Professional Documents
Culture Documents
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
1
TỔNG QUAN MÔN HỌC
2
ĐÔI NÉT VỀ GIẢNG VIÊN
3
LƯU Ý VỀ MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
5
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
6
KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC
7
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
8
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
9
MƯỜI NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
10
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
11
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
12
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
13
NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
15
NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT SẢN PHẨM LÀ THỨ BẠN
PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ
Người duy lý (Rational people)
• Làm những gì tốt nhất có thể một cách
có hệ thống và có mục đích để đạt được
các mục tiêu của mình
• Với những cơ hội có sẵn
Sự thay đổi cận biên (Marginal changes)
• Các điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch
hành động
16
NGUYÊN LÝ 3: CON NGƯỜI DUY LÝ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN
17
NGUYÊN LÝ 3: CON NGƯỜI DUY LÝ TẠI ĐIỂM CẬN BIÊN
18
NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI PHẢN ỨNG VỚI CÁC ĐỘNG CƠ
KHUYẾN KHÍCH
Khuyến khích
• Điều khiến một người hành động
• Giá cao hơn
⚬ Người mua dùng ít hơn; Người bán
sản xuất nhiều hơn
• Chính sách công
⚬ Thay đổi chi phí hoặc lợi ích
⚬ Thay đổi hành vi của mọi người
⚬ Có thể gây ra những hậu quả khôn
lường
19
NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI PHẢN ỨNG VỚI CÁC ĐỘNG CƠ
KHUYẾN KHÍCH
• Luật thắt dây an toàn thay đổi cách tính chi phí-lợi ích
của người lái xe (Sam Peltzman, 1975)
• Thắt dây an toàn giúp tai nạn ít tốn kém hơn (giảm khả
năng bị thương hoặc tử vong)
⚬ Giảm lợi ích của việc lái xe chậm, cẩn thận
• Mọi người lái xe nhanh hơn và ít cẩn thận hơn:
⚬ Nhiều vụ tai nạn hơn
• Kết quả: ít thay đổi số tài xế tử vong và tăng số người đi
bộ tử vong
20
NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI KHIẾN MỌI NGƯỜI
ĐỀU CÓ LỢI
Thương mại
• Cho phép mỗi người chuyên môn hóa các
hoạt động mà họ làm tốt nhất
• Tận hưởng nhiều loại hàng hóa và dịch vụ
hơn
21
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Các quốc gia theo kế hoạch hóa tập trung
• Các quan chức chính phủ đang ở vị trí tốt nhất
để phân bổ các nguồn lực khan hiếm của nền
kinh tế
⚬ Những hàng hóa và dịch vụ nào đã được sản
xuất
⚬ Sản xuất bao nhiêu
⚬ Ai đã sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa
và dịch vụ này
22
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Kinh tế thị trường, phân bổ nguồn lực
• Thông qua các quyết định phi tập trung của
nhiều công ty và hộ gia đình
• Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và
dịch vụ
• Ảnh hưởng bởi giá cả và lợi ích cá nhân
23
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Kinh tế thị trường
• Không ai quan tâm đến sự thịnh vượng kinh tế
của toàn xã hội
• Đã chứng minh thành công đáng kể trong việc tổ
chức hoạt động kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế
chung
24
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG THƯỜNG LÀ PHƯƠNG THỨC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TỐT
Adam Smith’s “invisible hand”
• Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên
thị trường
• Hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một
"bàn tay vô hình“
• Dẫn họ đến các kết quả thị trường mong muốn
• Hệ quả: Chính phủ can thiệp
• Ngăn cản khả năng của bàn tay vô hình trong
việc điều phối các quyết định của các hộ gia đình
và doanh nghiệp tạo nên nền kinh tế
25
UBER
26
UBER
27
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Chúng ta cần chính phủ
• Thực thi các quy tắc và duy trì các thể chế là
chìa khóa của nền kinh tế thị trường
• Cần thể chế để thực thi quyền sở hữu tài
sản
• Thúc đẩy hiệu quả, tránh thất bại thị trường
• Thúc đẩy bình đẳng, tránh chênh lệch về
kinh tế
28
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Quyền sở hữu
• Khả năng của một cá nhân để sở hữu và
thực hiện quyền kiểm soát đối với các
nguồn tài nguyên khan hiếm
Thất bại của thị trường
• Tình huống thị trường tự nó không phân bổ
nguồn lực một cách hiệu quả
• Ngoại tác
• Sức mạnh thị trường
29
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Ngoại tác (Externality)
• Ảnh hưởng của hành động của một người đối
với hạnh phúc của người ngoài cuộc
Sự ô nhiễm
• Sức mạnh thị trường (Market power )
• Khả năng của một chủ thể kinh tế (hoặc một
nhóm nhỏ các chủ thể) có ảnh hưởng đáng kể
đến giá thị trường
30
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ CÓ THỂ CẢI THIỆN
KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG
Chênh lệch về phúc lợi kinh tế
• Kinh tế thị trường thưởng cho con người
⚬ Theo khả năng của họ để sản xuất những
thứ mà người khác sẵn sàng trả tiền cho
Sự can thiệp của chính phủ, các chính sách công
• Nhằm đạt được sự phân phối bình đẳng hơn về
phúc lợi kinh tế
• Có thể giảm bớt bất bình đẳng
• Quá trình không hoàn hảo
31
NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT NƯỚC PHỤ THUỘC
VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Khác biệt lớn trong tiêu chuẩn sống
• Giữa các quốc gia:
⚬ Thu nhập hằng năm trung bình , 2014:
$55,000 (U.S.); $17,000 (Mexico);
$13,000 (China); $6,000 (Nigeria)
⚬ Theo thời gian : Tại Mỹ, thu nhập đã
tăng khoảng 2% mỗi năm
32
NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT NƯỚC PHỤ THUỘC
VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
• Giải thích: sự khác biệt về năng suất
• Năng suất (productivity)
⚬ Số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản
xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào
⚬ Năng suất cao hơn
■ Mức sống cao hơn
⚬ Tốc độ tăng năng suất của quốc gia
(Growth rate of nation’s productivity)
• Xác định tốc độ tăng thu nhập
trung bình
33
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ TĂNG KHI CHÍNH PHỦ
IN QUÁ NHIỀU TIỀN
• Lạm phát (Inflation)
⚬ Việc tăng mức giá chung trong nền kinh tế
• Nguyên nhân dẫn đến lạm phát lớn hoặc kéo dài
⚬ Tăng trưởng về số lượng tiền
⚬ Giá trị của tiền giảm
34
NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Tác động ngắn hạn của việc bơm tiền:
• Kích thích mức chi tiêu tổng thể và nhu cầu về
hàng hóa và dịch vụ
• Các công ty tăng giá, thuê thêm công nhân,
sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
• Giảm tỷ lệ thất nghiệp
35
NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI
GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Đánh đổi ngắn hạn giữa thất nghiệp và lạm phát
• Trong khoảng thời gian một hoặc hai năm, nhiều chính
sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo chiều
hướng trái ngược nhau
• Vai trò chính - phân tích chu kỳ kinh doanh
⚬ Chu kỳ kinh doanh
■ Biến động trong hoạt động kinh tế
■ Chẳng hạn như việc làm và sản xuất
36
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
37
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
38
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
39
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
40
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
• Circular-flow diagram
⚬ Mô hình trực quan của nền kinh tế
⚬ Cho biết cách đô la chảy qua thị trường giữa
các hộ gia đình và doanh nghiệp
⚬ Hai đối tượng quyết định
⚬ DN và hộ gia đình “I’m a social scientist,
• Hai thị trường Michael. That means I can’t
explain electricity or
⚬ Đối với hàng hóa dịch vụ anything like that, but if
you ever want to know
⚬ Đối với các yếu tố sản xuất (đầu vào) about people, I’m your
man.”
