You are on page 1of 670

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang

1
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

2
ĐÔI NÉT VỀ GIẢNG VIÊN

• Giảng dạy tại Đại học Ngân Hàng Tp.HCM


• Thạc sỹ Tài chính, Tiến sỹ Kinh tế
• Founder công ty tư vấn đầu tư FIKASH
• Chuyên gia hoạch định tài chính
cá nhân
• Đồng trưởng làng Fintech-Techfest năm 2022
TS Ngô Ngọc Quang

3
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành

4
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê

5
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

6
KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC

• Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách


xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm
• Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là giải thích
những biến động kinh tế ảnh hưởng
đồng thời đến các hộ gia đình, doanh
nghiệp và thị trường

7
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

Cách con người ra quyết định


• Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự
đánh đổi (trade-off)
• Nguyên lý 2: Chi phí của một sản phẩm
là thứ bạn phải từ bỏ để có được nó
(Opportunity Cost)
• Nguyên lý 3: Người duy lý nghĩ tại điểm
cận biên (marginal change)
• Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các
động cơ khuyến khích (incentives)

8
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

Cách con người tương tác với nhau


• Nguyên lý 5: Thương mại khiến mọi
người đều được lợi (trade)
• Nguyên lý 6: Thị trường thường là
phương thức tốt tổ chức hoạt động kinh
tế (market)
• Nguyên lý 7: Chính phủ có thể cải thiện
kết quả thị trường (government)

9
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

Cách nền kinh tế vận hành


• Nguyên lý 8: Mức sống của một nước
phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng
hóa và dịch vụ (productivity)
• Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ
in quá nhiều tiền (price & value)
• Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự
đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp (inflation & unemployment)

10
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

• “There ain’t no such thing as a free


lunch”
⚬ Để có thứ mình thích, chúng ta
thường phải hy sinh một thứ khác
• Ra quyết định
⚬ Đánh đổi mục tiêu này với mục tiêu
khác: học thêm một giờ, bỏ một giờ
xem TV

11
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

• Trade-offs/ Đánh đổi


⚬ Sinh viên: cách phân bổ thời gian
⚬ Phụ huynh: cách chi tiêu
• Xã hội đối mặt với sự đánh đổi
⚬ Quốc phòng hay hàng tiêu dùng
(súng và bơ)
⚬ Môi trường trong lành hay mức thu
nhập cao
⚬ Efficiency (Hiệu quả) and equality
(bình đẵng)

12
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Hiệu quả Efficiency


• Xã hội nhận được lợi ích tối đa từ các
nguồn tài nguyên khan hiếm
• Quy mô của chiếc bánh kinh tế
Bình đẳng Equality
• Phân phối sự thịnh vượng kinh tế đồng
đều giữa các thành viên trong xã hội
• Cách chiếc bánh được chia

13
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Đánh đổi hiệu quả và bình đẳng


• Các chính sách công nhằm bình đẳng hóa sự phân bổ
phúc lợi kinh tế
⚬ Hệ thống phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp (Welfare
system, Unemployment insurance)
⚬ Thuế thu nhập cá nhân (Individual income tax )
⚬ Đạt được bình đẳng hơn nhưng giảm hiệu quả
(Achieve greater equality but reduce efficiency)
Nhận thức mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
• không cho biết họ sẽ hoặc nên đưa ra những quyết
định nào
14
NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT SẢN PHẨM LÀ THỨ BẠN
PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ
People face trade-offs; making decisions:
• So sánh chi phí và lợi ích thay thế
• Cần tính chi phí cơ hội (opportunity
costs)
Chi phí cơ hội (Opportunity cost )
• Là những gì phải từ bỏ để có được thứ
khác

15
NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT SẢN PHẨM LÀ THỨ BẠN
PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ
Người duy lý (Rational people)
• Làm những gì tốt nhất có thể một cách
có hệ thống và có mục đích để đạt được
các mục tiêu của mình
• Với những cơ hội có sẵn
Sự thay đổi cận biên (Marginal changes)
• Các điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch
hành động

16
NGUYÊN LÝ 3: CON NGƯỜI DUY LÝ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN

Ra quyết định duy lý


• Đưa ra quyết định bằng cách so sánh lợi
ích cận biên và chi phí cận biên
• Chỉ thực hiện hành động nếu:
Marginal benefits > Marginal costs

17
NGUYÊN LÝ 3: CON NGƯỜI DUY LÝ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN

Tại sao nước quá rẻ, kim cương quá mắc?


• Nước – cần tồn tại
• kim cương – không nhu yếu
• Sự sẵn lòng trả cho hàng hóa
⚬ Dựa trên lợi ích cận biên mà một đơn vị
hàng hóa tăng thêm sẽ mang lại
⚬ Lợi ích cận biên phụ thuộc vào việc một
người đã có bao nhiêu đơn vị

18
NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI PHẢN ỨNG VỚI CÁC ĐỘNG CƠ
KHUYẾN KHÍCH
Khuyến khích
• Điều khiến một người hành động
• Giá cao hơn
⚬ Người mua dùng ít hơn; Người bán
sản xuất nhiều hơn
• Chính sách công
⚬ Thay đổi chi phí hoặc lợi ích
⚬ Thay đổi hành vi của mọi người
⚬ Có thể gây ra những hậu quả khôn
lường

19
NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI PHẢN ỨNG VỚI CÁC ĐỘNG CƠ
KHUYẾN KHÍCH
• Luật thắt dây an toàn thay đổi cách tính chi phí-lợi ích
của người lái xe (Sam Peltzman, 1975)
• Thắt dây an toàn giúp tai nạn ít tốn kém hơn (giảm khả
năng bị thương hoặc tử vong)
⚬ Giảm lợi ích của việc lái xe chậm, cẩn thận
• Mọi người lái xe nhanh hơn và ít cẩn thận hơn:
⚬ Nhiều vụ tai nạn hơn
• Kết quả: ít thay đổi số tài xế tử vong và tăng số người đi
bộ tử vong

20
NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI KHIẾN MỌI NGƯỜI
ĐỀU CÓ LỢI
Thương mại
• Cho phép mỗi người chuyên môn hóa các
hoạt động mà họ làm tốt nhất
• Tận hưởng nhiều loại hàng hóa và dịch vụ
hơn

21
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Các quốc gia theo kế hoạch hóa tập trung
• Các quan chức chính phủ đang ở vị trí tốt nhất
để phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nền
kinh tế
⚬ Những hàng hóa và dịch vụ nào đã được sản
xuất
⚬ Sản xuất bao nhiêu
⚬ Ai đã sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa
và dịch vụ này

22
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực
• Thông qua các quyết định phi tập trung của
nhiều công ty và hộ gia đình
• Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và
dịch vụ
• Ảnh hưởng bởi giá cả và lợi ích cá nhân

23
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Kinh tế thị trường
• Không ai quan tâm đến sự thịnh vượng kinh tế
của toàn xã hội
• Đã chứng minh thành công đáng kể trong việc tổ
chức hoạt động kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế
chung

24
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Adam Smith’s “invisible hand”
• Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên
thị trường
• Hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một
"bàn tay vô hình“
• Dẫn họ đến các kết quả thị trường mong muốn
• Hệ quả: Chính phủ can thiệp
• Ngăn cản khả năng của bàn tay vô hình trong
việc điều phối các quyết định của các hộ gia đình
và doanh nghiệp tạo nên nền kinh tế

25
UBER

Trước UBER: Kiểm soát chặt chẽ thị trường taxi


• Quy định về bảo hiểm và an toan
• Hạn chế thâm nhập thị trường: giấy phép
taxi có hạn
• Có thể xác định giá taxi được phép
• Để ngăn chặn những người lái xe trái phép
trên đường phố và ngăn chặn tất cả những
người lái xe tính giá trái phép

26
UBER

Không phải ai cũng thích Uber


• Tài xế taxi truyền thống
Các nhà kinh tế yêu thích Uber
• Tăng phúc lợi của người tiêu dùng
• Giá biến động
• Tăng số lượng dịch vụ xe được cung cấp khi
giai đoạn cao điểm
• Phân bổ dịch vụ cho những người tiêu dùng
đánh giá cao nhất

27
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Chúng ta cần chính phủ
• Thực thi các quy tắc và duy trì các thể chế là
chìa khóa của nền kinh tế thị trường
• Cần thể chế để thực thi quyền sở hữu tài
sản
• Thúc đẩy hiệu quả, tránh thất bại thị trường
• Thúc đẩy bình đẳng, tránh chênh lệch về
kinh tế

28
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Quyền sở hữu
• Khả năng của một cá nhân để sở hữu và
thực hiện quyền kiểm soát đối với các
nguồn tài nguyên khan hiếm
Thất bại của thị trường
• Tình huống thị trường tự nó không phân bổ
nguồn lực một cách hiệu quả
• Ngoại tác
• Sức mạnh thị trường

29
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Ngoại tác (Externality)
• Ảnh hưởng của hành động của một người đối
với hạnh phúc của người ngoài cuộc
Sự ô nhiễm
• Sức mạnh thị trường (Market power )
• Khả năng của một chủ thể kinh tế (hoặc một
nhóm nhỏ các chủ thể) có ảnh hưởng đáng kể
đến giá thị trường

30
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Chênh lệch về phúc lợi kinh tế
• Kinh tế thị trường thưởng cho con người
⚬ Theo khả năng của họ để sản xuất những
thứ mà người khác sẵn sàng trả tiền cho
Sự can thiệp của chính phủ, các chính sách công
• Nhằm đạt được sự phân phối bình đẳng hơn về
phúc lợi kinh tế
• Có thể giảm bớt bất bình đẳng
• Quá trình không hoàn hảo

31
NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT NƯỚC PHỤ THUỘC
VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Khác biệt lớn trong tiêu chuẩn sống
• Giữa các quốc gia:
⚬ Thu nhập hằng năm trung bình , 2014:
$55,000 (U.S.); $17,000 (Mexico);
$13,000 (China); $6,000 (Nigeria)
⚬ Theo thời gian : Tại Mỹ, thu nhập đã
tăng khoảng 2% mỗi năm

32
NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT NƯỚC PHỤ THUỘC
VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Giải thích: sự khác biệt về năng suất
• Năng suất (productivity)
⚬ Số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản
xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào
⚬ Năng suất cao hơn
■ Mức sống cao hơn
⚬ Tốc độ tăng năng suất của quốc gia
(Growth rate of nation’s productivity)
• Xác định tốc độ tăng thu nhập
trung bình

33
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ TĂNG KHI CHÍNH PHỦ
IN QUÁ NHIỀU TIỀN
• Lạm phát (Inflation)
⚬ Việc tăng mức giá chung trong nền kinh tế
• Nguyên nhân dẫn đến lạm phát lớn hoặc kéo dài
⚬ Tăng trưởng về số lượng tiền
⚬ Giá trị của tiền giảm

“Well it may have been 68


cents when you got in line,
but it’s 74 cents now!”

34
NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Tác động ngắn hạn của việc bơm tiền:
• Kích thích mức chi tiêu tổng thể và nhu cầu về
hàng hóa và dịch vụ
• Các công ty tăng giá, thuê thêm công nhân,
sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
• Giảm tỷ lệ thất nghiệp

35
NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Đánh đổi ngắn hạn giữa thất nghiệp và lạm phát
• Trong khoảng thời gian một hoặc hai năm, nhiều chính
sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo chiều
hướng trái ngược nhau
• Vai trò chính - phân tích chu kỳ kinh doanh
⚬ Chu kỳ kinh doanh
■ Biến động trong hoạt động kinh tế
■ Chẳng hạn như việc làm và sản xuất

36
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Kinh tế học là một khoa học


• Nhà kinh tế là nhà khoa học
⚬ Đưa ra lý thuyết
⚬ Thu thập dữ liệu
⚬ Phân tích những dữ liệu này
■ Xác minh hoặc bác bỏ lý thuyết “I’m a social scientist,
⚬ Sử dụng phương pháp khoa học Michael. That means I can’t
explain electricity or
anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

37
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Phương pháp khoa học


• Không ngừng phát triển và thử nghiệm các lý
thuyết về cách thế giới hoạt động
Quan sát, lý thuyết, quan sát nhiều hơn
• Thực hiện các thí nghiệm trong kinh tế học
• Thường khó thực hiện “I’m a social scientist,
Thay thế cho các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm Michael. That means I can’t
explain electricity or
• Các nhà kinh tế học rất chú ý đến các thí nghiệm anything like that, but if
you ever want to know
tự nhiên do lịch sử đưa ra about people, I’m your
man.”

38
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Vai trò của các giả định


• Giả định
⚬ Có thể đơn giản hóa thế giới phức tạp và làm
cho nó dễ hiểu hơn
• Nghệ thuật trong tư duy khoa học: quyết định
những giả định nào để thực hiện “I’m a social scientist,
• Các giả định khác nhau Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Để trả lời các câu hỏi khác nhau anything like that, but if
you ever want to know
⚬ Để nghiên cứu các hiệu ứng ngắn hạn hoặc about people, I’m your
man.”
dài hạn

39
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Các mô hình kinh tế


⚬ Sơ đồ và phương trình
⚬ Bỏ qua nhiều chi tiết
⚬ Cho phép chúng ta xem điều gì thực sự quan
trọng
⚬ Được xây dựng với các giả định “I’m a social scientist,
⚬ Đơn giản hóa thực tế để nâng cao hiểu biết Michael. That means I can’t
explain electricity or
của chúng ta về nó anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

40
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Circular-flow diagram
⚬ Mô hình trực quan của nền kinh tế
⚬ Cho biết cách đô la chảy qua thị trường giữa
các hộ gia đình và doanh nghiệp
⚬ Hai đối tượng quyết định
⚬ DN và hộ gia đình “I’m a social scientist,
• Hai thị trường Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Đối với hàng hóa dịch vụ anything like that, but if
you ever want to know
⚬ Đối với các yếu tố sản xuất (đầu vào) about people, I’m your
man.”

41
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Doanh nghiệp
■ Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
⚬ Sử dụng các yếu tố sản xuất (đầu vào)
• Hộ gia đình (Households)
⚬ Sở hữu các yếu tố sản xuất
⚬ Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ “I’m a social scientist,
Michael. That means I can’t
explain electricity or
anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

42
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Doanh nghiệp và Hộ gia đình tương tác trên thị


trường
• Thị trường hàng hóa và dịch vụ
⚬ Doanh nghiệp là người bán
⚬ Hộ gia đình là người mua
• Thị trường cho các yếu tố sản xuất “I’m a social scientist,
⚬ Doanh nghiệp là người mua Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Hộ gia đình là người bán anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

43
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Doanh nghiệp và Hộ gia đình tương tác trên thị


trường
• Thị trường hàng hóa và dịch vụ
⚬ Doanh nghiệp là người bán
⚬ Hộ gia đình là người mua
• Thị trường cho các yếu tố sản xuất “I’m a social scientist,
⚬ Doanh nghiệp là người mua Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Hộ gia đình là người bán anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

44
THE CIRCULAR FLOW

• Sơ đồ này là một biểu diễn sơ đồ về tổ chức của


nền kinh tế.
• Các quyết định được thực hiện bởi các hộ gia
đình và các DN
• Hộ gia đình và DN tương tác trên thị trường
hàng hóa và dịch vụ (nơi hộ gia đình là người
mua và DN là người bán) và trên thị trường các
yếu tố sản xuất (nơi DN là người mua và hộ gia
đình là người bán)
• Tập hợp các mũi tên bên ngoài hiển thị dòng
chảy của đô la và tập hợp các mũi tên bên trong
hiển thị dòng đầu vào và đầu ra tương ứng. 45
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production


possibilities frontier)
• Đồ thị
• Phối hợp khác nhau về sản lượng đầu ra mà nền
kinh tế có thể sản xuất
• Các yếu tố có sẵn “I’m a social scientist,
⚬ Các yếu tố sản xuất Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Công nghệ sản xuất anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

46
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy sự


kết hợp của sản lượng — trong trường hợp này là
ô tô và máy tính — mà nền kinh tế có thể sản
xuất.
• Nền kinh tế có sản xuất bất kỳ tổ hợp nào nằm
trên hoặc trong đường giới hạn. Các điểm bên
ngoài đường giới hạn là không khả thi với các
nguồn lực của nền kinh tế cho trước.
• Độ dốc của đường đo lường chi phí cơ hội của
một chiếc ô tô và máy tính. Chi phí cơ hội này
khác nhau, tùy thuộc vào lượng hàng hóa mà nền
kinh tế đang sản xuất. 47
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Mức độ sản xuất hiệu quả (Efficient levels of


production)
• Nền kinh tế đang nhận được tất cả những gì có
thể từ các nguồn tài nguyên khan hiếm sẵn có
• Điểm về giới hạn khả năng sản xuất
• Đánh đổi: “I’m a social scientist,
⚬ Cách duy nhất để sản xuất nhiều hơn một Michael. That means I can’t
explain electricity or
hàng hóa là sản xuất ít hàng hóa khác anything like that, but if
you ever want to know
⚬ Di chuyển từ điểm A đến điểm B: bỏ 200 máy about people, I’m your
man.”
tính để sản xuất thêm 100 xe hơi

48
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Mức độ sản xuất không hiệu quả


• Điểm bên trong đường giới hạn khả năng sản
xuất
• Chi phí cơ hội của việc sản xuất một hàng hóa
• Từ bỏ các đơn vị sản xuất hàng hóa khác
• Độ dốc của giới hạn khả năng sản xuất “I’m a social scientist,
Michael. That means I can’t
explain electricity or
anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

49
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất


• Chi phí cơ hội của xe hơi cao nhất
• Khi nền kinh tế đang sản xuất nhiều xe và ít máy
tính hơn
• Chi phí cơ hội của xe hơi thấp nhất
• Khi nền kinh tế sản xuất ít xe hơn và nhiều máy “I’m a social scientist,
tính Michael. That means I can’t
explain electricity or
• Chuyên môn hóa tài nguyên - Resource anything like that, but if
you ever want to know
specialization about people, I’m your
man.”

50
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

• Tiến bộ công nghệ -Technological advance


• Sự dịch chuyển ra bên ngoài của biên giới các khả
năng sản xuất
• Tăng trưởng kinh tế
• Sản xuất nhiều hơn cả hai loại hàng hóa
“I’m a social scientist,
Michael. That means I can’t
explain electricity or
anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

51
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT
• Tiến bộ công nghệ trong ngành công nghiệp
máy tính cho phép nền kinh tế sản xuất
nhiều máy tính hơn cho bất kỳ số lượng ô tô
nhất định nào.
• Kết quả là, biên giới khả năng sản xuất dịch
chuyển ra bên ngoài.
• Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A đến
điểm G, thì việc sản xuất cả ô tô và máy tính
đều tăng.

52
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Microeconomics
• Nghiên cứu về cách các hộ gia đình và doanh nghiệp
đưa ra quyết định và cách họ tương tác trên thị
trường
Macroeconomics
• Nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, “I’m a social scientist,
bao gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh Michael. That means I can’t
explain electricity or
tế anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”

53
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC

Kinh tế học vi mô Microeconomics


• Nghiên cứu về cách các hộ gia đình và doanh
nghiệp đưa ra quyết định và cách họ tương tác trên
thị trường
• Tác động của cạnh tranh nước ngoài đối với thu nhập
của các DN ngành xe hơi “I’m a social scientist,
Kinh tế học vĩ mô Macroeconomics Michael. That means I can’t
explain electricity or
• Nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, anything like that, but if
you ever want to know
bao gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh about people, I’m your
man.”
tế
• Các yếu tố ảnh hưởng tỷ lệ thất nghiệp trong nền
kinh tế 54
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

Phát biểu thực chứng (Positive statements):


mô tả
• Giải thích thế giới
• Xác nhận hoặc bác bỏ bằng cách xem xét
bằng chứng: "Luật lương tối thiểu gây ra thất
nghiệp"
Phát biểu chuẩn tắc (Normative statements):
mệnh lệnh
• Đưa ra phát biểu thế giới nên làm gì: "Chính
phủ nên tăng mức lương tối thiểu"

55
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

Các nhà kinh tế ở Washington


• Hội đồng cố vấn kinh tế
⚬ Tư vấn cho tổng thống
⚬ Annual Economic Report of the President:
thảo luận về những phát triển gần đây trong
nền kinh tế và trình bày phân tích của hội
đồng về các vấn đề chính sách hiện tại

56
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

Các nhà kinh tế ở Washington


• Office of Management and Budget
• Department of the Treasury
• Department of Labor
• Department of Justice
• Congressional Budget Office
• The Federal Reserve

57
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH

Lời khuyên của các nhà kinh tế không phải lúc nào cũng
được nghe theo
• Cố vấn kinh tế: chính sách nào là tốt nhất
• Cố vấn truyền thông: cách tốt nhất để giải thích điều
đó với công chúng
• Cố vấn báo chí: phương tiện truyền thông báo chí sẽ
đưa tin như thế nào
• Cố vấn các vấn đề lập pháp: Quốc hội sẽ xem đề xuất
như thế nào
• Cố vấn chính trị: ảnh hưởng đến cử tri
• Tổng thống: ra quyết định
58
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN?

Sự khác nhau về đánh giá khoa học


• Sự khác biệt về:
⚬ Độ tin cậy của các lý thuyết thay thế
⚬ Độ lớn của các tham số quan trọng
⚬ Đo lường mức độ liên quan của các biến số kinh
tế

59
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN

Sự khác biệt về giá trị:


• Jack và Jill – lấy cùng lượng nước từ giếng thị trấn
• Jill's income = $150,000
• Tax = $15,000 (10%)
• Jack’s income = $40,000
• Tax = $6,000 (20%)

60
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN

Nhận thức và Thực tiễn


• Kiểm soát tiền thuê nhà
⚬ Ảnh hưởng xấu đến số lượng và chất lượng của
nhà cho thê
⚬ Cách tốn kém để giúp đỡ những thành viên có
nhu cầu nhất của xã hội
⚬ Nhiều thành phố sử dụng quyền kiểm soát tiền
thuê nhà
• Trade barriers/ hàng rào thương mại (tariffs and
import quotas)
⚬ Các nhà kinh tế chống lại hàng rào thương mại
61
ASK THE EXPERTS

“Laws that limit the resale of tickets for


entertainment and sports events make
potential audience members for those
events worse off on average.”
Các luật giới hạn việc bán lại vé cho các sự
kiện giải trí và thể thao khiến lượng khán giả
tiềm năng của những sự kiện đó trung bình
trở nên tồi tệ hơn ”.
Source: IGM Economic Experts Panel, April
16, 2012.

62
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
Proposition (and percentage of economists who agree)
• Mức trần về giá thuê làm giảm số lượng và chất lượng nhà
ở. (93%)
• Thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc
lợi kinh tế chung. (93%)
• Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi cung cấp một thỏa
thuận tiền tệ quốc tế hiệu quả. (90%)
• Chính sách tài khóa (ví dụ, cắt giảm thuế và / hoặc tăng chi
tiêu của chính phủ) có tác động kích thích đáng kể đối với
nền kinh tế ít sử dụng lao động. (90%)

63
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Hoa Kỳ không nên hạn chế người sử dụng lao động làm
công việc thuê ngoài cho nước ngoài. (90%)
• Tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển như Hoa Kỳ dẫn
đến mức độ phúc lợi cao hơn. (88%)
• Hoa Kỳ nên loại bỏ trợ cấp nông nghiệp. (85%)
• Một chính sách tài khóa được thiết kế phù hợp có thể làm
tăng tốc độ hình thành vốn trong dài hạn. (85%)
• Chính quyền địa phương và tiểu bang nên loại bỏ trợ cấp
cho nhượng quyền thương mại thể thao chuyên nghiệp.
(85%)
• Nếu ngân sách liên bang được cân bằng, nó nên được thực
hiện theo chu kỳ kinh doanh thay vì hàng năm. (85%) 64
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Khoảng cách giữa quỹ An sinh xã hội và chi tiêu sẽ trở nên
lớn một cách không bền vững trong vòng 50 năm tới nếu
các chính sách hiện tại không thay đổi. (85%)
• Thanh toán bằng tiền mặt làm tăng phúc lợi của người
nhận ở mức độ lớn hơn so với chuyển khoản - dưới dạng
giá trị tiền mặt tương đương. (84%)
• Thâm hụt ngân sách liên bang lớn có ảnh hưởng xấu đến
nền kinh tế. (83%)
• Việc phân phối lại thu nhập ở Hoa Kỳ là một vai trò hợp
pháp của chính phủ.(83%)

65
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Lạm phát được gây ra chủ yếu bởi sự gia tăng quá nhiều
trong cung tiền. (83%)
• Hoa Kỳ không nên cấm cây trồng biến đổi gen. (82%)
• Mức lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở những
người lao động trẻ và không có kỹ năng. (79%)
• Chính phủ nên tái cơ cấu hệ thống phúc lợi theo hướng
“thuế thu nhập âm”. (79%)
• Thuế nước thải và giấy phép ô nhiễm có thể bán trên thị
trường thể hiện một cách tiếp cận tốt hơn để kiểm soát ô
nhiễm so với việc áp đặt mức trần ô nhiễm. (78%)
• Các khoản trợ cấp của chính phủ đối với ethanol ở Hoa Kỳ
nên được giảm bớt hoặc loại bỏ. (78%) 66
ĐỒ THỊ

• Đồ thị phục vụ hai mục đích:


• Diễn đạt trực quan các ý tưởng có thể kém rõ ràng hơn
nếu được mô tả bằng các phương trình hoặc từ ngữ
• Cách mạnh mẽ để tìm và diễn giải các mẫu
• Đồ thị của một biến duy nhất
• Pie chart (Hình tròn)
• Bar graph (Thanh biểu đồ)
• Time-series graph (Hình chuỗi thời gian)

67
Hình A-1 Loại đồ thị

68
Hình A-2 Sử dụng Hệ tọa độ

Grade point average is measured on the vertical axis and study time on the horizontal axis.
Albert E., Alfred E., and their classmates are represented by various points.
We can see from the graph that students who study more tend to get higher grades. 69
ĐỒ THỊ

• Các đường cong trong hệ tọa độ


• Data
• Số lượng sách tiểu thuyết đã mua
• Giá tiểu thuyết và thu nhập
• Đường cầu
• Ảnh hưởng của giá tốt
• Về số lượng của những người tiêu dùng muốn mua
• Đối với một thu nhập nhất định

70
Bảng A-1 Tiểu thuyết do Emma mua

Price For $30,000 Income: For $40,000 Income: For $50,000 Income:
$10 2 novels 5 novels 8 novels
9 6 9 12
8 10 13 16
7 14 17 20
6 18 21 24
5 22 25 28
Demand curve, D₃ Demand curve, D₁ Demand curve, D₂

This table shows the number of novels Emma buys at various incomes and prices.
For any given level of income, the data on price and quantity demanded can be graphed
to produce Emma’s demand curve for novels, as shown in Figures A-3 and A-4.

