You are on page 1of 19

9/15/2016

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC

MỤC TIÊU:
Trả lời các câu hỏi sau

 Kinh tế học giải quyết những loại câu hỏi nào?


 Các nguyên tắc về cách con người đưa ra quyết
định là gì?
 Các nguyên tắc về sự tương tác của con người
như là gì?
 Các nguyên tắc về cách vận hành toàn bộ nền
kinh tế?

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 1

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH


TẾ HỌC
 Sự khan hiếm: bản chất nguồn lực xã hội có
giới hạn.
 Kinh tế học: nghiên cứu cách thức xã hội quản
lý nguồn lực khan hiếm. Ví dụ:
 Mọi người quyết định mua những gì, làm việc,
tiết kiệm và chi tiêu bao nhiêu?
 Doanh nghiệp quyết định sản xuất bao nhiêu
sản lượng, bao nhiều công nhân được thuê?
 Cách xã hội quyết định phân chia nguồn lực
như thế nào giữa quốc phòng, hàng tiêu dung,
bảo vệ môi trường và các nhu cầu khác.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 2

1
9/15/2016

Các nguyên lý về
CON NGƯỜI RA
QUYẾT ĐỊNH NHƯ
THẾ NÀO

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 3

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #1: Con người đối mặt với sự đánh đổi

Mọi quyết định đều liên quan đến sự đánh đổi. Ví dụ:
 Tham gia một bữa tiệc tối trước kỳ thi giữa kỳ sẽ có ít
thời gian hơn giảnh cho việc học.
 Để có nhiều tiền để mua những thứ yêu thích sẽ phải
làm việc nhiều hơn và ít thời gian nghĩ ngơi hơn.
 Bảo vệ môi trường đòi hỏi các nguồn lực không thể
sử dụng để sản xuất hàng tiêu dùng.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 4

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi


 Xã hội phải đối mặt với một sự đánh đổi quan trọng
hiệu quả vs. công bằng
 Hiệu quả: là tình trạng mà ở đó xã hội đạt được nhiều
nhất từ nguồn lực khan hiếm
 Bình đẳng: Lợi ích thu được từ nguồn lực khan hiếm đó
được phân chia một cách đồng đều giữa các thành viên
của XH .
 Đánh đổi: đạt được sự công bằng cao hơn, có thể phân
bổ thu nhập từ giàu đến nghèo. Nhưng điều này làm
giảm động lực làm việc, thu nhỏ kích thước “chiếc bánh”
kinh tế.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 5

2
9/15/2016

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà


bạn từ bỏ để có được nó.

 Ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí và ích


lợi của các lựa chọn thay thế.
 Chi phí cơ hội của một thứ là cái mà phải từ bỏ
để có được nó.
 Đây là chi phí liên quan đến việc ra quyết định.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 6

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #2: Chi phí của một thứ là cái mà


bạn từ bỏ để có được nó.

Ví dụ:
Chi phí cơ hội của…
…đi học đại học một năm không chỉ là học phí, giáo
trình, và lệ phí mà còn là tiền lương bị bỏ lỡ.
…xem một bộ phim không chỉ là giá vé, mà còn là
giá trị thời gian bạn tiêu tôn trong rạp chiếu phim.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 7

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý #3: Con người duy lý suy nghĩ tại


điểm cận biên
Con người duy lý
 Có hệ thống, có mục đích làm tốt nhất có thể để
đạt được mục tiêu của họ.
 Đưa ra quyết định bằng cách đánh giá chi phí và
lợi ích của việc thay đổi cận biên – những điều
chỉnh gia tăng nhỏ so với kết hoạch hiện tại.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 8

3
9/15/2016

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại


điểm cận biên
Ví dụ:
 Khi một sinh viên xem xét viện đi học đại học thêm
một năm nữa, anh ta so sánh chi phí và tiền lương
bị bỏ qua với thu nhập thêm mà anh ta có thể kiếm
được với một năm học thêm.
 Khi một nhà quản lý xem xét việc tăng thêm sản
lượng, Họ sẽ so sánh chi phí lao động cần thiết và
nguyên vật liệu để tăng doanh thu.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 9

CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO

Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các


động cơ khuyến khích
 Khuyến khích: một yếu tố thôi thúc con người hành
động, ví dụ: một phẩn thưởng hoăc hình phạt.
 Người duy lý phản ứng với các động cơ khuyến khích.
Ví dụ:
 Khi giá xăng tăng lên cao, doanh số xe đạp cũng
tăng.
 Khi thuế thuốc lá tăng, thanh thiếu niên hút thuốc
giảm.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 10

Các nguyên lý về
CON NGƯỜI
TƯƠNG TÁC VỚI
NHAU NHƯ THẾ
NÀO

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 11

4
9/15/2016

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #5: Thương mại có thể làm cho
mọi người đều có lợi
 Thay vì tự cung cấp, mọi người có thể sản xuất một hàng
hóa hoặc dịch vụ riêng biệt để trao đồi nó với hàng hóa
khác.
 Các quốc gia cũng hưởng lợi từ thương mại và sự
chuyên môn hóa:
 Đạt được một giá tốt hơn ở nước ngoài đối với hàng
hóa do mình sản xuất.
 Mua hàng hóa khác với giá rẻ hơn từ nước ngoài so
với sản xuất trong nước.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 12

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế

 Thị trường: một nhóm người mua và người


bán (need not be in a single location)
 “Tổ chức hoạt động kinh tế” nghĩa là quyết định
 Hàng hóa nào được sản xuất
 Sản xuất chúng như thế nào
 Sản xuất chúng bao nhiêu
 Ai là người mua
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 13

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
 Nền kinh tế thị trường phân bổ nguồn lực thông qua
các quyết định phi tập trung của doanh nghiệp và hộ
gia đình trong quá trình tương tác trên các thị trường
hàng hóa và dịch vụ.
 Nhận thức sâu sắc của Adam Smith trongThe Wealth
of Nations (1776):
Mỗi hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như thể
“được dẫn dắt bởi bàn tay vô hình” để thúc đẩy
phúc lợi kinh tế.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 14

5
9/15/2016

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #6: Thị trường thường là một
phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
 Bàn tay vô hình hoạt động thông qua hệ thống giá cả:
 Sự tương tác giửa người mua và người bán quyết
định giá cả.
 Mỗi mức giá phản ánh giá trị của hàng hóa đối với
người mua và chi phí sản xuất hàng hóa đó.
 Giá cả định hướng sự quan tâm của hộ gia đình và
doanh nghiệp để đưa ra quyết định, trong nhiều
trường hợp, tối đa hóa phúc lợi kinh tế xã hội.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 15

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kết cục thị trường

 Vai trò quan trọng của chính phủ: thực thi quyền
sở hữu (cảnh sát, tòa án)
 Mọi người ít có khuynh hướng làm việc sản xuất,
đầu tư hoặc mua với rủi ro lớn về tài sản của họ bị
đánh cắp.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 16

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện
được kết cục thị trường
 Thất bại thị trường: khi thị trường tự nó thất bại trong việc
phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
 Nguyên nhân:
 Ảnh hưởng ngoại tác, khi sản xuất và tiêu dùng một
hàng hóa bị ảnh hưởng bởi người ngoài cuộc.
(ví dụ: ô nhiễm)
 Sức mạnh thị trường, một người bán hoặc một người
mua duy nhất có ảnh hướng đáng kể lên giá cả thị trường
(ví dụ: độc quyền)
 Trong vài trường hợp, chính sách công có thể nâng cao hiệu
quả.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 17

6
9/15/2016

CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU


NHƯ THẾ NÀO
Nguyên lý #7: Đôi khi chính phủ có thể cải
thiện được kết cục thị trường

 Chính phủ có thể làm thay đổi kết quả thị trường
để thúc đẩy bình đẳng.
 Nếu sự phân bổ của thị trường về phúc lợi kinh tế
không như mong muốn, chính sách thuế và an
sinh có thể thay đổi “chiếc bánh” kinh tế được
phân chia như thế nào.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 18

Các nguyên lý
NỀN KINH TẾ
VẬN HÀNH
NHƯ THẾ NÀO?

