Professional Documents
Culture Documents
- Môi trường bên ngoài: gồm tất cả các yếu tố tồn tại bên ngoài ranh giới của
tổ chức có ảnh hưởng tiềm tàng đến hoạt động của tổ chức
+ Môi trường tổng quát/vi mô/ chung
+ Môi trường công việc/vĩ mô/tác nghiệp
- Môi trường bên trong: những yếu tố đang tồn tại bên trong ranh giới tổ chức
như: tình trạng công nghệ, nhân lực, văn hóa…
Khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, thị trường lao động.
MỐI QUAN HỆ TỔ CHỨC-MÔI TRƯỜNG
- Môi trường gây ra sự không chắc chắn cho các nhà quản trị
- Nhà quản trị phải có chiến lược đáp ứng và thiết kể tổ chức thích ứng
- Sự bất trắc của môi trường – nhà quản trị không có đầy đủ thông tin về
các yếu tố môi trường để hiểu và dự đoán nhu cầu và những thay đổi của môi
trường
THÍCH ỨNG VỚI MÔI TRƯỜNG
- Kết nối xuyên ranh giới: liên kết và phối hợp tổ chức với các yếu tố thiết yếu
của MT bên ngoài
- Hợp tác liên tổ chức: giảm ranh giới và bắt đầu việc hợp tác với các tổ chức
khác (Bốn công ty điện tử lớn (…) gần đây đã hợp tác để phát triển một mẫu
điện thoại di động mới)
- Sáp nhập: xảy ra khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp để trở thành một
- Liên doanh: một liên minh hoặc chương trình có tính chiến lược của hai hay
nhiều tổ chức
SỰ CHUYỂN DỊCH ĐẾN ĐỊNH HƯỚNG HỢP TÁC
- Từ định hướng đối kháng đến định hướng hợp tác
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ (VĂN HÓA TỔ CHỨC)
- Văn hóa tổ chức: là tập hợp các giá trị cốt lõi, niềm tin, những kỳ vọng,
chuẩn mực và thông lệ được chia sẻ, có ảnh hưởng đến cách các thành viên của
một tổ chức quan hệ với một người khác và làm việc cùng nhau để đạt những
mục tiêu của tổ chức
- Văn hóa tồn tại ở 2 cấp độ : Những cái nhìn thấy (bề ngoài)><những cái
không nhìn thấy (giá trị ẩn sâu bên trong)
- Các biểu tượng: là vật thể, hành động, hoặc sự kiện mà chúng sẽ chuyển tải
mạnh mẽ những giá trị của tổ chức. (một đối tượng hoặc sự kiện truyền tải ý
nghĩa cho người khác)
- Những câu chuyện: được xem là bài tường thuật dựa trên những sự kiện có
thực (hoặc hư cấu) được lặp đi lặp lại thường xuyên và chia sẻ bởi các thành
viên trong tổ chức cũng có tác dụng truyền thông văn hóa (cụm từ hoặc câu
ngắn gọn thể hiện một giá trị chủ chốt)
- Những anh hùng: nhân vật anh hùng là biểu tượng cho các kỳ tích, nét đặc
sắc và đặc trưng của một văn hóa bền vững
- Những câu khẩu hiệu, thông điệp (slogans): là một nhóm từ hay một câu để
diễn đạt một cách cô động các giá trị cốt lõi của công ty
- Các nghi thức và nghi lễ: là những hoạt động được hoạch định nhằm ghi lại
những sự kiện có ý nghĩa quan trọng với tổ chức hay cá nhân
+ Nghi thức: là hình thức có tính chính thức của hoạt động giao tiếp đã
được hoạch định như: cuộc họp, đại hội, tiệc liên hoan…
+ Nghi lễ: những hoạt động gắn với nghi thức nhằm đề cao các giá trị
như: chào hỏi, bắt tay, giới thiệu
BỐN LOẠI HÌNH VĂN HÓA
Thành tựu: phù hợp với các tổ chức có liên quan với dịch vụ khách hàng cụ
thể, không có nhu cầu mạnh mẽ cho sự linh hoạt và nhanh chóng.