71
ĐỒ THỊ

• Các biến liên quan ngược:


• Hai biến chuyển động ngược chiều nhau
• Đường cong dốc xuống
• Các biến liên quan thuận:
• Hai biến chuyển động cùng chiều
• Đường cong dốc lên
• Chuyển động dọc theo một đường cong
• Dịch chuyển theo đường cong

72
Hình A-3 Đường cầu

The line D₁ shows how Emma’s purchases of novels depend on the price of novels when her
income is held constant. Because the price and the quantity demanded are negatively related,
the demand curve slopes downward. 73
Hình A-4 Dịch chuyển đường cầu

⚬ The location of Emma’s demand curve for novels depends on how much income she earns. The more she
earns, the more novels she will purchase at any given price, and the farther to the right her demand curve
will lie. Curve D₁ represents Emma’s original demand curve when her income is $40,000 per year.
⚬ If her income rises to $50,000 per year, her demand curve shifts to D₂.
⚬ If her income falls to $30,000 per year, her demand curve shifts to D₃.

74
ĐỒ THỊ

• Độ dốc
• Tỷ lệ khoảng cách theo trục tung
• Đến khoảng cách theo trục hoành
• Khi chúng ta di chuyển dọc theo đường kẻ:
• Δ (delta) = thay đổi trong một biến
• Độ tăng (thay đổi y) chia cho độ dài (thay đổi x).

75
ĐỒ THỊ

Dốc
• Đường dốc lên khá bằng phẳng
⚬ Độ dốc là một số dương nhỏ
• Đường dốc lên dốc
⚬ Độ dốc là một số dương lớn
• Đường dốc xuống
⚬ Độ dốc là một số âm
• Đường ngang:
⚬ độ dốc bằng không
• Đường thẳng đứng:
⚬ Độ dốc vô hạn
76
Hình A-5 Tính độ dốc của một đường

To calculate the slope of the demand curve, we can look at the changes in the x- and
y-coordinates as we move from the point (21 novels, $6) to the point (13 novels, $8).
The slope of the line is the ratio of the change in the y-coordinate (–2) to the change
in the x-coordinate (+8), which equals –1⁄4.
77
VẼ ĐỒ THỊ

Nhân quả Cause and effect


• Một tập hợp sự kiện
⚬ Gây ra một loạt sự kiện khác
• Omitted variables (Biến bị loại)
⚬ Lead to a deceptive graph (dẫn đến đồ thị sai)

78
Hình A-6 Đồ thị với một biến bị loại

The upward-sloping curve shows that members of households with more


cigarette lighters are more likely to develop cancer. Yet we should not conclude
that ownership of lighters causes cancer because the graph does not take into
account the number of cigarettes smoked.

79
ĐỒ THỊ

Cause and effect (Nhân quả)


• Reverse causality (Quan hệ nhân quả
ngược lại)
⚬ Decide that event A causes event
B
⚬ Facts: event B causes event A

80
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ?

Kinh tế học vĩ mô: trả lời các câu hỏi chẳng hạn
như:
• Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc
gia lại cao trong khi ở một số quốc gia lại
thấp? GDP là gì? …
• Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời
kỳ và lại ổn định trong những thời kỳ khác?
• Tại sao lạm phát hay giảm phát?
• Tại sao sản xuất và việc làm lại tăng ở một
số năm nhưng giảm ở những năm khác? Tỷ
lệ thất nghiệp là gì?
81
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ?

Việc nghiên cứu kinh tế học vĩ mô giúp


cho các nhà hoạch định chính sách đánh
giá những chính sách khác nhau nhằm
cải thiện chất lượng của các chính sách
kinh tế

82
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?

• Các nhà kinh tế nhìn nhận những


vấn đề mà họ nghiên cứu với tính
khách quan của nhà khoa học.
• Giống như các môn khoa học khác,
kinh tế học cũng có một loạt các
công cụ riêng như: thuật ngữ, số liệu
và phương pháp tư duy

83
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?

• Các nhà kinh tế tìm cách nhận thức nền


kinh tế bằng cách sử dụng các mô hình.
• Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường
dưới dạng toán học, những mối liên hệ
giữa các biến số kinh tế
• Mô hình hữu ích vì nó giúp chúng ta lược
bỏ những chi tiết không quan trọng và
tập trung nhiều hơn vào các mối liên hệ
kinh tế quan trọng

84
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?

• Các nhà kinh tế tìm cách nhận thức nền


kinh tế bằng cách sử dụng các mô hình
và mô hình thường có hai loại biến: biến
ngoại sinh và biến nội sinh
• Biến ngoại sinh phát sinh từ bên ngoài
mô hình – chúng là những đầu vào của
mô hình
• Biến nội sinh phát sinh ngay trong mô
hình – chúng là những đầu ra của mô
hình.

85
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường giới hạn khả năng sản xuất:

• Khái niệm: Đường khả năng giới sản xuất


hạn PPF (Production Possibility Frontier) là
đường thể hiện các mức phối hợp tối đa
của số lượng các loại sản phẩm có thể sản
xuất được, khi sử dụng toàn bộ nguồn lực
sẵn có của nền kinh tế

86
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Sơ đồ vòng chu chuyển:

• Khái niệm: Sơ đồ vòng chu chuyển là


một sơ đồ đại diện về cách thức tổ
chức của một nền kinh tế

87
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường tổng cầu:

• Khái niệm: Đường tổng cầu cho biết


lượng hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia
đình, doanh nghiệp và chính phủ
muốn mua tại mỗi mức giá

88
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường tổng cung:

• Đường tổng cung cho biết lượng hàng


hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp
sản xuất và bán tại mỗi mức giá.
• Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng
đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
• Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
lên

89
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường tổng cung dài hạn:

90
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường tổng cung dài hạn:

91
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Đường tổng cung ngắn hạn:

92
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Trạng thái cân bằng dài hạn:

93
BẢN TÓM TẮT

• Khái niệm kinh tế học


• Mười nguyên lý kinh tế học
• Các nhà kinh tế tư duy như thế nào?
• Nhà kinh tế là nhà khoa học
• Đồ thi, cách vẽ đồ thị
• Giới thiệu các khái niệm cơ bản

94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG II

95
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG II
DỮ LIỆU KINH TẾ
VĨ MÔ
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

• Gross Domestic Product (GDP)/Tổng


sản phẩm quốc nội
⚬ Đo lường tổng thu nhập của tất cả
mọi người trong nền kinh tế
⚬ Đo lường tổng chi tiêu trên sản
lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế
⚬ Đối với toàn bộ nền kinh tế
⚬ Thu nhập phải bằng chi tiêu. Tại
sao?
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ

Circular-flow diagram – giả định:


• Thị trường
⚬ Hàng hóa dịch vụ
⚬ Các yếu tố sản xuất
• Hộ gia đình
⚬ Chi tiêu tất cả thu nhập
⚬ Mua tất cả hàng hóa dịch vụ
• Doanh nghiệp
⚬ Trả lương, tiền thuê, lợi nhuận đối với
người sở hữu nguồn lực
THE CIRCULAR-FLOW DIAGRAM

• Mô tả đơn giản về kinh tế vĩ mô


• Minh họa GDP dưới dạng chi tiêu, doanh
thu, các khoản thanh toán cho các yếu tố và
thu nhập
• Sơ bộ:
⚬ Các yếu tố của sản xuất: các yếu tố đầu
vào như lao động, đất đai, vốn và tài
nguyên thiên nhiên.
⚬ Các khoản thanh toán theo yếu tố: các
khoản thanh toán cho các yếu tố sản
xuất (ví dụ: tiền lương, tiền thuê nhà)
THE CIRCULAR-FLOW DIAGRAM
THẢO LUẬN

Mô hình chưa đề cập đến:


• Chính phủ
⚬ Thu thuế, mua hàng hóa và dịch vụ
• Hệ thống tài chính
⚬ Đối sánh cung tiền của người tiết
kiệm với nhu cầu vay của người đi vay
• Khu vực nước ngoài
⚬ Giao dịch hàng hóa và dịch vụ, tài sản
tài chính và tiền tệ với cư dân của đất
nước
GDP VÀ ĐO LƯỜNG

• GDP (Gross Domestic Product): Là giá trị


thị trường của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi
lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời
gian nhất định (1 năm).
• Tại sao GDP lại được quan tâm?
• Vì GDP liên quan đến mức sống, thu nhập,
việc làm, lạm phát, ngân sách, cán cân
thương mại…
ĐO LƯỜNG GDP

Gross domestic product (GDP)


• Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng
• Sản xuất trong một quốc gia
• Trong khoảng thời gian nhất định
“GDP là giá trị thị trường…”
• Giá thị trường– phản ánh giá trị hàng hóa
• đo bằng cùng một đơn vị
• Loại trừ những thứ không có giá trị thị
trường (tự làm việc nhà), giao dịch ngầm
(underground economy)
ĐO LƯỜNG GDP

“…giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và


dịch vụ cuối cùng…”
• Tất cả các mặt hàng được sản xuất trong
nền kinh tế
⚬ Và được bán hợp pháp trên thị trường
• Loại trừ hầu hết các mặt hàng:
⚬ Sản xuất và bán bất hợp pháp
⚬ Sản xuất và tiêu thụ tại nhà
ĐO LƯỜNG GDP

“…giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và


dịch vụ cuối cùng…”
• Giá trị của hàng hoá trung gian đã được bao
gồm trong giá của hàng hoá cuối cùng
“… hàng hóa dịch vụ…”
• Hàng hóa hữu hình và dịch vụ vô hình
“… được sản xuất…”
• Hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản
xuất
ĐO LƯỜNG GDP

“… trong một quốc gia…”


• Hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước
⚬ Không kể quốc tịch của nhà sản xuất
“… trong thời gian xác định”
• Một năm hoặc một quý
ĐO LƯỜNG GDP

• Các sản phẩm được đưa vào GDP của một


quốc gia khi chúng được sản xuất ra trên
lãnh thổ quốc gia đó, bất kể nhà sản xuất
có quốc tịch nước nào.
• Vd: Một công dân Mỹ sở hữu một nhà máy
tại VN thì giá trị sản xuất tại nhà máy của
anh ta sẽ nằm trong GDP của Mỹ hay Việt
Nam???
ĐO LƯỜNG GDP

• GDP bao gồm các hàng hóa và dịch vụ được


sản xuất trong thời kỳ hiện tại, không bao
gồm các giao dịch liên quan đến những
hàng hóa được sản xuất trong quá khứ.
• Vd: công ty Toyota sản xuất và bán chiếc xe
hơi mới năm 2020 thì giá trị của chiếc xe
hơi này được tính vào GDP năm 2020. Năm
2021 khi người nào đó bán chiếc xe hơi (sản
xuất năm 2020) cho một người khác thì giá
trị của chiếc xe đã qua sử dụng không nằm
trong GDP 2021
ĐO LƯỜNG GDP

GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình


(thực phẩm, quần áo, xe hơi) và dịch
vụ vô hình (dịch vụ cắt tóc, lau dọn
nhà cửa, khám bệnh).
THÀNH PHẦN GDP

GDP (Y ) là tổng của:


• Tiêu dùng (C)
• Đầu tư (I)
• Chi mua hàng hóa và dịch vụ của
chính phủ (G)
• Xuất khẩu ròng (NX)

Y = C + I + G + NX
THÀNH PHẦN GDP

Consumption (C)
• Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng hóa và dịch vụ
• Hàng hóa: hàng hóa lâu bền (durable goods), không
lâu bền ( nondurable goods)
• Dịch vụ: vô hình, chi tiêu cho giáo dục
• Không bao gồm: mua nhà mới
• Thuê nhà: C bao gồm thanh toán tiền thuê. Với chủ
nhà, C bao gồm giá trị cho thuê căn nhà, nhưng không
bao gồm giá mua hoặc các khoản thanh toán thế chấp
THÀNH PHẦN GDP

Investment (I)
• Mua (vốn) hàng hóa sẽ được sử dụng để sản xuất
hàng hóa và dịch vụ khác trong tương lai
• Business capital (vốn kinh doanh): cấu trúc kinh
doanh, thiết bị, và intellectual property products (sản
phẩm sở hữu trí tuệ)
• Residential capital (vốn cư trú): tòa nhà chung cư của
chủ nhà; nơi ở cá nhân của chủ nhà
• Inventory accumulation (Tích lũy hàng tồn kho)
THÀNH PHẦN GDP

Government purchases (G)


• Chi tiêu tiêu dùng của chính phủ và tổng đầu tư
• Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
• Bởi chính quyền địa phương
• Không bao gồm chuyển tiền
THÀNH PHẦN GDP

Net exports (NX), NX = Exports - Imports


• Exports
⚬ Chi tiêu cho hàng hóa sản xuất trong nước của
người nước ngoài
• Imports
⚬ Chi tiêu cho hàng hóa nước ngoài của người dân
trong nước
THÀNH PHẦN GDP

Các khoản chi tiêu của hộ gia đình,


doanh nghiệp, chính phủ bao gồm chi
tiêu mua hàng trong nước và hàng
nước ngoài nhập khẩu. Tuy nhiên,
lượng hàng hóa nhập khẩu này không
được tính vào GDP của VN.
THÀNH PHẦN GDP MỸ

• 2015, GDP của Mỹ : tương đương $18 trillion


• GDP đầu người= $55,822
⚬ Consumption = $38,218 đầu người
■ 68% of GDP
⚬ Investment = $9,402 đầu người
⚬ Government purchases = $9,919 đầu người
⚬ Net exports = - $1,657 đầu người
■ Người Mỹ chi tiêu cho hàng hóa nước ngoài
nhiều hơn người nước ngoài chi tiêu cho hàng
hóa Mỹ
THÀNH PHẦN GDP
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

Tổng chi tiêu tăng từ năm này sang


năm tiếp theo
• Kinh tế - tạo ra sản lượng hàng hóa
và dịch vụ lớn hơn
• Và / hoặc hàng hóa và dịch vụ đang
được bán với giá cao hơn
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

GDP danh nghĩa


• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Có giá trị theo giá hiện tại, không
điều chỉnh bởi lạm phát
• Công thức:
⚬ GDP danh nghĩa = ∑ p1* q1
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

GDP thực
• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Được điều chỉnh bởi lạm phát
• Chỉ định một năm là năm cơ sở
• Không bị ảnh hưởng bởi những
thay đổi về giá cả.
• Với năm cơ sở:
⚬ Nominal GDP = Real GDP
• Công thức:
⚬ GDP thực tế = ∑ p0* q1
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)

The GDP deflator (Chỉ số giảm phát GDP)


• Thước đo mức giá được tính toán bằng tỷ số của
GDP danh nghĩa so với GDP thực nhân 100
• Chỉ số giảm phát GDP của năm cơ sở luôn bằng
100.
• Đo lường mức giá hiện tại so với mức giá trong
năm gốc
• Có thể được sử dụng để đưa lạm phát ra khỏi GDP
danh nghĩa (GDP danh nghĩa "giảm phát")
GDP THỰC GẦN ĐÂY

Dữ liệu GDP
• GDP thực tăng trưởng theo thời gian
⚬ GDP thực của nền kinh tế Hoa Kỳ năm 2015
gấp hơn bốn lần mức năm 1965
⚬ Tăng trưởng - trung bình 3% mỗi năm kể từ
năm 1965
• Tăng trưởng không ổn định
⚬ Tăng trưởng GDP bị gián đoạn do suy thoái
GDP THỰC GẦN ĐÂY

Recession (Suy thoái)


• GDP giảm 2 quý liên tiếp
• GDP thực giảm
• Thu nhập thấp hơn
• Thất nghiệp gia tăng
• Lợi nhuận giảm
• Vụ phá sản gia tăng
Real GDP in the United States
Nominal and real GDP in the U.S., 1965–2019
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA CỦA VIỆT NAM
GDP
GDP – "thước đo tốt nhất duy nhất cho sự thịnh vượng
kinh tế của một xã hội"
• Tổng thu nhập của nền kinh tế
• Tổng chi tiêu của nền kinh tế
• GDP lớn hơn cho thấy:
⚬ Cuộc sống tốt đẹp, chăm sóc sức khỏe tốt hơn
⚬ Hệ thống giáo dục tốt hơn
• Đo lường khả năng của chúng ta để có được nhiều yếu
tố đầu vào cho một cuộc sống tốt đẹp
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
GDP – không phải là thước đo hoàn hảo về phúc
lợi
• Không bao gồm:
⚬ Thời gian nghỉ ngơi
⚬ Giá trị của hầu hết các hoạt động diễn ra bên
ngoài thị trường
⚬ Chất lượng môi trường
• Không đề cập phân phối thu nhập (distribution of
income)
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
GDP đầu người thấp
• Thêm trẻ sơ sinh nhẹ cân
• Tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh cao hơn
• Tỷ lệ tử vong mẹ cao hơn
• Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em cao hơn
• Ít phổ biến tiếp cận với nước uống an toàn
• Ít trẻ em trong độ tuổi đi học thực sự đang đi học
• Ít giáo viên trên mỗi học sinh
• Ít điện thoại hơn
• Ít đường trải nhựa hơn
• Ít hộ có điện hơn
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
Rich countries — higher GDP per person
Better
• Life expectancy (tuổi thọ)
• Literacy (học vấn)
• Internet usage
Poor countries — lower GDP per person
Worse
• Life expectancy (Tuổi thọ)
• Literacy (học vấn)
• Internet usage
SỰ KHÁC BIỆT QUỐC TẾ: GDP VÀ CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
GDP AND LIFE EXPECTANCY IN 12 COUNTRIES
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NỀN KINH TẾ

Sau khi loại trừ ảnh hưởng của biến đổi giá
các nhà kinh tế tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
như sau:
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDPdeflator) được tính


như sau :
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)

• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): Chi tiêu phản ánh
giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
do công dân 1 nước sản xuất ra tính trong 1 khoản
thời gian nhất định thường là 1 năm
• GNP thể hiện giá trị được tạo ra từ công dân của
một nước và không tính giá trị do công dân mang
quốc tịch nước khác tạo ra.
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)

• Công thức: GNP = GDP + NIA (NFI)


• NIA = Thu nhập của người Việt Nam làm ra ở nước
ngoài - Thu nhập người Việt Nam làm ra ở Việt
Nam
• NIA (Net Income Abroad): thu nhập ròng từ
nước ngoài
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG (NNP)

• Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) phản ánh phần


giá trị mới sáng tạo do công dân một nước sản
xuất ra
• Khấu hao (De) là phần hao mòn và mất mát của
tài sản và trang thiết bị trong nền kinh tế
• Công thức: NNP = GNP - De
THU NHẬP QUỐC DÂN

• Thu nhập quốc dân (NI) là tổng thu nhập do công


dân một nước tạo ra trong quá trình sản xuất các
hàng hóa và dịch vụ, không kể phần tham gia của
chính phủ (chủ yếu dưới dạng thuế gián thu)
• Công thức: NI = NNP - Ti
THU NHẬP CÁ NHÂN

• Thu nhập cá nhân khả dụng (Yd) là thu nhập mà


hộ gia đình và các doanh nghiệp tư nhân còn lại
sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho
chính phủ và các khoản thanh toán ngoài thuế.
• Công thức: Yd = NI – Td
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ SỐ
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

• GDP là chỉ tiêu tốt nhất đo lường phúc lợi kinh tế


của một xã hội.
• GDP trên đầu người cho ta biết thu nhập và chi
tiêu trung bình của một người trong nền kinh tế.
• GDP trên đầu người cao hơn cho thấy mức sống
cao hơn.
• Tuy nhiên GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn
hảo đo lường hạnh phúc hay chất lượng cuộc
sống.
GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ

Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi mà không được


tính vào GDP.
• Giá trị của thời gian nhàn rỗi.
• Giá trị của môi trường trong sạch.
• Giá trị của hầu hết các hoạt động xảy ra bên ngoài
thị trường, chẳng hạn như giá trị của thời gian mà
cha mẹ dành cho con cái và giá trị của các công
việc tự nguyện.
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

Consumer price index


• (CPI) Thước đo chi phí tổng quát.
• Đo lường tổng chi phí của hàng hóa và dịch
vụ.
⚬ Mua bởi một người tiêu dùng thông
thường
• Tính toán và báo cáo hàng tháng bởi Cục
Thống kê Lao động (VN: Tổng Cục Thống Kê)
• Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải tốn
nhiều tiền hơn để duy trì mức sống như cũ.
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Fix the basket (cố định giỏ hàng)


⚬ Xác định giá hàng hóa nào quan
trọng nhất đối với người tiêu dùng
⚬ Trọng số khác nhau
• Find the prices (Xác định giá)
⚬ Tại từng thời điểm
• Compute the basket’s cost (tính toán
chi phí giỏ hàng)
⚬ Giỏ hàng giống nhau
⚬ Tách riêng tác động của việc thay đổi
giá cả
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Chose a base year and compute the CPI


(chọn năm gốc tính CPI)
⚬ Base year = benchmark
⚬ CPI = [Basket’s cost in current year /
Basket’s cost in base year] × 100
⚬ Giá rổ hàng hoá và dịch vụ năm nay
⚬ Chia cho giá rổ trong năm gốc
⚬ Nhân 100
• 5.Compute the inflation rate (Tỷ lệ lạm phát)
Table 1 Calculating the Consumer Price Index
and the Inflation Rate
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

Inflation rate (tỷ lệ lạm phát)


• Phần trăm thay đổi chỉ số giá
⚬ Từ khoảng thời gian trước đó
• Core CPI
⚬ Đo lường chi phí tổng thể của hàng hóa và
dịch vụ tiêu dùng không bao gồm thực
phẩm và năng lượng
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

Producer price index, PPI (Chỉ số giá sản xuất)


• Đo lường chi phí của một rổ hàng hóa và dịch
vụ được mua bởi các công ty
• Những thay đổi trong PPI thường được cho là
hữu ích trong việc dự đoán những thay đổi
trong CPI
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT

• Xác định rổ hàng hóa: điều tra người tiêu


dùng để xác định giỏ hàng hóa cố định.
• Cục thống kê lao động tiến hành các cuộc điều
tra người tiêu dùng để xác định trọng số cho
các hàng hóa và dịch vụ đó.
• Xác định giá: Tìm giá của mỗi hàng hóa và
dịch vụ trong rổ hàng hóa tại mỗi thời điểm
• Tính chi phí của rổ hàng hóa: Dùng dữ liệu về
giá để tính chi phí của rổ hàng hóa và dịch vụ
tại các thời điểm khác nhau.
The typical basket of goods and services
CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
ĐƯỢC TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
Chọn năm gốc và tính chỉ số:
• Chọn một năm nào đó làm năm gốc, năm được
sử dụng làm mốc để so sánh với các năm khác.
• Tính chỉ số bằng cách chia giá của rổ hàng hóa
trong năm nào đó cho giá của nó ở năm gốc và
nhân với 100.
CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP VÀ CPI

GDP deflator
• Tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa trên GDP thực tế
• Phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nước
CPI
• Phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng mua
CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP VÀ CPI

GDP deflator
• So sánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất
⚬ Theo giá của cùng một hàng hóa và dịch vụ
trong năm gốc
CPI
• So sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ cố
định
⚬ Theo giá của rổ hàng trong năm gốc
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT

• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá


chung của nền kinh tế tăng
• Tỉ lệ lạm phát là phần trăm thay
đổi mức giá so với thời kỳ trước
HAI PHƯƠNG PHÁP ĐO LẠM PHÁT
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT

• Tỷ lệ lạm phát được tính như sau:

• Nếu "tỷ lệ lạm phát" là một số


dương: Nền kinh tế bị lạm phát
• Nếu "Tỷ lệ lạm phát" là số âm: Nền
kinh tế bị giảm phát
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT

Giảm phát: Tình trạng mức giá chung


của nền kinh tế bị giảm xuống trong 1
thời gian nhất định. Giảm phát thường
xảy ra trong thời kỳ sản xuất trì trệ,
nền kinh tế suy thoái, tình trang thất
nghiệp cao
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ DO ẢNH HƯỞNG
LẠM PHÁT
• Chuyển đổi số đô la từ những
thời điểm khác nhau

• Chỉ số giá như CPI


⚬ Đo lường mức giá và do đó xác
định quy mô của sự điều chỉnh
lạm phát
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC KHU VỰC TRONG
CHI PHÍ SINH HOẠT
Chi phí sinh hoạt khác nhau
• Không chỉ theo thời gian
• Nhưng cũng về địa lý
Giá cả theo khu vực
• Đo lường sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt giữa
các địa phương
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC KHU VỰC TRONG
CHI PHÍ SINH HOẠT
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC KHU VỰC TRONG
CHI PHÍ SINH HOẠT
Sự khác biệt giữa các khu vực được giải thích bởi
• Giá cả hàng hóa - một phần nhỏ
• Giá dịch vụ - phần lớn hơn
• Dịch vụ nhà ở - liên tục lớn
ĐIỀU CHỈNH CÁC BIẾN SỐ KINH TẾ

Indexation (Chỉ số hóa)


• Tự động điều chỉnh theo luật hoặc hợp đồng
• Với một số tiền
• Tác động của lạm phát
• COLA: Trợ cấp sinh hoạt phí
ĐỘ LỆCH THAY THẾ

• Rổ hàng hóa không thay đổi để phản ánh những


phản ứng của người tiêu dùng trước những thay
đổi trong giá tương đối.
• Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế bằng
các hàng hóa tương đối ít đắt đỏ hơn.
• Chỉ số này đã ước tính quá cao mức tăng giá cả
sinh hoạt do không xem xét đến sự thay thế của
người tiêu dùng.
SỰ XUẤT HIỆN CỦA NHỮNG HÀNG HÓA MỚI

• Rổ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi trong


sức mua của đồng tiền khi có sự xuất hiện của các
hàng hóa mới.
• Sự xuất hiện các hàng hóa mới cho người tiêu
dùng có sự lựa chọn đa dạng hơn, làm cho mỗi
đồng trở nên có giá trị hơn.
• Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức
sống như cũ.
NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG ĐO LƯỜNG GIÁ CẢ
SINH HOẠT
Độ lệch thay thế, sự xuất hiện những hàng hóa mới
làm cho CPI ước tính quá cao giá cả sinh hoạt thực tế.
• Vấn đề này rất quan trọng bởi vì rất nhiều các
chương trình của chính phủ dùng CPI để loại trừ
những biến động của mức giá chung.
• CPI đánh giá lạm phát cao hơn thực tế khoảng
1%/năm
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

• Khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng bạn thu được
lãi suất từ tiền gửi này và ngược lại khi bạn vay
tiền của ngân hàng để mua nhà thì bạn phải trả lãi
suất cho số tiền đã vay. Vậy lãi suất là gì??
• Lãi suất là giá của một khoản vay. Nó biểu thị
lượng tiền mà người vay trả cho khoản vay và
lượng tiền mà người cho vay nhận được từ khoản
tiết kiệm của người đi vay
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ lạm phát.
⚬ Nó chính là lãi suất mà ngân hàng trả.
• Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ lạm
phát
• Lãi suất thực = (Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát)
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA

• Nominal interest rate (lãi suất danh nghĩa)


⚬ Lãi suất thường được báo cáo
⚬ Không có sự điều chỉnh đối với các tác động của
lạm phát
• Real interest rate (lãi suất thực)
⚬ Lãi suất điều chỉnh bởi lạm phát
= Nominal interest rate – Inflation rate
LÃI SUẤT NỀN KINH TẾ MỸ

Nominal interest rate


• Luôn vượt quá lãi suất thực
• Nền kinh tế Hoa Kỳ đã trải qua việc tăng giá tiêu dùng
hàng năm
Lạm phát có thể thay đổi
• Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa không phải lúc
nào cũng biến động cùng chiều
Thời kỳ giảm phát
• Lãi suất thực vượt quá lãi suất danh nghĩa
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
REAL & NOMINAL INTEREST RATES, THE U.S., 1965–2019
TÓM TẮT

• Vì mọi giao dịch đều có một người mua và một người bán, tổng
chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi tiêu của một
nền kinh tế về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và
tổng thu nhập kiếm được từ việc sản xuất các hàng hóa và dịch
vụ này.
• GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
• GDP được phân chia giữa bốn thành phần của chi tiêu: tiêu
dùng, đầu tư, chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ, và xuất
khẩu ròng
TÓM TẮT

• GDP danh nghĩa dùng giá hiện hành để đánh giá giá trị sản xuất
của nền kinh tế. GDP thực dùng giá cố định theo năm gốc để
đánh giá giá trị sản xuất các hàng hóa và dịch vụ.
• Chỉ số điều chỉnh GDP -- được tính từ tỉ số của GDP danh nghĩa
so với GDP thực - -đo lường mức giá trong nền kinh tế
• CPI là chỉ số mức giá tiêu thụ trung bình cho giỏ hàng hóa hay
dịch vụ của một người. Chỉ số biểu hiện sự thay đổi về giá cả của
hàng hóa, dịch vụ theo thời gian có đơn vị tính là phần trăm.
• CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong các lĩnh vực thực
phẩm và đồ uống, nhà ở, quần áo, phương tiện vận chuyển, dịch
vụ y tế, giáo dục và truyền thông, hàng hóa, giải trí và các dịch vụ
khác.
TÓM TẮT

• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng
• Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế bị giảm
xuống trong 1 thời gian nhất định.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG III
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
ĐÔI NÉT VỀ GIẢNG VIÊN

• Giảng dạy tại Đại học Ngân Hàng


Tp.HCM
• Thạc sỹ Tài chính, Tiến sỹ Kinh tế
• Founder công ty tư vấn đầu tư
FIKASH
• Chuyên gia hoạch định tài chính
TS Ngô Ngọc Quang
cá nhân
• Đồng trưởng làng Fintech-Techfest
năm 2022
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
• Blanchard, O. 1997. Macroeconomics. 2nd edition. Prentice Hall.
• David, B, Fischer, S, Dornbusch, R. 2007. Economics. 8th edition.
McGraw-Hill.
• Dornbusch, R. 2007. Macro Economics. 6th edition. McGraw-Hill.
• Dương Tấn Diệp. 2007. Kinh tế vĩ mô. NXB Thống kê
• Mankiw, N.Gregory. 1997. Macroeconomics. 2nd edition. Worth
Publishers. 1997…
CHƯƠNG III
SẢN XUẤT VÀ
TĂNG TRƯỞNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN TOÀN THẾ GIỚI

• Real GDP per person


⚬ Chất lượng cuộc sống
⚬ Thay đổi từ quốc gia này sang quốc
gia khác
• Tốc độ tăng trưởng
⚬ GDP thực trên đầu người tăng nhanh
như thế nào trong năm điển hình
• Do sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng
⚬ Xếp hạng các quốc gia theo thu nhập
thay đổi đáng kể theo thời gian
SỰ KHÁC BIỆT TRONG TIÊU CHUẨN SỐNG

• Giữa các quốc gia


⚬ Thu nhập trung bình ở một quốc gia giàu có (Mỹ,
Nhật hoặc Đức) gấp mười lần thu nhập trung bình
ở một quốc gia nghèo (Ấn Độ, Nigeria hoặc
Nicaragua)
⚬ Sự khác biệt thể hiện ở sự khác biệt lớn về chất
lượng cuộc sống: dinh dưỡng, nhà ở, chăm sóc sức
khỏe, tuổi thọ, v.v.
• Trong một quốc gia, theo thời gian
⚬ Hoa Kỳ: tăng trưởng GDP thực tế đầu người: 2%
mỗi năm (trong 100 năm qua)
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
THU NHẬP VÀ TĂNG TRƯỞNG TRÊN TOÀN THẾ GIỚI

• Vì sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng


• Xếp hạng các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể
theo thời gian
• Các nước nghèo không nhất thiết phải chịu đói nghèo
mãi mãi
• Thu nhập của Nhật Bản thấp vào năm 1860 nhưng
hiện nay đã khá cao
• Các quốc gia giàu có không thể coi đó là hiển nhiên:
Họ có thể bị các quốc gia nghèo hơn nhưng phát triển
nhanh hơn vượt qua
NĂNG SUẤT

• Productivity (Năng suất), Y/L


⚬ Số lượng hàng hóa và dịch vụ
⚬ Được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào
• Tại sao năng suất lại quan trọng?
⚬ Yếu tố quyết định chính của mức sống
⚬ Tăng năng suất là yếu tố chính quyết định đến
mức sống gia tăng
⚬ Thu nhập của một nền kinh tế là sản lượng
(output) của nền kinh tế
NĂNG SUẤT

• Yếu tố quyết định năng suất


⚬ Physical capital per worker (Vốn vật chất trên mỗi
công nhân)
⚬ Human capital per worker (Vốn nhân lực trên mỗi
công nhân)
⚬ Natural resources per worker (Tài nguyên thiên
nhiên trên mỗi công nhân)
⚬ Technological knowledge (kiến thức công nghệ)
NĂNG SUẤT

• Physical capital, K (Vốn vật chất )


⚬ Trữ lượng máy móc thiết bị và cấu trúc hạ tầng
⚬ Được dùng sản xuất hàng hóa dịch vụ
• Physical capital per worker, K/L (vốn vật chất trên
1 nhân công)
⚬ Năng suất cao hơn khi người lao động bình
thường có nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị, v.v.).
⚬ K/L tăng dẫn đến Y/L tăng
NĂNG SUẤT

• Human capital (Vốn nhân lực)


⚬ Kiến thức và kỹ năng mà người lao động có
được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh
nghiệm
• Human capital per worker, H/L (Vốn nhân lực
trên 1 nhân công)
⚬ Năng suất cao hơn khi người lao động trung
bình có nhiều vốn nhân lực hơn (trình độ học
vấn, kỹ năng, v.v.)
⚬ H/L tăng dẫn đến Y/L tăng.
NĂNG SUẤT

• Natural resources (Tài nguyên thiên nhiên)


⚬ Đầu vào của quá trình sản xuất hàng hóa và
dịch vụ
⚬ Do thiên nhiên cung cấp, chẳng hạn như đất
đai, sông và các mỏ khoáng sản
• Natural resources per worker, N/L (Tài nguyên
thiên nhiên trên 1 lao động)
⚬ N nhiều hơn cho phép một quốc gia sản xuất
nhiều Y hơn
⚬ N / L tăng làm Y / L tăng
NĂNG SUẤT

• Technological knowledge (Kiến thức công nghệ)


• Sự hiểu biết của xã hội về những cách tốt nhất để sản
xuất hàng hóa và dịch vụ
• Kiến thức chung: sau khi một người sử dụng nó, mọi
người đều nhận thức được nó
• Sở hữu độc quyền: chỉ được biết đến bởi công ty phát
hiện ra
• Bất kỳ sự tiến bộ nào về kiến thức giúp tăng năng suất
và cho phép xã hội thu được nhiều sản lượng hơn từ
các nguồn lực của mình
KIẾN THỨC CÔNG NGHỆ VS VỐN NHÂN LỰC

• Technological knowledge
⚬ Liên quan đến sự hiểu biết của xã hội về cách tạo
ra hàng hóa và dịch vụ
• Human capital
⚬ Đạt được từ nỗ lực con người thu được kiến thức
• Cả hai đều quan trọng với năng suất
CÁC NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

• Hai nhánh nghiên cứu đang tiếp diễn cả lý thuyết và


thực nghiệm hai thập niên qua.
⚬ 1.Mô hình Solow và tăng trưởng nội sinh.
⚬ 2.Địa kinh tế mới và các nhân tố phi kinh tế.
• Nhánh 1 tập trung vai trò vốn, lao động và công nghệ,
trong khi
• Nhánh 2 tập trung vào thể chế, hệ thống chính trị và
luật pháp, yếu tố văn hóa xã hội, dân số và địa lý.
⚬ Nhờ dữ liệu đầy đủ và kỹ thuật kinh tế lượng,
thống kê tiên tiến.
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG ROBER SOLOW

• Đóng góp quan trọng:


• Phát triển mô hình vĩ mô về tăng trường
kinh tế với sự phân chia thành phần vốn,
lao động và năng suất trong GDP.
• Tích lũy vốn không quan trọng (một cách
tương đối) đối với tăng trưởng.
• Tương phản tư tưởng với hầu hết các
Robert Solow
nhà kinh tế trước đó. ▪Nhà kinh tế học vĩ mô
▪Giáo sư MIT
▪Giải Nobel Kinh tế (1987)
MÔ HÌNH SOLOW VÀ KẾT LUẬN QUAN TRỌNG

• Tích lũy vốn (s và k) tác động lên mức thu nhập (y)
dài hạn nhưng không tác động lên tốc độ tăng
trưởng thu nhập (gy) – trạng thái dừng mới (tăng
trưởng tạm thời)
• Tốc độ tăng trưởng thu nhập (gy) phụ thuộc vào tốc
độ tăng trưởng lao động và công nghệ
• Công nghệ - giúp tăng trưởng bền bỉ kéo dài
• Nước nghèo tăng trưởng cao hơn nước giàu
• Hội tụ về mức thu nhập trên đầu người giữa các nước
(cùng hàm sản xuất f(k) với s, n, d và g cho trước)
TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ HAY TFP CÓ VAI TRÒ QUAN
TRỌNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Tranh luận
⚬ Dân số thế giới gần 8 tỷ người
⚬ Tài nguyên thiên nhiên - cuối cùng sẽ hạn chế
mức độ phát triển của nền kinh tế thế giới
■ Nguồn cung cấp tài nguyên cố định không thể
phục hồi- sẽ cạn kiệt
■ Ngừng tăng trưởng kinh tế
■ Buộc giảm mức sống
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Quy trình công nghệ
⚬ Thường mang lại những cách để tránh những giới
hạn này
■ Cải thiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
theo thời gian
■ Tái chế
■ Vật liệu mới
⚬ Những nỗ lực này có đủ để cho phép nền kinh tế
tiếp tục tăng trưởng?
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Giá tài nguyên thiên nhiên
⚬ Sự khan hiếm - phản ánh trong giá thị trường
⚬ Giá tài nguyên thiên nhiên
■ Biến động đáng kể trong ngắn hạn
■ Ổn định hoặc giảm - trong khoảng thời gian
dài
⚬ Khả năng con người bảo tồn những tài nguyên
này
■ Phát triển nhanh chóng hơn nguồn cung cấp
đang cạn kiệt
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ

• Nâng cao năng suất trong tương lai


⚬ Đầu tư nhiều hơn các nguồn lực
hiện tại vào việc sản xuất vốn
⚬ Đánh đổi
■ Dành ít nguồn lực hơn để sản
xuất hàng hóa và dịch vụ cho
nhu cầu tiêu dùng hiện tại
MỨC SINH LỢI GIẢM DẦN

• Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn


⚬ Ít nguồn lực hơn - được sử dụng để làm hàng
tiêu dùng
⚬ Nhiều nguồn lực hơn - để tạo ra hàng hóa vốn
⚬ Trữ lượng vốn tăng
⚬ Năng suất tăng
⚬ GDP tăng trưởng nhanh hơn
MỨC SINH LỢI GIẢM DẦN

• Mức sinh lợi giảm dần


⚬ Hưởng lợi từ một đơn vị đầu vào bổ sung
⚬ Giảm khi số lượng đầu vào tăng lên
• Về dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm cao hơn
⚬ Mức năng suất cao hơn
⚬ Mức thu nhập cao hơn
⚬ Tăng trưởng năng suất hoặc thu nhập không
cao hơn
HÀM SẢN XUẤT

• Công thức sản xuất: Y = A × F(L, K, H, N)


⚬ Đồ thị hoặc phương trình thể hiện mối
quan hệ giữa đầu ra và đầu vào
⚬ F( ) là một hàm cho biết cách các đầu
vào được kết hợp để tạo ra đầu ra
⚬ “A” là mức độ công nghệ
⚬ “A” số nhân của hàm F( ), vậy những
cải tiến trong công nghệ (tăng “A”) cho
phép tạo ra nhiều đầu ra (Y) hơn từ
bất kỳ kết hợp đầu vào nhất định nào.
HÀM SẢN XUẤT

• Lợi nhuận không đổi theo quy mô:


⚬ Thay đổi tất cả các đầu vào theo cùng
một tỷ lệ phần trăm làm cho đầu ra
thay đổi theo tỷ lệ phần trăm đó.
■ Nhân đôi tất cả các đầu vào (nhân
mỗi đầu vào với 2) làm cho đầu ra
tăng gấp đôi:
2Y = A × F(2L, 2K, 2H, 2N)
⚬ Tăng tất cả đầu vào 10% (nhân mỗi
đầu vào 1.1) dẫn đến đầu ra tăng 10%:
1.1Y = A × F(1.1L, 1.1K, 1.1H, 1.1N)
HÀM SẢN XUẤT

• Nếu nhân mỗi đầu vào với 1/L, thì mỗi


đầu ra được nhân 1/L:
Y/L = A × F(1, K/L, H/L, N/L)
• Công thức này thể hiển năng suất (Y/L,
đầu ra trên mỗi lao động) phụ thuộc:
⚬ The level of technology, A
⚬ Physical capital per worker, K/L
⚬ Human capital per worker, H/L
⚬ Natural resources per worker, N/L
MINH HỌA HÀM SẢN XUẤT
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG

• Mức sống của xã hội phụ thuộc vào:


⚬ Khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của xã
hội
⚬ Năng suất phụ thuộc vào:
■ Vốn vật chất trên mỗi lao động, vốn nhân lực
trên mỗi lao động, tài nguyên trên mỗi lao
động và kiến thức công nghệ
⚬ Các nhà hoạch định chính sách
■ Chính sách của chính phủ có thể làm gì để
nâng cao năng suất và mức sống?
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ

• Để nâng cao năng suất trong tương lai:


⚬ Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
⚬ Đầu tư nhiều hơn các nguồn lực hiện tại vào việc
sản xuất vốn, K
■ Sản xuất nhiều vốn hơn đòi hỏi sản xuất ít
hàng hóa tiêu dùng hơn
■ Đánh đổi: hy sinh tiêu dùng hiện tại để tăng
tiêu dùng trong tương lai
■ Giảm tiêu dùng = tăng tiết kiệm
■ Khoản tiết kiệm bổ sung này tài trợ cho việc
sản xuất hàng hóa đầu tư
MỨC SINH LỢI GIẢM DẦN

• Các chính sách nâng cao tiết kiệm và đầu tư:


⚬ Ít tài nguyên hơn được sử dụng để làm hàng tiêu
dùng
⚬ Nhiều nguồn lực khác: để tạo ra tư liệu sản xuất
⚬ K tăng, tăng năng suất và mức sống
⚬ Tốc độ tăng trưởng nhanh hơn này chỉ là tạm
thời, do mức sinh lợi đối với vốn giảm dần: Khi K
tăng, sản lượng tăng thêm từ một đơn vị K bổ
sung giảm
HÀM SẢN XUẤT

• Nếu công nhân đã có nhiều K, việc


cho họ nhiều hơn sẽ làm tăng năng
suất khá ít.

• Nếu công nhân có ít K, việc cho họ


nhiều hơn sẽ làm tăng năng suất của
họ lên rất nhiều.
MỨC SINH LỢI GIẢM DẦN

• Catch-up effect (hiệu ứng đuổi kịp)


⚬ Các quốc gia xuất phát nghèo
⚬ Có xu hướng phát triển nhanh hơn các quốc gia
xuất phát giàu
• Các quốc gia nghèo
⚬ Năng suất thấp
⚬ Ngay cả những khoản đầu tư vốn nhỏ
■ Làm tăng đáng kể năng suất của người lao
động
MỨC SINH LỢI GIẢM DẦN

• Quốc gia giàu


⚬ Năng suất cao
⚬ Đầu tư vốn bổ sung
■ Ảnh hưởng nhỏ đến năng suất
• Quốc gia nghèo
⚬ Có xu hướng phát triển nhanh hơn các nước giàu
THE CATCH-UP EFFECT

• Hiệu ứng bắt kịp


⚬ Tài sản theo đó các quốc gia bắt đầu nghèo có xu
hướng tăng nhanh hơn các quốc gia giàu
⚬ 1960–1990: Hoa Kỳ và Hàn Quốc - tỷ trọng
tương tự trong GDP dành cho đầu tư
⚬ Kỳ vọng: hiệu suất tăng trưởng tương tự
⚬ Tăng trưởng> 6% ở Hàn Quốc; chỉ 2% ở Hoa Kỳ
⚬ Hiệu ứng bắt kịp: năm 1960, K / L ở Hàn Quốc
nhỏ hơn nhiều so với ở Mỹ, do đó Hàn Quốc tăng
trưởng nhanh hơn
THE CATCH-UP EFFECT
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI

• Đầu tư từ nước ngoài


⚬ Một cách khác để một quốc gia đầu
tư vốn mới
⚬ Foreign direct investment
■ Đầu tư vốn do tổ chức nước
ngoài sở hữu và điều hành
⚬ Foreign portfolio investment
■ Đầu tư bằng tiền nước ngoài
nhưng do người trong nước điều
hành
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI

• World Bank
⚬ Khuyến khích dòng vốn đến các nước
nghèo
⚬ Nguồn vốn từ các nước phát triển
trên thế giới
⚬ Cho vay các nước kém phát triển hơn
■ Đường xá, hệ thống thoát nước,
trường học, các loại vốn khác
⚬ Lời khuyên về cách sử dụng vốn tốt
nhất
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI

• World Bank và International


Monetary Fund
⚬ Thành lập sau World War II
⚬ Khó khăn kinh tế dẫn đến:
⚬ Bất ổn chính trị, căng thẳng quốc tế
và xung đột quân sự
⚬ Mọi quốc gia đều quan tâm đến việc
thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế trên
toàn thế giới
GIÁO DỤC

• Giáo dục
⚬ Đầu tư vào vốn con người
⚬ Khoảng cách giữa tiền lương của người lao động
có trình độ và không có trình độ học vấn
⚬ Chi phí cơ hội của giáo dục: tiền lương
⚬ Truyền tải những yếu tố bên ngoài tích cực
⚬ Giáo dục công - trợ cấp lớn cho đầu tư nhân lực
• Vấn đề cho các nước nghèo: Chảy máu chất xám
(Brain drain)
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG

• Nguồn nhân lực


⚬ Giáo dục
⚬ Các khoản chi dẫn đến dân số khỏe mạnh hơn
• Người lao động khỏe mạnh hơn
■ Năng suất hơn
• Tiền lương
⚬ Phản ánh năng suất của công nhân
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG

• Đầu tư đúng mức cho sức khỏe của người dân


⚬ Tăng năng suất
⚬ Nâng cao mức sống
⚬ Xu hướng lịch sử: tăng trưởng kinh tế trong dài
hạn
⚬ Cải thiện sức khỏe - từ chế độ dinh dưỡng tốt hơn
⚬ Công nhân cao hơn - lương cao hơn - năng suất
tốt hơn
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG

• Chi tiêu chăm sóc sức khỏe


• Là một loại hình đầu tư vào vốn con người: những
người lao động khỏe mạnh sẽ làm việc hiệu quả hơn
• Ở các nước có tình trạng suy dinh dưỡng nghiêm
trọng, việc tăng lượng calo của người lao động sẽ
làm tăng năng suất:
• Năm 1962–1995, tiêu thụ calo tăng 44% ở Hàn Quốc,
và tăng trưởng kinh tế rất ngoạn mục.
• Người đoạt giải Nobel Robert Fogel: 30% tăng trưởng
của Vương quốc Anh từ năm 1790–1980 là do chế độ
dinh dưỡng được cải thiện
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG

• Vòng luẩn quẩn ở các nước nghèo


⚬ Các nước nghèo
■ Bởi vì dân số của họ không
khỏe mạnh
⚬ Dân số không khỏe mạnh
■ Bởi vì họ nghèo và không có
khả năng chăm sóc sức khỏe
và dinh dưỡng tốt hơn
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG

• Vòng phát triển


⚬ Các chính sách dẫn đến tăng trưởng kinh tế
nhanh hơn
⚬ Sẽ cải thiện kết quả sức khỏe một cách tự
nhiên
⚬ Do đó, điều này sẽ thúc đẩy hơn nữa tăng
trưởng kinh tế
QUYỀN SỞ HỮU VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ

Markets are usually a good way to organize economic


activity.
• Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
⚬ Bảo vệ quyền sở hữu
⚬ Khả năng của mọi người để thực hiện quyền đối
với các nguồn lực mà họ sở hữu
⚬ Tòa án - thực thi quyền tài sản
⚬ Thúc đẩy ổn định chính trị
• Property rights (Quyền sở hữu)
⚬ Điều kiện tiên quyết để hệ thống giá hoạt động
QUYỀN SỞ HỮU VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ

• Vấn đề chính: Thiếu quyền sở hữu tài sản


⚬ Hợp đồng khó thực thi
⚬ Gian lận không bị trừng phạt
⚬ Tham nhũng
■ Cản trở sức mạnh điều phối của thị trường
■ Không khuyến khích tiết kiệm trong nước
■ Không khuyến khích đầu tư từ nước ngoài
QUYỀN SỞ HỮU VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ

• Bất ổn chính trị


⚬ Một mối đe dọa đối với quyền sở hữu
⚬ Cách mạng và đảo chính
⚬ Chính phủ cách mạng có thể tịch thu vốn của một
số doanh nghiệp
⚬ Cư dân trong nước - ít động lực hơn để tiết kiệm,
đầu tư và bắt đầu kinh doanh mới
⚬ Người nước ngoài - ít khuyến khích đầu tư hơn
THƯƠNG MẠI TỰ DO

• Chính sách hướng nội


⚬ Tránh giao thương với phần còn lại của thế giới
⚬ Lập luận ngành công nghiệp non trẻ
■ Tariffs (Thuế quan)
■ Other trade restrictions (Các hàng rào thương
mại khác)
⚬ Ảnh hưởng xấu đến tăng trưởng kinh tế
THƯƠNG MẠI TỰ DO

• Chính sách hướng ngoại


⚬ Hội nhập vào nền kinh tế thế giới
⚬ Thương mại hàng hóa và dịch vụ quốc tế
⚬ Tăng trưởng kinh tế
• Khối lượng hàng hóa giao thương được xác định bởi
⚬ Chính sách của chính phủ
⚬ Địa lý
■ Thương mại dễ dàng hơn đối với các quốc gia
có cảng biển tự nhiên
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN

• Kiến thức là hàng hóa công


⚬ Chính phủ - khuyến khích nghiên cứu và phát
triển
■ Nghiên cứu vũ trụ (Air Force; NASA)
■ Tài trợ nghiên cứu
• National Science Foundation
• National Institutes of Health
■ Giảm thuế
■ Hệ thống bằng sáng chế
ASK THE EXPERTS - NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN

“Những đổi mới trong tương lai trên


toàn thế giới sẽ không đủ chuyển đổi
để thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế
bình quân đầu người được duy trì ở
Hoa Kỳ và Tây Âu trong thế kỷ cao như
trong 150 năm qua.”
TĂNG DÂN SỐ

• Dân số lớn
⚬ Nhiều công nhân hơn để sản xuất hàng hóa
và dịch vụ
■ Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn
hơn
⚬ Nhiều người tiêu dùng hơn
TĂNG DÂN SỐ

• 3 cách tăng dân số ảnh hưởng tiêu chuẩn sống


⚬ Mở rộng tài nguyên thiên nhiên
■ Malthus: dân số ngày càng tăng
■ Kìm hãm khả năng tự cung cấp của xã hội
■ Nhân loại - mãi sống trong nghèo đói
⚬ Làm giảm lượng vốn
■ Dân số tăng cao
■ Phân tán lượng vốn mỏng hơn ( K/L thấp hơn
do L cao hơn)
■ Năng suất trên mỗi lao động thấp hơn
■ GDP trên mỗi lao động thấp hơn
TĂNG DÂN SỐ

⚬ Giảm tốc độ gia tăng dân số


■ Quy định của chính phủ
■ Nâng cao nhận thức về kiểm soát sinh sản
■ Cơ hội bình đẳng cho phụ nữ
TĂNG DÂN SỐ

• Thúc đẩy tiến bộ công nghệ


⚬ World population growth
■ Động cơ cho tiến bộ công nghệ và thịnh
vượng kinh tế
■ Nhiều người hơn = Nhiều nhà khoa học hơn,
nhiều nhà phát minh hơn, nhiều kỹ sư hơn
• Michael Kremer, lịch sử loài người:
⚬ Tỷ lệ tăng trưởng tăng khi dân số thế giới tăng lên
⚬ Các vùng đông dân hơn phát triển nhanh hơn
những vùng ít dân hơn
TẠI SAO NHIỀU NGƯỜI Ở CHÂU PHI QUÁ NGHÈO?

• Người nghèo nhất thế giới sống ở châu Phi cận


Sahara
⚬ GDP bình quân đầu người năm 2017 chỉ có $
3,489 (23% mức trung bình toàn cầu)
⚬ 41% người sống với dưới 1,90 đô la mỗi ngày
TẠI SAO NHIỀU NGƯỜI Ở CHÂU PHI QUÁ NGHÈO?