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 19

NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH MỘT TỔNG


THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc
vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước đó
 Sự chênh lệch mức sống giữa các quốc gia và
qua các thời kỳ:
 Thu nhập bình quân tại các nước giàu gấp 10
lần thu nhập bình quân tại các nước nghèo.
 Thu nhập bình quân của Mỹ ngày nay lớn hơn
gấp 8 lần so với thế kỷ trước.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 20

7
9/15/2016

NỀN KINH TẾ VỚI TƯ CÁCH MỘT TỔNG


THỂ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên lý #8: Mức sống một nước phụ thuộc
vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nước đó
 Điều quan trọng nhất quyết định mức sống: năng
suất, số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
của một công nhân.
 Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng, và công
nghệ hiện có cho công nhân.
 Những yếu tố khác (ví dụ: liên đoàn lao động, cạnh
tranh nước ngoài) đóng vai trò thứ yếu với mức sống.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 21

NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?

Nguyên lý #9: Giá cả tăng khi chính phủ in


quá nhiều tiền
 Lạm phát: sự gia tăng của mức giá chung trong
nền kinh tế.
 Trong dài hạn, lạm phát hầu như luôn luôn gây ra
bởi sự tăng trưởng quá mức về số lượng tiền, từ
đó làm cho giá trị đồng tiền bị giảm sút.
 Chính phủ tạo ra tiền nhanh hơn, tỉ lệ lạm phát cao
hơn.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 22

NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO?

Nguyên lý #10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi


ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

 Trong ngắn hạn (1 – 2 năm), rất nhiều chính


sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo hai
hướng đối nghịch.
 Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này
ít nhiều ích lợi, nhưng sự đánh đổi này luôn luôn
tồn tại.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 23

8
9/15/2016

CHƯƠNG 1

Suy nghĩ như một nhà


kinh tế học

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 24

Mô hình dầu tiên:


Sơ đồ chu chuyển
 Sơ đồ chu chuyển: đây là một mô hình trực
quan của nền kinh tế, biểu thị dòng tiền luân
chuyển thông qua các thị trường, giữa các hộ
gia đình và doanh nghiệp.
 Hai dạng của “nhóm ra quyết định”:
 Hộ gia đình
 Doanh nghiệp
 Hai thị trường:
 Thị trường hàng hóa và dịch vụ
 Thị trường cho “các yếu tố sản xuất”
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 25

Yếu tố sản xuất


 Yếu tố sản xuất: nguồn lực mà nền kinh tế
dùng để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ, bao
gồm
 Lao động
 Đất đai
 Vốn (nhà xưởng và máy móc dùng để sản
xuất)

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 26

9
9/15/2016

Sơ đồ 1: Sơ đồ chu chuyển

Hộ gia đình:
 Sở hữu các yếu tố sản xuất,
bán hoặc cho doanh nghiệp thuê để
kiếm thêm thu nhập.
 Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
Doanh nghiệp
Hộ gia đình

Doanh nghiệp:
 Mua hoặc thuê các yếu tố sản
xuất, sử dụng chúng để sản
xuất ra sản phẩm và dịch vụ
 Bán sản phẩm và dịch vụ
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 27

Sơ đồ 1: Sơ đồ chu chuyển

Doanh thu Chi tiêu


Thị trường
Hàng hóa hàng hóa và
Hàng hóa và
và dịch vụ dịch vụ dịch vụ mua
bán ra vào

Doanh nghiệp Hộ gia đình

Yếu tố sản Lao động,


xuất Thị trường yếu đất đai, vốn
tố sản xuất
Lương, tiền thuê, Thu nhập
lợi nhuận
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 28

