Professional Documents
Culture Documents
Phạm Ngọc Ý
Nội dung
1 Hạn ngạch nhập khẩu
3
1. Hạn ngạch nhập khẩu
● Hạn ngạch nhập khẩu là biện pháp hạn chế số
lượng, ấn định số lượng tối đa của một sản phẩm
được phép nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định.
● Hình thức phân bổ hạn ngạch thường sử dụng cơ
chế đấu thấu hoặc cấp phát “cho không”
4
Hình 4.1 Tác động của Hạn ngạch nhập khẩu
6
2. Hạn ngạch nhập khẩu
Ví dụ: Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản phẩm
X. (Giống trường hợp thuế nhập khẩu)
● Cung và cầu nội địa sản phẩm X:
a. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
B C G
P’d=3
a c
P’d=2 b d F
A H M N
0 20 40 60 80 100 Q
TDTD: ΔCS = - (a+b+c+d) = 90
TDSX: ΔPS = +a = 30
Ngân sách: ΔRev = c = 40
Thay đổi ròng: ΔG = -(b+d) = -20
2. Hạn ngạch nhập khẩu
“Thuế quan tương đương của hạn ngạch là thuế
quan có tác động tới giá trong nước giống như
hạn ngạch”
Ví dụ: Hạn ngạch 40 đơn vị và thuế quan T = $1
(t=50%) tác động như nhau tới giá trong nước, sản
xuất, tiêu dùng, nhập khẩu, ngân sách (đấu giá hạn
ngạch), lợi ích tổng thể.
Thuế quan T = $1 (t = 50%) là thuế quan tương
đương của hạn ngạch 40 đơn vị.
2. Hạn ngạch nhập khẩu
Sự khác nhau giữa hạn ngạch nhập khẩu và
thuế quan
Khi hạn ngạch phân bổ theo cơ chế cho không thì
khẩu: Giá trong nước? Sản xuất? Tiêu thụ? Xuất khẩu?
Hạn ngạch XK không minh bạch so với thuế quan XK
xuất khẩu, áp dụng “tự nguyện” bởi quốc gia xuất khẩu
trước áp lực của quốc gia nhập khẩu.
● Tác động của Hạn chế xuất khẩu tự nguyện gần giống
hạn ngạch nhập khẩu đối với quốc gia nhập khẩu.
● Tác động của Hạn chế xuất khẩu tự nguyện gần giống
hạn ngạch xuất khẩu đối với quốc gia xuất khẩu.
15
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
● Lợi ích từ chính sách này được thụ hưởng bởi chính
phủ nước ngoài, các nhà sản xuất nước ngoài.
− Ví dụ: Nhật Bản hạn chế số lượng xuất khẩu xe hơi sang thị
trường Mỹ giai đoạn 1981-1985
16
Case #3
1.“Số tiền không thu được khi cấp hạn ngạch không
thu phí có thể là lợi nhuận của nhà nhập khẩu nội địa,
xuất khẩu nước ngoài hoặc người tiêu dùng” Giải
thích?
2. Wto cho phép các nước có thuế quan trong phạm vi
nhất định, nhưng cấm sử dụng hạn ngạch. Tại sao?
3. Hạn chế xuất khẩu tự nguyện tác động như thế nào
tới quốc gia nhập khẩu? Đến gần đây Vers vẫn được
sử dụng phổ biến. Tại sao?
Case 4
Cho các thông tin sau: Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị
trường, hàm cung nội địa sản phẩm X: Sd = 10P – 20; hàm cầu
nội địa sản phẩm X : Dd= – 10P + 80; giá thế giới sản phẩm X:
Pw = 3 usd
● Tìm mức thuế quan tương đương với hạn ngạch = 10? Tìm
mức thuế quan ngăn cấm?
● Xác định thặng dư nhà sản xuất, người tiêu, dùng, tiền thuế,
tổn thất ròng của xã hội khi áp dụng hạn ngạch bằng 10.
● Thặng dư nhà sản xuất, người tiêu, dùng, tiền thuế, tổn thất
ròng của xã hội sẽ tăng giảm thế nào khi cung sản phẩm X
trong nước tăng lên.
4.Trợ cấp xuất khẩu
● Trợ cấp xuất khẩu là các khoản hỗ trợ tài chính
của chính phủ cho các doanh nghiệp xuất khẩu
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
● Phân loại:
Theo cách tính:
− Trợ cấp tính theo giá trị
− Trợ cấp tính theo số lượng
Theo hình thức:
− Trợ cấp trực tiếp
− Trợ cấp gián tiếp 19
4. Trợ cấp xuất khẩu
20
4. Trợ cấp xuất khẩu
Ví dụ: Quốc gia 1 nhỏ so với thế giới trên thị trường sản
phẩm X
● Cung và cầu nội địa sản phẩm X:
a. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và xuất
khẩu.
b. Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản
xuất và chi phí của chính phủ khi áp dụng trợ cấp.
