You are on page 1of 45

Chương 3: MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC

- Môi trường bên ngoài: gồm tất cả các yếu tố tồn tại bên ngoài ranh giới của
tổ chức có ảnh hưởng tiềm tàng đến hoạt động của tổ chức
+ Môi trường tổng quát/vi mô/ chung
+ Môi trường công việc/vĩ mô/tác nghiệp
- Môi trường bên trong: những yếu tố đang tồn tại bên trong ranh giới tổ chức
như: tình trạng công nghệ, nhân lực, văn hóa…

MÔI TRƯỜNG TỔNG QUÁT (VĨ MÔ)


- Bao gồm những yếu tố thuộc về: quốc tế, kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học
công nghệ, chính trị - pháp luật, tự nhiên… có tầm ảnh hưởng rộng lớn đến các
tổ chức, các ngành nghề khác nhau
Bối cảnh quốc tế
- Khi hoạch định mở rộng thị trường toàn cầu, nhà quản trị phải xem xét
các khía cạnh quốc tế
Bối cảnh công nghệ
- Những tiến bộ lớn về công nghệ và kỹ thuật trong một ngành công
nghiệp cụ thể và toàn xã hội
- Những tiến bộ công nghệ sẽ thúc đẩy sự cạnh tranh và giúp các công ty
sáng tạo giành được thị phần
Bối cảnh văn hóa xã hội
- Thế hệ kết nối hay thế hệ Z(thế hệ số), họ kết nối công nghệ vào mọi
khía cạnh của cuộc sống
- Dân số ngày càng già đi
- Xu hướng của sự đa dạng dân cư trong một đất nước có tác động đối với
hoạt động kinh doanh
Bối cảnh kinh tế: sức mua của NTD, tỷ lệ thất nghiệp và lãi suất…
- Toàn cầu hóa mở rộng cùng với sự bất ổn
Chính trị, pháp luật bao gồm các quy định của chính quyền địa phương.
Tự nhiên Đối phó với áp lực từ các cuộc vận động môi trường, các tổ chức
ngày càng trở nên nhạy cảm với suy giảm.
- Tổ chức ngày càng nhạy cảm hơn với các nguồn lực tự nhiên suy giảm,
tác động môi trường của các sản phẩm và tập quán kinh doanh của họ
- Tầm quan trọng và các áp lực từ những thay đổi từ môi trường tự nhiên
ngày càng tăng
- Lĩnh vực tự nhiên có thể không tự thể hiện được tác động
Môi trường tổng quát đại diện cho lớp môi trường bên ngoài và ảnh hưởng gián
tiếp đến tổ chức
MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP/CÔNG VIỆC/VI MÔ

Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, thị trường lao động.
MỐI QUAN HỆ TỔ CHỨC-MÔI TRƯỜNG
- Môi trường gây ra sự không chắc chắn cho các nhà quản trị
- Nhà quản trị phải có chiến lược đáp ứng và thiết kể tổ chức thích ứng
- Sự bất trắc của môi trường – nhà quản trị không có đầy đủ thông tin về
các yếu tố môi trường để hiểu và dự đoán nhu cầu và những thay đổi của môi
trường
THÍCH ỨNG VỚI MÔI TRƯỜNG
- Kết nối xuyên ranh giới: liên kết và phối hợp tổ chức với các yếu tố thiết yếu
của MT bên ngoài
- Hợp tác liên tổ chức: giảm ranh giới và bắt đầu việc hợp tác với các tổ chức
khác (Bốn công ty điện tử lớn (…) gần đây đã hợp tác để phát triển một mẫu
điện thoại di động mới)
- Sáp nhập: xảy ra khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp để trở thành một
- Liên doanh: một liên minh hoặc chương trình có tính chiến lược của hai hay
nhiều tổ chức
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐẾN ĐỊNH HƯỚNG HỢP TÁC
- Từ định hướng đối kháng đến định hướng hợp tác
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ (VĂN HÓA TỔ CHỨC)
- Văn hóa tổ chức: là tập hợp các giá trị cốt lõi, niềm tin, những kỳ vọng,
chuẩn mực và thông lệ được chia sẻ, có ảnh hưởng đến cách các thành viên của
một tổ chức quan hệ với một người khác và làm việc cùng nhau để đạt những
mục tiêu của tổ chức
- Văn hóa tồn tại ở 2 cấp độ : Những cái nhìn thấy (bề ngoài)><những cái
không nhìn thấy (giá trị ẩn sâu bên trong)
- Các biểu tượng: là vật thể, hành động, hoặc sự kiện mà chúng sẽ chuyển tải
mạnh mẽ những giá trị của tổ chức. (một đối tượng hoặc sự kiện truyền tải ý
nghĩa cho người khác)
- Những câu chuyện: được xem là bài tường thuật dựa trên những sự kiện có
thực (hoặc hư cấu) được lặp đi lặp lại thường xuyên và chia sẻ bởi các thành
viên trong tổ chức cũng có tác dụng truyền thông văn hóa (cụm từ hoặc câu
ngắn gọn thể hiện một giá trị chủ chốt)
- Những anh hùng: nhân vật anh hùng là biểu tượng cho các kỳ tích, nét đặc
sắc và đặc trưng của một văn hóa bền vững
- Những câu khẩu hiệu, thông điệp (slogans): là một nhóm từ hay một câu để
diễn đạt một cách cô động các giá trị cốt lõi của công ty
- Các nghi thức và nghi lễ: là những hoạt động được hoạch định nhằm ghi lại
những sự kiện có ý nghĩa quan trọng với tổ chức hay cá nhân
+ Nghi thức: là hình thức có tính chính thức của hoạt động giao tiếp đã
được hoạch định như: cuộc họp, đại hội, tiệc liên hoan…
+ Nghi lễ: những hoạt động gắn với nghi thức nhằm đề cao các giá trị
như: chào hỏi, bắt tay, giới thiệu
BỐN LOẠI HÌNH VĂN HÓA
Thành tựu: phù hợp với các tổ chức có liên quan với dịch vụ khách hàng cụ
thể, không có nhu cầu mạnh mẽ cho sự linh hoạt và nhanh chóng.
Văn hóa định hướng sự ổn định đề cao việc làm việc một cách có phương
pháp, lý do, trật tự
Văn hóa tổ chức giữ vai trò quan trọn trong việc tạo ra một môi trường tổ chức
cho phép việc học tập và sáng tạo ….