Văn hóa định hướng sự ổn định đề cao việc làm việc một cách có phương
pháp, lý do, trật tự
Văn hóa tổ chức giữ vai trò quan trọn trong việc tạo ra một môi trường tổ chức
cho phép việc học tập và sáng tạo ….
- Mục tiêu chiến lược là một tuyên bố dứt khoát về việc tổ chức muốn đạt được
điều gì trong tương lai (gắn với đơn vị hay bộ phận trực thuộc)
Là những tuyên bố chung về tổ chức muốn ở đâu trong tương lai
- Các kế hoạch chiến lược: là sơ đồ hướng dẫn các hoạt động của tổ chức và
hoạt động phân bổ nguồn lực cần thiết để hoàn thành mục tiêu chiến lược(2-5
năm)
- Mục tiêu chiến thuật: đó là xác định các kết quả mà các đơn vị và các phòng
ban chính trực thuộc trong công ty cần đạt để giúp tổ chức hoàn thành mục tiêu
chiến lược
Kế hoạch chiến thuật: phác họa để hỗ trợ cho việc triển khai kế hoạch chiến
lược chủ yếu và hoàn thành một phần của chiến lược công ty (1-2 năm)
Mục tiêu của hoạt động điều hành (tác nghiệp) là kết quả mong đợi từ các bộ
phận, các nhóm làm việc và các cá nhân
(Là một quản trị viên cấp cơ sở), (kết quả cụ thể được mong đợi của các cá
nhân)
Kế hoạch của hoạt động điều hành (tác nghiệp): là những hành động hướng
vào việc hoàn thành mục tiêu hoạt động và hỗ trợ cho các kế hoạch chiến thuật
Hoạch định điều hành cần phối hợp với hoạch định ngân sách, vì nguồn lực cần
phân bổ đúng cho từng hoạt động
Là công cụ của các nhà quản trị các bộ phận đối với việc quản lý các hoạt động
hàng ngày và hàng tuần
CÔNG CỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: Quản trị mục tiêu(MBO), Bảng đo
lường kết quả, Kế hoạch đơn dụng và đa dụng, Phân cấp trách nhiệm.
QUẢN TRỊ THEO CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (MBO)
- Định nghĩa: MBO là hệ thống theo đó các nhà quản trị và người lao động
cùng nhau xác định mục tiêu cho các cấp, các bộ phận, dự án, từng cá nhân và
sử dụng chúng để giám sát tiến trình thực hiện
Các mục tiêu được thiết lập bởi: giám sát và các nhân viên cùng nhau thiết lập
- Các bước thực hiện quy trình MBO: ( của Peter drucker)
+ Thiết lập các mục tiêu
+ Phát triển các kế hoạch hành động
+ Xem xét lại tiến trình
+ Thực hiện hoạt động điều chỉnh
+ Đánh giá tổng thể việc thực hiện
TIÊU CHUẨN CỦA CÁC MỤC TIÊU CÓ HIỆU QUẢ
- Cụ thể và có thể đo lường được
- Xác định rõ mốc thời gian hoàn thành
- Bao trùm các lĩnh vực thể hiện kết quả
- Có tính thách thức nhưng hiện thực
- Kết nối với các phần thưởng
QUẢN TRỊ BẰNG PHƯƠNG TIỆN (MBM)
Hướng sự tập trung vào các phương pháp và quy trình được sử dụng để hoàn
thành mục tiêu thay vì chỉ chăm chú vào việc hoàn thành mục tiêu.
