Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
2.1. NGOẠI ỨNG
3
2.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
a. Khái niệm
“Khi hành động của một đối tượng (cá nhân hoặc doanh
nghiệp) có ảnh hưởng đến phúc lợi của một đối tượng khác,
nhưng những ảnh hưởng đó (tổn thất hoặc lợi ích) không
được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó
được gọi là ngoại ứng”.
4
2.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
b. Đặc điểm
Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và tiêu dùng gây ra.
Sự phân biệt giữa tính chất tiêu cực và tích cực của ngoại ứng
chỉ mang tính chất tương đối, phụ thuộc vào đối tượng bị tác
động.
Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dưới quan điểm
của xã hội.
5
2.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI
c. Phân loại
Ngoại ứng tiêu cực: là loại ảnh hưởng mang lại chi phí cho
đối tượng bị tác động.
Ví dụ: Các nhà máy sản xuất xả thải bừa bãi; Người hút thuốc
lá…
Ngoại ứng tích cực: là loại ảnh hưởng mang lại lợi ích cho
đối tượng bị tác động.
Ví dụ: Một người chăm sóc vườn cây cảnh gia đình; Tiến bộ
của công nghệ thông tin; tiêm vacxin phòng bệnh…
6
2.1.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
Ví dụ: Một nhà máy hóa chất và một HTX đánh cá đang sử
dụng chung một cái hồ. Nhà máy xả thải xuống hồ, gây ảnh
hưởng đến hoạt động đánh bắt thủy sản của HTX.
7
2.1.2. NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tiêu cực
10
Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(1) Quy định quyền sở hữu tài sản và định lý Coase
Định lý Coase: Nếu chi phí đàm phán là không đáng kể thì có thể đưa ra một
giải pháp hiệu quả đối với ngoại ứng bằng cách trao quyền sở hữu các nguồn
lực được các bên sử dụng chung cho một bên nào đó. Kết quả này không phụ
thuộc vào việc bên nào được trao quyền sở hữu.
TH1: Nhà máy được trao quyền sở hữu cái hồ
Giao dịch đền bù giữa 2 bên đạt được tại mức sản lượng j mà:
MEC tại j ≥ Mức đền bù ≥ (MB-MPC) tại j
Quá trình đàm phán sẽ dừng lại tại mức sản lượng Q0
12
Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
b1. Nhóm giải pháp tư nhân
(2) Sáp nhập
Nhằm “nội hóa” ngoại ứng bằng cách sáp nhập các bên liên
quan lại với nhau.
Liên doanh giữa doanh nghiệp và HTX sẽ dừng lại ở mức
tối ưu cho cả liên doanh, tức là mức Q0 cũng đồng thời là mức
tối ưu xã hội.
(3) Dùng dư luận xã hội
Sử dụng dư luận, tập tục, lề thói xã hội để hạn chế hoạt động
của các doanh nghiệp mà hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi
trường.
13
Giải pháp khắc phục ngoại ứng tiêu cực
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(1) Đánh thuế Pigou
Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra
của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi phí ngoại ứng
biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội.
16
Mức sản lượng đạt mức tối ưu xã hội tại Q0
17
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(3) Hình thành thị trường giấy phép xả thải
Chính phủ bán các giấy phép gây ô nhiễm (giấy phép xả thải),
cho phép các nhà sản xuất được phép xả một lượng chất thải
Z* (tương đương với lượng sản xuất Q0).
Kết quả cũng hoàn toàn tương tự nếu Chính phủ cấp không
giấy phép xả thải cho 1 hãng, rồi cho phép các hãng mua bán,
trao đổi giấy phép với nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa phân phối
18 giấy phép có sự khác nhau.
19
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(4) Phí xả thải
Là mức giá cân bằng của những giấy phép xả thải do cung cầu thị
trường xác định, do các hãng gây ô nhiễm đấu giá với nhau để
mua.
Đánh thuế đòi hỏi phải biết chính xác thuế suất, và điều này rất khó
vs. Cung cấp giấy phép xả thải sẽ khả thi hơn;
Trong cơ chế giấy phép, để tối đa hóa lợi nhuận, các hãng sẽ tìm ra
công nghệ hợp lý nhất.