ĐỊNH HÌNH VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỂ ĐÁP ỨNG SỰ ĐỔI MỚI


Văn hóa được xem là cơ chế thu hút, động viên và giữ chân nhân viên tài năng
Văn hóa danh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện cho tổ
chức học tập và hưởng ứng đổi mới/phản ứng với:
Những đe dọa từ bên ngoài
Các cơ hội mới đầy thách thức
Các cuộc khủng hoảng của tổ chức
QUẢN TRỊ NÊN VĂN HÓA CÓ NĂNG SUẤT/ THÀNH TÍCH CAO
Các công ty thành công cân bằng giữa văn hóa và hiệu suất thực hiện hoạt động
kinh doanh/thành tích kinh doanh.
LÃNH ĐẠO VĂN HÓA
Là cách thức chủ yếu để định hình các chuẩn mực và giá trị văn hóa để xây
dựng nên văn hóa năng suất cao
Các nhà quản trị cần truyền thông rõ ràng tầm nhìn về các giá trị văn hóa tổ
chức để đảm bảo tất cả nhân viên thấu hiểu, tin tưởng, chuyển nó thành hành
động và ngôn ngữ
QUÁ TRÌNH TOÀN CẦU HÓA
- Toàn cầu hóa: là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và
trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng
giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế,v..vvv
trên quy mô toàn cầu
- Quá trình toàn cầu hóa đề cập đến mức độ chuyển dịch mậu dịch và đầu tư,
thông tin, các ý tưởng văn hóa xã hội, và hoạt động chính trị giữa các quốc gia
XU HƯỚNG CỦA NỀN KINH TẾ TOÀN CẦU
- Cạnh tranh ngày càng gay gắt trên phạm vi toàn cầu
- Chu kỳ sống của sản phầm ngày càng được rút ngắn
- Tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu được nâng cao
- Công nghệ thông tin mang tính toàn cầu
- Sự xuất hiện của những thị trường mới
- Sự hình thành các tổ chức không biên giới
- Lực lượng lao động toàn cầu
THẾ NÀO LÀ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
- Môi trường toàn cầu : tập hợp những yếu tố và điều kiện trên toàn cầu xảy ra
bên ngoài phạm vi tổ chức nhưng lại ảnh hưởng đến năng lực của nhà quản trị
nhằm thu hút, sử dụng nguồn lực và cách thức vận hành tổ chức
Sự biến đổi của môi trường: tạo ra cơ hội và đe dọa
PHÁT TRIỂN TƯ DUY TOÀN CẦU
- Tư duy toàn cầu: được định nghĩa như là năng lực của nhà quản trị trong việc
đánh giá và tác động vào cá nhân, nhóm, tổ chức và các hệ thống khác biệt nhau
ở các đặc trừng về văn hóa, xã hội, chính trị, thể chế, tri thức và tâm lý
KINH DOANH PHỤC VỤ TẦNG ĐÁY CỦA KIM TỰ THÁP KINH TẾ
- Phục vụ tầng đáy của kim tự tháp(BOP): đề xuất các công ty đa quốc gia có
thể tham gia xóa bỏ nghèo đói và các yếu kém xã hội đồng thời với việc tạo ra
lợi nhuận đáng kể bằng cách bán hàng cho những người nghèo nhất trên thế giới
Chiến lược kinh doanh phục vụ tầng đáy kim tự tháp: cách tiếp cận kết hợp cả
kinh doanh với trách nhiệm xã hội
KHỞI SỰ KINH DOANH QUỐC TẾ
- Xuất khẩu: duy trì hệ thống máy móc thiết bị của công ty ngay tại quốc gia
của mình để sản xuất và tiến hành bán sản phẩm, dịch vụ ra thị trường nước
ngoài (chiến lược gia nhập vào thị trường ngoài mà trong đó tổ chức duy trì các
cơ sở sản xuất tại nước nhà …
- Thuê ngoài/đặt hàng: là hình thức hợp đồng với công ty khác, thường là các
công ty có mức chi phí thấp hơn ở nước ngoài thực hiện một số hoạt động mà
trước đây công ty tự thực hiện như: sản xuất, marketing, chăm sóc khách
hàng…
- Cho thuê/cấp phép: một hãng ở một quốc gia cho phép các hãng nội địa hay
nước ngoài sử dụng các quyền khai thác một quy trình sản xuất, một nhãn hiệu,
một sáng chế hay bí quyết kinh doanh có giá trị thương mại, đổi lại người nhận
phải trả các khoản phí hoặc một số quyền lợi đặc biệt nào đó cho nhà cấp phép
Là một hình thức nhượng quyền
- Nhượng quyền kinh doanh: người nhận nhượng quyền mua chọn gói các loại
vật liệu và dịch vụ bao gồm thiết bị, sản phẩm, các thành phẩm của sản phẩm,…
và hệ thống điều hành được chuẩn hóa. Người nhận nhượng quyền phải hoạt
động với tên tuổi và hệ thống của người nhượng quyền
- Liên doanh: bao gồm việc đạt được các thỏa thuận với các tổ chức khác về
việc đóng góp các nguồn lực tài chính, máy móc và nhân lực để cùng đạt mục
tiêu chung.
ĐỊNH NGHĨA VỀ RỦI RO CHÍNH TRỊ (Thất thoát tài sản, kiểm soát kinh
doanh, khả năng sinh lời)
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
- Chiến lược đa thị trường nội địa: liên quan đến việc tổ chức thực hiện điều
chỉnh các sản phẩm và dịch vụ phù hợp điều kiện ở mỗi quốc gia hay từng vùng
lãnh thổ riêng biệt.
- Chiến lược toàn cầu: triển khai hoạt động kinh doanh thống nhất trên toàn
cầu
- Quản trị quốc tế: thể hiện quản trị các hoạt động kinh doanh của các tổ chức
được tiến hành trên phạm vi nhiều hơn một quốc gia
- Học thuyết thương mại tự do: quan điểm mỗi quốc gia chuyên môn hóa
trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể sản xuất hiệu quả nhất sẽ đảm
bảo việc sự dụng tốt nhất các nguồn lực toàn cầu
GATT – hiệp ước chung về thương mại và thuế quan
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH VÀ THIẾT LẬP MỤC TIÊU
KHÁI NIỆM:
- Hoạch định là tiến trình bao gồm việc:
+ Xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức
+ Vạch ra các hành động và các phương tiện cần thiết nhằm đạt được
mục tiêu
- Các hình thức hoạch định: chính thức và không chính thức
- Mục tiêu là những gì mong đợi trong tương lai mà tổ chức cố gắng thực hiện
- Kế hoạch là một trình bày chi tiết cách để đạt mục tiêu và xác định việc phân
bổ nguồn lực, lịch trình, nhiệm vụ, và các hành động cần thiết khác
Các mục tiêu xác định những kế hoạch trong tương lai và các kế hoạch xác định
các phương tiện hiện tại.
CÁC LOẠI HOẠCH ĐỊNH