- Kế hoạch đơn dụng: chỉ sử dụng một lần chỉ ra những hoạt động để đạt mục
tiêu không có tính lặp lại (Chương trình, dự án, ngân sách) Một dự án
- Kế hoạch đa dụng: sử dụng nhiều lần chỉ ra những hoạt động để đạt được
mục tiêu lặp đi lặp lại (chính sách, thủ tục, quy định, quy trình)
HOẠCH ĐỊNH TRONG MÔI TRƯỜNG BẤT ỔN
- Hoạch định tình huống: là quá trình nhằm xác định những phản ứng mà tổ
chức cần tiến hành trong những trường hợp khẩn cấp, suy thoái, hay không
mọng đợi (Các kịch bản)
- Xây dựng kịch bản: liên quan đến xem xét các xu hướng hiện tại và hình
dung trước về khả năng những gì sẽ xảy ra trong tương lai, và cách ứng phó và
từng trường hợp
- Hoạch định khủng hoảng: là quá trình xác định những hành động nhằm ứng
phó nhanh với những sự xuất hiện bất ngờ và mang tính tàn phá tổ chức
Các giai đoạn cơ bản trong hoạch định khủng hoảng: Ngăn ngừa và chuẩn
bị
----------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
ĐỊNH NGHĨA CHIẾN LƯỢC:
- Là một kế hoạch mô tả việc phân bổ các nguồn lực và các hoạt động nhằm đối
phó với môi trường, để đạt được lợi thế cạnh tranh và hoàn thành các mục tiêu
của tổ chức
TƯ DUY CHIẾN LƯỢC
- Bao gồm việc có tầm nhìn dài hạn về tương lai của tổ chức, thấy một bức
tranh tổng thể bao gồm cả tổ chức và môi trường cạnh tranh, và làm thế nào để
hai yếu tố này tương thích với nhau
- Tư duy và hoạch định chiến lược ảnh hưởng đến kết quả hoạt động và tài
chính của tổ chức.
- Tư duy và hoạch định chiến lược là ưu tiên hàng đầu của nhà quản trị cấp cao
- Tư duy hệ thống được xem là tư duy chiến lược vì nó chấp nhận sự thách thức
từ một hệ thống phức tạp và sự tương tác giữa giữa các bộ phận trong cùng một
hệ thống
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
- Đề cập đến một tập hợp các quyết định và hành động được sử dụng nhằm thiết
kế và triển khai các chiến lược hướng đến việc tạo ra một lợi thế cạnh tranh
vượt trội trong sự tương thích giữa tổ chức và môi trường của nó để đạt được
mục tiêu của tổ chức => nhằm định vị tổ chức trong môi trường và trong tương
quan đối thủ
MỤC ĐÍCH CỦA CHIẾN LƯỢC
- Để đạt được lợi thế cạnh tranh
- Để đạt được mục tiêu của tổ chức
- Lợi thế cạnh tranh: là khả năng của một tổ chức vượt trội hơn đối thủ cạnh
tranh nhờ sản xuất các hàng hóa dịch vụ mong muốn một cách hữu hiệu và hiệu
quả hơn.
- Xây dựng chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh
Để đạt lợi thế cạnh tranh, chiến lược phải hợp nhất 4 yếu tố:
+ Xác định khách hàng mục tiêu
+ Khai thác năng lực cốt lõi
+ Đạt được sự hợp lực
+ Tạo ra giá trị cho khách hàng.
QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
Đa dạng hóa
Đa dạng hóa liên quan: mua lại hoặc khởi sự kinh doanh sản phẩm mới
có liên quan với sản phẩm hoặc dịch vụ hiện đang kinh doanh
Đa dạng hóa không liên quan: công ty kinh doanh thêm hàng hóa, dịch
vụ không liên quan với sản phẩm hay dịch vụ hiện đang kinh doanh
Chiến lược hội nhập
Hội nhập dọc
Thuận chiều: tiếp cận nhà phân phối, gần khách hàng
Ngược chiều: tiếp cận hướng nhà cung cấp
Hội nhập ngang: hợp nhất một hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh, nhằm gia
tăng thị phần
Chiến lược tăng trưởng
- Thâm nhập thị trường
- Phát triển thị trường
- Phát triển sản phẩm
Đơn vị kinh doanh chiến lược (SBU): một SBU có sứ mệnh, dòng sản phẩm,
các đối thủ cạnh tranh và thị trường riêng
Chiến lược SBU: liên quan đến các hành động và phân bổ nguồn lực để đạt
được mục tiêu của SBU
Chiến lược SBU tập trung vào:
- Dành lợi thế cạnh tranh trong việc phục vụ khách hàng
- Xác định vai trò của từng chức năng
- Phân bổ các nguồn lực giữa các chức năng
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH THEO M E. PORTER
Khác biệt hóa: công ty nỗ lực tạo sự khác biệt về sản phẩm hay dịch vụ của
mình với đối thủ canh tranh => giảm áp lực cạnh tranh và sp thay thế
Dẫn đầu chi phí thấp: công ty tìm cách hạ thấp chi phí càng thấp càng tốt, sao
cho thấp hơn chi phí của đối thủ để gia tăng thị phần => theo đuổi sự đổi mới và
tăng trưởng
Tập trung: công ty chỉ tập trung vào một phân khúc địa lý hay nhóm người
mua cụ thể và đạt được lợi thế ở đó bằng cách: cắt giảm chi phí hoặc khác biệt
hóa
THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC CẤP CHỨC NĂNG
Làm thế nào chúng ta hỗ trọ chiến lược đã được chọn?
Chiến lược chức năng: liên quan đến các hành động và cam kết về nguồn lực
được dùng cho hoạt động từng chức năng nhằm hỗ trợ cho chiến lược cấp đơn
vị kinh doanh như: sản xuất, marketing, nguồn nhân lực, tài chính
- Tổ chức gộp công việc theo từng chức năng: sản xuất, kỹ thuật, nhân sự…
- Các bộ phận quan trọng trực thuộc quyền quản lý của tổng giám đốc
- Mỗi bộ phận chức năng chịu trách nhiệm về các hoạt động có liên quan đến
chức năng của mình trong toàn bộ tổ chức
- Dạng thiết kế theo chiều dọc có tính bền vững
- Nhân viên cùng bộ phận chủ yếu làm việc với người trong bộ phận của mình
- Các bộ phận trong tổ chức được hình thành dựa trên nhóm gộp con người dựa
trên trách nhiệm về cùng một sản phẩm, chương trình, lĩnh vực kinh doanh
- Phù hợp khi tập đoàn lớn có nhiều dòng sản phẩm cho các thị trường khác
nhau vì mỗi đơn vị là một đơn vị kinh doanh tự chủ
- Cấu trúc bộ phận độc lập sẽ khuyến khích phân quyền hơn cấu trúc chức năng
3. Cơ cấu ma trận
- Kết hợp giữa cấu trúc chức năng và cấu trúc đơn vị
+ Cải thiện sự phối hợp và thông tin
+ Tồn tại hai dòng quyền hành
4. Cơ cấu theo đội
- Đội đa chức năng được tạo lập bởi những người từ các bộ phận chức năng
khác nhau để giải quyết một vấn đề/thực hiện một dự án
- Cách tiếp cận theo đội cho phép ủy quyền và chuyển giao trách nhiệm xuống
cấp thấp
- Giúp bổ sung những hạn chế hai loại cấu trúc chức năng và đơn vị
- Đội đa chức năng thường sử dụng cho dự án
5. Cơ cấu theo mạng lưới ảo
NGƯỜI ĐI THEO
- Tổ chức không tồn tại nếu không có những người đi theo