Khi lạm phát, hệ thống thuế Pigou sẽ phải điều chỉnh liên tục vs.
Mức phí xả thải sẽ tự động điều chỉnh theo cung cầu thị trường.
Chú ý trường hợp cạnh tranh thị trường bị đe dọa với giấy phép xả
20
thải.
b2. Nhóm giải pháp Chính phủ
(5) Quy định mức chuẩn thải
Mỗi một doanh nghiệp gây ô nhiễm bị yêu cầu chỉ được gây ô
nhiễm ở một mức nhất định (mức chuẩn thải), nếu không sẽ bị
buộc đóng cửa.
21
22
2.1.3. NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
a. Sự phi hiệu quả của ngoại ứng tích cực
Trợ cấp Pigou là mức trợ cấp trên mỗi đơn vị sản phẩm đầu ra
của hãng tạo ra ngoại ứng tích cực, sao cho nó đúng bằng lợi
ích ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội,
25
hành động tạo ra lợi ích cho xã hội chưa đủ để đề nghị trợ cấp cho
26hành động đó.
Dạng 1:
1. Giả sử một ngành sản xuất cạnh tranh có phương trình đường cung và đường cầu
như sau:
(D): Q=450-40p (MB)
(S): Q=200+10p (MC)
Biết chi phí ngoại lai cận biên của ngành là 1$/sản phẩm.
a. Xác định mức sản lượng hiệu quả xã hội
MSC = MPC + MEC = MSB
p = (Q-200)/10 + 1 = (450 – Q) / 40
P* , Q*
b. Nếu Chính phủ đánh thuế một lượng là 1$/sản phẩm thì chính phủ thu được bao nhiêu
tiền thuế?
T = 1 * Q*
27
Dạng 1:
2. Giả sử một ngành cạnh tranh có phương trình đường cung và
đường cầu như sau:
(D): Q=80.000-60p
(S): Q=40.000+20p
Biết lợi ích ngoại lai cận biên MEB=12$/sản phẩm
MSC = MPB + MEB
P*, Q*
Xác định mức sản lượng hiệu quả xã hội.
Để đạt được mức sản lượng hiệu quả này, nếu chính phủ trợ cấp cho
người sản xuất 12$/sản phẩm thì khối lượng trợ cấp của Chính phủ là
bao nhiêu?
T = 12$ * Q*
28
2.2. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
29
2.2.1. KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH CỦA HHCC
a. Khái niệm
30
2.2.1. KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH CỦA HHCC
(2)Không mang tính loại trừ: không thể loại trừ hoặc rất tốn
kém nếu muốn loại trừ những cá nhân từ chối không chịu trả
tiền cho việc tiêu dùng của mình. Vd: an ninh, quốc phòng.
31
2.2.2. PHÂN LOẠI
a. HHCC thuần túy vs. HHCN thuần túy
HHCC thuần túy: là HHCC mang đầy đủ 2 thuộc tính nêu
trên.
HHCN thuần túy: là những hàng hóa có tính cạnh tranh và
tính loại trừ trong tiêu dùng.
32
33
2.2.2. PHÂN LOẠI
b. HHCC không thuần túy: là HHCC chỉ thỏa mãn một trong
hai tính chất trên, bao gồm:
HHCC có thể tắc nghẽn: là những hàng hóa mà khi có thêm
nhiều người cùng sử dụng thì có thể gây ra sự ùn tắc khiến lợi
ích của những người tiêu dùng trước đó bị giảm sút.
HHCC có thể loại trừ bằng giá: gọi tắt là hàng hóa công cộng
có thể loại trừ, là những hàng hóa mà lợi ích chúng tạo ra có
34 thể định giá.
35
Một số chú ý về khái niệm HHCC
HHCC được mọi người tiêu dùng với khối lượng như nhau
nhưng không có nghĩa họ đánh giá với giá trị bằng nhau.
HHCC thuần túy là một dạng đặc biệt của ngoại ứng tích
cực.