41
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
• Doanh nghiệp
■ Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
⚬ Sử dụng các yếu tố sản xuất (đầu vào)
• Hộ gia đình (Households)
⚬ Sở hữu các yếu tố sản xuất
⚬ Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ “I’m a social scientist,
Michael. That means I can’t
explain electricity or
anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”
42
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
43
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
44
THE CIRCULAR FLOW
46
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
48
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
49
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
50
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
51
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT
• Tiến bộ công nghệ trong ngành công nghiệp
máy tính cho phép nền kinh tế sản xuất
nhiều máy tính hơn cho bất kỳ số lượng ô tô
nhất định nào.
• Kết quả là, biên giới khả năng sản xuất dịch
chuyển ra bên ngoài.
• Nếu nền kinh tế di chuyển từ điểm A đến
điểm G, thì việc sản xuất cả ô tô và máy tính
đều tăng.
52
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
Microeconomics
• Nghiên cứu về cách các hộ gia đình và doanh nghiệp
đưa ra quyết định và cách họ tương tác trên thị
trường
Macroeconomics
• Nghiên cứu các hiện tượng trên toàn nền kinh tế, “I’m a social scientist,
bao gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh Michael. That means I can’t
explain electricity or
tế anything like that, but if
you ever want to know
about people, I’m your
man.”
53
NHÀ KINH TẾ LÀ NHÀ KHOA HỌC
55
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH
56
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH
57
NHÀ KINH TẾ HỌC LÀ NHÀ TƯ VẤN CHÍNH SÁCH
Lời khuyên của các nhà kinh tế không phải lúc nào cũng
được nghe theo
• Cố vấn kinh tế: chính sách nào là tốt nhất
• Cố vấn truyền thông: cách tốt nhất để giải thích điều
đó với công chúng
• Cố vấn báo chí: phương tiện truyền thông báo chí sẽ
đưa tin như thế nào
• Cố vấn các vấn đề lập pháp: Quốc hội sẽ xem đề xuất
như thế nào
• Cố vấn chính trị: ảnh hưởng đến cử tri
• Tổng thống: ra quyết định
58
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN?
59
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN
60
TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT ĐỒNG Ý KIẾN
62
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
Proposition (and percentage of economists who agree)
• Mức trần về giá thuê làm giảm số lượng và chất lượng nhà
ở. (93%)
• Thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc
lợi kinh tế chung. (93%)
• Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi cung cấp một thỏa
thuận tiền tệ quốc tế hiệu quả. (90%)
• Chính sách tài khóa (ví dụ, cắt giảm thuế và / hoặc tăng chi
tiêu của chính phủ) có tác động kích thích đáng kể đối với
nền kinh tế ít sử dụng lao động. (90%)
63
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Hoa Kỳ không nên hạn chế người sử dụng lao động làm
công việc thuê ngoài cho nước ngoài. (90%)
• Tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển như Hoa Kỳ dẫn
đến mức độ phúc lợi cao hơn. (88%)
• Hoa Kỳ nên loại bỏ trợ cấp nông nghiệp. (85%)
• Một chính sách tài khóa được thiết kế phù hợp có thể làm
tăng tốc độ hình thành vốn trong dài hạn. (85%)
• Chính quyền địa phương và tiểu bang nên loại bỏ trợ cấp
cho nhượng quyền thương mại thể thao chuyên nghiệp.
(85%)
• Nếu ngân sách liên bang được cân bằng, nó nên được thực
hiện theo chu kỳ kinh doanh thay vì hàng năm. (85%) 64
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Khoảng cách giữa quỹ An sinh xã hội và chi tiêu sẽ trở nên
lớn một cách không bền vững trong vòng 50 năm tới nếu
các chính sách hiện tại không thay đổi. (85%)
• Thanh toán bằng tiền mặt làm tăng phúc lợi của người
nhận ở mức độ lớn hơn so với chuyển khoản - dưới dạng
giá trị tiền mặt tương đương. (84%)
• Thâm hụt ngân sách liên bang lớn có ảnh hưởng xấu đến
nền kinh tế. (83%)
• Việc phân phối lại thu nhập ở Hoa Kỳ là một vai trò hợp
pháp của chính phủ.(83%)
65
CÁC PHÁT BIỂU HẦU HẾT CÁC NHÀ KINH TẾ
ĐỒNG Ý
• Lạm phát được gây ra chủ yếu bởi sự gia tăng quá nhiều
trong cung tiền. (83%)
• Hoa Kỳ không nên cấm cây trồng biến đổi gen. (82%)
• Mức lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp ở những
người lao động trẻ và không có kỹ năng. (79%)
• Chính phủ nên tái cơ cấu hệ thống phúc lợi theo hướng
“thuế thu nhập âm”. (79%)
• Thuế nước thải và giấy phép ô nhiễm có thể bán trên thị
trường thể hiện một cách tiếp cận tốt hơn để kiểm soát ô
nhiễm so với việc áp đặt mức trần ô nhiễm. (78%)
• Các khoản trợ cấp của chính phủ đối với ethanol ở Hoa Kỳ
nên được giảm bớt hoặc loại bỏ. (78%) 66
ĐỒ THỊ
67
Hình A-1 Loại đồ thị
68
Hình A-2 Sử dụng Hệ tọa độ
Grade point average is measured on the vertical axis and study time on the horizontal axis.