CÁC CẤP ĐỘ CỦA MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH


TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC

- Mục tiêu chiến lược là một tuyên bố dứt khoát về việc tổ chức muốn đạt được
điều gì trong tương lai (gắn với đơn vị hay bộ phận trực thuộc)
Là những tuyên bố chung về tổ chức muốn ở đâu trong tương lai
- Các kế hoạch chiến lược: là sơ đồ hướng dẫn các hoạt động của tổ chức và
hoạt động phân bổ nguồn lực cần thiết để hoàn thành mục tiêu chiến lược(2-5
năm)
- Mục tiêu chiến thuật: đó là xác định các kết quả mà các đơn vị và các phòng
ban chính trực thuộc trong công ty cần đạt để giúp tổ chức hoàn thành mục tiêu
chiến lược
Kế hoạch chiến thuật: phác họa để hỗ trợ cho việc triển khai kế hoạch chiến
lược chủ yếu và hoàn thành một phần của chiến lược công ty (1-2 năm)
Mục tiêu của hoạt động điều hành (tác nghiệp) là kết quả mong đợi từ các bộ
phận, các nhóm làm việc và các cá nhân
(Là một quản trị viên cấp cơ sở), (kết quả cụ thể được mong đợi của các cá
nhân)
Kế hoạch của hoạt động điều hành (tác nghiệp): là những hành động hướng
vào việc hoàn thành mục tiêu hoạt động và hỗ trợ cho các kế hoạch chiến thuật
Hoạch định điều hành cần phối hợp với hoạch định ngân sách, vì nguồn lực cần
phân bổ đúng cho từng hoạt động
Là công cụ của các nhà quản trị các bộ phận đối với việc quản lý các hoạt động
hàng ngày và hàng tuần
CÔNG CỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: Quản trị mục tiêu(MBO), Bảng đo
lường kết quả, Kế hoạch đơn dụng và đa dụng, Phân cấp trách nhiệm.
QUẢN TRỊ THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (MBO)
- Định nghĩa: MBO là hệ thống theo đó các nhà quản trị và người lao động
cùng nhau xác định mục tiêu cho các cấp, các bộ phận, dự án, từng cá nhân và
sử dụng chúng để giám sát tiến trình thực hiện
Các mục tiêu được thiết lập bởi: giám sát và các nhân viên cùng nhau thiết lập
- Các bước thực hiện quy trình MBO: ( của Peter drucker)
+ Thiết lập các mục tiêu
+ Phát triển các kế hoạch hành động
+ Xem xét lại tiến trình
+ Thực hiện hoạt động điều chỉnh
+ Đánh giá tổng thể việc thực hiện
TIÊU CHUẨN CỦA CÁC MỤC TIÊU CÓ HIỆU QUẢ
- Cụ thể và có thể đo lường được
- Xác định rõ mốc thời gian hoàn thành
- Bao trùm các lĩnh vực thể hiện kết quả
- Có tính thách thức nhưng hiện thực
- Kết nối với các phần thưởng
QUẢN TRỊ BẰNG PHƯƠNG TIỆN (MBM)
Hướng sự tập trung vào các phương pháp và quy trình được sử dụng để hoàn
thành mục tiêu thay vì chỉ chăm chú vào việc hoàn thành mục tiêu.
- Kế hoạch đơn dụng: chỉ sử dụng một lần chỉ ra những hoạt động để đạt mục
tiêu không có tính lặp lại (Chương trình, dự án, ngân sách) Một dự án
- Kế hoạch đa dụng: sử dụng nhiều lần chỉ ra những hoạt động để đạt được
mục tiêu lặp đi lặp lại (chính sách, thủ tục, quy định, quy trình)
HOẠCH ĐỊNH TRONG MÔI TRƯỜNG BẤT ỔN
- Hoạch định tình huống: là quá trình nhằm xác định những phản ứng mà tổ
chức cần tiến hành trong những trường hợp khẩn cấp, suy thoái, hay không
mọng đợi (Các kịch bản)
- Xây dựng kịch bản: liên quan đến xem xét các xu hướng hiện tại và hình
dung trước về khả năng những gì sẽ xảy ra trong tương lai, và cách ứng phó và
từng trường hợp
- Hoạch định khủng hoảng: là quá trình xác định những hành động nhằm ứng
phó nhanh với những sự xuất hiện bất ngờ và mang tính tàn phá tổ chức
Các giai đoạn cơ bản trong hoạch định khủng hoảng: Ngăn ngừa và chuẩn
bị
----------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
ĐỊNH NGHĨA CHIẾN LƯỢC:
- Là một kế hoạch mô tả việc phân bổ các nguồn lực và các hoạt động nhằm đối
phó với môi trường, để đạt được lợi thế cạnh tranh và hoàn thành các mục tiêu
của tổ chức
TƯ DUY CHIẾN LƯỢC
- Bao gồm việc có tầm nhìn dài hạn về tương lai của tổ chức, thấy một bức
tranh tổng thể bao gồm cả tổ chức và môi trường cạnh tranh, và làm thế nào để
hai yếu tố này tương thích với nhau
- Tư duy và hoạch định chiến lược ảnh hưởng đến kết quả hoạt động và tài
chính của tổ chức.
- Tư duy và hoạch định chiến lược là ưu tiên hàng đầu của nhà quản trị cấp cao
- Tư duy hệ thống được xem là tư duy chiến lược vì nó chấp nhận sự thách thức
từ một hệ thống phức tạp và sự tương tác giữa giữa các bộ phận trong cùng một
hệ thống
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
- Đề cập đến một tập hợp các quyết định và hành động được sử dụng nhằm thiết
kế và triển khai các chiến lược hướng đến việc tạo ra một lợi thế cạnh tranh
vượt trội trong sự tương thích giữa tổ chức và môi trường của nó để đạt được
mục tiêu của tổ chức => nhằm định vị tổ chức trong môi trường và trong tương
quan đối thủ
MỤC ĐÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
- Để đạt được lợi thế cạnh tranh
- Để đạt được mục tiêu của tổ chức
- Lợi thế cạnh tranh: là khả năng của một tổ chức vượt trội hơn đối thủ cạnh
tranh nhờ sản xuất các hàng hóa dịch vụ mong muốn một cách hữu hiệu và hiệu
quả hơn.
- Xây dựng chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh
Để đạt lợi thế cạnh tranh, chiến lược phải hợp nhất 4 yếu tố:
+ Xác định khách hàng mục tiêu
+ Khai thác năng lực cốt lõi
+ Đạt được sự hợp lực
+ Tạo ra giá trị cho khách hàng.
QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC

QUY TRÌNH QUẢN LÍ CHIẾN LƯỢC


- Thiết lập chiến lược
+ Đánh giá tình trạng hiện tại của tổ chức: tổ chức đang ở đâu trong mối
quan hệ với sứ mệnh, các mục tiêu và các loại chiến lược hiện tại.
+ Nghiên cứu môi trường bên trong và bên ngoài
+ Phân tích tổ hợp SWOT tạo cơ sở cho tư duy chiến lược
+ Xác định lại: sứ mệnh hay mục tiêu, hay chiến lược tổng thể của tổ
chức
+ Thiết lập chiến lược mới: hoặc ở cấp công ty, đơn vị kinh doanh hay
cấp chức năng
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức
Sears quyết định bán đi một số bộ phận dịch vụ tài chính
Ngành nghề chúng ta kinh doanh?
Công ty kinh doanh cái gì trong tương lai?
- Danh mục chiến lược: chiến lược danh mục kinh doanh liên quan đến việc
tạo nên một hỗn hợp các hoạt động kinh doanh với các dòng sản phẩm khác
nhau mà tất cả chúng có một sự tương thích với nhau theo một cách hợp lý để
tạo ra sự hợp lực và lợi thế cạnh tranh cho công ty
- Ma trận BCG: Kỹ thuật phân nhóm các đơn vị kinh doanh theo hai khía canh:
+ Tỉ lệ tăng trưởng
+ Thị phần