Mô hình thứ hai:


Đường giới hạn khả năng sản xuất
 Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
(Production Possibility Frontier)
cho thấy những phối hợp khác nhau của sản
lượng đầu ra mà nền kinh tế có thể sản xuất, khi
sử dụng các yếu tố và công nghệ sản xuất sẵn
có để tạo ra các sản phẩm này
 Ví dụ:
 Hai hàng hóa: máy tính và lúa mì
 Một nguồn lực: lao động (theo giờ)
 Nền kinh tế có 50,000 giờ lao động mỗi tháng
cho sản xuất.
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 29

10
9/15/2016

Ví dụ cho PPF
 Sản xuất một máy tính cần 100 giờ lao động.
 Sản xuất một tấn lúa mì cần 10 giờ lao động.
Số giờ lao động Số lượng sản xuất

Máy tính Lúa mì Máy tính Lúa mì


A 50,000 0 500 0
B 40,000 10,000 400 1,000
C 25,000 25,000 250 2,500
D 10,000 40,000 100 4,000
E 0 50,000 0 5,000
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 30

Ví dụ cho PPF
Điểm Lượng sản
xuất Wheat
trên
(tons)
biểu Máy Lúa 6,000
đồ tính mì
5,000
E
A 500 0 D
4,000
B 400 1,000
3,000 C
C 250 2,500 2,000
D 100 4,000 1,000 B
E 0 5,000 0
A
0 100 200 300 400 500 600
Computers

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 31

PPF và Chi phí cơ hội


 Nhắc lại: chi phí cơ hội của một thứ là tất cả
những gì chúng ta phải hi sinh để có được nó
 Sự dịch chuyển của PPF làm dịch chuyển (ví dụ
như lao động) từ sản xuất hàng hóa này sang
sản xuất hàng hóa khác.
 Xã hội phải chịu sự đánh đổi: Muốn sản xuất
thêm một món hàng thì phải hi sinh việc sản
xuất một món hàng khác.
 Độ dốc của PPF cho biết chi phí cơ hội của một
sản phẩm đó.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 32

11
9/15/2016

PPF và chi phí cơ hội


Wheat
(tons)
6,000 –1000
slope = = –10
100
5,000
4,000
3,000
2,000
Tại đây, chi phí cơ
1,000
hội của một máy
0 tính là 10 tấn lúa
0 100 200 300 400 500 600 mì
Computers

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 33

Sự tăng trưởng của nền kinh tế và PPF


Với nguồn lực bổ Wheat
sung hoặc một cải (tons) Sự tăng
trưởng của
tiến trong công nghệ, 6,000
nền kinh tế
nền kinh tế có thể 5,000 dịch chuyển
sản xuất nhiều máy 4,000 PPF lên trên
tính hơn, nhiều lúa
3,000
mì hơn hoặc bất kì
sự phối hợp nào 2,000
1,000
0
0 100 200 300 400 500 600
Computers

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 34

Hình dạng của PPF


 PPF có thể là đường thẳng hoặc đường cong
 Phụ thuộc vào điều gì xảy ra với chi phí cơ hội khi
nền kinh tế dịch chuyển nguồn lực từ ngành này
sang ngành khác.
 Nếu chi phí cơ hội giữ nguyên, PPF là đường
thẳng.
(Trong ví dụ trước, chi phí cơ hội của một máy
tính là 10 tấn lúa mì)
 Nếu chi phí cơ hội của hàng hóa tăng khi nền
kinh kế sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn, PPF là
đường cong.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 35

12
9/15/2016

Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô

 Kinh tế học vi mô nghiên cứu quá trình ra quyết


định của các hộ gia đình và doanh nghiệp, và
tương tác của họ trên thị trường.
 Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về những hiện
tượng tổng quát của nền kinh tế, bao gồm lạm
phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
 Là hai nhánh lớn của nền kinh tế, hai môn học
này có mối quan hệ đan xen mật thiết với nhau,
nhưng đồng thời cũng là hai lĩnh vực riêng biệt,
đặt ra những câu hỏi khác nhau.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 36