Việc phân định một hàng hóa là HHCC không phải tuyệt
đối.
HHCC không nhất thiết phải do KVCC sản xuất; HHCN
không nhất thiết phải do KVTN sản xuất.
Phân biệt:
(1) Cung cấp công cộng vs. Công cộng cung cấp
(2) Cung cấp tư nhân vs. Tư nhân cung cấp
36
2.2.3. CUNG CẤP HHCC
a. Cung cấp HHCC thuần túy và vấn đề “kẻ ăn không”
38
2.2.3. CUNG CẤP HHCC
b. Cung cấp HHCC không thuần túy
(1)HHCC có thể loại trừ bằng giá
Quan điểm chung: nên dùng giá cả để loại trừ bớt việc tiêu dùng
HHCC, để tránh gây tắc nghẽn. Tuy nhiên, khi hàng hóa đó không bị
tắc nghẽn, sử dụng cơ chế giá sẽ gây tổn thất PLXH
Nếu MC của việc cung cấp HHCC bằng 0 hoặc không đáng kể thì
HHCC đó nên được cung cấp miễn phí. Còn chi phí sản xuất có thể
được bù đắp bằng thuế.
39
40
b. Cung cấp HHCC không thuần túy
(2) Đối với những HHCC có khả năng tắc nghẽn
Quan điểm chung là nên dùng cơ chế giá để loại trừ bớt việc
tiêu dùng nhằm tránh tình trạng tắc nghẽn. Nhưng nếu chi phí
để thực hiện việc loại trừ quá lớn thì Chính phủ sẽ phải chấp
nhận cung cấp công cộng hàng hóa này.
GP1: Cung cấp tư nhân HHCC
Tổn thất PLXH: BEQcQ1
GP2: Cung cấp công cộng
Tổn thất PLXH: ECQm
So sánh tổn thất PLXH và lựa chọn phương án tối ưu.
41
Công suất thiết kế
42
2.3. Độc quyền
43
2.3.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
a.Khái niệm
Là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất có một hoặc một
ít người bán và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng
hóa nào thay thế gần gũi.
b. Điều kiện hình thành thị trường độc quyền thường
Độc quyền cá
Một hoặc một ít nhân
người bán
Độc quyền
Điều kiện nhóm
Không có hàng
hóa thay thế
44
2.3.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
Độc quyền nhóm
Thị trường mà trên đó chỉ có một nhóm nhỏ DN cùng hoạt
động trong cùng lĩnh vực. Độc quyền nhóm thường có quy mô
tương đối lớn so với quy mô chung của thị trường cho phép
nó có một quyền lực thị trường và khả năng chi phối giá đáng
kể.
Ví dụ: Thị trường viễn thông Việt Nam
47
48
2.3.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
c. Nguyên nhân xuất hiện
Là kết quả của quá trình cạnh tranh.
Được Chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường.
Chế độ bản quyền về phát minh, sáng chế và sở hữu trí
tuệ.
Điều kiện địa lý (sở hữu được nguồn lực đặc biệt).
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và khả năng giảm giá
thành khi mở rộng quy mô sản xuất.
49
2.3.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
d. Tổn thất PLXH do độc quyền thường
51
2.3.1. ĐỘC QUYỀN THƯỜNG
d. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
Đánh thuế để
Sở hữu Nhà
làm giảm lợi
nước đối với
nhuận độc
độc quyền.
quyền.
52
2.3.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
a.Khái niệm
Là trường hợp của các ngành dịch vụ công như
điện, nước, đường sắt…
53
2.3.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
a.Khái niệm
54
2.3.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
b. Sự phi hiệu quả của độc quyền tự nhiên
Tại Q1: lợi nhuận siêu ngạch FGEP1, Tổn thất PLXH là EHA
Taị Q0: tổng mức lỗ của doanh nghiệp P0AMN
55
56
2.3.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(1) Định giá bằng chi phí trung bình AC
58
2.3.2. ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
c. Các giải pháp can thiệp của Chính phủ
(3) Định giá hai phần
Phần cố định: NP0
Phần biến đổi: MC (thay đổi theo mức độ sử dụng)
Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định
59
điểm làm mức sản lượng thấp hơn mức hiệu quả.