Albert E., Alfred E., and their classmates are represented by various points.
We can see from the graph that students who study more tend to get higher grades. 69
ĐỒ THỊ
70
Bảng A-1 Tiểu thuyết do Emma mua
Price For $30,000 Income: For $40,000 Income: For $50,000 Income:
$10 2 novels 5 novels 8 novels
9 6 9 12
8 10 13 16
7 14 17 20
6 18 21 24
5 22 25 28
Demand curve, D₃ Demand curve, D₁ Demand curve, D₂
This table shows the number of novels Emma buys at various incomes and prices.
For any given level of income, the data on price and quantity demanded can be graphed
to produce Emma’s demand curve for novels, as shown in Figures A-3 and A-4.
71
ĐỒ THỊ
72
Hình A-3 Đường cầu
The line D₁ shows how Emma’s purchases of novels depend on the price of novels when her
income is held constant. Because the price and the quantity demanded are negatively related,
the demand curve slopes downward. 73
Hình A-4 Dịch chuyển đường cầu
⚬ The location of Emma’s demand curve for novels depends on how much income she earns. The more she
earns, the more novels she will purchase at any given price, and the farther to the right her demand curve
will lie. Curve D₁ represents Emma’s original demand curve when her income is $40,000 per year.
⚬ If her income rises to $50,000 per year, her demand curve shifts to D₂.
⚬ If her income falls to $30,000 per year, her demand curve shifts to D₃.
74
ĐỒ THỊ
• Độ dốc
• Tỷ lệ khoảng cách theo trục tung
• Đến khoảng cách theo trục hoành
• Khi chúng ta di chuyển dọc theo đường kẻ:
• Δ (delta) = thay đổi trong một biến
• Độ tăng (thay đổi y) chia cho độ dài (thay đổi x).
75
ĐỒ THỊ
Dốc
• Đường dốc lên khá bằng phẳng
⚬ Độ dốc là một số dương nhỏ
• Đường dốc lên dốc
⚬ Độ dốc là một số dương lớn
• Đường dốc xuống
⚬ Độ dốc là một số âm
• Đường ngang:
⚬ độ dốc bằng không
• Đường thẳng đứng:
⚬ Độ dốc vô hạn
76
Hình A-5 Tính độ dốc của một đường
To calculate the slope of the demand curve, we can look at the changes in the x- and
y-coordinates as we move from the point (21 novels, $6) to the point (13 novels, $8).
The slope of the line is the ratio of the change in the y-coordinate (–2) to the change
in the x-coordinate (+8), which equals –1⁄4.
77
VẼ ĐỒ THỊ
78
Hình A-6 Đồ thị với một biến bị loại
79
ĐỒ THỊ
80
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ?
Kinh tế học vĩ mô: trả lời các câu hỏi chẳng hạn
như:
• Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc
gia lại cao trong khi ở một số quốc gia lại
thấp? GDP là gì? …
• Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời
kỳ và lại ổn định trong những thời kỳ khác?
• Tại sao lạm phát hay giảm phát?
• Tại sao sản xuất và việc làm lại tăng ở một
số năm nhưng giảm ở những năm khác? Tỷ
lệ thất nghiệp là gì?
81
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ VĨ MÔ?
82
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?
83
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?
84
CÁC NHÀ KINH TẾ TƯ DUY NHƯ THẾ NÀO?
85
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
86
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
87
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
88
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
89
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
90
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
91
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
92
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
93
BẢN TÓM TẮT
94
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG II
95
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG II
DỮ LIỆU KINH TẾ
VĨ MÔ
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
Y = C + I + G + NX
THÀNH PHẦN GDP
Consumption (C)
• Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng hóa và dịch vụ
• Hàng hóa: hàng hóa lâu bền (durable goods), không
lâu bền ( nondurable goods)
• Dịch vụ: vô hình, chi tiêu cho giáo dục
• Không bao gồm: mua nhà mới
• Thuê nhà: C bao gồm thanh toán tiền thuê. Với chủ
nhà, C bao gồm giá trị cho thuê căn nhà, nhưng không
bao gồm giá mua hoặc các khoản thanh toán thế chấp
THÀNH PHẦN GDP
Investment (I)
• Mua (vốn) hàng hóa sẽ được sử dụng để sản xuất
hàng hóa và dịch vụ khác trong tương lai
• Business capital (vốn kinh doanh): cấu trúc kinh
doanh, thiết bị, và intellectual property products (sản
phẩm sở hữu trí tuệ)
• Residential capital (vốn cư trú): tòa nhà chung cư của
chủ nhà; nơi ở cá nhân của chủ nhà
• Inventory accumulation (Tích lũy hàng tồn kho)
THÀNH PHẦN GDP
GDP thực
• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ
• Được điều chỉnh bởi lạm phát
• Chỉ định một năm là năm cơ sở
• Không bị ảnh hưởng bởi những
thay đổi về giá cả.