Nhà kinh tế học như là nhà tư vấn chính


sách
 Là nhà khoa học, các nhà kinh tế học đưa ra những
phát biểu thực chứng, mang tính mô tả, giải thích thế
giới.
 Là nhà chính sách, các nhà kinh tế đưa ra những
phát biểu chuẩn tắc, mang tính mệnh lệnh, đưa ra
phát biểu về những gì thế giới nên làm.
 Phát biểu thực chứng có thể được thừa nhận hoặc
bác bỏ, phát biểu chuẩn tắc thì không thể.
 Chính phủ đã thuê nhiều nhà kinh tế để thực hiện
những tư vấn về chính sách. Ví dụ, Tổng thống Hoa
Kỳ có một Ủy ban cố vấn Kinh tế, và tác giả của quyển
sách này đã làm chủ tịch từ năm 2003 đến 2005..
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 37

CHƯƠNG 1

Sự phụ thuộc lẫn nhau và


Lợi ích từ thương mại

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 38

13
9/15/2016

MỤC TIÊU:
Trả lời các câu hỏi sau

 Tại sao con người và các quốc gia lại phụ thuộc lẫn
nhau về kinh tế?
 Thương mại làm cho mọi người có được lợi ích
cao hơn bằng cách nào ?
 Lợi thế tuyệt đối là gì?
Lợi thế tương đối là gì?
Các khái niệm này giống nhau và khác nhau như
thế nào?

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 39

Sự phụ thuộc lẫn nhau

Hàng ngày bạn


Keo vuốt tóc từ
phụ thuộc vào rất Cleveland, OH
nhiều người, hầu
hết trong số họ Điện thoại từ
bạn chưa bao giờ Đài Loan
được gặp mặt,
nhưng lại đang Áo sơ mi từ
cung cấp cho bạn Trung Quốc
các hàng hóa và
dịch vụ mà bạn Cà phê từ
đang sử dụng. Kenya

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 40

Sự phụ thuộc lẫn nhau

 Một trong Mười nguyên lý:


Thương mại làm cho mọi người có được
lợi ích cao hơn.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 41

14
9/15/2016

Ví dụ

 Hai quốc gia: Hoa Kỳ và Nhật Bản


 Sản xuất 2 hàng hóa: Máy tính và lúa mì
 Nguồn lực sử dụng để sản xuất: Lao động (đo
lường bằng giờ công)
 Hãy xem xét số lượng hàng hóa mà mỗi quốc
gia sẽ sản xuất và tiêu dùng trong 2 trường hợp:
 Nếu các quốc gia tự cung tự cấp.
 Nếu các quốc gia buôn bán với nhau

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 42

Giới hạn khả năng sản xuất của Hoa Kỳ


và Nhật Bản

Hoa Kỳ Nhật Bản


Tổng nguồn lực 50000 giờ 30000 giờ
công công
Thời gian sản xuất 1 máy 100 giờ 125 giờ
tính công công
Thời gian sản xuất 1 tấn 10 giờ 25 giờ
Lúa mì công công

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 43

Đường Giới hạn khả năng sản xuất của


Hoa Kỳ và Nhật Bản

Lúa mì Hoa Kỳ Nhật bản


Máy Lúa mì Máy Lúa mì
5,000
tính (tấn) tính (tấn)
4,000 500 0 240 0
0 5000 0 1200
3,000

2,000

1,000

Máy tính
0
100 200 300 400 500
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 44

15
9/15/2016

Tiêu dùng khi có và không có Thương mại

 Không có thương mại,


 Hoa Kỳ tiêu dùng 250 máy tính và 2500 tấn
lúa mì.
 Nhật Bản tiêu dùng 120 máy tính và 600 tấn
lúa mì.
 Trước khi so sánh tiêu dùng khi không có
thương mại và khi có thương mại, cần xem xét
số lượng mỗi hàng hóa mà 2 quốc gia này sẽ
sản xuất và buôn bán.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 45