- Hiểu biết về những người đi theo dựa trên hai khía cạnh phân loại: tư duy phản
biển và tính chủ động
+ Người đi theo bị xa lánh
+ Người đi theo thụ động
+ Người đi theo tuân thủ
+ Người đi theo thực dụng
+ Người đi theo có hiệu quả
QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
- Các nguồn khác của quyền lược
+ Sự nỗ lực cá nhân
+ Mạng lưới quan hệ
+ Thông tin
SÁU CHIẾN THUẬT TẠO ẢNH HƯỞNG CHO NHÀ LÃNH ĐẠO
CHƯƠNG 8: TẠO ĐỘNG LỰC CHO NHÂN VIÊN
KHÁI NIỆM VỀ ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY
Động cơ thúc đẩy là thuật ngữ dùng chung để diễn tả cả nỗ lực bên trong và
bên ngoài của một cá nhân tạo ra sự nhiệt tình và sự kiên trì để theo đuổi một
cách thức hành động đã được xác định
Mục tiêu nghiên cứu động cơ: động viên nhân viên theo cách tốt nhất
Động viên nhân viên: những tác động có hướng đích của nhà quản trị để khích
lệ nhân viên nhằm: nâng cao thành tích, giúp họ hoàn thành một cách hiệu quả
MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN VỀ ĐỘNG CƠ
LÝ THUYẾT ERG
Nhu cầu bậc thấp được ưu tiên thỏa mãn trước, họ đi lên từng bước trong thang
nhu cầu
Khi nhu cầu bậc cao không thể thỏa mãn, họ sẽ quay lại nhu cầu thấp hơn
LÝ THUYẾT HAI NHÂN TỐ CỦA HERZBERG
Nhân tố duy trì không mang lại thỏa mãn nên chúng không thúc đẩy nhân viên,
mà chỉ làm mất đi sự bất bình của họ mà thôi
Nhân tố thúc đẩy mang lại sự thỏa mãn vì vậy chúng có tác dụng động viên
nhân viên làm việc tích cực
LÝ THUYẾT NHU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
David McClelland
Có những nhu cầu cần phải có trong đời sống của mỗi cá nhân
Phần lớn những nhu cầu không xuất hiện khi con người mới sinh ra, mà do học
hỏi được vào những thời điểm khác nhau khi trải nghiệm cuộc sống
LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH ĐỘNG VIÊN
“Con người lựa chọn các hành vi như thế nào để thỏa mãn nhu cầu và đạt
các mục tiêu
Thuyết thiết lập mục tiêu
Thuyết công bằng
Thuyết kỳ vọng
THUYẾT THIẾT LẬP MỤC TIÊU
Nhà quản trị có thể gia tăng sự động viên và kết quả thực hiện bằng cách thiết
lập mục tiêu cụ thể có tính thử thách và cung cấp thông tin phản hồi kịp thời cho
nhân viên
Các yếu tố cơ bản của lý thuyết
Tính cụ thể của mục tiêu: biết rõ những gì cần đạt sẽ tập trung năng lực
để đạt chúng
Độ khó của mục tiêu: tạo ý thức về sự cố gắng và thúc đẩy sự nỗ lực
Mức độ chấp nhận được của mục tiêu: chấp nhận sẽ tập trung năng
lực, tăng cam kết – đầu tư trọn vẹn
Phản hồi: biết được những gì đang làm là đúng hay sai.
THUYẾT CÔNG BẰNG
Tập trung vào cảm nhận của các cá nhân về mức độ công bằng mà họ nhận
được so với người khác ở cùng mức đóng góp
Đánh giá sự công bằng qua tỷ lệ giữa sự đóng góp và những gì nhận được của
người này so với người kia trong cùng nhóm làm việc
Khi cá nhân cảm nhận được sự đãi ngộ công bằng so với người khác qua phần
thưởng nhận được nhờ vào kết quả công việc. họ sẽ có được sự động viên
Công bằng khi O = I
THUYẾT KỲ VỌNG
Quan điểm: lý thuyết này cho rằng sự động viên tùy thuộc vào những kỳ vọng
của cá nhân đặt vào công việc của họ
Nỗ lực E sẽ dẫn đến sự thực hiện P
Thực hiện thành công P sẽ dẫn đến nhận được kết quả đầu ra O mong
muốn
Giá trị của phần thưởng: giá trị hay sức hấp dẫn của những phần thưởng
đối với cá nhân