2.4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG
Ví dụ:
Trường hợp người bán có nhiều thông tin hơn người mua: thị
trường đồ cũ…
Trường hợp người mua có nhiều thông tin hơn người bán: thị
trường bảo hiểm y tế…
61
2.4.1. TÍNH PHI HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
b. Tính phi hiệu quả của thị trường do TTKĐX
63
2.4.2. NGUYÊN NHÂN VÀ MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA
THẤT BẠI
a. Nguyên nhân
❑ Chi phí thẩm định
Hàng hoá có thể thẩm định trước (1)
Hàng hoá chỉ có thể thẩm định khi đã sử dụng (2)
Hàng hoá không thể thẩm định (3)
❑ Mức độ đồng nhất trong mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng
❑ Mức độ thường xuyên mua sắm của người tiêu dùng
b. Mức độ nghiêm trọng của thất bại
➢ Loại (1): chi phí kiểm định = 0 nên tổn thất do thông tin không đối xứng là
không đáng kể.
➢ Loại (2): chi phí kiểm định = giá hàng hoá nên tổn thất do thông tin không đối
xứng sẽ phụ thuộc giá.
➢ Loại (3): có chi phí kiểm định vô cùng lơn nên tổn thất do thông tin không đối
xứng rất lớn.
64
2.4.3. CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
a. Nhóm giải pháp tư nhân
✓Xây dựng thương hiệu và quảng cáo
✓Bảo hành sản phẩm
✓Chứng nhận của các tổ chức độc lập, các hiệp hội nghề
nghiệp
✓Cung cấp thông tin
Đó là sự gia tăng nguy cơ rủi ro phải bồi thường đối với công
ty bảo hiểm do sự thay đổi hành vi của đối tượng được bảo
hiểm gây ra. Ví dụ: Bảo hiểm trộm cắp; Bảo hiểm hỏa hoạn;
Bảo hiểm y tế…
Giải pháp: Giới hạn phạm vi bảo hiểm; Chỉ thanh toán khi
giới hạn bảo hiểm vượt quá một hạn mức nhất định; Đồng
bảo hiểm giữa công ty bảo hiểm và khách hàng.
67
2.4.5. Bất ổn định kinh tế
Thất nghiệp, lạm phát và tăng trưởng: là chỉ tiêu thường được
sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý vĩ mô của Chính phủ.
Các chính sách chủ yếu được Chính phủ hay sử dụng để điều
hành nền kinh tế là chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
- Chính sách tài khóa: thông qua chế độ thuế và đầu tư công
cộng tác động tới nền kinh tế.
- Chính sách tiền tệ: là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiền của
Chính phủ hay NHTW để đạt được những mục đích đặc biệt.
Gồm 6 công cụ: tái cấp vốn; tỷ lệ dự trữ bắt buộc; nghiệp vụ thị
trường mở; lãi suất tín dụng; hạn mức tín dụng; tỷ giá hối đoái.
68
Chính phủ với vai trò phân phối lại thu
nhập và đảm bảo công bằng xã hội
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
❖ Công bằng dọc
Là sự đối xử có phân biệt giữa những người có khả năng kinh tế
khác nhau nhằm giảm bớt những khác biệt sẵn có.
Nguyên tắc chung:
Nếu hai cá nhân có độ thỏa dụng như nhau khi chưa có tác
động của chính sách thì họ vẫn phải có độ thỏa dụng bằng nhau
khi có chính sách và chính sách không được làm thay đổi thứ tự
sắp xếp độ thỏa dụng giữa họ. (Nếu UA > UB trước khi có chính
sách thì sau khi có chính sách, trật tự đó vẫn không đổi).
Nhược điểm:
- Khó xác định độ thỏa dụng của cá nhân trước và sau khi có
chính sách
- Khi cá nhân có thị hiếu khác nhau thì một chính sách đảm bảo
công bằng ngang truyền thống có thể vi phạm công bằng ngang theo
khái niệm độ thỏa dụng.
