Professional Documents
Culture Documents
1. Hàm cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dứoi đây
cầu: Pd=-1/2Qd+100; cung: Ps=Qs+10 (P: đồng, Q:kg)
a) Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
b) Hãy tính độ co giãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng của thị trường
Bài giải:
a. Khi thị trường cân bằng, ta có Qd = Qs -> -0.1Po + 50 = 0.2Po – 10 -> Po= 200, Qo = 30
b.
Để xác định CS (Thặng dư tiêu dùng) ta cần xác định: Pa khi Qa = 0. Điểm A nằm trên hàm cầu nên thế
Qa vào hàm cầu ta có Qa = 0 -> – 0.1P + 50 = 0 -> Pa = 500
CS = ½ AP0 × EP0 = ½ (Pa – Po) × Qo = ½ * ( 500 – 200) *30 = 4500 = 4.500.000.000.000 VND
Để xác định PS (Thặng dư sản xuất), ta cần xác định: Pb khi Qb = 0. Điểm B nằm trên hàm cung nên thế
Qb vào hàm cung ta có Qb = 0 -> 0.2P – 10 = 0 -> Pb = 50
PS = ½ P0B× EP0 = ½ (Po – Pb) × Qo = ½ * (200 – 50) *30 = 2250 = 2.250.000.000.000 VND
c.
Khi chính phủ đánh thuế t = 30, ta có Pd – Ps = 30 -> 500 - 10Qt - 5Qt - 50 = 30 -> 15Qt = 420-> Qt = 28 ->
Pd = 220, Ps = 190
-> người tiêu dùng chịu thuế: td = Pd – Po = 220 – 200 = 20, người sản xuất chịu thuế: ts = Po – Ps = 200
– 190 = 10
4. Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hóa X như sau: QD = - 2P+206, QS= 3P – 69 (Đơn vị tính của
giá là nghìn đồng/sản phẩm, đơn vị tính của lượng là sản phẩm)
a. Xác định lượng và giá cân bằng và tổng doanh thu của NSX?
b. Giả sử chính phủ đánh thuế 20 nghìn đồng/sản phẩm, xác định lượng cân bằng, giá người
tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận (PS)
c. Chính phủ thu được bao nhiêu tiền thuế? Ai là người chịu thuế nhiều hơn, cụ thể là bao
nhiêu?
d. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, mức thuế mà chính phủ thu được và tổn thất vô
ích?
Bài giải:
a. Khi thị trường cân bằng, ta có Qd = Qs -> -2Po + 206 = 3Po – 69 -> Po= 55, Qo = 96
b.
Hàm cầu: QD = – 2Pd + 206 -> 2Pd = 206 – Qd -> Pd = 103 – 0.5Qd
Khi chính phủ đánh thuế t = 20, ta có Pd – Ps = 20 -> 103 – 0.5Qt – 1/3Qt -23 = 20 -> Qt = 72 -> Pd = 67,
Ps = 47
c.