• Với năm cơ sở:
⚬ Nominal GDP = Real GDP
• Công thức:
⚬ GDP thực tế = ∑ p0* q1
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)
GDP THỰC (GDPr) VÀ GDP DANH NGHĨA (GDPn)
Dữ liệu GDP
• GDP thực tăng trưởng theo thời gian
⚬ GDP thực của nền kinh tế Hoa Kỳ năm 2015
gấp hơn bốn lần mức năm 1965
⚬ Tăng trưởng - trung bình 3% mỗi năm kể từ
năm 1965
• Tăng trưởng không ổn định
⚬ Tăng trưởng GDP bị gián đoạn do suy thoái
GDP THỰC GẦN ĐÂY
Sau khi loại trừ ảnh hưởng của biến đổi giá
các nhà kinh tế tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
như sau:
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): Chi tiêu phản ánh
giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
do công dân 1 nước sản xuất ra tính trong 1 khoản
thời gian nhất định thường là 1 năm
• GNP thể hiện giá trị được tạo ra từ công dân của
một nước và không tính giá trị do công dân mang
quốc tịch nước khác tạo ra.
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)
GDP deflator
• Tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa trên GDP thực tế
• Phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nước
CPI
• Phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người
tiêu dùng mua
CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP VÀ CPI
GDP deflator
• So sánh giá cả của hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất
⚬ Theo giá của cùng một hàng hóa và dịch vụ
trong năm gốc
CPI
• So sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ cố
định
⚬ Theo giá của rổ hàng trong năm gốc
LẠM PHÁT VÀ TỶ LỆ LẠM PHÁT
• Khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng bạn thu được
lãi suất từ tiền gửi này và ngược lại khi bạn vay
tiền của ngân hàng để mua nhà thì bạn phải trả lãi
suất cho số tiền đã vay. Vậy lãi suất là gì??
• Lãi suất là giá của một khoản vay. Nó biểu thị
lượng tiền mà người vay trả cho khoản vay và
lượng tiền mà người cho vay nhận được từ khoản
tiết kiệm của người đi vay
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa loại trừ lạm phát.
⚬ Nó chính là lãi suất mà ngân hàng trả.
• Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ lạm
phát
• Lãi suất thực = (Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát)
LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
• Vì mọi giao dịch đều có một người mua và một người bán, tổng
chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu nhập.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi tiêu của một
nền kinh tế về các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất và
tổng thu nhập kiếm được từ việc sản xuất các hàng hóa và dịch
vụ này.
• GDP là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất trong phạm vi một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
• GDP được phân chia giữa bốn thành phần của chi tiêu: tiêu
dùng, đầu tư, chi mua hàng hóa dịch vụ của chính phủ, và xuất
khẩu ròng
TÓM TẮT
• GDP danh nghĩa dùng giá hiện hành để đánh giá giá trị sản xuất
của nền kinh tế. GDP thực dùng giá cố định theo năm gốc để
đánh giá giá trị sản xuất các hàng hóa và dịch vụ.
• Chỉ số điều chỉnh GDP -- được tính từ tỉ số của GDP danh nghĩa
so với GDP thực - -đo lường mức giá trong nền kinh tế
• CPI là chỉ số mức giá tiêu thụ trung bình cho giỏ hàng hóa hay
dịch vụ của một người. Chỉ số biểu hiện sự thay đổi về giá cả của
hàng hóa, dịch vụ theo thời gian có đơn vị tính là phần trăm.
• CPI được sử dụng để đo lường giá cả trong các lĩnh vực thực
phẩm và đồ uống, nhà ở, quần áo, phương tiện vận chuyển, dịch
vụ y tế, giáo dục và truyền thông, hàng hóa, giải trí và các dịch vụ
khác.
TÓM TẮT
• Lạm phát chỉ tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng
• Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế bị giảm
xuống trong 1 thời gian nhất định.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG III
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
• Blanchard, O. 1997. Macroeconomics. 2nd edition. Prentice Hall.
• David, B, Fischer, S, Dornbusch, R. 2007. Economics. 8th edition.
McGraw-Hill.
• Dornbusch, R. 2007. Macro Economics. 6th edition. McGraw-Hill.
• Dương Tấn Diệp. 2007. Kinh tế vĩ mô. NXB Thống kê
• Mankiw, N.Gregory. 1997. Macroeconomics. 2nd edition. Worth
Publishers. 1997…
CHƯƠNG III
SẢN XUẤT VÀ
TĂNG TRƯỞNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
• Technological knowledge
⚬ Liên quan đến sự hiểu biết của xã hội về cách tạo
ra hàng hóa và dịch vụ
• Human capital
⚬ Đạt được từ nỗ lực con người thu được kiến thức
• Cả hai đều quan trọng với năng suất
CÁC NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
• Tích lũy vốn (s và k) tác động lên mức thu nhập (y)
dài hạn nhưng không tác động lên tốc độ tăng
trưởng thu nhập (gy) – trạng thái dừng mới (tăng
trưởng tạm thời)
• Tốc độ tăng trưởng thu nhập (gy) phụ thuộc vào tốc
độ tăng trưởng lao động và công nghệ
• Công nghệ - giúp tăng trưởng bền bỉ kéo dài
• Nước nghèo tăng trưởng cao hơn nước giàu
• Hội tụ về mức thu nhập trên đầu người giữa các nước
(cùng hàm sản xuất f(k) với s, n, d và g cho trước)
TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ HAY TFP CÓ VAI TRÒ QUAN
TRỌNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Tranh luận
⚬ Dân số thế giới gần 8 tỷ người
⚬ Tài nguyên thiên nhiên - cuối cùng sẽ hạn chế
mức độ phát triển của nền kinh tế thế giới
■ Nguồn cung cấp tài nguyên cố định không thể
phục hồi- sẽ cạn kiệt
■ Ngừng tăng trưởng kinh tế
■ Buộc giảm mức sống
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Quy trình công nghệ
⚬ Thường mang lại những cách để tránh những giới
hạn này
■ Cải thiện việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
theo thời gian
■ Tái chế
■ Vật liệu mới
⚬ Những nỗ lực này có đủ để cho phép nền kinh tế
tiếp tục tăng trưởng?
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CÓ GIỚI HẠN
TĂNG TRƯỞNG?