• Vốn đầu tư thấp, do:


⚬ Trình độ học vấn thấp
⚬ Sức khỏe kém
⚬ Dân số tăng cao
⚬ Địa lý bất lợi
⚬ Tự do bị hạn chế
⚬ Tham nhũng lan tràn
⚬ Di sản của thuộc địa
BẢN TÓM TẮT

• Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới


• Khác biệt tiêu chuẩn sống
• Thu nhập & tăng trưởng thế giới
• Năng xuất
• Kiến thức công nghệ và vốn nhân lực
• Các nhân tố xác định tăng trưởng kinh tế
• Tiến bộ công nghệ hay tfp có vai trò quan trọng đối với
tăng trưởng?
• Tiết kiệm và đầu tư
• Mức sinh lời giảm dần
• Hàm sản xuất
• Đầu tư nước ngoài
BẢN TÓM TẮT

• Giáo dục
• Sức khỏe và dinh dưỡng
• Quyền sở hữu và ổn định chính trị
• Thương mại từ do
• Nghiên cứu và phát triển
• Tăng dân số
• Tại sao nhiều người ở châu Phi quá nghèo?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG IV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG TIỀN TỆ
Ý NGHĨA CỦA TIỀN

Trao đổi
• Trao đổi một hàng hóa hoặc dịch vụ
khác
• Thương mại đòi hỏi sự phù hợp về mong
muốn
• Ít có khả năng xảy ra trường hợp hai
người đều có sản phẩm hoặc dịch vụ mà
người kia muốn
Tiền
• Giúp thương mại dễ dàng hơn
Ý NGHĨA CỦA TIỀN

Tiền
• Tập hợp tài sản trong nền kinh tế
• Mà mọi người thường xuyên sử dụng
• Mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác
Tính thanh khoản
• Dễ dàng chuyển đổi tài sản thành
phương tiện trao đổi của nền kinh tế
• So sánh tiền với các loại tài sản khác như
bất động sản, vàng, Bitcoin, chứng
khoán: tính thanh khoản nào cao nhất?
CÁC LOẠI TIỀN TỆ

Tiền hàng hóa


⚬ Tiền dưới dạng hàng hóa có giá trị
nội tại: vàng, thuốc lá
Giá trị nội tại
⚬ Vật có giá trị cả khi không dùng làm
tiền
Bản vị vàng - Vàng như tiền
⚬ Hoặc tiền giấy có thể chuyển đổi
thành vàng theo yêu cầu
CÁC LOẠI TIỀN TỆ

Tiền pháp định (Fiat money)


• Tiền không có giá trị nội tại
• Được sử dụng làm tiền vì nghị định của
chính phủ
• “This note is legal tender for all debts,
public and private”
Pháp định
⚬ Lệnh hoặc sắc lệnh
TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ MỸ

Trữ lượng tiền (khối tiền)


• Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế
Currency
• Tiền giấy và tiền xu trong tay công
chúng
Tiền gửi (Demand deposits)
• Số dư trong tài khoản ngân hàng; người
gửi tiền có thể truy cập theo yêu cầu
bằng cách viết séc
TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ MỸ

Đo lường lượng tiền


• M1
⚬ Tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch
⚬ Các khoản tiền gửi có thể kiểm tra
khác, Tiền tệ
• M2
⚬ M1
⚬ Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn
nhỏ
⚬ Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
⚬ Một vài loại tiền nhỏ khác
TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ MỸ
TẤT CẢ TIỀN MẶT NẰM Ở ĐÂU?

Tháng 1/ 2019: $1.7 nghìn tỷ đô la


• Mỗi người trung bình nắm giữ khoảng 6.500 đô la tiền
tệ
• Phần lớn tiền tệ được giữ ở nước ngoài (hơn một nửa
lượng đô la Mỹ)
• Phần lớn tiền tệ được nắm giữ bởi những kẻ buôn bán
ma túy, những kẻ trốn thuế và những tên tội phạm
khác
Tiền - không phải là một cách tốt để nắm giữ của cải
• Có thể bị mất hoặc bị đánh cắp; không kiếm được tiền
lãi
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

• Central bank (Ngân hàng trung ương)


⚬ Định chế thiết kế nhằm:
■ Giám sát hệ thống ngân hàng
■ Điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế
• The Federal Reserve ( Fed) Cục dữ trữ liên
bang Mỹ
⚬ Là ngân hàng trung ương của Mỹ
⚬ Được thành lập vào năm 1913 sau một
loạt các sự cố ngân hàng vào năm 1907
⚬ Mục đích: đảm bảo sự lành mạnh của hệ
thống ngân hàng của quốc gia
TỔ CHỨC CỦA FED

Board of governors (Hội đồng quản trị)


• 7 thành viên, nhiệm kỳ 14 năm
⚬ Được bổ nhiệm bởi tổng thống và được
xác nhận bởi Thượng viện
• Chủ tịch: Jerome Powell
⚬ Chỉ đạo nhân viên Fed
⚬ Chủ trì các cuộc họp hội đồng quản trị
⚬ Thường xuyên làm chứng về chính sách
của Fed trước các ủy ban quốc hội.
⚬ Do tổng thống bổ nhiệm (nhiệm kỳ 4
năm)
TỔ CHỨC CỦA FED

Nhiệm vụ của Fed


• Điều tiết ngân hàng và đảm bảo sự lành
mạnh của hệ thống ngân hàng
⚬ Các ngân hàng dự trữ liên bang khu vực
⚬ Theo dõi tình trạng tài chính của từng
ngân hàng
⚬ Tạo thuận lợi cho các giao dịch ngân
hàng - thanh toán bù trừ séc
⚬ Hoạt động như một ngân hàng của
ngân hàng
⚬ Fed - người cho vay cuối cùng
TỔ CHỨC CỦA FED

Nhiệm vụ của Fed


• Kiểm soát cung tiền
⚬ Lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế
⚬ Chính sách tiền tệ: của Ủy ban Thị
trường Mở Liên bang (Federal Open
Market Committee FOMC)
Cung tiền (Money supply)
• Lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế
Chính sách tiền tệ (Monetary policy)
• Thiết lập cung tiền
ỦY BAN THỊ TRƯỜNG MỞ LIÊN BANG

Ủy ban Thị trường Mở Liên bang FOMC


• 7 thành viên của hội đồng quản trị
• 5 trong số mười hai chủ tịch ngân hàng khu vực
⚬ Tất cả mười hai chủ tịch khu vực tham dự mỗi
cuộc họp FOMC, nhưng chỉ có năm người được
bỏ phiếu
• Họp khoảng 6 tuần một lần tại Washington, D.C.
• Thảo luận về điều kiện của nền kinh tế
• Xem xét các thay đổi trong chính sách tiền tệ
ỦY BAN THỊ TRƯỜNG MỞ LIÊN BANG

• Công cụ chính của Fed: hoạt động thị trường mở


⚬ Mua và bán trái phiếu chính phủ Mỹ
• FOMC - tăng cung tiền
⚬ The Fed: open-market purchase
• FOMC - giảm cung tiền
⚬ The Fed: open-market sale
NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Tiền
• Tiền + Tiền gửi không kỳ hạn
Hành vi của các ngân hàng
• Có thể ảnh hưởng đến số lượng
tiền gửi không kỳ hạn trong nền
kinh tế (và cung tiền)
NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

• Dự trữ
⚬ Tiền gửi ngân hàng đã nhận
nhưng chưa cho vay
• Trường hợp đơn giản của ngân
hàng dự trữ 100%
⚬ Tất cả các khoản tiền gửi
được giữ dưới dạng dự trữ
■ Các ngân hàng không ảnh
hưởng đến việc cung cấp
tiền
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN

Fractional-reserve banking
• Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi làm dự trữ
Reserve ratio (tỷ lệ dự trữ)
• Phần tiền gửi mà ngân hàng giữ làm dự trữ
Reserve requirement (tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
• Lượng dự trữ tối thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ;
do Fed đặt ra
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN

Excess reserve (dự trữ dư)


• Các ngân hàng có thể giữ dự trữ
trên mức tối thiểu hợp pháp
Example: First National Bank
• Reserve ratio 10%
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN

Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN

Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong
dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN

The money multiplier


• Original deposit = $100.00
• First National lending = $ 90.00
[= .9 × $100.00]
• Second National lending=$ 81.00
[= .9 × $90.00]
• Third National lending = $ 72.90
[= .9 × $81.00]
• …
• Total money supply = $1,000.00
SỐ NHÂN TIỀN

• The money multiplier


⚬ Lượng tiền mà hệ thống ngân hàng
tạo ra với mỗi đô la dự trữ
⚬ Nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ = 1/R
• Tỷ lệ dự trữ càng cao
⚬ Số nhân tiền càng nhỏ
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Vốn ngân hàng


• Các nguồn lực mà chủ sở hữu ngân
hàng đã đưa vào tổ chức
• Được sử dụng để tạo ra lợi nhuận
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Leverage (Đòn bẩy)


• Sử dụng tiền vay để bổ sung vốn hiện có cho mục
đích đầu tư
Leverage ratio (tỷ lệ đòn bẩy)
• Tỷ lệ tài sản trên vốn ngân hàng
Capital requirement (Yêu cầu về vốn)
• Quy định của chính phủ quy định mức vốn ngân
hàng tối thiểu
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Nếu tài sản của ngân hàng tăng giá trị 5%


• Bởi vì một số chứng khoán mà ngân hàng đang nắm
giữ đã tăng giá
• 1.000 đô la tài sản bây giờ sẽ trị giá 1.050 đô la
• Vốn ngân hàng tăng từ $ 50 lên $ 100. Vì vậy, với tỷ
lệ đòn bẩy 20 thì:
⚬ Giá trị tài sản tăng 5%
⚬ Tăng vốn chủ sở hữu lên 100%
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Nếu tài sản của ngân hàng bị giảm giá 5%


• Bởi vì một số người đã vay từ ngân hàng không trả
được nợ 1.000 đô la tài sản sẽ trị giá 950 đô la
• Giá trị vốn chủ sở hữu giảm xuống 0
• Vì vậy, đối với tỷ lệ đòn bẩy 20
⚬ Giá trị tài sản ngân hàng giảm 5%
⚬ Dẫn đến vốn ngân hàng giảm 100%
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Nếu tài sản của ngân hàng bị giảm giá trị hơn 5%
• Bởi vì một số người đã vay từ ngân hàng không trả
được nợ
• Đối với tỷ lệ đòn bẩy là 20
⚬ Tài sản của ngân hàng sẽ giảm xuống dưới mức
nợ phải trả
⚬ Ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán: không
thể trả hết cho những người chủ nợ và người gửi
tiền
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

Nhiều ngân hàng trong năm 2008 và 2009


• Tổn thất đáng kể về một số tài sản của họ
⚬ Các khoản cho vay cầm cố và chứng khoán được
đảm bảo bằng các khoản vay cầm cố
• Tình trạng thiếu vốn khiến các ngân hàng giảm cho
vay
⚬ Khủng hoảng tín dụng (Credit crunch)
⚬ Góp phần vào sự suy thoái nghiêm trọng trong
hoạt động kinh tế
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009

U.S. Treasury and the Fed


• Đưa nhiều tỷ đô la công quỹ vào hệ thống ngân
hàng
⚬ Để tăng lượng vốn ngân hàng
• Tạm thời đưa người nộp thuế Hoa Kỳ trở thành chủ
sở hữu một phần của nhiều ngân hàng
• Mục tiêu: tái cấp vốn cho hệ thống ngân hàng
⚬ Vì vậy, việc cho vay của ngân hàng có thể trở lại
mức bình thường hơn - xảy ra vào cuối năm
2009
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Ảnh hưởng đến số lượng dự trữ


• Hoạt động thị trường mở
• Fed cho vay các ngân hàng
Ảnh hưởng đến tỷ lệ dự trữ
• Dự trữ bắt buộc
• Trả lãi cho các khoản dự trữ
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Hoạt động thị trường mở


• Mua và bán trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ của Fed
• Để tăng cung tiền
⚬ Fed mua trái phiếu chính phủ
• Để giảm cung tiền
⚬ Fed bán trái phiếu chính phủ
• Dễ thực hiện
• Được sử dụng thường xuyên hơn
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Fed cho các ngân hàng vay


• Tăng cung tiền
• Cửa sổ chiết khấu
• Lãi suất chiết khấu
• Chương trình đấu giá khoản vay có kỳ hạn
⚬ Cho người trả giá cao nhất
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Lãi suất chiết khấu


• Lãi suất đối với các khoản cho vay mà Fed dành cho
các ngân hàng
• Lãi suất chiết khấu cao hơn
⚬ Giảm cung tiền
• Lãi suất chiết khấu nhỏ hơn
⚬ Tăng cung tiền
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Chương trình đấu giá khoản vay có kỳ hạn


(Term Auction Facility, 2007 to 2010)
• Fed đặt ra một lượng tiền mà họ muốn cho các ngân
hàng vay
• Các ngân hàng đủ điều kiện đấu thầu để vay những
khoản tiền đó
• Các khoản cho vay sẽ đến tay những người trả giá
đủ điều kiện cao nhất
⚬ Tài sản thế chấp được chấp nhận
⚬ Trả lãi suất cao nhất
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Reserve requirements (Dự trữ bắt buộc)


• Số tiền dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ
đối với các khoản tiền gửi
⚬ Tăng dự trữ bắt buộc: giảm cung tiền
⚬ Giảm dự trữ bắt buộc: tăng cung tiền
• Ít được sử dụng - làm gián đoạn hoạt động kinh
doanh của ngân hàng
• Ít hiệu quả hơn trong những năm gần đây
• Nhiều ngân hàng dự trữ dư thừa
CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA FED

Trả lãi cho các khoản dự trữ


• Kể từ tháng 10 năm 2008
⚬ Lãi suất dự trữ càng cao
■ Các ngân hàng sẽ chọn nắm giữ càng nhiều
dự trữ
⚬ Tăng lãi suất dự trữ
■ Tăng tỷ lệ dự trữ
■ Giảm số nhân tiền
■ Giảm cung tiền
VẤN ĐỀ

• Sự kiểm soát của Fed đối với nguồn cung tiền


⚬ Không chính xác
• Fed không kiểm soát:
⚬ Số tiền mà các hộ gia đình chọn để giữ làm tiền
gửi ngân hàng
⚬ Số tiền mà các chủ ngân hàng chọn để cho vay
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Bank runs
• Người gửi tiền lo sợ rằng ngân hàng có thể gặp khó
khăn về tài chính
• Vấn đề đối với các ngân hàng hoạt động theo ngân
hàng dự trữ một phần
⚬ Không thể đáp ứng yêu cầu rút tiền từ tất cả
người gửi tiền
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Khi rút tiền hàng loạt (bank run) xảy ra:


• Ngân hàng - buộc phải đóng cửa
• Cho đến khi một số khoản vay ngân hàng được
hoàn trả
• Hoặc cho đến khi một số người cho vay của phương
sách cuối cùng cung cấp cho nó loại tiền mà nó cần
để đáp ứng những người gửi tiền
• Phức tạp trong việc kiểm soát cung tiền
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Đại suy thoái (Great Depression), đầu những năm


1930
• Làn sóng rút tiền hàng loạt và ngân hàng đóng
cửa
• Hộ gia đình và chủ ngân hàng - thận trọng hơn
• Hộ gia đình
⚬ Rút tiền gửi từ ngân hàng
A not-so-wonderful
bank run
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Đại suy thoái (Great Depression), đầu những năm


1930
• Các chủ ngân hàng - phản ứng với việc dự trữ
giảm
⚬ Giảm các khoản vay ngân hàng,
⚬ Tăng tỷ lệ dự trữ của họ
⚬ Hệ số nhân tiền nhỏ hơn
⚬ Giảm cung tiền A not-so-wonderful
bank run
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN

Không có sự cố rút tiền hàng loạt ngày nay


• Người gửi tiền tin tưởng
• FDIC sẽ kiếm được nhiều tiền từ các khoản tiền gửi
Bảo hiểm tiền gửi của chính phủ
• Đảm bảo sự an toàn của các khoản tiền gửi tại hầu
hết các ngân hàng: Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi
Liên bang (FDIC)
• Chi phí: Chủ ngân hàng - ít động lực để tránh rủi ro
xấu
• Lợi ích: Hệ thống ngân hàng ổn định hơn
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG

• Lãi suất liên ngân hàng


⚬ Lãi suất mà các ngân hàng cho vay qua đêm với
nhau
■ Người cho vay - có dự trữ vượt mức
■ Bên vay - cần dự trữ
⚬ Sự thay đổi trong lãi suất liên ngân hàng
■ Thay đổi lãi suất khác
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG

• Lãi suất liên ngân hàng


⚬ Khác với lãi suất chiết khấu
⚬ Ảnh hưởng đến các lãi suất khác
⚬ Được xác định bởi cung và cầu trên thị trường cho
vay giữa các ngân hàng
⚬ Mục tiêu của Fed
■ Thay đổi lãi suất liên ngân hàng
■ Thay đổi cung tiền
LÃI SUẤT LIÊN NGÂN HÀNG

• Fed nhắm mục tiêu lãi suất liên ngân hàng thông qua
các hoạt động thị trường mở
⚬ Fed mua trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Tăng cung tiền
⚬ Fed bán trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Giảm cung tiền
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

• Cung tiền
• Cầu tiền
CẦU TIỀN

• Phản ánh giá trị của cải mà mọi người muốn nắm
giữ ở dạng thanh khoản là bao nhiêu
• Phụ thuộc:
⚬ Thẻ tín dụng
⚬ Khả năng rút tiền từ ATM
⚬ Lãi suất
⚬ Mức giá bình quân trong nền kinh tế
• Đường cầu - dốc xuống
CUNG TIỀN

• Do NHTW và hệ thống ngân hàng xác định


• Đường cung thẳng đứng
CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

• Về lâu dài
• Cung tiền và cầu tiền được đưa về trạng thái cân bằng
bởi mức giá chung
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN XÁC ĐỊNH GIÁ CÂN BẰNG
ẢNH HƯỞNG CỦA BƠM TIỀN

• Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng


⚬ Nếu Fed tăng gấp đôi lượng cung tiền:
■ In thêm tiền
■ Đưa chúng ra thị trường
⚬ Hoặc Fed: mua trái phiếu thông qua thị trường mở
• Trạng thái cân bằng mới
⚬ Đường cung dịch chuyển sang phải
⚬ Giá trị của tiền giảm
⚬ Mức giá tăng
CUNG TIỀN GIA TĂNG
THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN

• Số lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế quyết định (giá


trị của tiền) mức giá
• Tốc độ tăng số lượng tiền khả dụng xác định tỷ lệ lạm
phát
• Friedman “Lạm phát là hiện tượng tiền tệ có mặt
ở mọi nơi”
CUNG TIỀN GIA TĂNG

• Quá trình điều chỉnh


⚬ Cung tiền dư thừa
⚬ Tăng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ
⚬ Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng
⚬ Tăng mức giá
⚬ Tăng lượng cầu tiền
⚬ Trạng thái cân bằng mới
VÒNG QUAY CỦA TIỀN
VÒNG QUAY CỦA TIỀN

• Nền kinh tế tạo ra 100 pizza một năm, giá 1 bánh là


10$, lượng tiền trong nền kinh tế là 50$. Vòng quay
tiền là:
• V = (10$ x 100)/50$ = 20
TÓM TẮT

• Ý nghĩa của tiền


• Các loại tiền
• Tiền trong nền kinh tế Mỹ
• Đo lường lượng tiền tại Mỹ
• Tất cả tiền mặt nằm ở đâu?
• Ngân hàng trung ương
• Tổ chức của Fed
• Ủy ban thị trường mở liên bang
• Ngân hàng và cung tiền
• Ngân hàng Dự trữ một phần
• Số nhân tiền
• KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009
TÓM TẮT

• Các công cụ kiểm soát tiền tệ của Fed


• Rút tiền khỏi ngân hàng và cung tiền
• Lãi suất liên ngân hàng
• Thị trường tiền tệ
• Cầu tiền
• Cung tiền
• Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Ảnh hưởng của bơm tiền
• Cung tiền gia tăng
• Thuyết số lượng tiền
• Vòng quay của tiền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG V
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
CHƯƠNG V
TỔNG CẦU VÀ
TỔNG CUNG
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ

• Hoạt động kinh tế


⚬ Biến động từ năm này sang năm
khác
• Suy thoái (Recession)
⚬ Thu hẹp kinh tế
⚬ Thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ
lệ thất nghiệp gia tăng
• Trì trệ (Depression)
⚬ Suy thoái nghiêm trọng
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ

Ba dữ kiện chính về biến động kinh tế


• Biến động kinh tế bất thường và không thể
dự báo
⚬ The business cycle (chu kỳ kinh doanh)
• Hầu hết các đại lượng kinh tế vĩ mô cùng biến
động
⚬ Recessions: hiện tượng xảy ra toàn bộ nền
kinh tế
• Khi sản lượng giảm thì thất nghiệp tăng
CHU KỲ KINH TẾ
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• Classical dichotomy (Phân đôi cổ điển)


⚬ Chia các biến thành:
■ Các biến số thực (đo lường số lượng hay giá
tương đối)
■ Các biến số danh nghĩa (đo lường dưới hình
thức tiền)
• Monetary neutrality (Tính trung lập của tiền)
⚬ Sự thay đổi trong cung tiền
■ Ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa
■ Không ảnh hưởng đến các biến thực
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• Lý thuyết cổ điển giải thích thế giới dài hạn


không phải ngắn hạn
⚬ Thay đổi cung tiền
■ Ảnh hưởng đến giá cả và các biến danh nghĩa
khác
■ Không ảnh hưởng đến GDP thực, tỷ lệ thất
nghiệp hoặc các biến số thực khác
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• Ngắn hạn
⚬ Giả định về tính trung lập của tiền tệ: không
còn phù hợp
⚬ Các biến số thực và danh nghĩa có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau
⚬ Những thay đổi trong cung tiền
■ Có thể tạm thời đẩy GDP thực ra khỏi xu
hướng dài hạn
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• AD-AS model
⚬ Mô hình tổng cầu (AD) và tổng cung (AS)
⚬ Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng nó để giải
thích những biến động ngắn hạn trong hoạt
động kinh tế
■ Xung quanh xu hướng dài hạn của nó
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• Aggregate-demand curve (Đường tổng cầu)


⚬ Cho biết số lượng hàng hóa và dịch vụ
⚬ Các hộ gia đình, công ty, chính phủ và khách
hàng ở nước ngoài
⚬ Muốn mua theo từng mức giá
⚬ Dốc xuống
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN

• Aggregate-supply curve (Đường tổng cung)


⚬ Cho biết số lượng hàng hóa và dịch vụ
⚬ Các công ty đó chọn sản xuất và bán
⚬ Ở mỗi mức giá
⚬ Dốc lên
ĐƯỜNG TỔNG CẦU VÀ ĐƯỜNG TỔNG CUNG

• Các nhà kinh tế học sử dụng mô hình


tổng cầu và tổng cung để phân tích các
biến động kinh tế. Trên trục tung là mức
giá tổng thể. Trên trục hoành là tổng
sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế.
• Sản lượng và mức giá điều chỉnh đến
điểm mà đường tổng cung và đường
tổng cầu giao nhau.
ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AGGREGATE-DEMAND CURVE)

Y = C + I + G + NX
• Ba yếu tố giải thích tại sao đường AD dốc xuống:
⚬ Hiệu ứng của cải/ Wealth effect (C )
⚬ Hiệu ứng lãi suất/Interest-rate effect (I)
⚬ Hiệu ứng tỷ giá/Exchange-rate effect (NX)
• Giả định: chi tiêu chính phủ(G)
⚬ Cố định theo chính sách
HIỆU ỨNG CỦA CẢI

• Mức giá (P) và mức tiêu dùng (C)


⚬ Mức giá giảm
■ Tăng giá trị thực của tiền
■ Người tiêu dùng ngày càng giàu có
■ Tăng chi tiêu của người tiêu dùng
■ Tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
HIỆU ỨNG LÃI SUẤT

• Mức giá (P) và đầu tư (I)


⚬ Mức giá giảm
■ Giảm lãi suất
■ Tăng chi tiêu cho hàng hóa đầu tư
■ Tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
HIỆU ỨNG TỶ GIÁ

• Mức giá (P) và xuất khẩu ròng (NX)


⚬ Mức giá giảm tại Mỹ
⚬ lãi suất giảm
⚬ Đô la Mỹ giảm giá so với ngoại tệ
⚬ Kích thích xuất khẩu ròng của Mỹ
⚬ Tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Tóm lại: mức giá giảm


⚬ Tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
⚬ Bởi vì:
1. Người tiêu dùng ngày càng giàu có: kích thích nhu cầu
tiêu dùng hàng hóa
2. Lãi suất giảm: kích thích cầu hàng hóa đầu tư
3. Tiền tệ giảm giá: kích thích nhu cầu xuất khẩu ròng
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Tóm lại: mức giá tăng


⚬ Giảm nhu cầu về số lượng hàng hóa và dịch
vụ. Bởi vì:
1. Người tiêu dùng nghèo hơn: giảm chi tiêu của
người tiêu dùng
2. Lãi suất cao hơn : làm giảm chi tiêu đầu tư
3. Tiền tệ tăng giá: giảm xuất khẩu ròng
ĐƯỜNG TỔNG CẦU
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Đường AD dịch chuyển:


⚬ Thay đổi trong tiêu dùng, C
⚬ Thay đổi trong đầu tư, I
⚬ Thay đổi trong mua hàng của chính phủ, G
⚬ Thay đổi trong xuất khẩu ròng, NX
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Thay đổi trong tiêu dùng, C


• Các sự kiện thay đổi mức độ mà mọi người muốn
tiêu dùng ở một mức giá nhất định
⚬ Thay đổi về thuế
⚬ Bùng nổ/ sụp đổ thị trường chứng khoán
• Tăng chi tiêu của người tiêu dùng
⚬ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Thay đổi trong đầu tư I


⚬ Các sự kiện thay đổi số tiền các công ty muốn
đầu tư ở một mức giá nhất định
■ Công nghệ tốt hơn
■ Chính sách thuế
■ Cung tiền
⚬ Tăng đầu tư
■ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Thay đổi trong mua hàng của chính phủ, G


⚬ Các nhà hoạch định chính sách - thay đổi chi
tiêu của chính phủ ở một mức giá nhất định
■ Xây dựng những con đường mới, trường
học
⚬ Tăng mua hàng của chính phủ
■ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• Những thay đổi trong xuất khẩu ròng, NX


⚬ Các sự kiện thay đổi xuất khẩu ròng đối với
một mức giá nhất định
■ Suy thoái ở Châu Âu
■ Các nhà đầu cơ quốc tế - tỷ giá biến động
⚬ Tăng xuất khẩu ròng
■ Đường tổng cầu: dịch chuyển sang phải
TÓM TẮT VỀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Tại sao Đường tổng cầu lại dốc xuống?