3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập
3.1.1. Khái niệm công bằng xã hội
❖ Các hình thức thể hiện sự công bằng xã hội
Tạo khả năng tiếp cận bình đẳng với các cơ hội
và các nguồn lực phát triển.
Tuy nhiên, khó xác định điều kiện “như nhau” hay “khác nhau” khi áp
dụng.
Tiêu thức để nào xác định? ( thu nhập, của cải, hoàn cảnh gia
đình, trình độ, tôn giáo, dân tộc…)
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Khái niệm
Đường Lorenz là sự thể hiện bằng hình học mức độ bất bình đẳng
trong phân phối thu nhập thông qua việc phản ánh mối quan hệ
giữa phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số với phần trăm thu
nhập cộng dồn tương ứng của nhóm đó.
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối
thu nhập
3.1.2.1. Đường Lorenz
Ưu điểm và nhược điểm của đường Lorenz
Trong đó:
- Y: là tổng thu nhập (hoặc chi tiêu) của cả nhóm
- yi: là thu nhập (hoặc chi tiêu) của cá nhân thứ i
- N: là số lượng người có trong nhóm
L thuộc [0; ∞)
L = 0 : BĐ tuyệt đối
L = ∞ : BBĐ tuyệt đối càng lớn thì BBĐ càng
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối
thu nhập
3.1.2.3. Chỉ số Theil L
Ưu điểm:
+ Làm tăng trọng số của người thu nhập thấp.
+ Cho phép phân tách sự BBĐ chung thành bất
bình đẳng trong từng nhóm nhỏ.
3.1.2. Thước đo mức độ bất bình đẳng trong phân phối
thu nhập
3.1.2.4. Các chỉ số khác
Tỷ số Kuznets
Là tỷ số giữa tỷ trọng thu nhập của x% người giàu nhất chia
cho y% người nghèo nhất.
LÝ THUYẾT VỀ THUẾ
2.1. Những vấn đề chung về thuế
Đặc điểm
- Ý nghĩa: Thuế suất biên cho biết số thuế phải nộp tăng
thêm bao nhiêu khi giá trị cơ sở thuế thay đổi 1 đơn vị.
* Thuế suất trung bình (ATR)
- Công thức
- Ý nghĩa: Thuế suất trung bình cho biết số thuế phải nộp
trung bình khi giá trị cơ sở thuế là một đơn vị
b) Cấu trúc thuế suất
1 0-5 triệu 5
2 5-10 triệu 10
3 10-18 triệu 15
4 18-32 triệu 20
5 32-52triệu 25
6 52-80 triệu 30
7 >80 triệu 35
89
2.2. Phân loại thuế
2.2.1. Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động
viên vào NSNN
- Thuế trực thu
- Thuế gián thu
2.2.2. Căn cứ vào cơ sở thuế
- Thuế thu nhập
- Thuế tiêu dùng
- Thuế tài sản
2.3. Các nguyên tắc căn cứ đánh thuế
T1
T
P1 S1
Po
Pn
T2
D1
O Q
P1 = Po + T1;
Pn = Po – T2; T = T1 + T2
KL: Gánh nặng thuế rơi cả vào người sản xuất và
người tiêu dùng
Trường hợp đặc biệt
P1 MC
Po
P1’
Po’
MR
D
O Q
Gánh nặng thuế người tiêu dùng chịu ít hơn so với thị trường cạnh tranh
b) Trường hợp đường MC nằm ngang
P1
Po
MC’
T
MC
MR D Q
0
Gánh nặng thuế chia đều cho người tiêu dùng và hãng độc quyền
100
CHƯƠNG 3
2. Khả năng khai thác và xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên
nhiên
3. Mức độ trang trải các khoản chi phí của nhà nước
Cách phân loại này có tác dụng phân tích đánh giá
các mặt hoạt động của nhà nước.Thông qua tỷ trọng của các
loại chi có thể đánh giá tính đúng đắn của việc bỏ vốn từ
NSNN.
