Professional Documents
Culture Documents
1) Tạo điều kiện cho các công ty trong nước đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất => được
bảo hộ => giảm chi phí sx => có nguồn vốn đổi mới công nghệ
2) Chi phí do di chuyển nguồn lực từ các ngành khác sang ngành được bảo hộ
3) Giảm chi phí sản xuất trong nước
4) Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên thị trường thế giới => ỷ y vì được bảo hộ
=> giảm năng lực cạnh tranh
ĐĐĐS
Thuế quan nhập khẩu làm phát sinh tác động sau:
1) Giảm chi phí hành chính của nhà nước
2) Hạn chế cạnh tranh trên thị trường nội địa
3) Tăng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
4) Tăng động lực phát triển của doanh nghiệp trong nước
SĐSS
Khi TQ áp dụng thuế quan nk cao su tự nhiên, điều nào sau đây đúng?
1) Nhập khẩu giảm
2) Thái Lan được lợi
3) Tiêu thụ của TQ tăng
4) Ngân sách nhà TQ được lợi
ĐSSĐ
1) Giá sữa trong nước tăng, giá sữa TG tăng => giá TG ko tăng
2) Tiêu thụ sữa của VN tăng => tiêu thụ giảm do giá tăng
3) TH True Milk được lợi
4) Lợi ích tổng thể của VN có thể tăng hoặc giảm
SSĐS
Khi TQ áp dụng thuế quan NK cao su tự nhiên, điều nào sau đây đúng?
1) DN trồng cao su của TQ được lợi
2) DN sx găng tay y tế của TQ được lợi
3) NB được lợi
4) Casumina được lợi
SSĐĐ
Cung cầu nội địa là hàm tuyến tính. Chính phủ đánh thuế NK $12/1 đơn vị. NK trước khi có thuế là
3100 đơn vị, sau khi có thuế là 1100 đơn vị. Tổn thất ròng là bao nhiêu? (B+D=?)
(3100-1100)x ½ x 12 = 12000
Khi TQ áp dụng thuế quan NK cao su tự nhiên, điều này sau đây đúng?
1) Giá TG tăng
2) Giá trong nước tại TQ giảm
3) SX tại TQ tăng
SSĐ
QG nhỏ đang áp thuế xk tự nhiên giá thế giới tăng => xuất khẩu trong nước tăng, tiêu dùng trong nc
giảm (giá TG làm sx tăng, xk tăng, giá tăng theo giá TG, tiêu dùng giảm)
--------------------------------
CHƯƠNG 4
1) Quốc gia lớn khi áp dụng hạn ngạch chắc chắn thu lợi
2) WTO không hạn chế sử dụng hạn ngạch nhập khẩu => gần như là cấm
3) WTO chỉ cho phép sử dụng hạn ngạch nhập khẩu hạn chế trong một số trường hợp =>
các sp đặc thù vd vàng bạc, kim loại quý tại VN (liên quan an ninh năng lượng/tài chính tiền tệ kinh
tế)/ trong những tình huống tự vệ
4) Việt Nam sử dụng hạn ngạch nhập khẩu phổ biến với nhiều sản phẩm
SSĐS
1) Nếu chỉ biết hàm cung nội địa và khối lượng hạn ngạch nhập khẩu có thể xác định giá trong
nước khi áp dụng hạn ngạch
2) Xác định giá trong nước khi áp dụng hạn ngạch trên thực tế dễ dàng
3) Cơ chế phân bổ hạn ngạch có thể không đảm bảo công bằng => cấp phát cho ko có thể ko
công bằng
4) Giá trên thị trường có thể dễ bị thao túng => khó xđ cung cầu, sl doanh nghiệp được phân bổ
hạn ngạch có số lượng
SSĐĐ
1) Hạn ngạch nhập khẩu có tác động bảo hộ chặt chẽ hơn so với thuế quan nhập khẩu tương
đương => hạn ngạch ko thể vượt đc, thuế cứ bỏ tiền ra là nhập đuọc
2) Khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu trên thực tế xác định giá trong nước khó hơn so với khi áp
dụng thuế quan nhập khẩu tương đương
3) Các nhà sản xuất muốn được bảo hộ bằng hạn ngạch nhập khẩu hơn so với thuế quan nhập
khẩu tương đương
4) Hạn ngạch là công cụ sử dụng không phổ biến trên thực tế
