35) = -80

Tổn thất ròng = - (½ * 1 * 10 + ½ *1 *40) = -25

You might also like