Tiêu dùng của Hoa Kỳ khi có thương mại

Lúa mì Máy tính Lúa mì


5,000 Sản xuất 160 3400
+ NK 110 0
4,000 – XK 0 700
= Tiêu
3,000 270 2700
dùng
2,000

1,000

Máy tính
0
100 200 300 400 500
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 46

Tiêu dùng của Nhật Bản khi có thương mại

Máy tính Lúa mì


Lúa mì Sản xuất 240 0
+ NK 0 700
2,000 – XK 110 0
= Tiêu
130 700
dùng

1,000

0 Máy tính
100 200 300

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 47

16
9/15/2016

Thương mại làm cho các quốc gia có được


lợi ích cao hơn
Hoa Kỳ
Tiêu dùng khi Tiêu dùng khi Lợi ích từ
không có TM có TM TM
Máy tính 250 270 20
Lúa mì 2,500 2,700 200
Nhật Bản
Tiêu dùng khi Tiêu dùng khi Lợi ích từ
không có TM có TM TM
Máy tính 120 130 10
Lúa mì 600 700 100

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 48

Lợi ích thương mại đến từ đâu?

 Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage): Là khả


năng sản xuất một loại hàng hóa nào đó tốn kém
nguồn lực ít hơn so với các nhà sản xuất khác.
 Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất
lúa mì.
 Nếu mỗi quốc gia đều có lợi thế tuyệt đối trong
việc sản xuất một hàng hóa nào đó, thì cả hai
quốc gia có thể có được lợi ích từ thương mại.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 49

Lợi ích thương mại đến từ đâu?


 Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối trong việc sản
xuất máy tính?
 Sản xuất một máy tính cần:
125 giờ công ở Nhật Bản,
100 giờ công ở Hoa Kỳ.
 Hoa Kỳ có lợi thế tuyệt đống trong việc sản xuất
cả 2 loại hàng hóa!
Vậy tại sao Nhật Bản lại tập trung vào sản
xuất máy tính? Tại sao cả hai quốc gia đều có
được lợi ích từ thương mại?
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 50

17
9/15/2016

Chi phí cơ hội và Lợi thế tương đối

 Lợi thế tương đối (Comparative advantage): Là


khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí cơ
hội thấp hơn so với nhà sản xuất khác.
 Quốc gia nào có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất máy tính?
 Để trả lời câu hỏi này, cần xác định chi phí cơ hội
của việc sản xuất một chiếc máy tính ở mỗi quốc
gia.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 51

Chi phí cơ hội và Lợi thế tương đối

Hoa Kỳ Nhật Bản


Thời gian sản xuất 1 máy 100 giờ 125 giờ
tính công công
Thời gian sản xuất 1 tấn 10 giờ 25 giờ
Lúa mì công công
Chi phí cơ hội của việc 10 tấn lúa 5 tấn lúa
sản xuất 1 chiếc máy tính mì mì
 Nhật Bản có lợi thế so sánh trong việc sản xuất
máy tính.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 52

Lợi thế so sánh và Thương mại

 Lợi ích từ thương mại xuất phát từ lợi thế tương


đối. (Sự khác nhau về chi phí cơ hội)
 Khi mỗi quốc gia tập trun sản xuất hàng hóa mà
họ có lợi thế so sánh, tổng sản lượng ở các quốc
gia sẽ cao hơn, và các quốc gia sẽ có được lợi
ích từ thương mại.
 Kết quả cũng sẽ tương tự đối với trường hợp
các nhà sản xuất, các cá nhân chuyên môn hóa
sản xuất một loại hàng hóa và buôn bán với
nhau.

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 53

18
9/15/2016

Scarcity
Economics
Efficiency
Equality
Oppotunity

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC 54

19

You might also like