• Hiệu ứng của cải: Mức giá thấp hơn làm tăng
của cải thực tế, điều này kích thích chi tiêu cho
tiêu dùng.
• Hiệu ứng lãi suất: Mức giá thấp hơn làm giảm lãi
suất, điều này kích thích chi tiêu đầu tư.
• Hiệu ứng tỷ giá: Mức giá thấp hơn làm cho tỷ giá
thực giảm giá, điều này kích thích chi tiêu cho
xuất khẩu ròng.
TÓM TẮT VỀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Tại sao đường tổng cầu dịch chuyển?


• Sự thay đổi trong tiêu dùng
• Sự thay đổi trong đầu tư
• Sự thay đổi trong chi tiêu chính phủ
• Sự thay đổi trong xuất khẩu ròng
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

• Đường tổng cung cho thấy số lượng hàng hóa


dịch vụ công ty sản xuất và bán tại mức giá xác
định.
• AS dài hạn là đường thẳng đứng, LRAS
⚬ Mức giá không ảnh hưởng đến các yếu tố
quyết định dài hạn của GDP:
■ Nguồn cung cấp lao động, vốn và tài
nguyên thiên nhiên
■ Công nghệ có sẵn
• Ngắn hạn
⚬ Đường tổng cung dốc lên
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

Mức sản lượng tự nhiên natural rate of


output (YN)
• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Điều mà một nền kinh tế đạt được trong
dài hạn
⚬ Khi tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
• Potential output/ Sản lượng tiềm năng
• Full-employment output/ Sản lượng
toàn dụng lao động
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

Đường LRAS dịch chuyển:


• Bất kỳ thay đổi nào về mức sản lượng tự nhiên
• Thay đổi trong lao động
• Thay đổi vốn
• Thay đổi tài nguyên thiên nhiên
• Thay đổi về kiến thức công nghệ
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

• Thay đổi trong lao động


⚬ Số lượng lao động - tăng
■ Đường tổng cung: dịch chuyển sang phải
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên - tăng
■ Đường tổng cung: dịch chuyển sang trái
• Thay đổi vốn
⚬ Vốn cổ phần – tăng
■ Đường tổng cung: dịch chuyển sang phải
⚬ Vốn tư bản và con người
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

Thay đổi tài nguyên thiên nhiên


• Khám phá nguồn tài nguyên thiên nhiên mới
⚬ Đường tổng cung: dịch chuyển sang phải
• Cắt giảm nguồn cung dầu nhập khẩu
• Khí hậu thay đổi ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp
⚬ Sự sẵn có của các nguồn tài nguyên thiên
nhiên
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

• Thay đổi trong công nghệ


• Công nghệ mới, với lao động, vốn và tài nguyên
thiên nhiên nhất định
⚬ Đường tổng cung: dịch chuyển sang phải
• Thương mại quốc tế
• Quy định của chính phủ
TĂNG TRƯỞNG DÀI HẠN VÀ LẠM PHÁT

Dài hạn: Cả AD và LRAS đều dịch chuyển


• Dịch chuyển liên tục của LRAS sang phải
⚬ Quy trình công nghệ
• AD dịch chuyển sang phải
⚬ Chính sách tiền tệ
⚬ Fed tăng cung tiền theo thời gian
• Kết quả:
⚬ Tiếp tục tăng trưởng sản lượng
⚬ Tiếp tục lạm phát
TĂNG TRƯỞNG DÀI HẠN VÀ LẠM PHÁT TRONG MÔ HÌNH
TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

Đường cung tổng hợp dốc lên trong ngắn hạn:


• Mức giá ảnh hưởng đến sản lượng của nền kinh tế
• Tăng mức giá chung trong nền kinh tế
⚬ Có xu hướng tăng số lượng hàng hóa và dịch
vụ được cung cấp
• Giảm mức giá
⚬ Có xu hướng giảm số lượng hàng hóa và dịch
vụ được cung cấp
ĐƯỜNG TỔNG CUNG TRONG NGẮN HẠN
ĐƯỜNG AD

• Nếu AS thẳng đứng, thì biến động của AD


không gây ra biến động về sản lượng hoặc
việc làm.
• Nếu AS dốc lên, thì sự dịch chuyển AD sẽ
ảnh hưởng đến sản lượng và việc làm
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

• Các lý thuyết giải thích tại sao đường AS dốc


lên trong ngắn hạn:
⚬ Lý thuyết tiền lương cứng nhắc (Sticky-wage
theory)
⚬ Lý thuyết giá cứng nhắc (Sticky-price theory)
⚬ Lý thuyết sự ngộ nhận (Misperceptions theory)
STICKY-WAGE THEORY - LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG
KẾT DÍNH
• Tiền lương danh nghĩa - chậm điều chỉnh để thay đổi
điều kiện kinh tế
⚬ Hợp đồng dài hạn: người lao động và doanh
nghiệp
⚬ Thay đổi chậm của các chuẩn mực xã hội
⚬ Quan niệm về sự công bằng - ảnh hưởng đến việc
thiết lập tiền lương
• Tiền lương danh nghĩa - dựa trên giá dự kiến
⚬ Không phản ứng ngay lập tức khi mức giá thực tế -
khác với mức giá dự kiến
STICKY-WAGE THEORY - LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG
KẾT DÍNH
• Nếu mức giá < kỳ vọng P < PE
⚬ Doanh thu thấp hơn nhưng chi phí nhân công
không đổi.
⚬ Doanh nghiệp - khuyến khích sản xuất ít sản lượng
hơn
• Nếu mức giá > kỳ vọng
⚬ Sản xuất có lợi hơn, do đó các công ty tăng sản
lượng và việc làm.
⚬ Do đó, P cao hơn khiến Y cao hơn, đường SRAS dốc
lên.
⚬ Doanh nghiệp - khuyến khích sản xuất nhiều sản
lượng hơn
STICKY-PRICE THEORY

Giá một số hàng hóa và dịch vụ


• Chậm thích nghi với các điều kiện kinh tế thay đổi
• Chi phí thực đơn (Menu costs): chi phí để điều chỉnh
giá
• Ví dụ: chi phí in menu mới tăng, thời gian yêu cầu thay
đổi niêm yết giá
• Công ty thiết lập giá cứng nhắc trước dựa trên PE
STICKY-PRICE THEORY

• Giả sử Fed tăng cung tiền một cách bất ngờ


• Về lâu dài, P sẽ tăng
• Trong ngắn hạn: Các công ty không chịu chi phí thực
đơn có thể tăng giá ngay lập tức
• Các công ty chịu chi phí thực đơn chờ tăng giá.
• Với giá cả tương đối thấp: tăng nhu cầu đối với sản
phẩm của họ: tăng sản lượng và việc làm
• Do đó, P cao hơn có liên quan đến Y cao hơn.
MISPERCEPTIONS THEORY

• Thay đổi trong mức giá tổng thể


• Các công ty có thể nhầm lẫn giữa thay đổi P với thay
đổi giá tương đối của sản phẩm mà họ bán.
• Nếu P tăng hơn PE
• Một công ty thấy giá của nó tăng trước khi nhận ra
rằng tất cả giá đều tăng.
• Công ty có thể tin rằng giá tương đối của nó đang
tăng, và có thể tăng sản lượng và việc làm.
• Vì vậy, sự gia tăng P có thể gây ra sự gia tăng Y,
làm cho đường SRAS hướng lên-dốc.
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

• Trong cả 3 lý thuyết, Y lệch khỏi YN khi P lệch khỏi


PE
• Quantity of output supplied = Natural level of
output +
⚬ + a(Actual price level – Expected price level)
■ Trong đó a - số xác định mức sản lượng
phản ứng với những thay đổi bất ngờ trong
mức giá
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)
ĐƯỜNG TỔNG CUNG (THE AGGREGATE-SUPPLY CURVE)

Đường AS ngắn hạn có thể thay đổi:


• Thay đổi về lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên
hoặc kiến thức công nghệ
• Mức giá dự kiến tăng
⚬ Đường tổng cung: dịch chuyển sang trái
TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN LẠI DỐC LÊN?

• Lý thuyết tiền lương cứng nhắc: Mức giá thấp bất


ngờ làm tăng tiền lương thực tế, khiến các doanh
nghiệp thuê ít lao động hơn và sản xuất một lượng
hàng hóa và dịch vụ ít hơn.
• Lý thuyết giá cứng nhắc : Mức giá thấp bất ngờ
khiến một số công ty có giá cao hơn mong muốn, điều
này làm giảm doanh số bán hàng của họ và khiến họ
phải cắt giảm sản xuất.
• Lý thuyết Ngộ nhận: Mức giá thấp bất ngờ khiến một
số nhà cung cấp nghĩ rằng giá tương đối của họ đã
giảm, điều này khiến sản xuất giảm.
TÓM TẮT

Tại sao đường tổng cung dịch chuyển trong ngắn hạn?
• Shifts Arising from Changes in Labor
• Shifts Arising from Changes in Capital
• Shifts Arising from Changes in Natural Resources
• Shifts Arising from Changes in Technology
• Shifts Arising from Changes in the Expected Price
Level
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

• Giả thiết
⚬ Nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn
• Trạng thái cân bằng dài hạn:
⚬ Giao điểm của AD và LRAS
■ Natural level of output
■ Actual price level
⚬ Giao điểm của AD và AS ngắn hạn
■ Expected price level = Actual price level
CÂN BẰNG DÀI HẠN
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

Thay đổi tổng cầu


• Làn sóng bi quan: AD dịch chuyển sang trái
• Ngắn hạn
⚬ Sản lượng giảm
⚬ Mức giá giảm
• Dài hạn
⚬ Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải
⚬ Sản lượng - mức tự nhiên
⚬ Mức giá - giảm
BỐN BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG KINH TẾ VĨ MÔ

• Quyết định xem sự kiện đó làm thay đổi đường tổng


cầu hay đường tổng cung (hoặc có thể là cả hai).
• Quyết định hướng mà các đường dịch chuyển.
• Sử dụng biểu đồ tổng cầu và tổng cung để xác định
tác động đến sản lượng và mức giá trong ngắn hạn.
• Sử dụng sơ đồ tổng cầu và tổng cung để phân tích
cách thức nền kinh tế chuyển từ trạng thái cân bằng
ngắn hạn mới sang trạng thái cân bằng dài hạn mới.
SỰ SUY GIẢM CỦA TỔNG CẦU
BỐN BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG KINH TẾ VĨ MÔ

Đầu những năm 1930: GDP thực tế giảm mạnh


• The Great Depression (Đại suy thoái)
⚬ Suy thoái kinh tế lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ
• Từ 1929 đến 1933
⚬ GDP thực tế giảm 27%
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp tăng từ 3 lên 25%
⚬ Mặt bằng giá giảm 22%
HAI ĐỢT DỊCH CHUYỂN LỚN TRONG TỔNG CẦU:
ĐẠI SUY THOÁI VÀ THẾ CHIẾN THỨ HAI, PHẦN 1
• Đầu những năm 1930: GDP thực tế giảm mạnh
⚬ Nguyên nhân: tổng cầu giảm
■ Cung tiền giảm(by 28%)
■ Suy giảm: C và I
HAI ĐỢT DỊCH CHUYỂN LỚN TRONG TỔNG CẦU:
ĐẠI SUY THOÁI VÀ THẾ CHIẾN THỨ HAI, PHẦN 1
Đầu những năm 1940: GDP thực tế tăng mạnh
• Economic boom
• World War II
⚬ Thêm tài nguyên cho quân đội
⚬ Mua hàng của chính phủ tang
⚬ Tổng cầu - tăng từ 1939 đến 1944
⚬ Tăng gấp đôi sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế
⚬ Tăng 20% mức giá
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 17 xuống 1%
U.S. REAL GDP GROWTH SINCE 1900
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

• 2008-2009, khủng hoảng tài chính, suy thoái


nghiêm trọng trong hoạt động kinh tế
⚬ Sự kiện kinh tế vĩ mô tồi tệ nhất trong hơn
nửa thế kỷ qua
• Một vài năm trước đó: một sự bùng nổ đáng kể
trên thị trường nhà ở
⚬ Được thúc đẩy bởi lãi suất thấp
■ Tăng giá nhà đất
⚬ Sự phát triển của thị trường thế chấp
⚬ Các vấn đề khác
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

Sự phát triển của thị trường thế chấp


• Người vay dưới chuẩn dễ dàng vay tiền hơn
⚬ Người đi vay có rủi ro vỡ nợ cao hơn (thu
nhập và lịch sử tín dụng)
• Securitization/Chứng khoán hóa
⚬ Quy trình mà một tổ chức tài chính (người
khởi tạo thế chấp) cho vay
⚬ Sau đó (ngân hàng đầu tư) gộp chúng lại với
nhau các chứng khoán được bảo đảm bằng
thế chấp
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

• Sự phát triển của thị trường thế chấp


⚬ Mortgage-backed securities
■ Bán cho các tổ chức khác, có thể không
đánh giá hết rủi ro trong các chứng
khoán này
• Các vấn đề khác
⚬ Quy định không đầy đủ đối với các khoản vay
rủi ro cao này
⚬ Chính sách sai lầm của chính phủ
■ Khuyến khích cho vay rủi ro cao này
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

1995-2006
• Tăng nhu cầu nhà ở
• Tăng giá nhà ở
⚬ Tăng hơn gấp đôi
2006-2009, giá nhà giảm 30%
• Sự gia tăng đáng kể trong các vụ vỡ nợ thế chấp
và nhà bị tịch thu
• Các tổ chức tài chính sở hữu chứng khoán được
bảo đảm bằng thế chấp
⚬ Tổn thất lớn
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

Ba hành động chính sách nhằm một phần đưa AD trở lại
mức cũ
• The Fed
⚬ Cắt giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Từ 5,25% vào tháng 9 năm 2007 xuống khoảng
0 vào tháng 12 năm 2008
⚬ Bắt đầu mua chứng khoán được bảo đảm bằng thế
chấp và các khoản vay tư nhân khác
■ Bằng các nghiệp vụ thị trường mở
■ Các ngân hàng cung cấp thêm tiền
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

• Tháng 10 năm 2008, Quốc hội quyết định 700 tỷ đô la


■ Để Kho bạc sử dụng để giải cứu hệ thống tài
chính
■ Để ngăn chặn cuộc khủng hoảng tài chính ở
Phố Wall
■ Để cho vay dễ dàng hơn
■ Bơm vốn vào ngân hàng
■ Chính phủ Mỹ- tạm thời trở thành chủ sở hữu
một phần của các ngân hàng này
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

• January 2009, Barack Obama Tháng 1 năm 2009,


Barack Obama
⚬ Gia tăng trong chi tiêu của chính phủ bằng gói kích
thích 787 tỷ đô la, ngày 17 tháng 2 năm 2009
• Tháng 6 năm 2009, sự phục hồi bắt đầu
⚬ Quý II năm 2009 đến quý IV năm 2015
■ Tăng trưởng GDP thực tế chỉ đạt trung bình
2,1% / năm
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009

• Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống 5,0% vào năm 2016


⚬ Phần lớn sự suy giảm: các cá nhân rời bỏ lực lượng
lao động
• Vào tháng 12 năm 2015, tỷ số việc làm trên dân số
⚬ Chỉ cao hơn so với mức đáy 1,3 điểm phần trăm
trong cuộc Đại suy thoái
⚬ Giảm hơn 3 điểm phần trăm so với trước khi bắt
đầu suy thoái
NGUYÊN NHÂN BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

• Dịch chuyển tổng cung


⚬ Doanh nghiệp - tăng chi phí sản xuất
■ Đường tổng cung: dịch chuyển sang trái
⚬ Ngắn hạn – stagflation /lạm phát đình trệ
⚬ Sản lượng giảm, mức giá tăng
• Về dài hạn, nếu AD không đổi
⚬ AS ngắn hạn dịch chuyển trở lại bên phải
⚬ Sản lượng - mức tự nhiên
⚬ Mức giá - giảm
AN ADVERSE SHIFT IN AGGREGATE SUPPLY
NGUYÊN NHÂN BIẾN ĐỘNG KINH TẾ

• Sự thay đổi trong tổng cung


⚬ Doanh nghiệp - tăng chi phí sản xuất
■ Đường tổng cung: dịch chuyển sang trái
⚬ Ngắn hạn
■ Sản lượng giảm
■ Mức giá tăng
⚬ Dài hạn, các nhà hoạch định chính sách – dịch
chuyển AD sang phải
■ Sản lượng - mức tự nhiên
■ Mức giá - tăng
TÓM TẮT

• Sự biến động của nền kinh tế


• Chu kỳ kinh tế
• Biến động kinh tế ngắn hạn
• Đường tổng cầu và đường tổng cung
• Đường tổng cầu
• Hiệu ứng của cải
• Hiệu ứng lãi suất
• Hiệu ứng tỷ giá
• Đường tổng cầu
• Đường tổng cung
• Tăng trưởng dài hạn và lạm phát
TÓM TẮT

• Tăng trưởng dài hạn và lạm phát trong mô hình tổng cầu và tổng
cung
• Đường AD
• Lý thuyết tiền lương kết dính
• Sticky-price theory
• Misperceptions theory
• Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dốc lên?
• Nguyên nhân của biến động kinh tế
• Bốn bước để phân tích biến động kinh tế vĩ môĐại suy thoái
2008–2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VI
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

• Monetary policy/ Chính sách tiền tệ


⚬ Cung tiền được thiết lập bởi Ngân hàng trung ương
• Fiscal policy / Chính sách tài khóa
⚬ Các mức chi tiêu của chính phủ và thuế do Quốc
hội quy định
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Đối với nền kinh tế Mỹ


• The wealth effect – ít quan trọng nhất
⚬ Giữ tiền– một phần nhỏ của cải hộ gia đình
• The exchange-rate effect – không lớn
⚬ Exports and imports – phần nhỏ trong GDP
• The interest-rate effect
⚬ Quan trọng nhất
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

• The theory of liquidity preference


⚬ Lý thuyết của Keynes
⚬ Lãi suất điều chỉnh:
■ Đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng
⚬ Lãi suất danh nghĩa vs lãi suất thực
⚬ Giả định: tỷ lệ lạm phát kỳ vọng không đổi
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN

• Cung tiền, MS
⚬ Do NHTW kiểm soát
⚬ Số lượng tiền cung ứng
■ Giả sử: Được cố định theo chính sách NHTW
■ Không thay đổi theo lãi suất
• Fed thay đổi cung tiền
⚬ Thay đổi lượng dự trữ trong hệ thống ngân hàng
■ Mua, bán trái phiếu chính phủ bằng nghiệp vụ
thị trường mở
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN

Cầu tiền, MD
• Tiền - tài sản có tính thanh khoản cao nhất
⚬ Có thể được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ
⚬ Giả sử của cải hộ gia đình chỉ 2 tài sản:
■ Tiền: thanh khoản cao nhưng không có lãi
■ Trái phiếu được trả lãi nhưng không thanh
khoản cao
• Lãi suất - chi phí cơ hội của việc giữ tiền
• Đường cầu tiền - dốc xuống
⚬ Tăng lãi suất
■ Tăng chi phí giữ tiền
■ Giảm lượng cầu tiền
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN

• Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ


⚬ Lãi suất - điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền
⚬ Lãi suất cân bằng
⚬ Lượng cầu tiền cân bằng chính xác lượng tiền cung
ứng
LÝ THUYẾT ƯA THÍCH THANH KHOẢN

• Biến ảnh hưởng đến cầu tiền: Y, r, và P


• Giả sử Y tăng:
⚬ Hộ gia đình muốn mua nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn, họ cần nhiều tiền hơn
⚬ Để có tiền này, họ sẽ bán trái phiếu
Y tăng dẫn đến cầu tiền tăng, khi yếu tố khác không
đổi
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN

Nếu lãi suất> cân bằng


• Số lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ
⚬ Ít hơn số lượng tiền cung ứng
• Những người nắm giữ thặng dư
⚬ Mua tài sản sinh lời
• Lãi suất giảm
• Mọi người - sẵn sàng giữ tiền hơn
• Đến khi: cân bằng (equilibrium)
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN

• Nếu lãi suất < cân bằng


⚬ Số lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ
■ Nhiều hơn số lượng tiền cung ứng
⚬ Mọi người - tăng lượng tiền nắm giữ của họ
■ Bán - tài sản sinh lời
⚬ Làm tăng lãi suất
⚬ Đến khi: equilibrium
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
ĐƯỜNG TỔNG CẦU

Độ dốc xuống của đường AD


• Mức giá cao hơn
⚬ Tăng nhu cầu tiền
• Nhu cầu tiền cao hơn
⚬ Dẫn đến lãi suất cao
• Lãi suất cao hơn
⚬ Làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG CẦU
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Đường tổng cầu dịch chuyển


⚬ Nhu cầu về lượng hàng hóa và dịch vụ thay đổi
⚬ Tại một mức giá xác định
• NHTW sử dụng chính sách tiền tệ làm dịch chuyển
AD
■ Công cụ chính sách: cung tiền MS
■ Đặt lãi suất mục tiêu: lãi suất liên ngân hàng
■ Phí ngân hàng khác nhau trong ngắn hạn
⚬ Thực hiện nghiệp vụ OMO để thay đổi MS
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

NHTW tăng cung tiền


• Đường cung tiền dịch chuyển sang phải
• Lãi suất giảm
• Tại mức giá xác định
⚬ Tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ
• Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
BƠM TIỀN
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Fed giảm cung tiền


⚬ Đường cung tiền dịch chuyển sang trái
⚬ Lãi suất tăng
⚬ Tại mức giá xác định
■ Giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
⚬ Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Lãi suất liên ngân hàng


⚬ Interest rate
⚬ Các ngân hàng tính phí
⚬ đối với khoản vay ngắn hạn
• Fed nhắm mục tiêu lãi suất liên ngân hàng
⚬ The FOMC – open-market operations
■ Điều chỉnh cung tiền
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Thay đổi trong chính sách tiền tệ nhằm mở


rộng tổng cầu
⚬ Tăng cung tiền
⚬ Giảm lãi suất
• Thay đổi trong chính sách tiền tệ nhằm thu
hẹp tổng cầu
⚬ Giảm cung tiền
⚬ Tăng lãi suất
TẠI SAO FED QUAN SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (VÀ NGƯỢC LẠI)
Biến động giá cổ phiếu
• Dấu hiệu của sự phát triển kinh tế rộng lớn hơn
• Sự bùng nổ kinh tế những năm 1990
⚬ Tăng trưởng GDP nhanh chóng và tỷ lệ thất nghiệp
giảm
⚬ Giá cổ phiếu tăng (gấp bốn lần)
• Suy thoái sâu năm 2008 và 2009
⚬ Giá cổ phiếu giảm
■ Từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 3 năm 2009,
thị trường chứng khoán mất khoảng một nửa
giá trị
TẠI SAO FED QUAN SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (VÀ NGƯỢC LẠI)
• Fed
⚬ Không quan tâm đến giá cổ phiếu
⚬ Theo dõi và phản ứng với sự phát triển của nền
kinh tế tổng thể
• Thị trường chứng khoán bùng nổ mở rộng AD
⚬ Hộ gia đình - giàu hơn
■ Kích thích chi tiêu của người tiêu dùng
⚬ Doanh nghiệp - muốn bán cổ phiếu mới
■ Kích thích chi tiêu đầu tư
TẠI SAO FED QUAN SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (VÀ NGƯỢC LẠI)
• Mục tiêu của Fed: ổn định AD
⚬ Ổn định sản lượng và mức giá cả
• Phản ứng của Fed đối với sự bùng nổ thị trường
chứng khoán
⚬ Giảm cung tiền
⚬ Tăng lãi suất
• Phản ứng của Fed đối với sự sụt giảm của thị trường
chứng khoán
⚬ Tăng cung tiền
⚬ Giảm lãi suất
TẠI SAO FED QUAN SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (VÀ NGƯỢC LẠI)
• Những người tham gia thị trường chứng khoán
⚬ Theo dõi Fed
⚬ Fed có thể
■ Ảnh hưởng đến lãi suất và hoạt động kinh tế
■ Thay đổi giá trị của cổ phiếu
• Fed - tăng lãi suất
⚬ Cổ phiếu sở hữu kém hấp dẫn
■ Trái phiếu - thu được lợi tức cao hơn
■ Giảm nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Liquidity trap/Bẫy thanh khoản


⚬ Nếu lãi suất đã giảm xuống khoảng 0
⚬ Chính sách tiền tệ có thể không còn hiệu lực
⚬ Tổng cầu, sản xuất và việc làm có thể bị "mắc kẹt"
ở mức thấp
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

Zero lower bound (interest rate)/ Tiệm cận đáy Zero


• Ngân hàng trung ương tiếp tục có các công cụ để mở
rộng nền kinh tế:
⚬ NHTW có thể tăng lạm phát kỳ vọng bằng cách
cam kết giữ lãi suất thấp
⚬ Nới lỏng định lượng: mua nhiều loại công cụ tài
chính hơn (thế chấp, nợ doanh nghiệp và trái
phiếu chính phủ dài hạn)
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Đạt được giới hạn thấp hơn 0 cho lãi suất


⚬ Biện minh cho việc đặt tỷ lệ lạm phát mục tiêu cao
hơn 0
⚬ Lạm phát vừa phải cho phép các nhà hoạch định
chính sách tiền tệ nhiều dư địa hơn để kích thích
nền kinh tế khi cần
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Fiscal policy/Chính sách tài khóa


⚬ Các nhà hoạch định chính sách của chính phủ
⚬ Đặt mức chi tiêu và thuế của chính phủ
■ Thay đổi tổng cầu
• Multiplier effect/Hiệu ứng số nhân
• Crowding-out effect/Hiệu ứng lấn át
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• The multiplier effect /Tác động số nhân


⚬ Sự thay đổi bổ sung trong tổng cầu
■ Kết quả khi chính sách tài khóa mở rộng làm
tăng thu nhập
■ Và do đó làm tăng chi tiêu của người tiêu dùng
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Tác động số nhân của việc gia tăng mua hàng của
chính phủ thêm 20 tỷ đô la
⚬ Đường tổng cầu
■ Dịch chuyển chính xác 20 tỷ đô la
⚬ Người tiêu dùng phản ứng
■ Tăng chi tiêu
⚬ Đường tổng cầu
■ Chuyển sang phải một lần nữa
THE MULTIPLIER EFFECT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Multiplier effect/ Tác động số nhân