• Giá tài nguyên thiên nhiên
⚬ Sự khan hiếm - phản ánh trong giá thị trường
⚬ Giá tài nguyên thiên nhiên
■ Biến động đáng kể trong ngắn hạn
■ Ổn định hoặc giảm - trong khoảng thời gian
dài
⚬ Khả năng con người bảo tồn những tài nguyên
này
■ Phát triển nhanh chóng hơn nguồn cung cấp
đang cạn kiệt
TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
• World Bank
⚬ Khuyến khích dòng vốn đến các nước
nghèo
⚬ Nguồn vốn từ các nước phát triển
trên thế giới
⚬ Cho vay các nước kém phát triển hơn
■ Đường xá, hệ thống thoát nước,
trường học, các loại vốn khác
⚬ Lời khuyên về cách sử dụng vốn tốt
nhất
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI
• Giáo dục
⚬ Đầu tư vào vốn con người
⚬ Khoảng cách giữa tiền lương của người lao động
có trình độ và không có trình độ học vấn
⚬ Chi phí cơ hội của giáo dục: tiền lương
⚬ Truyền tải những yếu tố bên ngoài tích cực
⚬ Giáo dục công - trợ cấp lớn cho đầu tư nhân lực
• Vấn đề cho các nước nghèo: Chảy máu chất xám
(Brain drain)
SỨC KHỎE VÀ DINH DƯỠNG
• Dân số lớn
⚬ Nhiều công nhân hơn để sản xuất hàng hóa
và dịch vụ
■ Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn
hơn
⚬ Nhiều người tiêu dùng hơn
TĂNG DÂN SỐ
• Giáo dục
• Sức khỏe và dinh dưỡng
• Quyền sở hữu và ổn định chính trị
• Thương mại từ do
• Nghiên cứu và phát triển
• Tăng dân số
• Tại sao nhiều người ở châu Phi quá nghèo?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG IV
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG IV
HỆ THỐNG TIỀN TỆ
Ý NGHĨA CỦA TIỀN
Trao đổi
• Trao đổi một hàng hóa hoặc dịch vụ
khác
• Thương mại đòi hỏi sự phù hợp về mong
muốn
• Ít có khả năng xảy ra trường hợp hai
người đều có sản phẩm hoặc dịch vụ mà
người kia muốn
Tiền
• Giúp thương mại dễ dàng hơn
Ý NGHĨA CỦA TIỀN
Tiền
• Tập hợp tài sản trong nền kinh tế
• Mà mọi người thường xuyên sử dụng
• Mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác
Tính thanh khoản
• Dễ dàng chuyển đổi tài sản thành
phương tiện trao đổi của nền kinh tế
• So sánh tiền với các loại tài sản khác như
bất động sản, vàng, Bitcoin, chứng
khoán: tính thanh khoản nào cao nhất?
CÁC LOẠI TIỀN TỆ
Tiền
• Tiền + Tiền gửi không kỳ hạn
Hành vi của các ngân hàng
• Có thể ảnh hưởng đến số lượng
tiền gửi không kỳ hạn trong nền
kinh tế (và cung tiền)
NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
• Dự trữ
⚬ Tiền gửi ngân hàng đã nhận
nhưng chưa cho vay
• Trường hợp đơn giản của ngân
hàng dự trữ 100%
⚬ Tất cả các khoản tiền gửi
được giữ dưới dạng dự trữ
■ Các ngân hàng không ảnh
hưởng đến việc cung cấp
tiền
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN
Fractional-reserve banking
• Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi làm dự trữ
Reserve ratio (tỷ lệ dự trữ)
• Phần tiền gửi mà ngân hàng giữ làm dự trữ
Reserve requirement (tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
• Lượng dự trữ tối thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ;
do Fed đặt ra
NGÂN HÀNG DỰ TRỮ MỘT PHẦN
Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN
Các ngân hàng chỉ giữ một phần tiền gửi trong
dự trữ
• Ngân hàng tạo ra tiền
⚬ Assets (Tài sản)
⚬ Liabilities (Nợ phải trả)
• Tăng cung tiền
• Không tạo ra của cải
SỐ NHÂN TIỀN
Nếu tài sản của ngân hàng bị giảm giá trị hơn 5%
• Bởi vì một số người đã vay từ ngân hàng không trả
được nợ
• Đối với tỷ lệ đòn bẩy là 20
⚬ Tài sản của ngân hàng sẽ giảm xuống dưới mức
nợ phải trả
⚬ Ngân hàng sẽ mất khả năng thanh toán: không
thể trả hết cho những người chủ nợ và người gửi
tiền
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH 2008–2009
Bank runs
• Người gửi tiền lo sợ rằng ngân hàng có thể gặp khó
khăn về tài chính
• Vấn đề đối với các ngân hàng hoạt động theo ngân
hàng dự trữ một phần
⚬ Không thể đáp ứng yêu cầu rút tiền từ tất cả
người gửi tiền
RÚT TIỀN KHỎI NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
• Fed nhắm mục tiêu lãi suất liên ngân hàng thông qua
các hoạt động thị trường mở
⚬ Fed mua trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Tăng cung tiền
⚬ Fed bán trái phiếu
■ Giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Giảm cung tiền
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• Cung tiền
• Cầu tiền
CẦU TIỀN
• Phản ánh giá trị của cải mà mọi người muốn nắm
giữ ở dạng thanh khoản là bao nhiêu
• Phụ thuộc:
⚬ Thẻ tín dụng
⚬ Khả năng rút tiền từ ATM
⚬ Lãi suất
⚬ Mức giá bình quân trong nền kinh tế
• Đường cầu - dốc xuống
CUNG TIỀN
• Về lâu dài
• Cung tiền và cầu tiền được đưa về trạng thái cân bằng
bởi mức giá chung
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN XÁC ĐỊNH GIÁ CÂN BẰNG
ẢNH HƯỞNG CỦA BƠM TIỀN
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG V
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
• Ngắn hạn
⚬ Giả định về tính trung lập của tiền tệ: không
còn phù hợp
⚬ Các biến số thực và danh nghĩa có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau
⚬ Những thay đổi trong cung tiền
■ Có thể tạm thời đẩy GDP thực ra khỏi xu
hướng dài hạn
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
• AD-AS model
⚬ Mô hình tổng cầu (AD) và tổng cung (AS)
⚬ Hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng nó để giải
thích những biến động ngắn hạn trong hoạt
động kinh tế
■ Xung quanh xu hướng dài hạn của nó
BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN
Y = C + I + G + NX
• Ba yếu tố giải thích tại sao đường AD dốc xuống:
⚬ Hiệu ứng của cải/ Wealth effect (C )
⚬ Hiệu ứng lãi suất/Interest-rate effect (I)
⚬ Hiệu ứng tỷ giá/Exchange-rate effect (NX)
• Giả định: chi tiêu chính phủ(G)
⚬ Cố định theo chính sách
HIỆU ỨNG CỦA CẢI
Tại sao đường tổng cung dịch chuyển trong ngắn hạn?