Đa dạng hóa
Đa dạng hóa liên quan: mua lại hoặc khởi sự kinh doanh sản phẩm mới
có liên quan với sản phẩm hoặc dịch vụ hiện đang kinh doanh
Đa dạng hóa không liên quan: công ty kinh doanh thêm hàng hóa, dịch
vụ không liên quan với sản phẩm hay dịch vụ hiện đang kinh doanh
Chiến lược hội nhập
Hội nhập dọc
Thuận chiều: tiếp cận nhà phân phối, gần khách hàng
Ngược chiều: tiếp cận hướng nhà cung cấp
Hội nhập ngang: hợp nhất một hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh, nhằm gia
tăng thị phần
Chiến lược tăng trưởng
- Thâm nhập thị trường
- Phát triển thị trường
- Phát triển sản phẩm
Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU): một SBU có sứ mệnh, dòng sản phẩm,
các đối thủ cạnh tranh và thị trường riêng
Chiến lược SBU: liên quan đến các hành động và phân bổ nguồn lực để đạt
được mục tiêu của SBU
Chiến lược SBU tập trung vào:
- Dành lợi thế cạnh tranh trong việc phục vụ khách hàng
- Xác định vai trò của từng chức năng
- Phân bổ các nguồn lực giữa các chức năng
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH THEO M E. PORTER
Khác biệt hóa: công ty nỗ lực tạo sự khác biệt về sản phẩm hay dịch vụ của
mình với đối thủ canh tranh => giảm áp lực cạnh tranh và sp thay thế
Dẫn đầu chi phí thấp: công ty tìm cách hạ thấp chi phí càng thấp càng tốt, sao
cho thấp hơn chi phí của đối thủ để gia tăng thị phần => theo đuổi sự đổi mới và
tăng trưởng
Tập trung: công ty chỉ tập trung vào một phân khúc địa lý hay nhóm người
mua cụ thể và đạt được lợi thế ở đó bằng cách: cắt giảm chi phí hoặc khác biệt
hóa
THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
Làm thế nào chúng ta hỗ trọ chiến lược đã được chọn?
Chiến lược chức năng: liên quan đến các hành động và cam kết về nguồn lực
được dùng cho hoạt động từng chức năng nhằm hỗ trợ cho chiến lược cấp đơn
vị kinh doanh như: sản xuất, marketing, nguồn nhân lực, tài chính

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh


Các quyết định về số lượng quảng cáo
Gắn liền với phòng ban chức năng chính trong các đơn vị kinh doanh
CÁC CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY TOÀN CẦU
CHƯƠNG 5: RA QUYẾT ĐỊNH
ĐỊNH NGHĨA
Vấn đề: là khoảng cách hay sự khác biệt giữa tình trạng hiện tại và mong muốn
trong tương lai
Quyết định: là phương thức lựa chọn một giải pháp để giải quyết vấn đề từ các
phương án có thể thay thế lẫn nhau
Ra quyết định: là quy trình xác định vấn đề, tìm kiếm phương án, và giải quyết
vấn đề
QUYẾT ĐỊNH THEO CHƯƠNG TRÌNH
- Những vấn đề có tính lặp lại
- Thông tin liên quan đầy đủ và chính xác
- Có thể khái quát hóa và đưa ra quy tắc áp dụng chung
QUYẾT ĐỊNH KHÔNG THEO CHƯƠNG TRÌNH
- Quyết định được đưa ra cho những tình huống
+ Vấn đề mơ hồ, phi cấu trúc, không lặp lại
+ Thông tin chưa đầy đủ, thiếu tin cậy
+ Chưa xác định rõ phương án và mục tiêu
+ Có thể tạo ra hệ quả quan trọng đối với tổ chức
ĐỐI MẶT VỚI SỰ CHẮC CHẮN VÀ KHÔNG CHẮC CHẮN
Điều kiện ra quyết định: được sắp xếp theo thang đo dựa trên hai khía cạnh
+ Sự sẵn có và tin cậy của thông tin
+ Xác suất thất bại của giải pháp được lựa chọn
Tình huống ra quyết định
+ Chắc chắn: Vấn đề rõ ràng, mọi thông tin có sẵn và chính xác (xác suất
thất bại không xảy ra
+ Rủi ro: Vấn đề và mục tiêu rõ ràng, thông tin có sẵn, phương án được
tính toán nhưng chịu xác suất thất bại
+ Không chắc chắn: Lộ trình và kết quả các phương án chưa xác định rõ
+ Mơ hồ: Mục tiêu không rõ ràng; vấn đề quyết định có tính nguy hiểm
CÁC MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH

MÔ HÌNH LÝ TƯỞNG VÀ HỢP LÝ


Mô hình được xây dựng dựa trên giả định về điều kiện của việc ra quyết định có
tính lý tưởng, hợp lý về kinh tế (tối đa)
MÔ HÌNH HÀNH CHÍNH – HỢP LÝ CÓ GIỚI HẠN
Khả năng trực giác: thể hiện khả năng lĩnh hội nhanh tình huống ra quyết định
dựa trên thực tế và kinh nghiệm quá khứ, không có tư duy nhận thức
MÔ HÌNH CHÍNH TRỊ (THỎA HIỆP)
Quyết định mang tính chính trị: đó là việc ra quyết định dựa trên sự cân nhắc
giữa lợi ích của bản thân và lợi ích của các bên liên quan
CÁC ĐẶC TRUNG CỦA BA LOẠI MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
SÁU BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
- Nhận dạng yêu cầu của việc ra quyết định
- Chuẩn đoán và phân tích nguyên nhân
- Phát triển các phương án
- Chọn phương án được mong đợi
- Thực hiện phương án đã chọn
- Đánh giá và phản hồi
MÔ HÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN
Phong cách chỉ thị: những người ưa thích giải pháp đơn giản, rõ ràng cho các
vấn đề
Phong cách phân tích: những người ưa thích các giải pháp phức tạp dựa trên
rất nhiều dữ liệu
Phong cách nhận thức: ưa thích việc ra quyết định dựa trên một số lượng lớn
các thông tin. Định hướng xã hội hơn phong cách phân tích
Phong cách hành vi: các nhà quản trị có mối quan tâm sâu sắc đến những
người khác với tư cách cá nhân
CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC – THIẾT KẾ TỔ CHỨC THÍCH NGHI
HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC/ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
Hoạt động tổ chức là việc triển khai các nguồn lực để đạt được các mục tiêu
chiến lược
Bao gồm
- Phân công lao động thành các bộ phận và công việc cụ thể
- Xây dựng các tuyến quyền hành chính thức
-Tạo ra cơ chế phối hợp các nhiệm vụ đa dạng trong tổ chức
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THÍCH NGHI
- Hiểu các nguyên tắc và khái niệm liên quan đến tổ chức
- Hiểu tổ chức cấu trúc theo chiều dọc và theo chiều ngang
- Điều chỉnh các yếu tố khác nhau của thiết kế cấu trúc cho phù hợp với
các tình huống của tổ chức
CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC
- Chuyên môn hóa công việc
- Chuỗi mệnh lệnh thể hiện một chuỗi quyền hành liên kết tất cả các cá nhân
trong tổ chức và xác định mối quan hệ báo cáo trực tiếp
+ Tính duy nhất của mệnh lệnh
+ Tính đa hướng
QUYỀN HÀNH, TRÁCH NHIỆM VÀ SỰ ỦY QUYỀN
Quyền hành: thẩm quyền chính thức và hợp pháp của nhà quản trị trong việc ra
quyết đinh, phân bổ nguồn lực để đạt được các kết quả mong đợi của tổ chức
Quyền lực vs quyền hành: quyền lực liên quan đến khả năng một cá nhân ảnh
hưởng đến các quyết định
Trách nhiệm: là nghĩa vụ thực hiện nhiệm vụ hoặc hoạt động theo sự phân
công
Trách nhiệm báo cáo/ giải trình là cơ chế mà qua đó tạo ra sự tương thích
giữa quyền hạn và trách nhiệm
Ủy quyền là quá trình theo đó các nhà quản trị sử dụng việc giao quyền hạn và
trách nhiệm cho những người ở vị trí thấp hơn họ trong cơ cấu cấp bậc của tổ
chức
QUYỀN HÀNH THEO TUYẾN VÀ THAM MƯU
Quyền hành theo tuyến thể hiện quyền hành chính thức của một nhà quản trị
trong việc chỉ huy và kiểm soát cấp dưới trực thuộc
Quyền hành tham mưu là quyền lực hẹp hơn và bao gồm quyền đưa ra lời
khuyên, khuyến cáo và tư vấn trong các lĩnh vực chuyên môn của các chuyên
gia
TẦM HẠN QUẢN TRỊ
Khái niệm: số lượng nhân viên trực tiếp báo cáo với một nhà quản trị cấp trên
Cấu trúc cao có nhiều cấp bậc quản trị hơn và tầm quản trị hẹp
Cấu trúc phẳng có phạm vi kiểm soát/ tầm hạn quản trị rộng hơn và ít cấp bậc
quản trị hơn
TẬP TRUNG VÀ PHÂN TÁN QUYỀN HÀNH
Liên quan đến việc quyết định được đưa ra ở cấp nào
Tập trung quyền hành – quyền ra quyết định hầu hết được tập trung ở các nhà
quản trị cấp cao
Phân tán quyền hành – quyền ra quyết định được chuyển giao xuống cho các
cấp quản trị thấp hơn
Tập trung quyền hành thường thích hợp trong các tình huống khủng hoảng
NĂM CÁCH TIẾP CẬN TRONG THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu chức năng theo chiều dọc

- Tổ chức gộp công việc theo từng chức năng: sản xuất, kỹ thuật, nhân sự…
- Các bộ phận quan trọng trực thuộc quyền quản lý của tổng giám đốc
- Mỗi bộ phận chức năng chịu trách nhiệm về các hoạt động có liên quan đến
chức năng của mình trong toàn bộ tổ chức
- Dạng thiết kế theo chiều dọc có tính bền vững
- Nhân viên cùng bộ phận chủ yếu làm việc với người trong bộ phận của mình

2. Cơ cấu theo bộ phận độc lập

- Các bộ phận trong tổ chức được hình thành dựa trên nhóm gộp con người dựa
trên trách nhiệm về cùng một sản phẩm, chương trình, lĩnh vực kinh doanh
- Phù hợp khi tập đoàn lớn có nhiều dòng sản phẩm cho các thị trường khác
nhau vì mỗi đơn vị là một đơn vị kinh doanh tự chủ
- Cấu trúc bộ phận độc lập sẽ khuyến khích phân quyền hơn cấu trúc chức năng
3. Cơ cấu ma trận

- Kết hợp giữa cấu trúc chức năng và cấu trúc đơn vị
+ Cải thiện sự phối hợp và thông tin
+ Tồn tại hai dòng quyền hành
4. Cơ cấu theo đội
- Đội đa chức năng được tạo lập bởi những người từ các bộ phận chức năng
khác nhau để giải quyết một vấn đề/thực hiện một dự án
- Cách tiếp cận theo đội cho phép ủy quyền và chuyển giao trách nhiệm xuống
cấp thấp
- Giúp bổ sung những hạn chế hai loại cấu trúc chức năng và đơn vị
- Đội đa chức năng thường sử dụng cho dự án
5. Cơ cấu theo mạng lưới ảo

- Mở rộng ý tưởng về sự phối hợp theo chiều ngang và hợp tác


- Tổ chức duy trì một số hoạt động quan trọng được cho là có ưu thế vượt trội
so với các tổ chức khác
- Phần lớn hoạt động còn lại được chuyển giao cho các tổ chức bên ngoài, có
thể lan tỏa toàn thế giới
- Nền tảng: dựa trên IT, thuê ngoài, liên minh chiến lược
LỰC LƯỢNG ĐẶC NHIỆM
Một nhóm ủy ban tạm thời được hình thành để giải quyết một vấn đề ngắn hạn
cụ thể liên quan đến một số bộ phận
ĐỘI ĐA CHỨC NĂNG
Thúc đẩy sự phối hợp ngang bằng sự tham gia của các tNĂNGên ở các bộ phận
trong tổ chức
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động của một số bộ phận để hoàn
thành một dự án cụ thể
TÁI CẤU TRÚC
Thiết kế lại triệt để các quy trình kinh doanh để đạt được những cải tiến đáng kể
về chi phí, chất lượng, dịch vụ và tốc độ
Quy trình = nhóm có tổ chức các nhiệm vụ và hoạt động liên quan làm việc
cùng nhay để chuyển từ đầu vào thành đầu ra và tạo ra giá trị
CẤU TRÚC CẦN TƯƠNG THÍCH VỚI CHIẾN LƯỢC
Kết quả kinh doanh bị ảnh hưởng bởi sự tương thích giữa cấu trúc tổ chức với
chiến lược và mội trường
Chiến lược và cấu trúc cần phù hợp với nhau
Cấu trúc tổ chức nên tạo điều kiện để thực hiện các mục tiêu chiến lược
MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC TỔ CHỨC VỚI CHIẾN LƯỢC