⚬ Phản ứng của người tiêu dùng
⚬ Phản ứng của đầu tư
• Investment accelerator/ hệ số gia tốc đầu tư
⚬ Nhu cầu của chính phủ cao hơn
■ Nhu cầu hàng hóa đầu tư cao hơn
⚬ Phản ứng tích cực từ nhu cầu đến đầu tư
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Spending multiplier / Số nhân chi tiêu


⚬ Khuynh hướng tiêu dùng biên, MPC -Marginal
propensity to consume
■ Phần thu nhập tăng thêm mà người tiêu
dùng chi tiêu
⚬ Quy mô của số nhân
⚬ MPC=ΔC/ΔY
■ Phụ thuộc vào MPC
■ Ví dụ: Nếu MPC = 0.8 và thu nhập tăng $100,
thì C tăng $80.
⚬ MPC lớn hơn
■ Số nhân lớn hơn
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

The crowding-out effect/Tác động lấn át


• Ảnh hưởng tổng cầu
• Kết quả khi chính sách tài khóa mở rộng làm tăng lãi
suất
• Từ đó giảm chi đầu tư
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

• Tác động lấn át của việc tăng chi tiêu chính phủ
⚬ Đường tổng cầu - dịch chuyển sang phải
■ Tăng thu nhập
■ Cầu tiền – tăng
■ Lãi suất – tăng
■ Đường tổng cầu - dịch chuyển sang trái
THE CROWDING-OUT EFFECT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD

Giảm thuế thu nhập cá nhân


• Thu nhập hộ gia đình – tăng
• Tác động số nhân
⚬ Tổng cầu – tăng
• Tác động lấn át
⚬ Tổng cầu - giảm
• Cắt giảm thuế vĩnh viễn - tác động lớn đến AD
• Cắt giảm thuế tạm thời - tác động nhỏ đến AD
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

Trường hợp chính sách bình ổn chủ động


• Sự thay đổi trong tổng cầu
⚬ Chính phủ: sử dụng chính sách tài khóa
⚬ Fed: sử dụng chính sách tiền tệ
⚬ Để ổn định nền kinh tế
⚬ Nhiều người ủng hộ chính sách ổn định chủ động
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Chính phủ nên sử dụng chính sách để giảm bớt


những biến động này:
⚬ Khi GDP giảm xuống dưới sản lượng tự nhiên,
dùng chính sách tài khóa hoặc tiền tệ mở rộng để
ngăn chặn hoặc giảm suy thoái.
⚬ Khi GDP tăng cao hơn sản lượng tự nhiên, dùng
chính sách điều chỉnh để ngăn chặn hoặc giảm sự
bùng nổ lạm phát
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Đạo luật việc làm năm 1946


⚬ “Đó là chính sách liên tục và trách nhiệm của chính
phủ liên bang. . . thúc đẩy toàn dụng lao động và
sản xuất ”
⚬ Hàm ý - chính phủ nên:
■ Tránh trở thành nguyên nhân gây ra những
biến động kinh tế
■ Ứng phó với những thay đổi của kinh tế tư
nhân để ổn định tổng cầu
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Keynes
⚬ Vai trò chính của AD trong việc giải thích
nhữngbiến động kinh tế ngắn hạn
⚬ Chính phủ cần tích cực kích thích tổng cầu
■ Khi AD không đủ để duy trì sản xuất ở mức
toàn dụng của nó
KEYNESIANS TẠI NHÀ TRẮNG

Năm 1964, Tổng thống John F. Kennedy


• Vận động cắt giảm thuế - để kích thích nền kinh tế
• Tín dụng thuế đầu tư
• Lý thuyết chung của John Maynard Keynes
• Kích thích tổng cầu
• Thay đổi các ưu đãi mà mọi người phải đối mặt
• Có thể làm thay đổi tổng cung hàng hoá và dịch vụ
KEYNESIANS TẠI NHÀ TRẮNG

• 1964, Tổng thống John F. Kennedy


⚬ Investment tax credit/ tín dụng thuế đầu tư
■ Giảm thuế cho các công ty đầu tư mới
■ Đầu tư cao hơn
• Kích thích tổng cầu ngay lập tức
• Tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế
theo thời gian
⚬ Được ban hành vào năm 1964
■ Thời kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ
KEYNESIANS TẠI NHÀ TRẮNG

• Chính sách tài khóa


⚬ Ngắn hạn: tăng sản lượng thông qua tổng cầu cao
hơn
⚬ Dài hạn: tăng sản lượng thông qua tổng cung cao
hơn
• 2009, Tổng thống Barak Obama
⚬ Kinh tế suy thoái
⚬ Chính sách: stimulus bill - the American Recovery
and Reinvestment Act (ARRA),
■ Tăng chi tiêu chính phủ đáng kể
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Trường hợp không ủng hộ chính sách bình ổn chủ


động
• Chính phủ
⚬ Nên tránh chủ động sử dụng chính sách tiền tệ và
tà khóa để cố gắng bình ổn nền kinh tế
⚬ Ảnh hưởng đến nền kinh tế với sự tụt hậu lớn
• Công cụ chính sách
⚬ Cần được thiết lập để đạt được các mục tiêu dài
hạn
⚬ Nền kinh tế - đối phó với những biến động ngắn
hạn
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Automatic stabilizers/ Các nhân tố bình ổn tự động


⚬ Thay đổi trong chính sách tài khóa
■ kích thích tổng cầu
■ Khi nền kinh tế suy thoái
⚬ Không cần các nhà hoạch định chính sách phải
thực hiện bất kỳ hành động can thiệp nào
⚬ Hệ thống thuế
⚬ Chi tiêu chính phủ
SỬ DỤNG CHÍNH SÁCH BÌNH ỔN NỀN KINH TẾ

• Automatic stabilizers/Bình ổn tự động trong nền kinh


tế Mỹ
⚬ Không đủ mạnh để ngăn chặn hoàn toàn suy thoái
⚬ Nếu không có:
⚬ Sản lượng và việc làm có thể sẽ biến động hơn
• Suy thoái
⚬ Thuế giảm, chi tiêu chính phủ tăng
⚬ Ngân sách của chính phủ chuyển sang thâm hụt
TÓM TẮT

• Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa


• Đường tổng cầu
• Cung tiền và Cầu tiền
• Lý thuyết ưa thích thanh khoản
• Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Đường tổng cầu
TÓM TẮT

• Thị trường tiền tệ và độ dốc của đường cầu


• Chính sách tiền tệ tác động lên AD
• Tại sao Fed quan sát thị trường chứng khoán (và ngược lại)
• Chính sách tiền tệ tác động lên AD
• Sử dụng chính sách bình ổn nền kinh tế
• Keynesians tại nhà trắng
• Kích thích kinh tế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VII
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
ĐÔI NÉT VỀ GIẢNG VIÊN

• Giảng dạy tại Đại học Ngân Hàng Tp.HCM


• Thạc sỹ Tài chính, Tiến sỹ Kinh tế
• Founder công ty tư vấn đầu tư FIKASH
• Chuyên gia hoạch định tài chính cá nhân
• Đồng trưởng làng Fintech-Techfest năm 2022

TS Ngô Ngọc Quang


LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VII
LẠM PHÁT VÀ
THẤT NGHIỆP
A. LẠM PHÁT - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
• Inflation/ Lạm phát
⚬ Hiện tượng tăng mức giá chung theo thời gian
• Deflation/ giảm phát
⚬ Hiện tượng giảm mức giá chung theo thời gian
• Hyperinflation/ Siêu lạm phát
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao bất thường
LẠM PHÁT

• 2008 đến 2018


⚬ Giá tăng trung bình 1.5% mỗi năm
• Những năm 1970
⚬ Giá tăng 7.8% mỗi năm
⚬ Mức giá tăng hơn gấp đôi trong thập
kỷ
LẠM PHÁT

• Năm 2018 lạm phát:


⚬ 2.4% in the U.S (2020, 1.23% U.S)
⚬ 1.2 percent in Japan (2020,-0.02%)
⚬ 4.8 percent in Mexico (2020, 3,4%)
⚬ 12 percent in Nigeria
⚬ 15 percent in Turkey
⚬ 32 percent in Argentina
• Tháng 2/2008, Zimbabwe
⚬ 24,000% (hyperinflation) (2020 là
557%)
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

Lý thuyết cổ điển về tiền


• Lý thuyết số lượng tiền
• Giải thích các yếu tố quyết định mức giá
trong dài hạn
• Giải thích tỷ lệ lạm phát

“So what’s it going to be? The


same size as last year or the
same price as last year?”
KHÁI NIỆM

• Inflation/ Lạm phát


⚬ Hiện tượng toàn nền kinh tế
⚬ Liên quan đến giá trị của phương tiện
trao đổi của nền kinh tế
• Lạm phát: tăng mức giá chung
⚬ Giá trị tiền thấp hơn
⚬ Mỗi đô la mua một lượng hàng hóa và
“So what’s it going to be? The
dịch vụ nhỏ hơn same size as last year or the
same price as last year?”
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

• Cầu tiền
⚬ Phản ánh lượng tài sản mà mọi người
muốn nắm giữ ở dạng thanh khoản
⚬ Phụ thuộc:
■ Thẻ tín dụng
■ Tính sẵn có của ATM
■ Lãi suất
“So what’s it going to be? The
■ Mức giá trung bình của nền kinh tế same size as last year or the
⚬ Đường cầu - dốc xuống same price as last year?”
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

• Cung tiền
⚬ Được xác định bởi Fed và hệ thống
ngân hàng
⚬ Đường cung thẳng đứng
• Dài hạn:
⚬ Cung tiền và cầu tiền được đưa về
trạng thái cân bằng bởi mức giá chung
“So what’s it going to be? The
same size as last year or the
same price as last year?”
CUNG VÀ CẦU TIỀN XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ CÂN BẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BƠM TIỀN

Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng


• Nếu NHTW tăng gấp đôi lượng cung tiền
⚬ In thêm tiền
⚬ Đưa tiền ra thị trường
• NHTW thực hiện mua trái phiếu trên thị trường mở
• Trạng thái cân bằng mới
⚬ Đường cung dịch chuyển sang phải
⚬ Giá trị của tiền giảm
⚬ Mức giá tăng
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BƠM TIỀN

• Quantity theory of money


⚬ Số lượng tiền có sẵn trong nền kinh tế quyết
định (giá trị của tiền) mức giá
⚬ Tốc độ tăng số lượng tiền khả dụng xác định tỷ
lệ lạm phát
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BƠM TIỀN

Quá trình điều chỉnh


• Cung tiền dư thừa
• Tăng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ
• Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng
• Tăng mức giá
• Tăng lượng cầu tiền
• Trạng thái cân bằng mới
SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN

• Các biến danh nghĩa


⚬ Các biến được đo bằng đơn vị tiền tệ
■ Giá bằng đô la
• Các biến thực
⚬ Các biến được đo bằng đơn vị vật chất
⚬ Giá tương đối, tiền lương thực, lãi suất thực
• Classical dichotomy/Phân đôi cổ điển
⚬ Sự phân chia theo lý thuyết của các biến danh
nghĩa và thực
SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN

• Sự phát triển của hệ thống tiền tệ


⚬ Ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa
⚬ Không thích hợp để giải thích các biến số thực
• Monetary neutrality/ Tính trung lập tiền tệ
⚬ Thay đổi trong cung tiền không ảnh hưởng đến
các biến số thực
⚬ Không hoàn toàn thực tế trong ngắn hạn
⚬ Đúng về dài hạn
VÒNG QUAY VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

• Velocity of money (V)


⚬ Tỷ lệ tiền quay vòng trong nền kinh tế từ người
này sang người khác
• V = (P × Y) / M
P = price level (GDP deflator)
Y = real GDP
M = quantity of money
VÒNG QUAY VÀ PHƯƠNG TRÌNH SỐ LƯỢNG

Quantity equation: M × V = P × Y
• Quantity of money (M)
• Velocity of money (V)
• Dollar value of the economy’s output of goods and
services (P × Y )
• Sự gia tăng số lượng tiền phải phản ánh:
⚬ Mức giá phải tăng
⚬ Số lượng sản lượng phải tăng
⚬ Vòng quay của tiền phải giảm
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG CỦA TIỀN

• Velocity of money/ Vòng quay tiền


⚬ Tương đối ổn định theo thời gian
• Thay đổi lượng tiền, M
⚬ Tạo ra sự thay đổi cùng tỷ lệ trong giá trị sản lượng
theo danh nghĩa (P × Y)
• Sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế, Y
⚬ Xác định chính bởi cung yếu tố sản xuất
⚬ Công nghệ sản xuất hiện hữu
⚬ Tiền không tác động đến sản lượng (tính trung lập)
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG CỦA TIỀN

• Thay đổi cung tiền, M


⚬ Tạo ra sự thay đổi tương ứng trong giá trị sản
lượng danh nghĩa (P × Y)
■ Phản ánh thay đổi trong mức giá (P)
• Khi ngân hàng trung ương tăng cung tiền nhanh
chóng
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao
TIỀN VÀ GIÁ TRONG 4 TRƯỜNG HỢP SIÊU LẠM PHÁT

• Hyperinflation/ Siêu lạm phát


⚬ Lạm phát vượt quá 50% mỗi tháng
⚬ Mức giá tăng hơn 100 lần một năm
• Data on hyperinflation
⚬ Mối liên hệ rõ ràng giữa số lượng tiền và mức giá
TIỀN VÀ GIÁ TRONG 4 TRƯỜNG HỢP SIÊU LẠM PHÁT

• 4 cuộc siêu lạm phát điển hình, thập niên 1920


⚬ Austria, Hungary, Germany, và Poland
⚬ Độ dốc của đường tiền
■ Tỷ lệ tăng trưởng tiền
⚬ Độ dốc của đường giá: tỷ lệ lạm phát
⚬ Các đường càng dốc: tỷ lệ tăng trưởng tiền hoặc
lạm phát càng cao
• Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
AUSTRIA
HUNGARY

This figure shows the quantity of money and the price level during four hyperinflations. (Note
that these variables are graphed on logarithmic scales. This means that equal vertical
distances on the graph represent equal percentage changes in the variable.) In each case, the
quantity of money and the price level move closely together. The strong association between
these two variables is consistent with the quantity theory of money, which states that growth in
the money supply is the primary cause of inflation.
GERMANY
POLAND
THUẾ LẠM PHÁT

The inflation tax


• Doanh thu mà chính phủ tăng bằng cách tạo ra (in)
tiền
• Giống như một loại thuế đánh vào tất cả những người
giữ tiền
⚬ Khi chính phủ in tiền
⚬ Mức giá tăng
⚬ Và đô la trong ví của bạn ít giá trị hơn
HIỆU ỨNG FISHER

• Nguyên lý tính trung lập của tiền tệ


⚬ Sự gia tăng tốc độ tăng tiền
⚬ Tăng tỷ lệ lạm phát
⚬ Nhưng không ảnh hưởng đến bất kỳ biến
thực nào
• Real interest rate = Nominal interest rate
– Inflation rate
• Nominal interest rate = Real interest rate
+ Inflation rate
HIỆU ỨNG FISHER

Fisher effect
• Điều chỉnh giữa lãi suất danh nghĩa với tỷ lệ lạm phát
theo tỷ lệ 1-1
• Khi Fed tăng tỷ lệ tăng trưởng tiền
• Kết quả dài hạn:
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao hơn
⚬ Lãi suất danh nghĩa cao hơn
CHI PHÍ LẠM PHÁT

• Chi phí mòn giày (Shoeleather cost)


• Chi phí thực đơn
• Sự gia tăng biến động mức giá tương đối
• Thay đổi không dự tính đối với thuế
• Nhầm lẫn và bất tiện
• Tái phân phối của cải tùy ý
CHI PHÍ LẠM PHÁT

• Sai lầm về lạm phát


⚬ “Lạm phát cướp đi sức mua của
những đô la khó nhọc mới kiếm được”
• Khi giá tăng
⚬ Người mua trả nhiều tiền hơn
⚬ Người bán nhận được nhiều hơn
• Bản thân lạm phát không làm giảm sức
mua thực của mọi người
CHI PHÍ LẠM PHÁT

• Shoeleather costs/ Chi phí mòn giày


⚬ Tài nguyên bị lãng phí khi lạm phát
khuyến khích mọi người giảm lượng
tiền nắm giữ
• Menu costs/ Chi phí thực đơn
⚬ Chi phí thay đổi giá
⚬ Lạm phát - làm tăng chi phí thực đơn
mà các công ty phải chịu
CHI PHÍ LẠM PHÁT

Biến động giá tương đối


• Kinh tế thị trường
• Giá cả tương đối phân bổ nguồn lực khan hiếm
• Người tiêu dùng so sánh chất lượng và giá cả của các
hàng hóa và dịch vụ khác nhau
⚬ Xác định phân bổ các yếu tố sản xuất khan hiếm
• Lạm phát làm sai lệch giá cả tương đối
⚬ Quyết định của người tiêu dùng bị bóp méo
⚬ Thị trường ít có khả năng phân bổ các nguồn lực
để sử dụng chúng một cách tốt nhất
CHI PHÍ LẠM PHÁT

Các bóp méo thuế do lạm phát


Thuế làm bóp méo các ưu đãi
• Nhiều loại thuế: khó khăn hơn khi lạm phát
Xử lý thuế đối với lãi vốn
⚬ Vốn tăng là lợi nhuận
• Bán một tài sản với giá cao hơn giá mua của nó
• Lạm phát không khuyến khích tiết kiệm
⚬ Phóng đại quy mô lãi vốn
⚬ Tăng gánh nặng thuế
CHI PHÍ LẠM PHÁT

• Đánh thuế đối với thu nhập từ lãi


⚬ Lãi suất danh nghĩa kiếm được từ tiết kiệm
■ Được xem là thu nhập
■ Mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa bù
đắp cho lạm phát
• Lạm phát cao hơn
⚬ Có xu hướng không khuyến khích mọi người tiết
kiệm
LẠM PHÁT TĂNG GÁNH NẶNG THUẾ LÊN TIẾT KIỆM
CHI PHÍ LẠM PHÁT

• Nhầm lẫn và bất tiện


⚬ Tiền
■ Thước đo đo lường các giao dịch kinh tế
⚬ Nhiệm vụ của NHTW
■ Đảm bảo độ tin cậy của tiền
⚬ Khi NHTW tăng cung tiền
⚬ Tạo ra lạm phát
⚬ Xóa giá trị thực của đơn vị tính toán
CHI PHÍ LẠM PHÁT

Tái phân phối lại của cải tùy tiện


• Unexpected inflation/ Lạm phát ngoài dự kiến
⚬ Phân phối lại của cải trong dân chứng
■ Không theo tưởng thưởng
■ Không theo nhu cầu
⚬ Phân phối lại của cải giữa các con nợ và chủ nợ
• Lạm phát: biến động và không chắc chắn
⚬ Khi tỷ lệ lạm phát trung bình cao
GIẢM PHÁT XẤU HƠN

• Lượng giảm phát nhỏ và có thể dự đoán được


⚬ Có thể đáng mong đợi
• Quy tắc Friedman: giảm phát vừa phải sẽ:
⚬ Giảm lãi suất danh nghĩa
⚬ Giảm chi phí giữ tiền
⚬ Chi phí giữ tiền chi phí mòn giày- được giảm
thiểu bằng lãi suất danh nghĩa gần bằng 0
■ Giảm phát bằng lãi suất thực
GIẢM PHÁT XẤU HƠN

• Costs of deflation/Chi phí giảm phát


⚬ Chi phí thực đơn
⚬ Sự thay đổi giá tương đối
⚬ Nếu không ổn định và dự đoán được
■ Phân phối lại của cải cho các chủ nợ và tránh
xa các con nợ
⚬ Phát sinh do những khó khăn kinh tế vĩ mô rộng
lớn hơn
■ Dấu hiệu của các vấn đề kinh tế sâu sắc hơn
B. THẤT NGHIỆP
• Khái niệm và đo lường thất nghiệp
• Phân loại thất nghiệp
• Nguyên nhân gây ra thất nghiệp
• Tác động của thất nghiệp
• Biện pháp giảm thất nghiệp
KHÁI NIỆM

Employed/ Có việc làm


• Những người đang làm việc
⚬ được trả lương
⚬ Tự kinh doanh
⚬ làm việc không lương trong doanh nghiệp
gia đình
• Trọn thời gian hoặc bán thời gian
• Tạm thời vắng mặt
⚬ Kỳ nghỉ, bệnh, thời tiết xấu
KHÁI NIỆM

Employed/ Có việc làm


• Những người đang làm việc
⚬ được trả lương
⚬ Tự kinh doanh
⚬ làm việc không lương trong doanh nghiệp
gia đình
• Trọn thời gian hoặc bán thời gian
• Tạm thời vắng mặt
⚬ Kỳ nghỉ, bệnh, thời tiết xấu
KHÁI NIỆM

• Unemployed/ Thất nghiệp


⚬ Những người không có việc làm
■ Sẵn sàng làm việc
■ Cố gắng tìm việc làm suốt 4 tuần trước
đó
⚬ Những người đang chờ được gọi lại làm
việc
■ Khi bị cho nghỉ việc
KHÁI NIỆM

Không trong lực lượng lao động


• Không thuộc 2 nhóm trên
• Sinh viên toàn thời gian
• Nội trợ
• Nghỉ hưu
PHÂN NHÓM DÂN SỐ VÀO THÁNG 1 NĂM 2019
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM DÂN SỐ
THẤT NGHIỆP

• Kinh nghiệm thị trường lao động


⚬ Phụ nữ trong tuổi lao động chính (25 đến
54 tuổi)
■ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp
hơn nam giới
⚬ Khi đã tham gia lực lượng lao động
■ Nam và nữ - tỷ lệ thất nghiệp tương
đương nhau
THẤT NGHIỆP

• Kinh nghiệm thị trường lao động


⚬ Người da màu trong độ tuổi lao động chính
■ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tương tự như
người da trắng
■ Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều
⚬ Teenagers/ Thiếu niên
■ Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp hơn
■ Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn nhiều so với lao động
lớn tuổi hơn
TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỪ NĂM 1960
PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

• Natural rate of unemployment/Tỷ lệ thất nghiệp


tự nhiên
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp bình thường xung quanh tỷ lệ
thất nghiệp dao động 4,6% vào năm 2018 (gần với
tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 3,9%)
• Cyclical unemployment/ thất nghiệp chu kỳ
⚬ Độ lệch của tỷ lệ thất nghiệp so với tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên
THAM GIA CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA NAM
VÀ NỮ TRONG NỀN KINH TẾ MỸ
Vai trò của phụ nữ trong xã hội Mỹ
• Đã thay đổi đáng kể trong thế kỷ qua
• Công nghệ mới
⚬ Giảm lượng thời gian cần thiết để hoàn thành các
công việc gia đình
• Kiểm soát sinh sản cải tiến
⚬ Giảm số trẻ em sinh ra trong các gia đình
• Thay đổi thái độ chính trị và xã hội
THAM GIA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA NAM VÀ NỮ
KỂ TỪ NĂM 1950
THẤT NGHIỆP

• Official unemployment rate/ Tỷ lệ thất


nghiệp chính thức
⚬ Hữu ích
⚬ Biện pháp không hoàn hảo về tình trạng
thất nghiệp
• Sự di chuyển vào và ra khỏi lực lượng lao
động
⚬ Phổ biến
⚬ Hơn một phần ba số người thất nghiệp
■ Những người mới gia nhập lực lượng lao
động gần đây
THẤT NGHIỆP

• Unemployment/ Thất nghiệp


⚬ Không phải tất cả thất nghiệp đều kết thúc với việc
người tìm việc tìm được việc làm
■ Một nửa số trường hợp thất nghiệp chấm dứt
khi người thất nghiệp rời bỏ lực lượng lao động
• Một số trong số những người báo cáo là thất
nghiệp
⚬ Có thể không cố gắng để tìm một công việc
■ Muốn đủ điều kiện để được chính phủ trợ giúp
■ Đang làm việc nhưng được trả lương “chui”
THẤT NGHIỆP

• Một số người ra khỏi lực lượng lao động


⚬ Có thể muốn làm việc: công nhân nản chí
• Công nhân nản chí
⚬ Những người muốn làm việc
⚬ Đã từ bỏ việc tìm kiếm một công việc
TABLE 2 MEASURES OF LABOR UNDERUTILIZATION
THẤT NGHIỆP

Cục Thống kê Lao động định nghĩa:


• Marginally attached workers (người lao động
không việc có tính biên tế): hiện tại không đi làm
cũng không tìm việc nhưng cho biết rằng họ muốn và
sẵn sàng cho một công việc và đã tìm kiếm việc làm
trong thời gian gần đây.
• Công nhân nản chí : những người lao động không
việc đã đưa ra lý do nào đó về thị trường lao động để
hiện không tìm việc.
• Những người làm việc bán thời gian vì lý do kinh
tế: muốn và sẵn sàng làm công việc toàn thời gian
nhưng phải làm việc bán thời gian
THẤT NGHIỆP

• Thất nghiệp kéo dài bao lâu?


⚬ Hầu hết thời gian thất nghiệp là ngắn
⚬ Hầu hết thất nghiệp được quan sát tại bất kỳ thời
điểm nào là dài hạn
⚬ Hầu hết những người thất nghiệp
■ Sẽ sớm tìm được việc làm
THẤT NGHIỆP

• Thất nghiệp kéo dài bao lâu?