ĐĐĐĐ
Giá trong nước không phụ thuộc giá thế giới khi quốc gia áp dụng hạn ngạch nhập khẩu => ĐÚNG
Sd + Q =Dd => dựa vào cung cầu nội địa
Khi quốc gia lớn áp dụng hạn ngạch xuất khẩu thì:
1) Giá thế giới giảm, Giá trong nước tăng
2) Sản xuất tăng
3) Tiêu thụ tăng, xuất khẩu giảm
4) Quốc gia lớn có thể thu lợi
5) Quốc gia lớn có thể thiệt hại
SSĐĐĐ
1) Hạn ngạch xuất khẩu là công cụ kém minh bạch hơn so với thuế quan xuất khẩu
2) Hạn ngạch xuất khẩu có tác động hạn chế xuất khẩu chặt chẽ hơn so với thuế quan xuất khẩu
tương đương
3) Các nhà sản xuất mủ cao su Việt Nam muốn chính phủ áp dụng hạn ngạch xuất khẩu mủ cao
su
4) Công ty Kim Đan được lợi khi áp dụng hạn ngạch xuất khẩu mủ cao su => vì giá trong nước
giảm
ĐĐSĐ
1) Hạn ngạch thuế quan hạn chế thương mại chặt chẽ hơn so với hạn ngạch nhập khẩu
2) Hạn ngạch thuế quan hạn chế thương mại chặt chẽ hơn so với thuế quan nhập khẩu
3) Việt Nam sử dụng phổ biến hạn ngạch thuế quan => biện pháp hạn chế ko phổ biến trong các
tổ chức quốc tế (VN là thành viên)
4) Hạn ngạch thuế quan sử dụng phổ biến hơn so với hạn ngạch => cả 2 đều hạn chế
SĐSĐ
Hạn ngạch thuế quan là biện pháp tự vệ
VN được phép áp dụng hạn ngạch tự vệ với đường, trứng, lá thuốc lá, muối
hiện tại thường là áp dụng phương thức đấu giá
TRỢ CẤP
Khi Cuba trợ cấp xuất khẩu đường thì:
1) Giá thế giới tăng
2) Giá trong nước giảm => TĂNG
3) Tiêu thụ tăng => do giá tăng
4) Xuất khẩu tăng
SSSĐ
PHÁ GIÁ
1) WTO cho phép các nước thành viên bán phá giá khi gặp khó khăn trong tiêu thụ
2) Xuất khẩu với giá thấp hơn giá thành sản xuất là bán phá giá
3) Giá xuất khẩu cao hơn giá thành sản xuất của doanh nghiệp vẫn có thể bị kết luận bán phá giá
SĐĐ
1) Giá bình thường khi điều tra bán phá giá xác định trên cơ sở giá bán trên thị trường trong
nước của QG xuất khẩu hoặc giá của một QG thứ 3 có điều kiện kinh tế-xã hội tương tự
2) WTO cho phép sử dụng các biện pháp chống bán phá giá nhằm triệt tiêu tác động tiêu cực
của hành vi bán phá giá
3) Thuế chống bán phá giá có thể cao hơn biên độ phá giá
ĐĐS
1) Việt Nam có nguy cơ cao bị các nước điều tra bán phá giá và áp thuế chống bán phá giá =>
kte phi thị trường, dn xk (đb là sang các nc phát triển) thương hiệu chưa đảm bảo nên bán rẻ
2) Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn trong đối phó các vụ kiện chống bán phá giá
3) Các biện pháp chống bán phá giá thường bị lạm dụng như một công cụ bảo hộ mậu dịch
4) Các biện pháp chống bán phá giá còn gây ra các tác động khác ngoài giá tăng => tđ ko rõ
ràng về mức thuế => cao hơn gây lỗ sau mỗi đợt rà soát
ĐĐĐĐ
Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn khi đối phó các vụ kiện chống bán phá giá là do:
1) Cơ sở pháp lý của chống bán phá giá rất phức tạp => mỗi nc có quy định riêng theo cách có
lợi cho mình
2) Lập luận kinh tế mập mờ, né tránh sự chỉ trích của dư luận => cạnh tranh ko lành mạnh
3) Chi phí luật sư tốn kém
4) Sổ sách kế toán của doanh nghiệp khó đáp ứng chuẩn quốc tế
ĐĐĐĐ
biên độ phá giá ko quá 1% => ko xử lí
hoặc nếu trên 1% nhưng tỉ trọng quá thấp => ko xử lí