* Theo tính chất kinh tế của các khoản chi
Chi thường xuyên: là những khoản chi có thời hạn tác động ngắn
thường dưới 1 năm, chủ yếu phục vụ chức năng quản lý và điều
hành xã hội một cách thường xuyên của nhà nước.
Chi đầu tư phát triển: là những khoản chi có thời hạn tác động
dài thường trên một năm, hình thành nên những tài sản vật chất có
khả năng tạo nguồn thu.
Các khoản chi khác: chi trả nợ gốc và lãi, chi viện trợ, cho vay, bổ
sung cho NS cấp dưới, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của TW...
* Một số khoản chi thường xuyên
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin
văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,
các hoạt động sự nghiệp khác.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế ở các cơ quan NN.
- Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Hoạt động của các cơ quan trung ương của Nhà nước, Đảng cộng sản Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
- Các chương trình quốc gia
- Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội
- Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
* Một số khoản chi đầu tư phát triển
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội.
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn
cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước.
- Chi bổ sung dự trữ nhà nước.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3.3.3. Các nhân tố tác động tới chi NSNN
Mô hình tổ
chức bộ máy
Nhiệm vụ phát Ảnh hưởng
Sự phát triển Khả năng tích nhà nước và
triển KT-XH của các yếu tố
của lực lượng lũy của nền chế độ xã hội,
trong từng tự nhiên (thiên
sản xuất kinh tế hiệu quả của
thời kỳ tai)
bộ mày nhà
nước
3.4. Mục lục NSNN
Nguyên tắc
thống nhất,
tập trung
dân chủ
Nguyên tắc
Nguyên tắc
đảm bảo công khai
cân đối minh bạch
NSNN
Nguyên tắc
đảm bảo
trách nhiệm
3.5.3. Bộ máy quản lý NSNN
128
b) Mục tiêu, vai trò của quản lý thu thuế
129
4.1.2. Nội dung cơ bản của quản lý thu thuế
Xử lý Kiểm tra
Đăng ký hoàn thanh tra
thuế thuế thuế
130
4.1.3.Các nhân tố tác động đến quản lý thu thuế
131
4.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản
lý thuế
132
4.1.5. Quản lý thu thuế trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế
133
4.2. Quản lý thu phí và lệ phí thuộc
NSNN
4.2.3.
4.2.1.
Phân cấp 4.2.4.
Bản chất 4.2.2. Tác 4.2.5.
thẩm Xác định
và đặc dụng của Nội dung
quyền mức thu
điểm của phí và lệ quản lý
quy định phí và lệ
phí và lệ phí thu
về phí và phí
phí
lệ phí
Đăng ký, kê khai thu nộp phí và lệ phí
Quản lý sử dụng tiền thu phí và lệ phí
Thu nộp tiền thu phí, lệ phí
Kế toán quyết toán phí và lệ phí
A. Danh mục phí
1. Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp lâm nghiệp thủy sản
- Thủy lợi phí.
- Phí kiểm dịch động thực vật.
- Phí kiểm tra vệ sịnh thú y.
- Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Phí kiểm nghiệm chất lượng động thực vật
2. Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp xây dựng
- Học phí.
- Phí dự thi dự
tuyển.
9. Phí thuộc lĩnh vực y tế
-Viện phí
-Phí phòng chống dịch bệnh
-Phí giám định y khoa
-Phí kiểm dịch y tế
10. Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi
trường.
- Phí vệ sinh.
- Phí phòng chống
thiên tai.
- Phí sở hữu công
nghiệp.
- Phí cấp mã số mã vạch.
- Phí thảm định an toàn bức xạ.
11. Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan
- Án phí
- Phí giám định
tư pháp.
- Phí cung cấp
thông tin về giao
dịch bảo đảm.
B. DANH MỤC LỆ PHÍ
1. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và
nghĩa vụ công dân
- Lệ phí quốc tịch
- Lệ phí hộ tịch hộ khẩu
- Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh nhập cảnh
- Lệ phí tòa án
2. Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu
quyền sử dụng tài sản
c
5.1. Quản lý Chi thường xuyên NSNN
5.1.1. Xây dựng định mức chi thường xuyên