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC


- Tương thích với công nghệ
+ Kiến thức, công cụ, kỹ thuật và các hoạt động phải phù hợp với hoạt
động sản xuất
+ Các công ty sản xuất có thể được phân loại theo:
Sản xuất đơn chiếc và theo lô hàng nhỏ
Sản xuất theo lô hàng lớn, hàng loạt
Công nghệ sản xuất liên tục
+ Sự phức tạp về kỹ thuật của từng loại doanh nghiệp là khác nhau, cấu
trúc cần phù hợp
+ Công nghệ trong lĩnh vực dịch vụ
Đầu ra mang tính vô hình
Có mối quan hệ trực tiếp với khách hàng
CHƯƠNG 7: LÃNH ĐẠO
BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
- Lãnh đạo
+ Là khả năng gây ảnh hưởng đến người khác để đạt được mục tiêu
+ Mang đặc tính tương tác hai chiều, xuất hiện trong sự tương tác giữa cá
nhân với nhau
+ Là hoạt động của con người, khác biệt với quản lý hành chính và giải
quyết vấn đề
- Có 3 khía cạnh về lãnh đạo: con người, sự ảnh hưởng và các mục tiêu
LÃNH ĐẠO TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY
- Lãnh đạo thay đổi khi nhu cầu của tổ chức thay đổi
- Những thay đồi về công nghê, bối cảnh kinh tế, lao động, xã hội và văn hóa
đều tác động đến cách tiếp cận lãnh đạo hiệu quả
- Đối phó với sự bất ổn và sự không chắc chắn của môi trường
- Bốn cách tiếp cận cho lãnh đạo trong môi trường bất ổn ngày nay
+ Mô hình lãnh đạo cấp độ 5
+ Lãnh đạo phục vụ
+ Lạnh đạo đáng tin cậy
+ Lãnh đạo tương tác
LÃNH ĐẠO CẤP ĐỘ 5
Đề cập đến mức độ cao nhất trong hệ thống cấp bậc năng lực quản trị
Loại trừ cái tôi để khiêm tốn hơn
Quyết tâm mạnh mẽ để làm những điều tốt cho tổ chức
Thầm lặng, không thể hiện, nhúng nhường và khiêm tốn
Tạo cho cấp dưới niềm tin về sự thành công
Xây dựng tổ chức dựa trên những giá trị vững chắc
LÃNH ĐẠO PHỤC VỤ
Những người lãnh đạo phục vụ vượt qua sự tư lợi để phục vụ người khác, tổ
chức và xã hội
Vận hành theo hai cấp độ:
Hỗ trợ cho việc hoàn thành các mục tiêu và nhu cầu của nhân viên
Nhận diện các mục đích lớn hơn hay sứ mệnh của tổ chức
Những người lãnh đạo phục vụ trai đi quyền lực, ý tưởng, thông tin, sự công
nhận, tiếng tăm và thành đạt, và thậm chí cả tiền bạc
LÃNH ĐẠO ĐÁNG TIN CẬY
Những người lãnh đạo biết và hiểu về bản thân
Tán thành và hành động phù hợp với mức độ cao các giá trị đạo đức
Trung thành với những giá trị và niềm tin

LÃNH ĐẠO TƯƠNG TÁC
Sự kết hợp giữa lãnh đạo cấp độ 5 và lãnh đạo đích thực (đáng tin cậy) là chuẩn
mực của lãnh đạo tương tác (thường gặp ở các nhà lãnh đạo nữ)
Lãnh đạo tương tác thể hiện nhà lãnh đạo ủng hộ sự đồng thuận và hợp tác
TỪ QUẢN TRỊ ĐẾN LÃNH ĐẠO
Quản trị tốt là điều cần thiết cho các tổ chức
Tuy nhiên, nhà quản trị tôt chưa chắc là nhà lãnh đạo giỏi
Quản trị gây dựng sự ổn định và trật tự trong cấu trúc tổ chức hiện tại
Lãnh đạo thúc đẩy tầm nhìn và sự thay đổi
Lãnh đạo không thể thay thế quản trị; nhà quản trị cần cân bằng cả 2 đặc tính:
quản trị và lãnh đạo
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ QUẢN TRỊ VÀ LÃNH ĐẠO
Nhà quản trị tập trung vào tổ chức
Nhà lãnh đạo tập trung vào con người
Những đặc trưng – đặc điểm cá nhân riêng biệt của một nhà lãnh đạo
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN NGƯỜI LÃNH ĐẠO
TIẾP CẬN THEO HÀNH VI
- Các tiếp cận nghiên cứu khác xa với tiếp cận đặc điểm lãnh đạo => quan tâm
đến việc xem xét hành vi lãnh đạo
- Xác định hai loại lãnh đạo:
+ Hành vị định hướng công việc
+ Hành vi định hướng con người
- Nền tảng của nhiều nghiên cứu lãnh đạo quan trọng
CÁC NGHIÊN CỨU Ở OHIO
- Xác định hai nhóm hành vi chính
+ Sự quan tâm: định hướng con người
+ Cấu trúc khởi xướng: hành vi hướng vào nhiệm vụ
CÁC NGHIÊN CỨU Ở MICHIGAN
- So sánh hành vi của người quản trị có hiệu quả và không hiệu quả
+ Những người lãnh đạo định hướng trọng tâm vào nhân viên ( hiệu quả)
+Những người lãnh đạo định hướng trọng tâm vào công việc (k hiệu quả)
MẠNG LƯỚI LÃNH ĐẠO
MÔ HÌNH TÌNH HUỐNG CỦA LÃNH ĐẠO
Đề xuất bởi Hersey và Blanchard
Sự mở rộng của lý thuyết về hành vi
Tập trung vào các đặc điểm của những người đi theo/nhân viên

LÝ THUYẾT TÌNH HUỐNG CỦA FIEDLER


- Phong cách lãnh đạo được định hướng theo công việc hoặc định hướng vào
mối quan hệ
- Mục tiêu là làm phù hợp giữa phong cách của nhà lãnh đạo với tình huống của
tổ chức: có thể thay đổi nhà lãnh đạo để phù hợp với tình huống
- Phân tích phong cách của nhà lãnh đạo đề điều chỉnh thích hợp tình huống:
tình huống có thể thay đổi cho phù hợp với nhà quản trị
- Nhận thức đặc điểm tình huống: mức độ thuận lợi của tình huống đối với việc
lãnh đạo
+ Mối quan hệ giữa nhà lãnh đạo-nhân viên
+ Cấu trúc nhiệm vụ
+ Quyền hành chính thức: nhà lãnh đạo có quyền hành chính thức để chỉ
đạo đánh giá, khen thưởng, kỷ luật nhân viên
- Để hiệu quả, nhà lãnh đạo cần:
+ Nhận biết phong cách lãnh đạo của mình đang có
+ Chuẩn đoán đặc điểm tình huống lãnh đạo của mình
SỰ THAY THẾ ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO
- Có những tình huống mà phong cách lãnh đạo là không quan trọng hay không
còn cần thiết
- Có những tình huống và các biến có thể thay thế hoặc trung hòa các đặc tính
của lãnh đạo

