You are on page 1of 27

Chương 1

Nội dung
Kinh tế học …
Khan hiếm (Scarcity) bản chất nguồn lực xã hội có
giới hạn
Kinh tế học (Economics) nghiên cứu cách thức xã
hội quản lý nguồn lực khan hiếm, bao gồm
Con người ra quyết định như thế nào: làm việc bao lâu,
tiết kiệm và tiêu dùng bao nhiêu, mua cái gì
Doanh nghiệp ra quyết định như thế nào: sản xuất bao
nhiêu, thuê lao động bao nhiêu
Xã hội ra quyết định như thế nào: phân chia nguồn lực
giữa quốc phòng, hàng tiêu dùng, bảo vệ môi trường và
những nhu cầu khác
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 1:
1: Con
Con người
người đối
đối mặt
mặt với
với sự
sự đánh
đánh đổi
đổi

Các quyết định luôn có sự đánh đổi. Ví dụ:


Đi dự tiệc buổi tối trước buổi kiểm tra giữa kỳ sẽ làm

cho bạn ít có thời gian để học bài.


Để có nhiều tiền mua đồ, bạn phải làm nhiều giờ hơn,

nên còn ít giờ để nghỉ ngơi


Bảo vệ môi trường sử dụng những nguồn tài nguyên

có thể sử dụng để sản xuất hàng tiêu dùng.


CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 1:
1: Con
Con người
người đối
đối mặt
mặt với
với sự
sự đánh
đánh đổi
đổi
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi quan trọng :
hiệu quả với bình đẳng
Hiệu quả (efficiency): nhận được nhiều nhất từ
nguồn lực khan hiếm
Bình đẳng (equity): phân phối sự thịnh vượng
kinh tế một cách đồng đều giữa các thành viên của
xã hội
Đánh đổi: Để tăng bình đẳng, có thể tái phân phối
thu nhập từ người giàu sang người nghèo. Tuy
nhiên cách này có thể giảm động cơ làm việc và sản
xuất , và làm nhỏ “chiếc bánh” kinh tế.
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 2:
2: Chi
Chi phí
phí của
của một
một thứ
thứ là
là cái
cái mà

bạn
bạn từ
từ bỏ
bỏ để
để có
có được
được nónó

Ra quyết định đòi hỏi so sánh chi phí và lợi ích

của các phương án hành động khác nhau


Chi phí cơ hội (opportunity cost) của một thứ là

cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó


Đó là chi phí liên quan đến việc đưa ra quyết định
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 2:
2: Chi
Chi phí
phí của
của một
một thứ
thứ là
là cái
cái mà

bạn
bạn từ
từ bỏ
bỏ để
để có
có được
được nónó
Ví dụ:
Chi phí cơ hội của……

…đi học đại học một năm không chỉ là tiền học phí,
sách vở và lệ phí mà còn là tiền lương bị mất đi.

…đi xem phim không chỉ là giá vé xem phim, mà còn


là giá trị của khoản thời gian bạn ở rạp chiếu phim.
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 3:
3: Con
Con người
người duy
duy lý
lý suy
suy nghĩ
nghĩ tại
tại
điểm
điểm cận
cận biên
biên

Con người duy lý (rational people) nếu họ hành

động tốt nhất, một cách có hệ thống và mục đích để


đạt mục tiêu
Ra quyết định bằng cách đánh giá những chi phí và

lợi ích của thay đổi cận biên (marginal changes) –


điều chỉnh nhỏ so với kế hoạch hành động hiện tại.
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 3:
3: Con
Con người
người duy
duy lý
lý suy
suy nghĩ
nghĩ tại
tại
điểm
điểm cận
cận biên
biên
Ví dụ:
Sinh viên đang xem xét tiếp tục học thêm 1 năm
nữa hay không, bằng cách so sánh học phí và tiền
lương mất đi với thu nhập tăng thêm sau khi học
thêm một năm.
Một doanh nghiệp xem xét có nên tăng sản lượng
không, bằng cách so sánh chi phí để mua nguyên
vật liệu và thuê thêm lao động cần thiết với doanh
thu tăng thêm
CON NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 4:
4: Con
Con người
người phản
phản ứng
ứng với
với các
các
động
động cơ
cơ khuyến
khuyến khích
khích
Động cơ khuyến khích (incentive): một yếu tố
thôi thúc con người hành động, nghĩa là khả năng
được khen thưởng hay bị trừng phạt.
Con người duy lý phản ứng với các động cơ
khuyến khích vì họ đưa ra quyết định bằng cách
so sánh giữa chi phí và lợi ích. Ví dụ:
Phản ứng với giá xăng tăng, doanh số bán xe,
doanh số bán xe tiết kiệm nhiên liệu (như
Toyota Prius) tăng.
Phản ứng với thuế đánh vào thuốc lá tăng,
nhóm người trẻ hút thuốc lá giảm.
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU
NHƯ THẾ NÀO?

Một “nền kinh tế” chỉ là một nhóm người tương


tác với nhau.
Ba nguyên lý tiếp theo liên quan đến cách thức
mà con người tương tác với nhau
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 5:
5: Thương
Thương mại
mại có
có thể
thể làm
làm cho
cho mọi
mọi
người
người đều
đều được
được lợi
lợi
Thay vì tự cung tự cấp, người ta có thể chuyên môn hoá

sản xuất hàng hoá – dịch vụ và sau đó đem đi trao đổi.