⚬ Hầu hết các đợt thất nghiệp là ngắn và hầu hết số
lượng thất nghiệp được quan sát tại bất kỳ thời
điểm nào là dài hạn
⚬ Hầu hết vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế
■ Được gán cho tương đối ít công nhân không có
việc làm trong thời gian dài
THẤT NGHIỆP

• Tỷ lệ thất nghiệp
⚬ Không bao giờ giảm xuống 0
⚬ Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Thất nghiệp cọ sát/Frictional unemployment
⚬ Người lao động phải mất thời gian tìm kiếm công
việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình
⚬ Giải thích thời gian thất nghiệp tương đối ngắn
THẤT NGHIỆP

Structural unemployment/Thất nghiệp cơ cấu


• Xảy ra vì một số thị trường lao động không cung cấp
đủ số lượng việc làm cho tất cả người tìm việc
• Giải thích về thời gian thất nghiệp kéo dài hơn
• Kết quả khi tiền lương được đặt trên mức cân bằng
⚬ Luật lương tối thiểu, công đoàn và tiền lương hiệu
quả
TÌM VIỆC

• Tìm việc
⚬ Quy trình mà người lao động tìm được công việc
thích hợp dựa trên sở thích và kỹ năng của họ
■ Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ
năng của họ
■ Các công việc có đặc điểm khác nhau
■ Thông tin về ứng viên và vị trí tuyển dụng được
lan truyền chậm
TÌM VIỆC

• Một số thất nghiệp cọ sát là không thể tránh khỏi


⚬ Sự thay đổi về nhu cầu lao động giữa các doanh
nghiệp khác nhau
⚬ Sự thay đổi về cơ cấu nhu cầu giữa các ngành hoặc
khu vực (chuyển dịch theo ngành)
⚬ Thay đổi mô hình thương mại quốc tế
■ Người lao động cần di chuyển giữa các ngành
TÌM VIỆC

• Giảm thời gian tìm việc làm cho người thất nghiệp
⚬ Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Các chương trình của chính phủ - để tạo điều kiện tìm
kiếm việc làm
⚬ Cơ quan việc làm do chính phủ điều hành
⚬ Các chương trình đào tạo công cộng
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC

• Giảm thời gian tìm việc làm cho người thất nghiệp
⚬ Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Các chương trình của chính phủ - để tạo điều kiện tìm
kiếm việc làm
⚬ Cơ quan việc làm do chính phủ điều hành
⚬ Các chương trình đào tạo công cộng
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC

• Trợ cấp thất nghiệp


⚬ Chương trình của chính phủ
⚬ Bảo vệ một phần thu nhập của người lao động
■ Khi họ thất nghiệp
⚬ Tăng tỷ lệ thất nghiệp do ma sát
■ Không có ý định làm như vậy
⚬ Đủ điều kiện - chỉ những người thất nghiệp đã bị
cho thôi việc vì người sử dụng lao động trước đây
của họ không còn cần kỹ năng của họ nữa
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC

Bảo hiểm thất nghiệp


Nhận được 50% tiền lương trước đây trong vòng 26 tuần
(Mỹ)
• Giảm khó khăn của thất nghiệp
• Tăng số lượng thất nghiệp
• Trợ cấp thất nghiệp chấm dứt khi người lao động nhận
công việc mới
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC

• Người thất nghiệp


⚬ Dành ít nỗ lực hơn cho việc tìm kiếm việc làm
⚬ Có nhiều khả năng từ chối những lời mời làm việc
không hấp dẫn
⚬ Ít có khả năng tìm kiếm sự đảm bảo về an ninh công
việc
LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU

• Thất nghiệp cơ cấu


⚬ Số lượng công việc - không đủ
• Luật lương tối thiểu
⚬ Có thể gây thất nghiệp
⚬ Buộc tiền lương phải duy trì trên mức cân bằng
⚬ Số lượng lao động được cung ứng cao hơn
⚬ Lượng lao động cầu nhỏ hơn
⚬ Thặng dư lao động = thất nghiệp
THẤT NGHIỆP DO MỨC LƯƠNG CAO HƠN MỨC
CÂN BẰNG
LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU

• Tiền lương có thể được giữ trên mức cân bằng


⚬ Luật lương tối thiểu
⚬ Công Đoàn
⚬ Lương hiệu quả
• Nếu tiền lương được giữ trên mức cân bằng
⚬ Kết quả: thất nghiệp
AI NHẬN LƯƠNG TỐI THIỂU?

• 2017, mức lương tối thiểu = $ 7,25 mỗi giờ


• 80 triệu công nhân - được trả lương theo giờ
⚬ Khoảng một nửa lực lượng lao động
⚬ Khoảng 2,3% tiền lương được báo cáo bằng hoặc
thấp hơn mức tối thiểu hiện hành của liên bang
⚬ Như vậy, lương tối thiểu ảnh hưởng trực tiếp đến
khoảng 1% tổng số người lao động
AI NHẬN LƯƠNG TỐI THIỂU?

• Minimum-wage workers
⚬ Có xu hướng trẻ
⚬ Có xu hướng học vấn thấp
⚬ Có nhiều khả năng làm việc bán thời gian
⚬ Hơn một nửa số người lao động được trả bằng
hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu đã được làm
việc trong lĩnh vực giải trí và khách sạn (tiền tips)
AI NHẬN LƯƠNG TỐI THIỂU?

• Tỷ lệ công nhân được trả lương theo giờ có mức


lương tối thiểu phổ biến của liên bang trở xuống
⚬ Có xu hướng giảm từ 13,4% năm 1979 xuống
2,3% năm 2017
■ Mức lương tối thiểu tăng từ $ 5,15 mỗi giờ
năm 2006 lên $ 7,25 mỗi giờ năm 2014
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

• Union/ Công đoàn


⚬ Hiệp hội công nhân
⚬ Mặc cả với người sử dụng lao động
■ Tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc
⚬ Dưới 11% công nhân Hoa Kỳ ngày nay
⚬ Khoảng 33% trong những năm 1940 và 1950
⚬ Theo kiểu cartel
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

• Thương lượng tập thể


⚬ Quy trình mà các công đoàn và công ty đồng ý về
các điều khoản tuyển dụng
• Strike/ Đình công
⚬ Tổ chức ngưng lao động bởi công đoàn
⚬ Giảm sản xuất, bán hàng và lợi nhuận
• Công nhân công đoàn
⚬ Kiếm được nhiều hơn 10-20% so với những người
lao động tương tự không thuộc công đoàn
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Công đoàn - tăng lương trên mức cân bằng


• Số lượng lao động được cung cấp cao hơn
• Lượng lao động cầu nhỏ hơn
• Thất nghiệp
• Khá hơn: công nhân có việc làm (người nội bộ)
• Tệ hơn nữa: thất nghiệp (người bên ngoài)
⚬ Có thể tiếp tục thất nghiệp
⚬ Nhận công việc trong các công ty không có công
đoàn
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

• Công đoàn –tăng lương trên mức cân bằng


⚬ Cung ứng lao động trong các ngành công
nghiệp không công đoàn sẽ tăng lên,lương
thấp hơn
• Người lao động trong công đoàn
⚬ Đạt được lợi ích của
■ Thương lượng tập thể
• Lao động không tham gia công đoàn
⚬ Chịu một số chi phí
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

• Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế?


• Chỉ trích công đoàn
⚬ Phân bổ lao động
■ Không hiệu quả - lương công đoàn cao làm
giảm việc làm trong các công ty liên hiệp dưới
mức hiệu quả
■ Không công bằng - một số công nhân được
hưởng lợi bằng chi phí của những công nhân
khác
CÔNG ĐOÀN & THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế?


• Ủng hộ
⚬ Công đoàn -liều thuốc giải độc cần thiết cho sức
mạnh thị trường của các công ty thuê nhân công
⚬ Trong trường hợp không có công đoàn, các công
ty trả lương thấp hơn và đưa ra các điều kiện làm
việc tồi tệ hơn
⚬ Công đoàn - giúp các công ty phản hồi hiệu quả
các mối quan tâm của người lao động
■ Giữ một lực lượng lao động vui vẻ và hiệu quả
LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

• Lương hiệu quả


• Mức lương cao hơn mức cân bằng do các công ty trả
để tăng năng suất của công nhân
⚬ Sức khỏe người lao động; Luân chuyển công nhân
⚬ Chất lượng công nhân; Nỗ lực của người lao động
LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

• Sức khỏe người lao động


⚬ Người lao động được trả lương cao hơn
■ Ăn một chế độ ăn uống bổ dưỡng hơn
■ Khỏe mạnh hơn và năng suất hơn
• Luân chuyển công nhân
⚬ Công ty - có thể giảm doanh thu giữa các công
nhân của minh
■ Bằng cách trả cho họ một mức lương cao
LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

• Chất lượng công nhân


⚬ Công ty - trả lương cao
■ Thu hút một nhóm lao động tốt hơn
■ Tăng chất lượng của lực lượng lao động
• Nỗ lực của người lao động
⚬ Lương cao - khiến người lao động mong muốn
giữ việc làm hơn
■ Tạo động lực cho người lao động nỗ lực hết
mình
LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

• Henry Ford, người sáng lập Ford Motor Company


⚬ Giới thiệu các kỹ thuật sản xuất hiện đại
⚬ Ôtô chế tạo trên dây chuyền lắp ráp
■ Người lao động phổ thông được dạy làm đi
làm lại những công việc đơn giản giống nhau
⚬ Đầu ra: Model T Ford
MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

A. Trong ngắn hạn


B Trong dài hạn
SỰ ĐÁNH ĐỔI NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ
THẤT NGHIỆP
• Lạm phát và thất nghiệp
⚬ Các chỉ số được theo dõi chặt chẽ về hoạt động
kinh tế
• Chỉ số khốn khổ (misery index)
⚬ Lạm phát + thất nghiệp
⚬ Được sử dụng để đánh giá sức khỏe của nền kinh
tế
NGUỒN GỐC CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS

• Phillips curve
⚬ Cho thấy sự đánh đổi ngắn hạn
⚬ Giữa lạm phát và thất nghiệp
• Năm 1958, A. W. Phillips
⚬ “Mối quan hệ giữa thất nghiệp và tỷ lệ thay đổi
tiền lương ở Vương quốc Anh, 1861–1957”
⚬ Tương quan nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
lạm phát
NGUỒN GỐC CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS

• Năm 1960, Paul Samuelson và Robert Solow


⚬ “Phân tích chính sách chống lạm phát”
■ Tương quan nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và
tỷ lệ lạm phát
• Các nhà hoạch định chính sách: Chính sách tài
khóa và tiền tệ
⚬ Ảnh hưởng đến tổng cầu
■ Chọn bất kỳ điểm nào trên đường Phillips
■ Đánh đổi: Tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát
thấp
■ Hoặc tỷ lệ thất nghiệp thấp và lạm phát cao
ĐƯỜNG PHILLIPS
AD, AS VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

• Đường Phillips
⚬ Sự kết hợp giữa lạm phát và thất nghiệp
⚬ Điều đó phát sinh trong ngắn hạn
⚬ Khi đường tổng cầu thay đổi
⚬ Di chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cung
ngắn hạn
AD, AS VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS

• Sự gia tăng tổng cầu, trong ngắn hạn


⚬ Sản lượng cao hơn
⚬ Mức giá cao hơn
⚬ Giảm tỷ lệ thất nghiệp
⚬ Lạm phát cao hơn
• Tổng cầu thấp hơn
⚬ Sản lượng thấp hơn và mức giá thấp hơn
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn
ĐƯỜNG PHILLIPS LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH
AD VÀ AS
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

Đường Phillips dài hạn


• Thẳng đứng
• Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng về mức bình thường
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Tỷ lệ thất nghiệp không phụ thuộc vào tăng trưởng
tiền tệ và lạm phát trong dài hạn
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

• Nếu Fed tăng cung tiền chậm


⚬ Tỷ lệ lạm phát thấp
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
• Nếu Fed tăng cung tiền một cách nhanh chóng
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

• Đường Phillips dài hạn


⚬ Thể hiện ý tưởng cổ điển về tính trung lập của
tiền tệ
• Tăng cung tiền
⚬ Đường tổng cầu - dịch chuyển sang phải
■ Mức giá – tăng
■ Sản lượng - mức tự nhiên
• Tỷ lệ lạm phát – tăng
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH
AD & AS
Ý NGHĨA CỦA “TỰ NHIÊN”

• Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên


⚬ Tỷ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế hướng đến trong
dài hạn
⚬ Không nhất thiết phải mong muốn về mặt xã hội
⚬ Không bất biến theo thời gian
• Chính sách thị trường lao động
⚬ Ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
⚬ Dịch chuyển đường Phillips
Ý NGHĨA CỦA “TỰ NHIÊN”

• Thay đổi chính sách - giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên


⚬ Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trai
⚬ Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải
⚬ Đối với bất kỳ tỷ lệ tăng trưởng tiền và lạm phát
nhất định nào
■ Giảm tỷ lệ thất nghiệp
■ Sản lượng cao hơn
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG

• Lạm phát dự kiến


⚬ Xác định vị trí của đường tổng cung ngắn hạn
• Ngắn hạn
⚬ Fed có thể khiến:
■ Lạm phát dự kiến và đường tổng cung ngắn
hạn
■ Như đã được xác định
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG

Ngắn hạn
• Cung tiền thay đổi
• Đường tổng cầu dịch chuyển dọc theo một đường
tổng cung trong ngắn hạn nhất định
• Biến động bất ngờ trong
⚬ Sản lượng và giá cả
⚬ Thất nghiệp và lạm phát
• Đường Phillips dốc xuống
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG

• Dài hạn
⚬ Mọi người - mong đợi bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào
mà Fed chọn để đưa ra
■ Tiền lương danh nghĩa - điều chỉnh để theo
kịp với lạm phát
■ Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng
đứng
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG

Dài hạn
• Cung tiền thay đổi
• Đường tổng cầu dịch chuyển dọc theo đường tổng
cung dài hạn thẳng đứng
• Không có biến động trong
⚬ Sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
• Đường Phillips dài hạn thẳng đứng
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN

• Unemployment rate =
= Natural rate of unemployment –
- a(Actual inflation – Expected inflation)
⚬ Trong đó a - tham số đo lường mức độ phản ứng
của thất nghiệp với lạm phát ngoài dự kiến
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN

• Không có đường Phillips ngắn hạn ổn định


⚬ Mỗi đường Phillips ngắn hạn
■ Phản ánh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng cụ thể
⚬ Lạm phát kỳ vọng- thay đổi
■ Dịch chuyển đường Phillips trong ngắn hạn
LẠM PHÁT KỲ VỌNG DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG
PHILLIPS NGẮN HẠN NHƯ THẾ NÀO
GIẢ THUYẾT TỶ LỆ TỰ NHIÊN

• Natural-rate hypothesis
⚬ Thất nghiệp - cuối cùng trở về tỷ lệ bình thường
/tự nhiên
⚬ Bất kể tỷ lệ lạm phát
• Cuối những năm 1960 (ngắn hạn), các chính sách của
Mỹ:
⚬ Mở rộng AD cho hàng hóa và dịch vụ
⚬ Chính sách mở rộng tài khóa
■ Chi tiêu chính phủ tăng
■ Chiến tranh Việt Nam
GIẢ THUYẾT TỶ LỆ TỰ NHIÊN

• Cuối những năm 1960 (ngắn hạn), các chính sách:


⚬ Chính sách tiền tệ
■ Fed - cố gắng giữ lãi suất xuống
■ Cung tiền - tăng 13% mỗi năm
■ Lạm phát cao (5-6% mỗi năm)
■ Thất nghiệp gia tăng
■ Đánh đổi
ĐƯỜNG PHILLIPS NHỮNG NĂM 1960

This figure uses annual data from 1961 to 1968 on the unemployment
rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator) to show
the negative relationship between inflation and unemployment.
GIẢ THUYẾT TỶ LỆ TỰ NHIÊN

• Cuối những năm 1970 (dài hạn)


⚬ Lạm phát - vẫn ở mức cao
■ Kỳ vọng của mọi người về lạm phát bắt kịp với
thực tế
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
⚬ Không đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát
trong dài hạn
THE BREAKDOWN OF THE PHILLIPS CURVE
DỊCH CHUYỂN TRONG ĐƯỜNG PHILLIPS

Cú sốc cung
• Sự kiện làm thay đổi trực tiếp chi phí và giá cả của các
công ty
• Dịch chuyển đường tổng cung của nền kinh tế
• Dịch chuyển đường Phillips
DỊCH CHUYỂN TRONG ĐƯỜNG PHILLIPS

• Tăng giá dầu


⚬ Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
⚬ Lạm phát đình trệ
■ Sản lượng thấp hơn
■ Giá cao
⚬ Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải
■ Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn
■ Lạm phát cao hơn
CÚ SỐC BẤT LỢI LÊN TỔNG CUNG
DỊCH CHUYỂN TRONG ĐƯỜNG PHILLIPS

• Tăng giá dầu


⚬ Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải
■ Nếu tạm thời - hoàn nguyên trở lại
■ Nếu vĩnh viễn - cần sự can thiệp của chính
phủ
• Những năm 1970, 1980, Hoa Kỳ: Fed - tăng trưởng
tiền cao hơn
⚬ Tăng AD
⚬ Để đối phó với cú sốc nguồn cung cấp bất lợi
⚬ Lạm phát cao hơn
CÚ SỐC CUNG NHỮNG NĂM 1970
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Disinflation/ Giảm lạm phát


⚬ Giảm tỷ lệ lạm phát
• Deflation/Giảm phát
⚬ Giảm mức giá
• Fed Chairman: Paul Volcker
• Tháng 10/ 1979
⚬ OPEC – cú sốc dầu lần thứ hai
⚬ The Fed – policy of disinflation (chính sách giảm
lạm phát)
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

Chính sách tiền tệ thắt chặt


• Tổng cầu
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn
⚬ Giảm lạm phát
• Theo thời gian, đường Phillips dịch chuyển sang trái
⚬ Giảm lạm phát
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ GIẢM LẠM PHÁT TRONG
NGẮN HẠN & DÀI HẠN
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Sacrifice ratio/ Tỷ lệ hy sinh


⚬ Số điểm phần trăm tổn thất sản lượng hàng
năm trong quá trình cắt giảm 1 điểm phần trăm
lạm phát
⚬ Ước lượng tiêu biểu: 5
■ Đối với mỗi điểm phần trăm mà lạm phát
được giảm đi
■ Phải hy sinh 5% sản lượng hàng năm trong
quá trình chuyển tiếp
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

Kỳ vọng hợp lý
• Mọi người sử dụng tối ưu tất cả thông tin họ có
• Bao gồm thông tin về các chính sách của chính phủ
• Khi dự báo tương lai
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Khả năng giảm lạm phát không tốn chi phí


⚬ Kỳ vọng hợp lý - tỷ lệ hy sinh nhỏ hơn
⚬ Chính phủ - cam kết đáng tin cậy đối với chính
sách lạm phát thấp
■ Con người: giảm kỳ vọng của họ về lạm phát
■ Đường Phillips ngắn hạn - dịch chuyển xuống
■ Kinh tế - lạm phát thấp nhanh chóng
• Không có tỷ lệ thất nghiệp cao tạm thời và
sản lượng thấp
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Kỳ vọng hợp lý
⚬ Giảm lạm phát không tốn kém
• Chính sách giảm lạm phát của Volker
⚬ Chi phí – không lớn như dự báo
⚬ Công chúng không tin ông
■ Khi ông công bố chính sách tiền tệ để giảm
lạm phát
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Kỷ nguyên Greenspan
⚬ Alan Greenspan – chủ tịch Fed, 1987
⚬ Cú sốc cung thuận lợi (OPEC, 1986)
■ Lạm phát giảm
■ Thất nghiệp giảm
⚬ 1989-1990: lạm phát cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp
■ Fed – tăng lãi suất
■ Tổng cầu
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT

• Kỷ nguyên Greenspan
⚬ 1990s – thịnh vượng kinh tế
■ Chính sách tiền tệ thận trọng
⚬ 2001: suy thoái
■ Tổng cầu giảm
■ Chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng
⚬ Đầu năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp - gần với tỷ lệ tự
nhiên
KỶ NGUYÊN GREENSPAN
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH

• 2006, Ben Bernanke – chủ tịch Fed


• 1995-2006: thị trường nhà ở gia tăng
⚬ Giá nhà trung bình ở Mỹ tăng hơn gấp đôi
• 2006 – 2009
⚬ Giá nhà giảm khoảng 1/3
⚬ Tài sản hộ gia đình giảm
⚬ Định chế tài chính - khó khăn
■ Chứng khoán được đảm bảo bằng thế chấp
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH

• Khủng hoảng tài chính


⚬ Tổng cầu sụt giảm lớn
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp tăng nhanh
• 2007 to 2010, giảm trong AD
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng (từ dưới 5% lên 10%)
⚬ Giảm tỷ lệ lạm phát (từ 3 đến 1%)
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH

• 2010 to 2015, phục hồi chậm


⚬ Tỷ lệ thất nghiệp giảm trở lại khoảng 5%
⚬ Tỷ lệ lạm phát duy trì trong khoảng 1 đến 2%
• 2018, chính sách tiền tệ thắt chặt
⚬ Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống dưới 4%
⚬ Tỷ lệ lạm phát đạt 2,3%
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH

• Lạm phát rất thấp trong năm 2009 và 2010


⚬ Không làm giảm lạm phát kỳ vọng
⚬ Lạm phát kỳ vọng: ổn định ở mức khoảng 2%
⚬ Đường Phillips tương đối ổn định trong ngắn hạn
⚬ Fed, 20 năm qua - rất đáng tin cậy trong cam kết
giữ lạm phát ở mức 2%
■ Lạm phát kỳ vọng và vị trí của đường Phillips
ngắn hạn phản ứng ít hơn với các sự kiện
ngắn hạn đầy kịch tính
ĐƯỜNG PHILLIPS TRONG VÀ SAU CUỘC SUY
THOÁI 2008–2009
TÓM TẮT

• Khái niệm và phân loại


• Lý thuyết cổ điển về lạm phát
• cung và cầu tiền xác định mức giá cân bằng
• Tác động của việc bơm tiền
• Sự phân đôi cổ điển
• Vòng quay và phương trình số lượng
• Lý thuyết số lượng của tiền
• Tiền và giá trong 4 trường hợp siêu lạm phát
• Hiệu ứng Fisher
• Chi phí lạm phát
• Giảm phát xấu hơn
• Thất nghiệp
TÓM TẮT

• Phân loại thất nghiệp


• Tìm việc
• Chính sách công và tìm việc
• Luật lương tối thiểu
• Công đoàn & Thương lượng Tập thể
• Lý thuyết tiền lương hiệu quả
• Nguồn gốc của đường Phillips
• Đường phillips dài hạn liên quan đến mô hình ad & as
• Lý thuyết và bằng chứng
• Dịch chuyển trong đường Phillips
• Chi phí của giảm lạm phát
• Khủng hoảng tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VIII
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC

NỘI DUNG MÔN HỌC BAO GỒM:


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ HỌC
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ
CHƯƠNG III: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
CHƯƠNG V: TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
CHƯƠNG VI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHƯƠNG VII: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
CHƯƠNG VII: KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC

01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình

02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%

03 Tư duy & kiến thức thực tiễn về đầu tư

04 Tương tác & thực hành


TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VIII
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG
NỀN KINH TẾ MỞ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• Các dòng hàng hóa và dòng vốn quốc tế


• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực
• Lý thuyết ngang bằng sức mua
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• Nền kinh tế đóng/ Closed economy


⚬ Nền kinh tế không tương tác với các nền kinh
tế khác trên thế giới
• Nền kinh tế mở/ Open economy
⚬ Nền kinh tế tương tác tự do với các nền kinh
tế khác trên thế giới
NỀN KINH TẾ MỞ

Tương tác với các nền kinh tế khác:


• mua và bán hàng hóa và dịch vụ trên các thị
trường hàng hóa thế giới
• mua và bán các tài sản vốn như cổ phiếu và trái
phiếu trên thị trường tài chính thế giới
DÒNG HÀNG HÓA

• Exports/ Xuất khẩu


⚬ Hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước và
bán ra nước ngoài
• Imports/Nhập khẩu
⚬ Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước
ngoài và bán trong nước
• Net exports(Trade balance)/ Xuất khẩu ròng
⚬ Giá trị hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia
trừ đi giá trị hàng hóa nhập khẩu của quốc
gia đó
DÒNG HÀNG HÓA

Trade surplus (Positive net exports)/Thặng dư thương


mại
• Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
⚬ Nước này bán nhiều hàng hóa và dịch vụ ở nước
ngoài hơn là mua từ các nước khác
Trade deficit (Negative net exports)/ Thâm hụt
thương mại
• Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
⚬ Quốc gia này bán ít hàng hóa và dịch vụ ở nước
ngoài hơn so với mua từ các quốc gia khác
Thương mại cân bằng: Xuất khẩu bằng nhập khẩu
DÒNG HÀNG HÓA

• Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu, nhập


khẩu và xuất khẩu ròng của một quốc gia:
⚬ Thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng hóa
trong và ngoài nước
⚬ Giá cả hàng hóa trong và ngoài nước
⚬ Tỷ giá hối đoái mà tại đó mọi người có thể sử dụng
nội tệ để mua ngoại tệ
“But we’re not just talking about
buying a car—we’re talking about
confronting this country’s trade deficit
with Japan.”
DÒNG HÀNG HÓA

• Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến xuất khẩu, nhập


khẩu và xuất khẩu ròng của một quốc gia:
■ Thu nhập của người tiêu dùng trong và ngoài
nước
■ Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này sang
nước khác
■ Các chính sách của chính phủ đối với thương
mại quốc tế
LƯU CHUYỂN CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

• Net capital outflow (net foreign investment)/ Dòng


vốn ròng ra (đầu tư nước ngoài ròng)
⚬ Mua tài sản nước ngoài của người dân trong nước
■ Foreign direct investment
■ Foreign portfolio investment
⚬ Trừ việc người nước ngoài mua tài sản trong nước
LƯU CHUYỂN CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

• Các biến số ảnh hưởng đến dòng vốn ra ròng


⚬ Lãi suất thực trả đối với tài sản nước ngoài
⚬ Lãi suất thực trả trên tài sản trong nước
⚬ Rủi ro kinh tế và chính trị được nhận thức khi nắm
giữ tài sản ở nước ngoai
⚬ Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến
quyền sở hữu của người nước ngoài đối với tài sản
trong nước
NET EXPORTS=NET CAPITAL OUTFLOW

• Net exports (NX)


⚬ Mất cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu của
một quốc gia
• Net capital outflow (NCO)
⚬ Mất cân bằng:
■ Lượng tài sản nước ngoài mua của cư dân
trong nước
■ Và lượng tài sản trong nước do người nước
ngoài mua
• NCO = NX
NET EXPORTS=NET CAPITAL OUTFLOW

• Khi NX > 0 (thặng dư thương mại)


⚬ Bán nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn cho người
nước ngoài
■ Hơn là mua từ họ
⚬Từ việc bán ròng hàng hóa và dịch vụ
■ Nhận ngoại tệ
■ Mua tài sản nước ngoai
■ Vốn chảy ra nước ngoài: NCO> 0
NET EXPORTS=NET CAPITAL OUTFLOW

• Khi NX < 0 (trade deficit/ thâm hụt thương mại)


⚬ Mua thêm hàng hóa và dịch vụ từ người nước
ngoài
■ Hơn là bán cho nước ngoài
⚬ Mua ròng hàng hóa và dịch vụ
■ Cần tài trợ
■ Bán tài sản ra nước ngoài
■ Vốn chảy vào trong nước: NCO <0
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ

• Nền kinh tế mở: Y = C + I + G + NX


• Tiết kiệm quốc gia: S = Y – C – G
⚬Y – C – G = I + NX
⚬ S = I + NX
• NX = NCO
⚬ S = I + NCO
⚬Tiết kiệm = Đầu tư nội tệ + Vốn ra nước ngoài ròng
DÒNG VỐN QUỐC TẾ