LÃNH ĐẠO LÔI CUỐN


Lãnh đạo lôi cuốn thành thạo trong nghệ thuật lãnh đạo tầm nhìn
Tầm nhìn là một tuyên bố cao cả về một tương lai sáng lạng, hấp dẫn mà
nhân viên cảm nhận được
Những lãnh đạo có tầm nhìn thường nói ra những lời xuất phát từ trái tim với
nhân viên làm cho họ trở thành một phần của tổ chức
LÃNH ĐẠO NGHIỆP VỤ VÀ LÃNH ĐẠO CHUYỂN ĐỔI

NGƯỜI ĐI THEO
- Tổ chức không tồn tại nếu không có những người đi theo
- Hiểu biết về những người đi theo dựa trên hai khía cạnh phân loại: tư duy phản
biển và tính chủ động
+ Người đi theo bị xa lánh
+ Người đi theo thụ động
+ Người đi theo tuân thủ
+ Người đi theo thực dụng
+ Người đi theo có hiệu quả
QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
- Các nguồn khác của quyền lược
+ Sự nỗ lực cá nhân
+ Mạng lưới quan hệ
+ Thông tin
SÁU CHIẾN THUẬT TẠO ẢNH HƯỞNG CHO NHÀ LÃNH ĐẠO
CHƯƠNG 8: TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY
Động cơ thúc đẩy là thuật ngữ dùng chung để diễn tả cả nỗ lực bên trong và
bên ngoài của một cá nhân tạo ra sự nhiệt tình và sự kiên trì để theo đuổi một
cách thức hành động đã được xác định
Mục tiêu nghiên cứu động cơ: động viên nhân viên theo cách tốt nhất
Động viên nhân viên: những tác động có hướng đích của nhà quản trị để khích
lệ nhân viên nhằm: nâng cao thành tích, giúp họ hoàn thành một cách hiệu quả
MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN VỀ ĐỘNG CƠ

PHẦN THƯỞNG NHẰM THÚC ĐẨY


Phần thưởng bên trong: là sự thỏa mãn một người cảm nhận được từ việc thực
hiện một hành động cụ thể
Phần thưởng bên ngoài: phần thưởng mang đến từ người khác như: tăng
lương, sự thăng tiến
=> Nhà quản trị cần có nghệ thuật kết hợp giữa: các phần thưởng và động cơ
KẾT HỢP PHẦN THƯỞNG VÀ ĐỘNG CƠ TRONG ĐỘNG VIÊN
CÁC CÁCH TIẾP CẬN THỎA MÃN NHU CẦU TRONG ĐỘNG VIÊN
Con người có nhiều nhu cầu khác nhau
Nhu cầu chuyển hóa thành động lực bên trong thúc đẩy con người suy nghĩ
hành đành
HỆ THỐNG CẤP BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW

LÝ THUYẾT ERG

Nhu cầu bậc thấp được ưu tiên thỏa mãn trước, họ đi lên từng bước trong thang
nhu cầu
Khi nhu cầu bậc cao không thể thỏa mãn, họ sẽ quay lại nhu cầu thấp hơn
LÝ THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
Nhân tố duy trì không mang lại thỏa mãn nên chúng không thúc đẩy nhân viên,
mà chỉ làm mất đi sự bất bình của họ mà thôi
Nhân tố thúc đẩy mang lại sự thỏa mãn vì vậy chúng có tác dụng động viên
nhân viên làm việc tích cực
LÝ THUYẾT NHU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
David McClelland
Có những nhu cầu cần phải có trong đời sống của mỗi cá nhân
Phần lớn những nhu cầu không xuất hiện khi con người mới sinh ra, mà do học
hỏi được vào những thời điểm khác nhau khi trải nghiệm cuộc sống
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH ĐỘNG VIÊN
“Con người lựa chọn các hành vi như thế nào để thỏa mãn nhu cầu và đạt
các mục tiêu
Thuyết thiết lập mục tiêu
Thuyết công bằng
Thuyết kỳ vọng
THUYẾT THIẾT LẬP MỤC TIÊU
Nhà quản trị có thể gia tăng sự động viên và kết quả thực hiện bằng cách thiết
lập mục tiêu cụ thể có tính thử thách và cung cấp thông tin phản hồi kịp thời cho
nhân viên
Các yếu tố cơ bản của lý thuyết
Tính cụ thể của mục tiêu: biết rõ những gì cần đạt sẽ tập trung năng lực
để đạt chúng
Độ khó của mục tiêu: tạo ý thức về sự cố gắng và thúc đẩy sự nỗ lực
Mức độ chấp nhận được của mục tiêu: chấp nhận sẽ tập trung năng
lực, tăng cam kết – đầu tư trọn vẹn
Phản hồi: biết được những gì đang làm là đúng hay sai.
THUYẾT CÔNG BẰNG
Tập trung vào cảm nhận của các cá nhân về mức độ công bằng mà họ nhận
được so với người khác ở cùng mức đóng góp
Đánh giá sự công bằng qua tỷ lệ giữa sự đóng góp và những gì nhận được của
người này so với người kia trong cùng nhóm làm việc
Khi cá nhân cảm nhận được sự đãi ngộ công bằng so với người khác qua phần
thưởng nhận được nhờ vào kết quả công việc. họ sẽ có được sự động viên
Công bằng khi O = I
THUYẾT KỲ VỌNG
Quan điểm: lý thuyết này cho rằng sự động viên tùy thuộc vào những kỳ vọng
của cá nhân đặt vào công việc của họ
Nỗ lực E sẽ dẫn đến sự thực hiện P
Thực hiện thành công P sẽ dẫn đến nhận được kết quả đầu ra O mong
muốn
Giá trị của phần thưởng: giá trị hay sức hấp dẫn của những phần thưởng
đối với cá nhân

CỦNG CỐ TRỰC TIẾP TRONG ĐỘNG VIÊN


Tư tưởng: hành vi và kết quả nhận được có tác động qua lại
Hành vi dẫn đến kết quả nhận được
Kết quả nhận được sẽ tác động ngược trở lại đối với hành vi, nó thúc đẩy
hành vi lặp lại hoặc giảm dần và đi đến dập tắt hành vi
Điều chỉnh hành vi: thuật ngữ mà lý thuyết củng cố dùng để chỉ một tập kỹ
thuật nhằm điều chỉnh hành vi của cá nhân
Luật tác động: hành vi được củng cố tích cực thường có khuynh hướng lặp lại,
hành vi không được củng cố thì thường không lặp lại
Củng cố: bất cứ điều gì để làm cho một hành vi chắc chắn lặp lại hay bị loại bỏ
THAY ĐỔI HÀNH VI THÔNG QUA CỦNG CỐ