1) Các nước phát triển áp dụng các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật cao, gây khó khăn,
hạn chế nhập khẩu, đặc biệt từ các nước đang phát triển
2) Các nước phát triển phải hạ thấp quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật với hàng hóa từ các
nước đang phát triển
3) Việt Nam quy định mũ bảo hiểm xe máy phải chịu được va đập vận tốc 200 km/h
4) Các quốc gia không được đưa ra các quy định kỹ thuật, vệ sinh dịch tễ cao quá mức cần thiết
ĐSSĐ
1) Để ngăn chặn hàng nhập khẩu kém chất lượng thì có thể tăng thuế tăng thuế VAT với hàng
hóa kém chất lượng
2) Để hạn chế nhập khẩu hàng hóa xa xỉ (xe hơi đắt tiền) có thể tăng thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ
với xe hơi nhập khẩu => Ko đc, có tăng thì phải tăng luôn hàng hoá trong nước => vi phạm quy định
công bằng trong thương mại (ko phân biệt đối xử)
3) Việt Nam sử dụng chưa hiệu quả các quy định kỹ thuật, biện pháp vệ sinh dịch tễ nhằm bảo
vệ người tiêu dùng và sản xuất trong nước
SSĐ
1) Việt Nam không thể áp dụng phí dịch vụ công cao với hàng nhập khẩu để hạn chế nhập khẩu
=> bảng phí được cam kết ko vượt qua chi phí sx => khó lạm dụng
2) Việt Nam có thể đưa ra quy định kỹ thuật cao hơn với hàng hóa nhập khẩu từ các nước phát
triển
3) Việt Nam có thể yêu cầu các nước phát triển hạ thấp các quy định kỹ thuật, biện pháp vệ sinh
dịch tễ với Việt Nam vì Việt Nam là quốc gia đang phát triển
ĐSS
1) Việt Nam có thể không cho các nhà cung cấp nước ngoài tham gia mua sắm chính phủ
2) Việt Nam có thể cho các nhà cung cấp nước ngoài tham gia mua sắm chính phủ
3) Việt Nam có thể cho các nhà cung cấp Nhật Bản tham gia, và không cho các nhà cung cấp
Trung Quốc tham gia mua sắm chính phủ
=> VN ko tham gia vào hiệp định này của WTO, những ai tham gia mới phải đảm bảo chính sách
“ko phân biệt đối xử”
Thường VN chỉ có những nhà cung cấp trong nước
ĐĐĐ
1) Hiện nay Việt Nam áp dụng yêu cầu về tỷ lệ nội địa hoá, tỷ lệ xuất khẩu tối thiểu
2) Hiện nay Việt Nam áp dụng yêu cầu bắt buộc phát triển nguồn nguyên liệu địa phương khi
đầu tư xây dựng nhà máy sữa => địa phương hóa => ảnh hưởng tới thương mại
3) Việt Nam có thể quy định một doanh nghiệp chỉ có thể nhập khẩu bằng kim ngạch xuất khẩu
của doanh nghiệp đó => ko được phép áp dụng, ảnh hưởng tới thương mại
SSS
Ý là các hình thức yêu cầu địa phương hoá sẽ là vấn đề là hạn chế thương mại
1) Lợi thế so sánh là sự khác biệt tuyệt đối về chi phí lao động giữa các quốc gia => khác biệt
tương đối về chi phí hay năng suất lao động
2) Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối về một sản phẩm sẽ có lợi thế so sánh về sản phẩm đó
3) Một quốc gia có LTSS về 1 sản phẩm thì sẽ có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm đó
4) Một quốc gia có LTSS về một sản phẩm, có thể không có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm đó
SSSĐ
1) Một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về bất cứ sản phẩm nào sẽ thu lợi ít hơn từ thương
mại
2) Một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về tất cả các sản phẩm vẫn có thể trao đổi thương
mại và thu lợi