• Shifts Arising from Changes in Labor
• Shifts Arising from Changes in Capital
• Shifts Arising from Changes in Natural Resources
• Shifts Arising from Changes in Technology
• Shifts Arising from Changes in the Expected Price
Level
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
• Giả thiết
⚬ Nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn
• Trạng thái cân bằng dài hạn:
⚬ Giao điểm của AD và LRAS
■ Natural level of output
■ Actual price level
⚬ Giao điểm của AD và AS ngắn hạn
■ Expected price level = Actual price level
CÂN BẰNG DÀI HẠN
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
1995-2006
• Tăng nhu cầu nhà ở
• Tăng giá nhà ở
⚬ Tăng hơn gấp đôi
2006-2009, giá nhà giảm 30%
• Sự gia tăng đáng kể trong các vụ vỡ nợ thế chấp
và nhà bị tịch thu
• Các tổ chức tài chính sở hữu chứng khoán được
bảo đảm bằng thế chấp
⚬ Tổn thất lớn
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009
Ba hành động chính sách nhằm một phần đưa AD trở lại
mức cũ
• The Fed
⚬ Cắt giảm lãi suất liên ngân hàng
■ Từ 5,25% vào tháng 9 năm 2007 xuống khoảng
0 vào tháng 12 năm 2008
⚬ Bắt đầu mua chứng khoán được bảo đảm bằng thế
chấp và các khoản vay tư nhân khác
■ Bằng các nghiệp vụ thị trường mở
■ Các ngân hàng cung cấp thêm tiền
ĐẠI SUY THOÁI 2008–2009
• Tăng trưởng dài hạn và lạm phát trong mô hình tổng cầu và tổng
cung
• Đường AD
• Lý thuyết tiền lương kết dính
• Sticky-price theory
• Misperceptions theory
• Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dốc lên?
• Nguyên nhân của biến động kinh tế
• Bốn bước để phân tích biến động kinh tế vĩ môĐại suy thoái
2008–2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VI
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
• Cung tiền, MS
⚬ Do NHTW kiểm soát
⚬ Số lượng tiền cung ứng
■ Giả sử: Được cố định theo chính sách NHTW
■ Không thay đổi theo lãi suất
• Fed thay đổi cung tiền
⚬ Thay đổi lượng dự trữ trong hệ thống ngân hàng
■ Mua, bán trái phiếu chính phủ bằng nghiệp vụ
thị trường mở
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN
Cầu tiền, MD
• Tiền - tài sản có tính thanh khoản cao nhất
⚬ Có thể được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ
⚬ Giả sử của cải hộ gia đình chỉ 2 tài sản:
■ Tiền: thanh khoản cao nhưng không có lãi
■ Trái phiếu được trả lãi nhưng không thanh
khoản cao
• Lãi suất - chi phí cơ hội của việc giữ tiền
• Đường cầu tiền - dốc xuống
⚬ Tăng lãi suất
■ Tăng chi phí giữ tiền
■ Giảm lượng cầu tiền
CUNG TIỀN VÀ CẦU TIỀN
• Tác động số nhân của việc gia tăng mua hàng của
chính phủ thêm 20 tỷ đô la
⚬ Đường tổng cầu
■ Dịch chuyển chính xác 20 tỷ đô la
⚬ Người tiêu dùng phản ứng
■ Tăng chi tiêu
⚬ Đường tổng cầu
■ Chuyển sang phải một lần nữa
THE MULTIPLIER EFFECT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD
• Tác động lấn át của việc tăng chi tiêu chính phủ
⚬ Đường tổng cầu - dịch chuyển sang phải
■ Tăng thu nhập
■ Cầu tiền – tăng
■ Lãi suất – tăng
■ Đường tổng cầu - dịch chuyển sang trái
THE CROWDING-OUT EFFECT
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TÁC ĐỘNG LÊN AD
• Keynes
⚬ Vai trò chính của AD trong việc giải thích
nhữngbiến động kinh tế ngắn hạn
⚬ Chính phủ cần tích cực kích thích tổng cầu
■ Khi AD không đủ để duy trì sản xuất ở mức
toàn dụng của nó
KEYNESIANS TẠI NHÀ TRẮNG
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VII
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VII
LẠM PHÁT VÀ
THẤT NGHIỆP
A. LẠM PHÁT - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
• Inflation/ Lạm phát
⚬ Hiện tượng tăng mức giá chung theo thời gian
• Deflation/ giảm phát
⚬ Hiện tượng giảm mức giá chung theo thời gian
• Hyperinflation/ Siêu lạm phát
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao bất thường
LẠM PHÁT
• Cầu tiền
⚬ Phản ánh lượng tài sản mà mọi người
muốn nắm giữ ở dạng thanh khoản
⚬ Phụ thuộc:
■ Thẻ tín dụng
■ Tính sẵn có của ATM
■ Lãi suất
“So what’s it going to be? The
■ Mức giá trung bình của nền kinh tế same size as last year or the
⚬ Đường cầu - dốc xuống same price as last year?”
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
• Cung tiền
⚬ Được xác định bởi Fed và hệ thống
ngân hàng
⚬ Đường cung thẳng đứng
• Dài hạn:
⚬ Cung tiền và cầu tiền được đưa về
trạng thái cân bằng bởi mức giá chung
“So what’s it going to be? The
same size as last year or the
same price as last year?”