BỐN CÔNG CỤ CỦNG CỐ


Củng cố tích cực: việc tạo ra sự hài lòng và khen thưởng cho hành vi mong đợi
có tác dụng động viên làm gia tăng khả năng lặp lại của hành vi
Học cách né tránh/củng cố tiêu cực: cá nhân sẽ thay đổi một hành vi cụ thể để
tránh các hệ quá không mong đợi xuất phát từ hành vi đó
Hình phạt: là việc áp đặt những hậu quả khó chịu, không mong muốn lên nhân
viên
Triệt tiêu củng cố (làm giảm dần): từ chối hay ngăn không cho nhân viên
nhận phần thưởng tích cực khi họ có hành vi không mong muốn, hành vi này sẽ
dần biến mất
THIẾT KẾ CÔNG VIỆC ĐỂ ĐỘNG VIÊN
Thiết kế công việc có tính động viên: đó là việc ứng dụng lý thuyết động viên
vào việc thiết kế công việc nhằm mang lại sự động viên cho người thực hiện nó
MÔ HÌNH CÁC ĐẶC TRƯNG CÔNG VIỆC

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỚI CÓ TÍNH ĐỘNG VIÊN

CÁC Ý TƯỞNG SÁNG TẠO TRONG ĐỘNG VIÊN


Tạo môi trường làm việc để xây dựng lực lượng lao động phát triển mạnh
Trao quyền cho nhân viên làm tăng tính tự chủ, phát huy sáng kiến, nâng cao
hiệu quả công việc
CHƯƠNG 9: KIỂM SOÁT
KIỂM TRA
Kiểm tra trong tổ chức là quá trình giám sát có hệ thống các hoạt động của tổ
chức để thông qua đó các nhà quản trị đảm bảo chúng phù hợp với kỳ vọng đặt
ra trong các kế hoạch, các mục tiêu và các tiêu chuẩn thực hiện
Nhà quản trị sử dụng một loạt các cách thức đo lường để giám sát việc thực hiện
và theo dõi kết quả của tổ chức
Kiểm tra quy trình công việc
Điều chỉnh hành vi của nhân viên
Các hệ thống tài chính
Phát triển nguồn nhân lực
Đánh giá khả năng sinh lời
MÔ HÌNH KIỂM TRA PHẢN HỒI
Giám sát và điều chỉnh hoạt động của tổ chức, sử dụng những thông tin phản
hồi để xác định việc thực hiện có đáp ứng các tiêu chuẩn đề ra hay không

THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG.


Thẻ điểm cân bằng là một hệ thống kiểm soát quản lý toàn diện nhằm cân bằng
các biện pháp tài chính truyền thống với các biện pháp hoạt động liên quan đến
các yếu tố thành công quan trọng của công ty
Tích hợp các khía cạnh khác nhau của tổ chức
Nhà quản trị ghi chép, phân tích và thảo luận về các số liệu
Phục vụ như hệ thống kiểm tra quản trị cốt lõi toàn diện hiệu quả
TIẾP CẬN TẬP TRUNG VÀ PHÂN QUYỀN TRONG KIỂM TRA
Kiểm tra phân cấp (theo cấp bậc)
Việc giám sát các hành vi thông qua các quy định, chính sách, hệ thống
khen thưởng, và các tài liệu bằng văn bản, hệ thống cấp bậc quyền hành
Người lao động hiếm khi được tham gia và quá trình kiểm tra, nếu tham
gia sẽ được thể chế hóa
Kiểm tra phân quyền (phi tập trung)
Dựa trên các giá trị và các giả định đối lập với kiểm tra tập trung; các
nguyên tắc chị được sử dụng khi cần thiết
Văn hóa hướng đến sự thích nghi, sự liên kết, hợp lực
QUẢN TRỊ MỞ
- Đi từ triết lý kiểm soát phân quyền
- Làm cho tất cả mọi người tư duy như chủ doanh nghiệp
- Chia sẻ thông tin và làm việc nhóm
- Cho phép nhân viên tự thấy được điều kiện tài chính của công ty
- Thấy được kết quả nỗ lực của mỗi người quan trọng với sự thành công
của tổ chức như thế nào
CÁC KỸ THUẬT CỦA TQM
Nhóm chất lượng
Bao gồm 6-12 người lao động tự nguyện
Đối chuẩn/định chuẩn

Nguyên tắc 6 Sigma


- Sigma: sử dụng để đo lường độ lệch của thực tế so với mục tiêu
- 6 sigma: cho phép đạt 3.4 lỗi trên 1 triệu khả năng gây lỗi hay xác suất
xuất hiện những biến cố không gây lỗi là 99,99997%
- Trở thành khái niệm tổng quát liên quan đến cách tiếp cận trong kiểm
tra chất lượng: không chấp nhận sai lỗi và nhanh đến kiên trì theo đuổi mục tiêu
gia tăng chất lượng và giảm chi phí
- Phương pháp triển khai: tiến trình 5 bước (DMAIC)
+ Xác định
+ Đo lường
+ Phân tích
+ Cải tiến
+ Kiểm tra
Thiết lập đối tác chất lượng
Kiểm soát chất lượng theo truyền thống thường làm cho bộ phận kiểm tra
chất lượng tách rời các bộ phận họ phục vụ, điều chỉnh lỗi thường tốn kém do
sản phẩm đã tạo ra, dịch vụ đã cung cấp
Thiết lập đối tác chất lượng: những người thực hiện kiểm soát chất
lượng làm việc với những người khác trong bộ phận chức năng
Cải tiến liên tục
Theo triết lý kaizen của người Nhật
Thực hiện hàng loạt các cải tiến nhỏ trong mọi lĩnh vực của tổ chức một
cách liên tục
Các cải tiến nhỏ được tích lũy đến một thời điểm nào đó sẽ tạo ra sự thay
đổi lớn
KIỂM TRA NGÂN SÁCH
Thiết lập các mục tiêu và kiểm soát chi tiêu
Các ngân sách liệt kê các khoản chi tiêu được hoạch định và thực tế
Ngân sách được kết hợp với một đơn vị hoặc bộ phận nào đó
CÁC LOẠI NGÂN SÁCH MÀ NHÀ QUẢN TRỊ SỬ DỤNG
Ngân sách chi phí
Ngân sách doanh thu
Ngân sách tiền mặt
Ngân sách đầu tư
KIỂM TRA TÀI CHÍNH
Các báo cáo tài chính cung cấp thông tin cơ bản để kiểm tra tài chính
Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập

CÁC TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG QUỐC TẾ


Châu âu dẫn đầu trong giấy chứng nhận nhưng Hoa kỳ có số lượng chứng chỉ
mới lớn nhất trong những năm gần đây
QUẢN TRỊ CÔNG TY
Quản trị công ty là một hệ thống các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định
hướng, vận hành và kiểm soát toàn bộ doanh nghiệp
Vượt ra ngoài các hệ thống và quy tắc để bảo vệ cổ đông
Đảm bảo trách nhiệm báo cáo, sự công bằng và minh bạch trong tất cả các mối
quan hệ của nó với …

You might also like