3) Một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối về tất cả các sản phẩm vẫn có thể trao đổi thương
mại và có thể thu lợi nhiều hơn
4) Lợi ích mậu dịch của mỗi quốc gia phụ thuộc duy nhất vào năng suất lao động (chi phí lao
động) => còn phụ thuộc vào giá trao đổi
SĐĐS
các đường giới hạn tiêu dùng đều cao hơn đường giới hạn khả năng sản xuất
vì giá khi có mậu dịch luôn cao hơn để đảm bảo lợi ích
Chuyên môn hóa hoàn toàn vì: giá bán lúa mì của Mỹ rẻ hơn nên có lợi (làm ⅔ bán hơn ⅔ )
=> chuyên môn hóa để tối đa hóa lợi ích vì chi phí cơ hội ko thay đổi
-------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
1) Chính sách tiền tệ chung là đặc tính của Liên minh kinh tế, Liên minh tiền tệ
2) Tự do thương mại nội bộ là đặc tính của liên hiệp thuế quan, khu vực mậu dịch tự do, hiệp
ước mậu dịch ưu đãi
3) Thị trường chung là hình thức liên kết phổ biến nhất trên thực tế => FTA
4) Các thành viên ASEAN có thể áp dụng mức thuế khác nhau với cùng 1 sản phẩm nhập khẩu
từ ngoài ASEAN
SSSĐ
1) Tự do di chuyển vốn và lao động là đặc tính của liên minh thuế quan và thị trường chung
2) Thực hiện chính sách thương mại chung là đặc tính của thị trường chung và liên hiệp thuế
quan
3) Tự do lựa chọn chính sách thương mại với bên ngoài là đặc tính của Liên hiệp thuế quan và
Khu vực mậu dịch tự do
4) Chính sách thương mại chung của EU cho phép Pháp có thể áp dụng thuế nhập khẩu cao hơn
với hàng nhập khẩu từ LB Nga
SĐSS
Thuế quan ban đầu càng cao thì lợi ích tạo lập mậu dịch càng lớn
Cung/cầu mậu dịch co giãn càng lớn thì lợi ích mậu dịch càng lớn
1) Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập) có sản xuất giảm, tiêu dùng giảm
2) Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập) có giá trong nước giảm, nhập khẩu tăng
3) Tại Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập) thu ngân sách tăng
4) Tại Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập) nhà sản xuất được lợi
SĐSS
1) Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập) chắc chắn thu lợi
2) Quốc gia 2 (QG thành viên xuất khẩu) được lợi
3) Quốc gia 3 (QG bên ngoài LHTQ) không được lợi => lợi ích gián tiếp => liên hiệp này phát
triển => các chỉ số như GDP tăng => thu hút các đối tác bên ngoài
4) Một quốc gia xóa bỏ thuế quan nhập khẩu sẽ thu lợi
ĐĐSĐ
1) Lợi ích tạo lập mậu dịch chính là Lợi ích tự do hóa thương mại (Lợi ích từ cắt giảm thuế
quan)
2) Lợi ích của nước thành viên có mậu dịch tạo lập có thể giảm
3) Lợi ích của nước thành viên có mậu dịch tạo lập không thể giảm
4) Nếu các quốc gia cùng giảm thuế quan nhập khẩu thì tất cả cùng có lợi
ĐSĐĐ
- Tác động chuyển hướng mậu dịch KHÔNG mang lại lợi ích cho quốc qua nhập khẩu, ban
đầu mua giá $2 nhưng sau phải mua giá $2.5
VD: Thuế đánh ra bên ngoài là 0.3 => ko nhập khẩu của QG3 => vẫn nhập từ QG2
- Thuế đánh ra bên ngoài càng cao thì nhập khẩu từ bên ngoài càng ít, chủ yếu nhập từ các
quốc gia thành viên => chuyển hướng mậu dịch càng nhiều =>tổn thất càng lớn đối với QG1
- Thuế ban đầu càng cao thì (b+d) lớn và nhập khẩu càng giảm (e) giảm => trước khi tham gia
hội nhập, tăng thuế quan nhập khẩu sẽ thu được nhiều lợi ích hơn khi hội nhập