• Thặng dư thương mại: Exports > Imports


■ Net exports > 0
■ Y > Domestic spending (C+I+G)
■ S>I
■ NCO > 0
• Thâm hụt thương mại: Exports < Imports
■ Net exports < 0
■ Y < Domestic spending (C+I+G)
■ S<I
■ NCO < 0
DÒNG VỐN QUỐC TẾ

• Thương mại quốc tế: Exports = Imports


⚬Net exports = 0
⚬Y = Domestic spending (C+I+G)
⚬S = I
⚬NCO = 0
DÒNG LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ VỐN QUỐC TẾ
Trade Deficit (thâm hụt thương mại) Balanced Trade (TM cân bằng) Trade Surplus (thặng dư thương mại)

Exports less than imports Exports equal imports Exports greater than imports

Net exports less than 0 Net exports equal 0 Net exports greater than 0

Y is less than C plus I plus G Y equals C plus I plus G Y is greater than C plus I plus G

Saving less than investment Saving equals investment Saving greater than investment

Net capital outflow less than 0 Net capital outflow equals 0 Net capital outflow greater than 0

Bảng thể hiện 3 kết quả có thể có của nền kinh tế mở


THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Hoa Kỳ
⚬ "Con nợ lớn nhất thế giới”
⚬ Vay nhiều trên thị trường tài chính thế giới trong
ba thập kỷ qua
■ Để tài trợ cho thâm hụt thương mại lớn
• Trước 1980
⚬ Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nước gần
⚬ Dòng vốn ra ròng nhỏ (từ - 1 đến 1% GDP)
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Sau năm 1980
⚬ Tiết kiệm quốc gia - thường thấp hơn đầu tư trong
nước
⚬ Thâm hụt thương mại khá lớn
⚬ Dòng vốn vào đáng kể
⚬ Dòng vốn ròng ra thường là một số âm lớn
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Chính sách tài khóa không cân bằng: 1980 đến
1987
⚬ Dòng vốn vào Mỹ giảm
■ Từ 0.5 đến 3.1% GDP (2.6 percentage point
change)
⚬ Do tiết kiệm quốc gia giảm 3,2 điểm phần trăm
■ Do giảm tiết kiệm công
■ Tăng thâm hụt ngân sách chính phủ
■ Tổng thống Ronald Reagan cắt giảm thuế và
tăng chi tiêu quốc phòng
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Sự bùng nổ đầu tư: từ 1991 đến 2000
⚬ Tăng dòng vốn (từ 0,5 lên 3,9% GDP)
⚬ Tiết kiệm tăng lên
⚬ Thặng dư ngân sách chính phủ
⚬ Đầu tư tăng từ 13,4 lên 17,8% GDP
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Suy thoái kinh tế và phục hồi: 2000 đến 2018
• Năm 2000-2009, tiết kiệm và đầu tư giảm khoảng 6
điểm phần trăm.
⚬ Đầu tư: kinh tế khó khăn khiến việc tích lũy vốn
kém sinh lời
⚬ Tiết kiệm: chính phủ bắt đầu thâm hụt ngân sách
lớn bất thường
• 2009-2018, khi nền kinh tế phục hồi, tiết kiệm và đầu
tư tăng khoảng 4 điểm phần trăm
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Những thâm hụt thương mại và dòng vốn quốc tế này
có phải là một vấn đề đối với nền kinh tế Hoa Kỳ?
⚬ Không có câu trả lời dễ dàng cho câu hỏi này
• Nhập siêu do giảm tiết kiệm (những năm 1980)
⚬ Quốc gia đang giảm thu nhập để cho tương lai
⚬ Không có lý do gì để lo về thâm hụt thương mại
gây ra
• Tốt hơn nên để người nước ngoài đầu tư vào nền kinh
tế Hoa Kỳ hơn là không có ai cả
THÂM HỤT THƯƠNG MẠI HOA KỲ CÓ PHẢI LÀ
MỘT VẤN ĐỀ QUỐC GIA?
• Nhập siêu do bùng nổ đầu tư (những năm 1990)
⚬ Nền kinh tế đang vay mượn từ nước ngoài để tài
trợ cho việc mua hàng hóa tư bản mới
⚬ Đối với khoản lợi tức đầu tư tốt - nền kinh tế phải
có khả năng xử lý các khoản nợ đang tích lũy
⚬ Đối với lợi tức đầu tư thấp hơn - các khoản nợ sẽ ít
được mong đợi hơn
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Nominal exchange rate/Tỷ giá danh nghĩa


⚬ Mức mà một người có thể mua bán đồng tiền
của một quốc gia này lấy đồng tiền của quốc gia
khác
⚬ Exchange rate = 80 yen per dollar
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Appreciation/ Tăng giá (mạnh lên)


⚬ Tăng giá trị của một loại tiền tệ được đo bằng số
lượng ngoại tệ mà có thể mua được
■ Mua thêm ngoại tệ
⚬ Ví dụ: USD tăng giá
⚬ Tỷ giá (cũ) = 80 yen per dollar
⚬ Tỷ giá(mới) = 90 yen per dollar
⚬ (Yen giảm giá)
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Depreciation/ giảm giá (yếu đi)


⚬ Giảm giá trị của tiền
⚬ Được đo bằng lượng ngoại tệ mà có thể mua
⚬Mua ít ngoại tệ hơn
• Ví dụ: giảm giá của USD
⚬ Tỷ giá (cũ) = 80 yen per dollar
⚬ Tỷ giá(mới)(new) = 70 yen per dollar
⚬ (Yen tăng giá)
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Real exchange rate/ Tỷ giá thực


⚬ Mức mà một người có thể trao đổi hàng hóa và
dịch vụ của một nước
⚬ Đổi lấy hàng hóa và dịch vụ của nước khác
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Real exchange rate = (e x P) / P*


⚬ Sử dụng chỉ số giá
⚬ e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đô la Mỹ và
ngoại tệ
⚬ P: chỉ số giá cho giỏ hàng của Hoa Kỳ
⚬ P*: chỉ số giá rổ nước ngoài
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Giảm giá của tỷ giá thực tại Mỹ


⚬ Hàng hóa Mỹ: rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoai
⚬ Người tiêu dùng trong và ngoài nước mua nhiều
hàng hóa của Hoa Kỳ hơn và ít hàng hóa từ các
nước khác
■ Xuất khẩu cao hơn, nhập khẩu thấp hơn
■ Xuất khẩu ròng cao hơn
GIÁ CỦA CÁC GIAO DỊCH QUỐC TẾ

• Tỷ giá hối đoái thực của Hoa Kỳ tăng


⚬ Hàng hóa của Mỹ - đắt hơn so với hàng hóa nước
ngoài
⚬ Người tiêu dùng trong và ngoài nước - mua ít
hàng hóa của Hoa Kỳ hơn và nhiều hàng hóa từ
các quốc gia khác
■ Xuất khẩu thấp hơn, nhập khẩu cao hơn
■ Xuất khẩu ròng thấp hơn
PURCHASING-POWER PARITY - NGANG GIÁ SỨC MUA

• Purchasing-power parity, PPP


⚬ Lý thuyết về tỷ giá
⚬ Một đơn vị tiền tệ nhất định sẽ có thể mua cùng
một số lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia
• Logic cơ bản của ngang giá sức mua
⚬ Dựa trên luật một giá
⚬Hàng hóa phải được bán với cùng một mức giá ở tất
cả các địa điểm
PURCHASING-POWER PARITY - NGANG GIÁ SỨC MUA

• Arbitrage/ kinh doanh chênh lệch giá


⚬ Tận dụng sự chênh lệch giá cho cùng một mặt
hàng ở các thị trường khác nhau
⚬ Kết quả: quy luật một giá
• PPP
⚬ Parity: Tương đương
⚬ Purchasing-power (Sức mua): Giá trị bằng tiền về
số lượng hàng hóa mà nó có thể mua được
HÀM Ý CỦA PPP

• Nếu sức mua của đồng đô la luôn bằng nhau trong


và ngoài nước
■ Khi đó tỷ giá thực không thể thay đổi
• Lý thuyết về ngang giá sức mua
■ Tỷ giá danh nghĩa giữa tiền tệ của hai quốc
gia
■ Phải phản ánh mức giá cả ở các quốc gia đó
HÀM Ý CỦA PPP

• Hàm ý:
⚬Tỷ giá danh nghĩa thay đổi khi mức giá thay đổi
⚬ Khi một ngân hàng trung ương ở bất kỳ quốc gia
nào tăng cung tiền
• Và làm cho mức giá tăng lên
• Nó cũng làm cho đồng tiền của quốc gia
đó giảm giá so với các loại tiền tệ khác
trên thế giới
TỶ GIÁ DANH NGHĨA TRONG THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

• Natural experiment, hyperinflation (siêu lạm


phát)
⚬ Lạm phát cao
⚬ Phát sinh khi chính phủ in tiền để trả cho một
lượng lớn chi tiêu của chính phủ
• Siêu lạm phát ở Đức, đầu những năm 1920
⚬ Cung tiền, mức giá, tỷ giá danh nghĩa cùng dịch
chuyển
TỶ GIÁ DANH NGHĨA TRONG THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT

• Siêu lạm phát ở Đức, đầu những năm 1920


⚬ Cung tiền - bắt đầu tăng nhanh
■ Mức giá - bắt đầu tăng;
⚬ Cung tiền - ổn định
■ Mặt bằng giá và tỷ giá - ổn định
• Lý thuyết số lượng tiền
⚬ Giải thích cách cung tiền ảnh hưởng đến mức giá
• PPP
⚬ Giải thích mức giá ảnh hưởng đến tỷ giá danh
nghĩa
TIỀN, GIÁ CẢ VÀ TỶ GIÁ DANH NGHĨA TRONG THỜI KỲ
SIÊU LẠM PHÁT Ở ĐỨC
This figure shows the
money supply, the price
level, and the nominal
exchange rate (measured as
U.S. cents per mark) for the
German hyperinflation from
January 1921 to December
1924. Notice how similarly
these three variables move.
When the quantity of
money started growing
quickly, the price level
followed and the mark
depreciated relative to the
dollar. When the German
central bank stabilized the
money supply, the price
level and exchange rate
stabilized as well.
HẠN CHẾ CỦA PPP

• Lý thuyết về ngang giá sức mua không phải lúc


nào cũng phù hợp trong thực tế
1. Nhiều hàng hóa không dễ mua bán
2. Ngay cả hàng hóa có thể giao dịch không phải lúc nào
cũng là sản phẩm thay thế hoàn hảo
⚬ Khi chúng được sản xuất ở các quốc gia khác
nhau
⚬ Không có cơ hội để kinh doanh chênh lệch giá có
lợi nhuận
HẠN CHẾ CỦA PPP

• Purchasing-power parity
⚬ Không phải là một lý thuyết hoàn hảo về xác
định tỷ giá hối đoái
⚬ Tỷ giá hối đoái thực biến động theo thời gian
• Biến động lớn và liên tục của tỷ giá hối đoái danh
nghĩa
⚬ Thông thường phản ánh những thay đổi về mức
giá trong và ngoài nước
TIÊU CHUẨN HAMBURGER

• Dữ liệu về một rổ hàng hóa bao gồm:


⚬ “Two all-beef patties, special sauce, lettuce,
cheese, pickles, onions, on a sesame seed bun”
■ “Big Mac” - được McDonald’s bán trên khắp
thế giới

You can find a Big


Mac almost
anywhere you
look.
TIÊU CHUẨN HAMBURGER

• Tháng Một, 2019


⚬ Giá của một chiếc Big Mac là 5,58 đô la ở Hoa Kỳ
• Theo purchasing power parity
⚬ Chi phí của “Big Mac” – như nhau ở cả hai quốc
gia
⚬Tỷ giá kỳ vọng = Giá ở nước ngoài (bằng ngoại tệ)
chia cho giá ở Mỹ
TIÊU CHUẨN HAMBURGER

• Tỷ giá kỳ vọng và thực tế


• Không hoàn toàn giống nhau
• Ước tính đầu tiên hợp lý
MÔ HÌNH CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• Mô hình của nền kinh tế mở


⚬ Làm nổi bật các lực lượng xác định cán cân
thương mại và tỷ giá hối đoái của nền kinh tế
⚬ Đồng thời nhìn vào thị trường vốn cho vay và thị
trường trao đổi ngoại tệ
⚬ Kiểm tra xem các sự kiện và chính sách khác
nhau ảnh hưởng như thế nào đến cán cân
thương mại và tỷ giá hối đoái của nền kinh tế
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

• Trong một nền kinh tế mở, S = I + NCO


Saving = Domestic investment + Net capital outflow
• Supply of loanable funds/ Cung vốn vay
⚬ Từ tiết kiệm quốc gia/ national saving (S)
• Demand for loanable funds/ Cầu vốn vay
⚬ Từ đầu tư nội địa/domestic investment (I)
⚬ Và vốn ra ròng/net capital outflow (NCO)
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

• Vốn vay – được hiểu là:


⚬ Nguồn lực nội địa có sẵn để tích lũy vốn
• Mua tài sản vốn
⚬ Bổ sung nhu cầu về vốn có thể cho vay
⚬ Tài sản trong nước: I
⚬ Tài sản ở nước ngoài: NCO
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

• Lãi suất thực cao hơn


⚬ Khuyến khích mọi người tiết kiệm: tăng số lượng
vốn cho vay được cung cấp
⚬ Không khuyến khích đầu tư: giảm lượng cầu vốn
có thể cho vay
⚬ Không khuyến khích người Mỹ mua tài sản nước
ngoài: làm giảm dòng vốn ròng của Hoa Kỳ
⚬ Khuyến khích người nước ngoài mua tài sản của
Hoa Kỳ: giảm dòng vốn ròng của Hoa Kỳ
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

• Cung vốn vay


⚬ Dốc lên
• Cầu vốn vay
⚬ Dốc xuống
• Ở mức lãi suất cân bằng
⚬ Số tiền mà mọi người muốn tiết kiệm
⚬ Bằng chính xác số lượng đầu tư trong nước
mong muốn và dòng vốn ròng
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY

The interest rate in an open economy, as in a closed economy, is determined


by the supply and demand for loanable funds. National saving is the source
of the supply of loanable funds. Domestic investment and net capital outflow
are the sources of the demand for loanable funds. At the equilibrium interest
rate, the amount that people want to save exactly balances the amount that
people want to borrow for the purpose of buying domestic capital and
foreign assets.
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• Thị trường ngoại hối


⚬ Có dạng: NCO = NX
⚬ Net capital outflow = Net exports
• Nếu thặng dư thương mại: NX > 0
⚬ Exports > Imports
⚬ Doanh số bán hàng hóa dịch vụ ròng
⚬ Người Mỹ sử dụng ngoại tệ để mua tài sản nước
ngoài
■ Vốn chảy ra nước ngoài, NCO > 0
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• Nếu thâm hụt thương mại NX < 0


⚬ Imports > Exports
⚬ Một số chi tiêu này được tài trợ bằng cách bán tài
sản của người Mỹ ra nước ngoài
■ Vốn nước ngoài đang chảy vào Hoa Kỳ
■ NCO < 0
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• Cung ngoại tệ
⚬ Net capital outflow/ Vốn ra ròng
■ Lượng đô la cung ứng để mua tài sản nước
ngoài
⚬ Đường cung thẳng đứng
⚬ Số lượng đô la cung cấp cho dòng chảy vốn ròng
■ Không phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái thực
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• Cầu ngoại tệ
⚬ Net exports/ Xk ròng
■ Lượng đô la cần có để mua xuất khẩu ròng
hàng hóa và dịch vụ của Mỹ
⚬ Đường cầu dốc xuống
⚬ Tỷ giá hối đoái thực cao hơn
■ Làm cho hàng hóa Hoa Kỳ đắt hơn
■ Giảm lượng cầu đô la để mua những hàng
hóa đó
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• Equilibrium real exchange rate/ Tỷ giá thực cân


bằng
⚬ Cầu đô la
■ Từ người nước ngoài
■ Phát sinh từ xuất khẩu ròng hàng hóa và dịch
vụ của Mỹ
⚬ Bằng chính xác nguồn cung đô la
■ Từ người Mỹ
■ Phát sinh từ vốn ra ròng của Mỹ
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

The real exchange rate is determined by the supply and demand for
foreign-currency exchange. The supply of dollars to be exchanged into
foreign currency comes from net capital outflow. Because net capital
outflow does not depend on the real exchange rate, the supply curve is
vertical. The demand for dollars comes from net exports. Because a lower
real exchange rate stimulates net exports (and thus increases the quantity
of dollars demanded to pay for these net exports), the demand curve
slopes downward. At the equilibrium real exchange rate, the number of
dollars people supply to buy foreign assets exactly balances the number
of dollars people demand to buy net exports.
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• Xác định:
⚬ Thị trường vốn vay: S = I + NCO
⚬ Thị trường ngoại hối: NCO = NX
• Net-capital-outflow curve/ Đường vốn ra ròng
⚬ Liên kết giữa:
■ Thị trường vốn vay
■ Thị trường ngoại hối
VỐN RA RÒNG PHỤ THUỘC VÀO LÃI SUẤT NHƯ THẾ NÀO
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• Thị trường vốn vay


⚬ Cung: national saving/ tiết kiệm
⚬ Cầu: domestic investment and net capital
outflow
⚬ Cân bằng tại lãi suất thực, r
• Net capital outflow/ Vốn ra ròng
⚬ Dốc xuống
⚬Cân bằng tại lãi suất, r
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• Thị trường ngoại hối


⚬ Cung: net capital outflow
⚬ Cầu: net exports
⚬ Tỷ giá hối đoái thực cân bằng, E
• Lãi suất thực cân bằng, r
⚬ Giá cả hàng hóa và dịch vụ hiện tại
■ Liên quan đến hàng hóa và dịch vụ trong
tương lai
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• Tỷ giá hối đoái thực cân bằng, E


⚬ Giá cả hàng hóa và dịch vụ trong nước
■ Liên quan đến hàng hóa và dịch vụ nước
ngoài
• E and r điều chỉnh đồng thời
⚬ Để cân bằng cung và cầu
⚬Ở cả hai thị trường: Vốn vay và ngoại hối
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

• E and r điều chỉnh đồng thời


⚬ Quyết định:
■ National saving/ tiết kiệm quốc gia
■ Domestic investment/ đầu tư nội địa
■ Net capital outflow/ Dòng vốn ra ròng
■ Net exports/ xuất khẩu ròng
THÂM HỤT NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

• Government budget deficits/Thâm hụt ngân sách


chính phủ
⚬ Khi chi tiêu của chính phủ vượt quá thu nhập của
chính phủ
⚬ Tiết kiệm chính phủ âm
⚬Giảm tiết kiệm quốc gia
⚬Giảm cung vốn có thể cho vay
⚬ Tăng lãi suất
⚬Giảm dòng vốn ròng ra
THÂM HỤT NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

• Government budget deficits


⚬ Lấn át đầu tư nội địa
⚬ Giảm cung ngoại tệ
⚬ Ngoại tệ tăng giá
⚬ Xuất khẩu ròng giảm
⚬ Làm cán cân thương mại bị thâm hụt
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI

• Trade policy/Chính sách thương mại


⚬ Chính sách của chính phủ
⚬ Ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng hàng hóa và
dịch vụ
■ Một quốc gia nhập khẩu hoặc xuất khẩu
⚬ Thuế quan: thuế nhập khẩu
⚬ Hạn ngạch nhập khẩu: giới hạn số lượng nhập
khẩu
⚬ Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI

• Tác động kinh tế vĩ mô của chính sách thương


mại (hạn ngạch nhập khẩu)
⚬ Giảm nhập khẩu
⚬ Tăng xuất khẩu ròng
⚬ Tăng nhu cầu đối với đô la trên thị trường ngoại
hối
⚬ Tỷ giá hối đoái thực tăng
■ Không khuyến khích xuất khẩu
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI

• Tác động kinh tế vĩ mô của chính sách thương


mại (hạn ngạch nhập khẩu)
• Không thay đổi lãi suất thực
• Không thay đổi trong dòng vốn ròng ra
• Không thay đổi trong xuất khẩu ròng
⚬ Giảm nhập khẩu
⚬Giảm xuất khẩu
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI

• Tác động kinh tế vĩ mô của chính sách thương


mại
⚬ Các chính sách thương mại không ảnh hưởng
đến cán cân thương mại của Mỹ
■ NX = NCO = S – I
⚬ Các chính sách thương mại ảnh hưởng đến đối
tượng cụ thể:
■ Công ty
■ Các ngành
■ Quốc gia
THÂM HỤT

“If the United States reduced its fiscal deficit, then its
trade deficit would also shrink.”
BẤT ỔN CHÍNH TRỊ VÀ THÁO CHẠY VỐN

• Political instability/ Bất ổn chính trị


⚬ Dẫn đến tháo chạy vốn /capital flight
• Capital flight/tháo chạy vốn
⚬ Nhu cầu về tài sản của một quốc gia giảm mạnh
và đột ngột
BẤT ỔN CHÍNH TRỊ VÀ THÁO CHẠY VỐN

• Mexico - tháo chạy vốn ảnh hưởng đến cả hai thị


trường
⚬ 1994, bất ổn chính trị
⚬ Các nhà đầu tư – tháo chạy vốn
■ Bán tài sản Mexico, mua tài sản Hoa Kỳ, "nơi
trú ẩn an toàn“
⚬ Đường dòng vốn ròng – tăng
■ Cung peso trên thị trường ngoại tệ - tăng
⚬ Đường cầu trên thị trường đối với các quỹ có thể
cho vay – tăng
BẤT ỔN CHÍNH TRỊ VÀ THÁO CHẠY VỐN

• Mexico - tháo chạy vốn ảnh hưởng đến cả hai thị


trường
⚬ Lãi suất ở Mexico – tăng
■ Giảm đầu tư nội địa
■ Làm chậm quá trình tích lũy vốn
■ Làm chậm tăng trưởng kinh tế
⚬ Đồng peso giảm giá
■ Xuất khẩu - rẻ hơn
■ Nhập khẩu - đắt hơn
■ Cán cân thương mại tiến tới thặng dư
BẤT ỔN CHÍNH TRỊ VÀ THÁO CHẠY VỐN

• Mexico - tháo chạy vốn ảnh hưởng đến cả hai thị


trường
⚬ Thị trường Mỹ
⚬ Giảm dòng vốn ròng của Mỹ
⚬ Đồng đô la tăng giá
⚬ Lãi suất Mỹ giảm
⚬ Tác động tương đối nhỏ đến nền kinh tế Hoa Kỳ
■ Bởi vì nền kinh tế của Mỹ quá lớn so với của
Mexico
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC

• Quốc gia kinh nghiệm tháo chạy vốn/capital


flight
⚬ Dòng vốn ra
⚬ Đồng tiền suy yếu trên thị trường ngoại hối (giảm
giá)
⚬ Tăng xuất khẩu ròng của quốc gia
⚬ Quốc gia có dòng vốn chảy vào
■ Đồng tiền tăng giá
■ Đẩy cán cân thương mại sang thâm hụt
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC

• Chính phủ của một quốc gia (chính sách):


⚬ Khuyến khích dòng vốn chảy sang nước khác
⚬ Bằng cách tự đầu tư ra nước ngoài
⚬ Ảnh hưởng?
■ Quốc gia khuyến khích dòng vốn chảy ra:
đồng tiền yếu hơn và thặng dư thương mại
■ Đối với nước nhận dòng vốn: đồng tiền mạnh
hơn và thâm hụt thương mại
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC

Tranh chấp chính sách đang diễn ra: Hoa Kỳ và Trung Quốc
• Trung Quốc - cố gắng hạ giá đồng nhân dân tệ
(renminbi) của mình trên thị trường ngoại hối
⚬ Thúc đẩy các ngành xuất khẩu của mình
⚬ Tích lũy tài sản nước ngoài: từ năm 2000 đến năm
2014, tăng từ 160 tỷ đô la lên 4 nghìn tỷ đô la (bao
gồm cả trái phiếu chính phủ Mỹ)
⚬ Hàng Trung Quốc - rẻ hơn
⚬ góp phần vào thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ
⚬ Gây thiệt hại cho các nhà sản xuất Mỹ, những người
sản xuất các sản phẩm cạnh tranh với hàng nhập
khẩu từ Trung Quốc
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC

• Tranh chấp chính sách đang diễn ra: Mỹ và Trung Quốc


• Chính phủ Mỹ
• Khuyến khích Trung Quốc ngừng chi phối giá trị nội tệ
• Người Mỹ tiêu thụ hàng nhập khẩu của Trung Quốc
⚬ Hưởng lợi từ giá thấp hơn
• Dòng vốn từ Trung Quốc
⚬ Giảm lãi suất của Mỹ
⚬ Tăng cường đầu tư vào nền kinh tế Mỹ
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC

• Chính sách đầu tư của Trung Quốc vào nền kinh tế Mỹ


⚬ Tạo ra người chiến thắng và kẻ thất bại giữa những
người Mỹ
⚬ Tác động ròng lên nền kinh tế Mỹ - có thể nhỏ
• Động cơ đằng sau chính sách
⚬ Trung Quốc - muốn tích lũy tài sản nước ngoài dự
trữ - “rainy day fund“ (quỹ dự phòng khó khăn) quốc
gia
⚬ Chính sách đang đi sai đường
THAO TÚNG TIỀN TỆ

“Economic analysis can identify whether countries are


using their exchange rates to benefit their own people at
the expense of their trading partners’ welfare.”
TÓM TẮT

• Các khái niệm cơ bản


• Nền kinh tế mở
• Dòng hàng hóa
• Mức độ mở cửa ngày càng tăng của nền kinh tế Mỹ
• Lưu chuyển nguồn lực tài chính
• Net Exports=Net Capital Outflow
• Tiết kiệm và đầu tư
• Dòng vốn quốc tế
• Thâm hụt Thương mại Hoa Kỳ có phải là một vấn đề quốc gia?
• Tiết kiệm quốc gia, Đầu tư nội địa và Vốn ra ròng
• Giá của các giao dịch quốc tế
TÓM TẮT

• Purchasing-Power Parity - Ngang giá sức mua


• Hàm ý của PPP
• Tỷ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm phát
• Hạn chế của PPP
• Tiêu chuẩn Hamburger
• Thị trường vốn vay
• Thị trường ngoại hối
• Cân bằng của nền kinh tế mở
• Thâm hụt ngân sách chính phủ
• Chính sách thương mại
• Bất ổn chính trị và tháo chạy vốn
• Dòng vốn từ Trung Quốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN

You might also like