CUNG VÀ CẦU TIỀN XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ CÂN BẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BƠM TIỀN
Quantity equation: M × V = P × Y
• Quantity of money (M)
• Velocity of money (V)
• Dollar value of the economy’s output of goods and
services (P × Y )
• Sự gia tăng số lượng tiền phải phản ánh:
⚬ Mức giá phải tăng
⚬ Số lượng sản lượng phải tăng
⚬ Vòng quay của tiền phải giảm
LÝ THUYẾT SỐ LƯỢNG CỦA TIỀN
This figure shows the quantity of money and the price level during four hyperinflations. (Note
that these variables are graphed on logarithmic scales. This means that equal vertical
distances on the graph represent equal percentage changes in the variable.) In each case, the
quantity of money and the price level move closely together. The strong association between
these two variables is consistent with the quantity theory of money, which states that growth in
the money supply is the primary cause of inflation.
GERMANY
POLAND
THUẾ LẠM PHÁT
Fisher effect
• Điều chỉnh giữa lãi suất danh nghĩa với tỷ lệ lạm phát
theo tỷ lệ 1-1
• Khi Fed tăng tỷ lệ tăng trưởng tiền
• Kết quả dài hạn:
⚬ Tỷ lệ lạm phát cao hơn
⚬ Lãi suất danh nghĩa cao hơn
CHI PHÍ LẠM PHÁT
• Tỷ lệ thất nghiệp
⚬ Không bao giờ giảm xuống 0
⚬ Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Thất nghiệp cọ sát/Frictional unemployment
⚬ Người lao động phải mất thời gian tìm kiếm công
việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình
⚬ Giải thích thời gian thất nghiệp tương đối ngắn
THẤT NGHIỆP
• Tìm việc
⚬ Quy trình mà người lao động tìm được công việc
thích hợp dựa trên sở thích và kỹ năng của họ
■ Người lao động khác nhau về sở thích và kỹ
năng của họ
■ Các công việc có đặc điểm khác nhau
■ Thông tin về ứng viên và vị trí tuyển dụng được
lan truyền chậm
TÌM VIỆC
• Giảm thời gian tìm việc làm cho người thất nghiệp
⚬ Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Các chương trình của chính phủ - để tạo điều kiện tìm
kiếm việc làm
⚬ Cơ quan việc làm do chính phủ điều hành
⚬ Các chương trình đào tạo công cộng
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC
• Giảm thời gian tìm việc làm cho người thất nghiệp
⚬ Giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
• Các chương trình của chính phủ - để tạo điều kiện tìm
kiếm việc làm
⚬ Cơ quan việc làm do chính phủ điều hành
⚬ Các chương trình đào tạo công cộng
CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC
• Minimum-wage workers
⚬ Có xu hướng trẻ
⚬ Có xu hướng học vấn thấp
⚬ Có nhiều khả năng làm việc bán thời gian
⚬ Hơn một nửa số người lao động được trả bằng
hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu đã được làm
việc trong lĩnh vực giải trí và khách sạn (tiền tips)
AI NHẬN LƯƠNG TỐI THIỂU?
• Phillips curve
⚬ Cho thấy sự đánh đổi ngắn hạn
⚬ Giữa lạm phát và thất nghiệp
• Năm 1958, A. W. Phillips
⚬ “Mối quan hệ giữa thất nghiệp và tỷ lệ thay đổi
tiền lương ở Vương quốc Anh, 1861–1957”
⚬ Tương quan nghịch giữa tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ
lạm phát
NGUỒN GỐC CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS
• Đường Phillips
⚬ Sự kết hợp giữa lạm phát và thất nghiệp
⚬ Điều đó phát sinh trong ngắn hạn
⚬ Khi đường tổng cầu thay đổi
⚬ Di chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cung
ngắn hạn
AD, AS VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS
Ngắn hạn
• Cung tiền thay đổi
• Đường tổng cầu dịch chuyển dọc theo một đường
tổng cung trong ngắn hạn nhất định
• Biến động bất ngờ trong
⚬ Sản lượng và giá cả
⚬ Thất nghiệp và lạm phát
• Đường Phillips dốc xuống
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG
• Dài hạn
⚬ Mọi người - mong đợi bất kỳ tỷ lệ lạm phát nào
mà Fed chọn để đưa ra
■ Tiền lương danh nghĩa - điều chỉnh để theo
kịp với lạm phát
■ Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng
đứng
LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG
Dài hạn
• Cung tiền thay đổi
• Đường tổng cầu dịch chuyển dọc theo đường tổng
cung dài hạn thẳng đứng
• Không có biến động trong
⚬ Sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp
⚬ Thất nghiệp - tỷ lệ tự nhiên
• Đường Phillips dài hạn thẳng đứng
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN
• Unemployment rate =
= Natural rate of unemployment –
- a(Actual inflation – Expected inflation)
⚬ Trong đó a - tham số đo lường mức độ phản ứng
của thất nghiệp với lạm phát ngoài dự kiến
ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN HẠN
• Natural-rate hypothesis
⚬ Thất nghiệp - cuối cùng trở về tỷ lệ bình thường
/tự nhiên
⚬ Bất kể tỷ lệ lạm phát
• Cuối những năm 1960 (ngắn hạn), các chính sách của
Mỹ:
⚬ Mở rộng AD cho hàng hóa và dịch vụ
⚬ Chính sách mở rộng tài khóa
■ Chi tiêu chính phủ tăng
■ Chiến tranh Việt Nam
GIẢ THUYẾT TỶ LỆ TỰ NHIÊN
This figure uses annual data from 1961 to 1968 on the unemployment
rate and on the inflation rate (as measured by the GDP deflator) to show
the negative relationship between inflation and unemployment.