1) Sản xuất tại nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng tăng, nhập khẩu tăng (giá giảm, sx
giảm, nhập khẩu tăng)
2) Tiêu thụ tại nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng tăng
3) Ngân sách tại nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng tăng
SĐS
1) Lợi ích của nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng có thể tăng
2) Lợi ích của nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng có thể giảm
3) Lợi ích của nước thành viên có mậu dịch chuyển hướng luôn luôn giảm
4) Liên kết với các thành viên có năng lực cạnh tranh cao sẽ có lợi hơn => chênh lệch CPSX của
các QG mậu dịch với QG bên ngoài nhỏ
ĐĐSĐ
1) Chuyển hướng mậu dịch làm giảm lợi ích tổng thể của thế giới => chuyển nk từ nơi cp thấp
đến nơi cp cao (tương tự với sx) => giảm
2) Tạo lập mậu dịch làm tăng lợi ích tổng thể của thế giới => trong ngoài đều được lợi trực tiếp
và gián tiếp
3) Chuyển hướng mậu dịch có thể làm tăng lợi ích tổng thể của thế giới
4) Việt Nam không nên đánh thuế cao với bên ngoài khi hội nhập ASEAN => chuyển hướng
mậu dịch ảnh hưởng bởi thuế cao
ĐĐSĐ
Các yếu tố khác không đổi, khi ASEAN xóa bỏ thuế quan nhập khẩu với ống thép không gỉ thì:
1) Tại Việt Nam phát sinh chuyển hướng mậu dịch => VN chủ yếu nhập khẩu (TQ, Đài) chuyển
sang Indo, Malay, Thai
2) Tại Việt Nam phát sinh tạo lập mậu dịch => có chuyển là có tạo lập mậu dịch
3) Tại Campuchia có thể không phát sinh chuyển hướng mậu dịch => ko sx do năng lực cạnh
tranh kém => phần lớn nhập => nếu duy trì thuế với bên ngoài thấp hoặc bằng 0 dù ASEAN có xóa
bỏ thì ko có gì thay đổi nên ko chuyển hướng
ĐĐĐ
Các yếu tố khác không thay đổi, Mỹ tăng thuế nhập khẩu với tôm đông lạnh chỉ từ Trung Quốc thì:
1) Tại Mỹ phát sinh chuyển hướng mậu dịch
2) Tại Mỹ phát sinh tạo lập mậu dịch => nhập khẩu của Mỹ sẽ giảm
3) Xuất khẩu tôm của Việt Nam sang Mỹ tăng
4) Xuất khẩu tôm của Việt Nam sang Nhật Bản tăng => lượng cung tập trung sang Mỹ
ĐSĐS
Các yếu tố khác không thay đổi, Trung Quốc tăng thuế nhập khẩu với đậu tương chỉ từ Mỹ thì:
1) Tại Trung Quốc phát sinh chuyển hướng mậu dịch
2) Tại Trung Quốc phát sinh tạo lập mậu dịch
3) Nhập khẩu đậu tương của Trung Quốc từ Argentina tăng
4) Nhập khẩu đậu tương của Việt Nam từ Mỹ tăng
ĐSĐĐ
Các yếu tố khác không thay đổi, Trung Quốc tăng thuế nhập khẩu với thịt heo chỉ từ Mỹ thì:
1) Tại Trung Quốc phát sinh chuyển hướng mậu dịch
2) Tại Trung Quốc phát sinh tạo lập mậu dịch
3) Nhập khẩu thịt heo của Việt Nam từ Mỹ tăng
4) Nhập khẩu thịt heo của Trung Quốc từ EU tăng
ĐSĐĐ
Khi thành lập Liên hiệp thuế quan thì:
1) Giá nhập khẩu từ bên ngoài giảm do chuyển hướng mậu dịch, mang lại lợi ích cho các thành
viên
2) Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp giảm, chi phí hành chính tăng => tất cả các chi phí đều
giảm
3) Vị thế các thành viên trong đàm phán được củng cố
4) Hiệu quả sản xuất tăng => nước nhỏ hiệu quả kém, khi liên hiệp với các nước => tăng quy
mô => tăng hiệu quả sx
ĐSĐĐ
Tại sao khi giảm hàng rào thuế quan đem lại nhiều lợi ích nhưng trong thực tế vẫn có QG dè
dặt trong việc cắt giảm thuế quan?