-> người tiêu dùng chịu thuế: td = Pd – Po = 67 – 55 = 12, người sản xuất chịu thuế: ts = Po – Ps = 55 – 47
=8
-> người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn (4 nghìn đồng cho mỗi sản phẩm)
d. Để xác định CS (Thặng dư tiêu dùng) ta cần xác định: Pa khi Qa = 0. Điểm A nằm trên hàm cầu nên thế
Qa vào hàm cầu ta có Qa = 0 -> – 2Pa + 206 = 0 -> Pa = 103
Để xác định PS (Thặng dư sản xuất), ta cần xác định: Pb khi Qb = 0. Điểm B nằm trên hàm cung nên thế
Qb vào hàm cung ta có Qb = 0 -> 3P – 69 = 0 -> Pb = 23
Tổn thất xã hội: ½ * t * (Qo- Qt) = ½ * 20 * (96 - 72) = 240 nghìn đồng
Bài giải:
a. Khi thị trường cân bằng, ta có Qd = Qs -> 4Po - 40 = 210 - Po -> Po= 50, Qo = 160
b. Độ co giãn của cầu tại điểm cân bằng: Ed = a x Po/Qo = -1 x 50/160 = - 0.3125
Độ co giãn của cung tại điểm cân bằng: Es = c x Po/Qo = 4 x 50/160 = 1.25
c. Để xác định CS (Thặng dư tiêu dùng) ta cần xác định: Pa khi Qa = 0. Điểm A nằm trên hàm cầu
nên thế Qa vào hàm cầu ta có Qa = 0 -> 210 - Pa = 0 -> Pa = 210
Để xác định PS (Thặng dư sản xuất), ta cần xác định: Pb khi Qb = 0. Điểm B nằm trên hàm cung nên
thế Qb vào hàm cung ta có Qb = 0 -> 4Pb – 40 = 0 -> Pb = 10
Độ co giãn của cung tại giá mới P = 30: Es = c x P/Q = 4 x 30/80 = 1.5
Khi chính phủ đánh thuế t = 10, ta có Pd – Ps = 10 -> 210 - Qt - 0.25Qt - 10 = 10 -> 1.25Qt = 190 -> Qt
= 152 -> Pd = 58, Ps = 48
-> người tiêu dùng chịu thuế: td = Pd – Po = 58 – 50 = 8, người sản xuất chịu thuế: ts = Po – Ps = 50 –
48 = 2 -> người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn (6 nghìn đồng/sản phẩm)
2. Hàm cung cầu của thị trường sản phẩm A là Qd = 5000 – 2P ; Qs = 3P – 1000
a. Xác định lượng và giá cân bằng
b. Nếu mức giá cân bằng mới của thị trường là 1100 (các yếu tố khác tạm thời không đổi), cho
biết hàng hóa trên thị trường như thế nào (thừa/thiếu/cân bằng)?
c. Tính thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng (PS), thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng (CS),
tổng phúc lợi xã hội ròng (NSB) tại điểm cân bằng
d. Giả sử chính phủ đánh thuế 50 nghìn đồng/sản phẩm, xác định lượng cân bằng, giá người
tiêu dùng trả (PD) và giá người sản xuất nhận (PS). Ai là người chịu thuế nhiều hơn, cụ thể là
bao nhiêu?
e. Tính độ co giãn của cung cầu theo giá sau khi áp dụng chính sách thuế?
f. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, mức thuế mà chính phủ thu được và tổn thất vô
ích?
Bài giải:
a. Khi thị trường cân bằng, ta có Qd = Qs -> 5000 – 2Po = 3Po - 1000 -> Po= 1.200, Qo = 2.600
b. P = 1100 -> Qs =2.600, Qd = 2.800. Qd > Qs -> thiếu hụt hàng hóa là 200
c. Để xác định CS (Thặng dư tiêu dùng) ta cần xác định: Pa khi Qa = 0. Điểm A nằm trên hàm cầu
nên thế Qa vào hàm cầu ta có Qa = 0 -> 5000 – 2P = 0 -> Pa = 2.500
Để xác định PS (Thặng dư sản xuất), ta cần xác định: Pb khi Qb = 0. Điểm B nằm trên hàm cung
nên thế Qb vào hàm cung ta có Qb = 0 -> 3P – 1000 = 0 -> Pb = 1000/3
PS = ½ P0B× EP0 = ½ (Po – Pb) × Qo = ½ * (1.200 – 1000/3) *2.600 = 2250 = 2.126.667
Khi chính phủ đánh thuế t = 50, ta có Pd – Ps = 50 -> 2.500 - 0.5 Qd - 1/3Qs - 1000/3 = 50 -> Qt =
2540 -> Pd = 1.230, Ps = 1.180
-> người tiêu dùng chịu thuế: td = Pd – Po = 1.230 – 1.200 = 30, người sản xuất chịu thuế: ts = Po – Ps
= 1.200 – 1.180 = 20 -> người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn (10 nghìn đồng/sp)
e. Độ co giãn của cầu tại giá Pd = 1.230, Qt = 2.540 là: Ed = a x Pd/Qt = -2 x 1230/2540 = - 0.9685
Độ co giãn của cung tại giá Ps = 1.180, Qt = 2.540 là: Es = c x Ps/Qt = 3 x 1180/2540 = 1.453