GIẢ THUYẾT TỶ LỆ TỰ NHIÊN
Cú sốc cung
• Sự kiện làm thay đổi trực tiếp chi phí và giá cả của các
công ty
• Dịch chuyển đường tổng cung của nền kinh tế
• Dịch chuyển đường Phillips
DỊCH CHUYỂN TRONG ĐƯỜNG PHILLIPS
Kỳ vọng hợp lý
• Mọi người sử dụng tối ưu tất cả thông tin họ có
• Bao gồm thông tin về các chính sách của chính phủ
• Khi dự báo tương lai
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
• Kỳ vọng hợp lý
⚬ Giảm lạm phát không tốn kém
• Chính sách giảm lạm phát của Volker
⚬ Chi phí – không lớn như dự báo
⚬ Công chúng không tin ông
■ Khi ông công bố chính sách tiền tệ để giảm
lạm phát
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
• Kỷ nguyên Greenspan
⚬ Alan Greenspan – chủ tịch Fed, 1987
⚬ Cú sốc cung thuận lợi (OPEC, 1986)
■ Lạm phát giảm
■ Thất nghiệp giảm
⚬ 1989-1990: lạm phát cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp
■ Fed – tăng lãi suất
■ Tổng cầu
CHI PHÍ CỦA GIẢM LẠM PHÁT
• Kỷ nguyên Greenspan
⚬ 1990s – thịnh vượng kinh tế
■ Chính sách tiền tệ thận trọng
⚬ 2001: suy thoái
■ Tổng cầu giảm
■ Chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng
⚬ Đầu năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp - gần với tỷ lệ tự
nhiên
KỶ NGUYÊN GREENSPAN
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN Ở CHƯƠNG VIII
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
Môn học
KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
GV: TS Ngô Ngọc Quang
TỔNG QUAN MÔN HỌC
01 Phương pháp học: 60% học tập, 40% thảo luận & thuyết trình
02 Kiểm tra: Chuyên cần: 10%, Giữa kỳ: 20%+20%, Cuối kỳ: 50%
• Mankiw, N.Gregory. 2014. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Hồng Đức
• Mankiw, N.Gregory. 2004. Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch Tiếng
Việt. NXB Thống kê
CHƯƠNG VIII
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG
NỀN KINH TẾ MỞ
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Exports less than imports Exports equal imports Exports greater than imports
Net exports less than 0 Net exports equal 0 Net exports greater than 0
Y is less than C plus I plus G Y equals C plus I plus G Y is greater than C plus I plus G
Saving less than investment Saving equals investment Saving greater than investment
Net capital outflow less than 0 Net capital outflow equals 0 Net capital outflow greater than 0
• Hàm ý:
⚬Tỷ giá danh nghĩa thay đổi khi mức giá thay đổi
⚬ Khi một ngân hàng trung ương ở bất kỳ quốc gia
nào tăng cung tiền
• Và làm cho mức giá tăng lên
• Nó cũng làm cho đồng tiền của quốc gia
đó giảm giá so với các loại tiền tệ khác
trên thế giới
TỶ GIÁ DANH NGHĨA TRONG THỜI KỲ SIÊU LẠM PHÁT
• Purchasing-power parity
⚬ Không phải là một lý thuyết hoàn hảo về xác
định tỷ giá hối đoái
⚬ Tỷ giá hối đoái thực biến động theo thời gian
• Biến động lớn và liên tục của tỷ giá hối đoái danh
nghĩa
⚬ Thông thường phản ánh những thay đổi về mức
giá trong và ngoài nước
TIÊU CHUẨN HAMBURGER
• Cung ngoại tệ
⚬ Net capital outflow/ Vốn ra ròng
■ Lượng đô la cung ứng để mua tài sản nước
ngoài
⚬ Đường cung thẳng đứng
⚬ Số lượng đô la cung cấp cho dòng chảy vốn ròng
■ Không phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái thực
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
• Cầu ngoại tệ
⚬ Net exports/ Xk ròng
■ Lượng đô la cần có để mua xuất khẩu ròng
hàng hóa và dịch vụ của Mỹ
⚬ Đường cầu dốc xuống
⚬ Tỷ giá hối đoái thực cao hơn
■ Làm cho hàng hóa Hoa Kỳ đắt hơn
■ Giảm lượng cầu đô la để mua những hàng
hóa đó
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
The real exchange rate is determined by the supply and demand for
foreign-currency exchange. The supply of dollars to be exchanged into
foreign currency comes from net capital outflow. Because net capital
outflow does not depend on the real exchange rate, the supply curve is
vertical. The demand for dollars comes from net exports. Because a lower
real exchange rate stimulates net exports (and thus increases the quantity
of dollars demanded to pay for these net exports), the demand curve
slopes downward. At the equilibrium real exchange rate, the number of
dollars people supply to buy foreign assets exactly balances the number
of dollars people demand to buy net exports.
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
• Xác định:
⚬ Thị trường vốn vay: S = I + NCO
⚬ Thị trường ngoại hối: NCO = NX
• Net-capital-outflow curve/ Đường vốn ra ròng
⚬ Liên kết giữa:
■ Thị trường vốn vay
■ Thị trường ngoại hối
VỐN RA RÒNG PHỤ THUỘC VÀO LÃI SUẤT NHƯ THẾ NÀO
CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
“If the United States reduced its fiscal deficit, then its
trade deficit would also shrink.”
BẤT ỔN CHÍNH TRỊ VÀ THÁO CHẠY VỐN
Tranh chấp chính sách đang diễn ra: Hoa Kỳ và Trung Quốc
• Trung Quốc - cố gắng hạ giá đồng nhân dân tệ
(renminbi) của mình trên thị trường ngoại hối
⚬ Thúc đẩy các ngành xuất khẩu của mình
⚬ Tích lũy tài sản nước ngoài: từ năm 2000 đến năm
2014, tăng từ 160 tỷ đô la lên 4 nghìn tỷ đô la (bao
gồm cả trái phiếu chính phủ Mỹ)
⚬ Hàng Trung Quốc - rẻ hơn
⚬ góp phần vào thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ
⚬ Gây thiệt hại cho các nhà sản xuất Mỹ, những người
sản xuất các sản phẩm cạnh tranh với hàng nhập
khẩu từ Trung Quốc
DÒNG VỐN TỪ TRUNG QUỐC
THANKS
FOR LISTENING
HẸN GẶP CÁC BẠN