Có 2 GT
Nguồn lực sx các yếu tố sx tự do di chuyển ngành này sang ngành khác
Trên thực tế các nguồn lực chưa được sử dụng hoàn toàn
Thực tế lđ di chuyển từ ngành này sang ngành khác
Những ngành bị cắt giảm thuế quan bị thiệt hại
CHƯƠNG 6
QG có lượng vốn ít hơn sẽ chắc chắn là QG khan hiếm vốn => SAI => còn tùy vào lượng cung/cầu
GDP QG nhập khẩu vốn tăng
GDP QG xuất khẩu vốn giảm
GDP cả thế giới tăng (hiệu quả sử dụng vốn tăng, ko phải tổng lượng vốn tăng) => di chuyển
vốn làm tăng hiệu quả sử dụng
QG XK vốn => thu nhập từ lao động GIẢM, thu nhập từ vốn TĂNG
QG NK vốn => thu nhập từ lao động TĂNG, thu nhập từ vốn GIẢM
1) Tại quốc gia xuất khẩu vốn thì việc làm mở rộng, sản xuất thu hẹp
2) Tại quốc gia nhập khẩu vốn thì sản xuất mở rộng, việc làm mở rộng
3) Quốc gia xuất khẩu vốn và quốc gia nhập khẩu vốn cùng có lợi do GDP của cả 2 quốc gia
đều tăng
SĐS
1) Khi có di chuyển vốn quốc tế GDP thế giới tăng do tổng lượng vốn sử dụng tăng và hiệu quả
sử dụng vốn tăng => hiệu quả sử dụng vốn tăng
2) Quốc gia xuất khẩu vốn có cơ hội tăng xuất khẩu máy móc, linh kiện, phụ tùng… cho cơ sở
sản xuất ở nước ngoài
3) Vốn FDI tại Việt Nam góp phần quan trọng trong xuất khẩu và phát triển công nghiệp
SĐĐ
Các nước phát triển thường thực hiện chính sách:
1) Thông thoáng với nhập cư lao động có tay nghề cao, cán bộ nghiên cứu, trí thức
2) Cấm hoàn toàn nhập cư lao động phổ thông
3) Cho phép nhưng kiểm soát chặt chẽ nhập cư lao động phổ thông
ĐSĐ
1) Nếu di chuyển lao động quốc tế và định cư ở nước ngoài thì quốc gia xuất khẩu lao động bị
thiệt hại
2) Nếu di chuyển lao động quốc tế là tạm thời thì quốc gia xuất khẩu lao động được lợi
3) Chính phủ Hoa Kỳ hạn chế nhập cư từ 1 số quốc gia ảnh hưởng tới các ngành công nghiệp
thâm dụng lao động phổ thông của Hoa Kỳ (sử dụng nhiều lao động phổ thông)
ĐĐĐ
Ôn tập
Chương 3
1. Thuế xk có điều tiết cán cân thanh toán (cán cân thương mại)?
Thực tế ko bỏ thuế XK → Vì các sp ngta ko mong muốn xuất nhiều nên trong thực tế sẽ ko giảm
hoặc bỏ thuế để tăng XK
Lý thuyết có
Chương 7
1) Tập đoàn Đức Thành có thể sử dụng doanh thu USD từ xuất khẩu để thanh toán nhập khẩu gỗ
2) Tập đoàn Hoa Sen có thể gửi USD từ xuất khẩu vào tài khoản Vietcombank
3) Tập đoàn Sơn Hà có thể sử dụng doanh thu USD từ xuất khẩu để thanh toán thép không gỉ
mua từ Posco Việt Nam → chỉ cần chào giá, trưng giá trong nước bằng ngoại tệ → bị phạt hơn
100tr
ĐĐS
ĐĐS
1) Tỷ giá USD/SGD giảm từ 1,3593 xuống 1,3571 có nghĩa là SGD lên giá, USD giảm giá
2) Tỷ giá USD/VND tăng từ 21000 lên 21500, có nghĩa là VND lên giá, USD giảm giá
3) Tỷ giá EUR/USD giảm từ 1,1395 xuống 1,1381 có nghĩa là EUR lên giá, USD giảm giá
ĐSS
SĐS
ĐSĐ
ĐSS
SĐĐ