4. Trợ cấp xuất khẩu
B H F
Pw=5
a c s=1
b d
Pw=4
A M C G N
Sd Dd
0 20 40 60 80 Q
TDTD: ΔCS = - (a+b) = -30
TDSX: ΔPS = +(a+b+c) = 70
Ngân sách: ΔRev = -(b+c+d) = -60
Thay đổi ròng: ΔG = -(b+d) = -20
4. Trợ cấp xuất khẩu
Khi Chính phủ áp dụng trợ cấp xuất khẩu: S = $1/1X
● Giá thế giới không thay đổi: Pw = $4
● Giá trong nước (khi có trợ cấp xuất khẩu): P’d = $5
● Đường cầu xuất khẩu là đường P’d = 5
● Sản xuất: 80 (tại G)
● Tiêu thụ: 20 (tại C)
● Xuất khẩu: 60 (CG)
4. Trợ cấp xuất khẩu
● Chi phí trợ cấp của chính phủ s XS* tương đương
diện tích b + c + d + e + f + g.
● Trợ cấp xuất khẩu làm tăng giá tại quốc gia xuất
khẩu từ Pw -> Ps.
● Giá xuất khẩu giảm PS* = PS – s.
● Tam giác b và d thể hiện cho tổn thất về hiệu quả
(efficiency loss).
− TCXK làm biến dạng quyết định của nhà sản xuất và
người tiêu dùng. 26
5. Bán phá giá
Khái niệm:
Bán phá giá là phân biệt giá quốc tế, khi doanh nghiệp
XK bán sản phẩm trên thị trường nước ngoài với giá
thấp hơn giá bình thường
Giá bình thường:
Thông thường: giá bán trên thị trường trong nước của
Bán phá giá bị cấm bởi WTO, luật chống phá giá của
khẩu áp dụng các biện pháp chống bán phá giá (thuế
chống bán phá giá,…)
Các biện pháp chống bán phá giá có tính tạm thời với
mục đích triệt tiêu những tác động tiêu cực của bán
phá giá.
6.Yêu cầu nội địa hóa
● Yêu cầu nội địa hóa là các quy định bắt buộc về tỷ
lệ nội địa hoá tối thiểu đối với hàng hoá bán trên thị
trường nội địa nhằm phát triển công nghiệp địa
phương.
● Phân loại: theo quy định cụ thể về giá trị hoặc theo
các đơn vị vật lý của hàng hóa.
30
6. Yêu cầu nội địa hóa
Nhà sản xuất Nhà sản xuất
nội địa nước ngoài
Phương pháp Không giới
bảo vệ giống hạn số lượng
như hạn ngạch nhập khẩu
nhập khẩu
Tác động
Đối tượng
Người tiêu dùng
khác
Thiệt hại do
Không có doanh
chênh lệch giá
thu và lợi ích từ
chính sách
31
Các chính sách khác
● Tín dụng xuất khẩu
− Trợ cấp một khoản nợ cho nhà xuất khẩu
− Ngân hàng xuất nhập khẩu
● Chính sách mua sắm của chính phủ
− Chính phủ thường ưu tiên các nhà sản xuất trong
nước trong việc cung cấp cho các cơ quan của chính
phủ
● Thủ tục hành chính
− An toàn, sức khỏe, chất lượng, hoặc quy định hải
quan
32
Tác động của chính sách thương mại
33
Tổng kết
1. Chính sách nào làm tăng giá ở quốc gia đưa ra
chính sách:
− Nhà sản xuất sản xuất nhiều hơn và được lợi.
− Người tiêu dùng tiêu dùng ít hơn và thiệt hại.
2. Thuế mang đến doanh thu cho chính phủ; trợ cấp
xuất khẩu gây ra sự tiêu hao; hạn chế số lượng
không ảnh hưởng đến doanh thu của chính phủ.
3. Hiệu quả phúc lợi của thuế, hạn ngạch hoặc trợ
cấp có thể được đo lường:
− Tổn thất về hiệu quả do biến dạng từ sản xuất và
tiêu thụ.
− Điều kiện thương mại tăng hay giảm.
34
Tổng kết
4. Hạn ngạch nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu tự nguyện,
tỷ lệ nội địa, chính phủ của nước nhập khẩu không
nhận được doanh thu.
35