Quốc gia có thể được lợi khi chuyên môn hoá và trao đổi:

 Bán mức giá tốt hơn khi bán hàng ra nước ngoài

 Mua hàng hoá rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản

xuất trong nước


CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 6:
6: Thị
Thị trường
trường thường
thường là
là một
một
phương
phương thức
thức tốt
tốt để
để tổ
tổ chức
chức hoạt
hoạt động
động kinh
kinh tế
tế
Thị trường (market) là một nhóm người mua và
người bán (Họ không cần ở cùng một vị trí.)
“Tổ chức hoạt động kinh tế” (Organize economic
activity) có nghĩa là quyết định
 Sản xuất cái gì (what goods to produce )
 Sản xuất như thế nào (how to produce them )
 Sản xuất bao nhiêu (how much of each to produce)
 Sản xuất cho ai (who gets them)
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 6:
6: Thị
Thị trường
trường thường
thường là
là một
một
phương
phương thức
thức tốt
tốt để
để tổ
tổ chức
chức hoạt
hoạt động
động kinh
kinh tế
tế
Trong nền kinh tế thị trường, quyết định là kết quả của

sự tương tác giữa hộ gia đình và doanh nghiệp.


Cái nhìn nổi tiếng của Adam Smith trong Nguồn lực của

quốc gia (1776):

Mỗi hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như “được


dẫn dắt bởi bàn tay vô hình” để thúc đẩy tổng thể nền
kinh tế tốt hơn
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 6:
6: Thị
Thị trường
trường thường
thường là
là một
một
phương
phương thức
thức tốt
tốt để
để tổ
tổ chức
chức hoạt
hoạt động
động kinh
kinh tế
tế
Bàn tay vô hình hoạt động thông qua hệ thống giá cả:
Tương tác giữa người mua và người bán quyết
định giá của sản phẩm và dịch vụ.
Giá cả phản ánh giá trị hàng hoá đối với người
mua và chi phí để sản xuất hàng hóa.
Giá cả hướng dẫn hộ gia đình và doanh nghiệp ra
quyết định, trong nhiều trường hợp, làm tối đa
hoá phúc lợi ích xã hội.
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 7:
7: Đôi
Đôi khi
khi chính
chính phủ
phủ có
có thể
thể cải
cải thiện
thiện
được
được kết
kết cục
cục thị
thị trường
trường

Vi trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở

hữu (cùng với cảnh sát , toà án)

 Con người ít có động cơ làm việc, sản xuất, đầu tư

hay mua sắm nếu tài sản của họ có rủi ro lớn bị đánh
cắp.
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 7:
7: Đôi
Đôi khi
khi chính
chính phủ
phủ có
có thể
thể cải
cải thiện
thiện
được
được kết
kết cục
cục thị
thị trường
trường
Chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy hiệu
quả
Thất bại thị trường (market failure),khi thị trường thất bại trong
việc phân phối nguồn lực xã hội một cách có hiệu quả. Do:
 Ngoại tác (externalities), khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm
ảnh hưởng đến những người xung quanh (như: ô nhiễm)
 Quyền lực thị trường (market power) một người mua hoặc
người bán có ảnh hưởng đáng kể đến giá thị trường (như độc
quyền bán)
Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu
quả
CON NGƯỜI TƯƠNG TÁC VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Nguyên
Nguyên lý
lý 7:
7: Đôi
Đôi khi
khi chính
chính phủ
phủ có
có thể
thể cải
cải thiện
thiện
được
được kết
kết cục
cục thị
thị trường
trường

 Chính phủ cũng có thể cải thiện được kết cục thị

trường để phát huy bình đẳng


 Nếu thị trường phân chia phúc lợi kinh tế không như

mong muốn, chính sách thuế hoặc phúc lợi có thể


thay đổi cách thức “cái bánh” kinh tế được chia.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lýlý 8:
8: Mức
Mức sống
sống của
của một
một nước
nước phụ
phụ
thuộc
thuộc vào
vào khả
khả năng
năng sản
sản xuất
xuất hàng
hàng hoá
hoá và

dịch
dịch vụ
vụ của
của nước
nước đó.
đó.
Có sự khác biệt lớn trong mức sống giữa các
nước và qua thời gian:
Thu nhập trung bình của nước giàu cao hơn 10
lần so với thu nhập trung bình của nước nghèo.
Mức sống của Mỹ ngày nay tăng lên khoảng 8
lần trong 100 năm qua.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lýlý 8:
8: Mức
Mức sống
sống của
của một
một nước
nước phụ
phụ
thuộc
thuộc vào
vào khả
khả năng
năng sản
sản xuất
xuất hàng
hàng hoá
hoá và

dịch
dịch vụ
vụ của
của nước
nước đó.
đó.
Yếu tố quan trọng quyết mức sống: năng suất
(productivity), số lượng hàng hoá và dịch vụ sản
xuất trên một đơn vị lao động .
Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng và công
nghệ sẵn có cho người lao động.
Các yếu tố khác (như liên đoàn lao đọng, cạnh tranh
từ ngườc ngoài) ít có ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lýlý 9:
9: Giá
Giá tăng
tăng khi
khi chính
chính phủ
phủ in
in quá
quá
nhiều
nhiều tiền.
tiền.
Lạm phát (Inflation): gia tăng trong mức giá chung.

Trong dài hạn, lạm phát thông thường là do sự gia tăng

quá mức số lượng tiền, làm cho giá trị tiền tệ giảm xuống.

Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỉ lệ lạm phát càng

cao.
NỀN KINH TẾ VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO
Nguyên
Nguyên lý
lý 10:
10: Xã
Xã hội
hội đối
đối mặt
mặt với
với sự
sự đánh
đánh đổi
đổi
ngắn
ngắn hạn
hạn giữa
giữa lạm
lạm phát
phát và
và thất
thất nghiệp
nghiệp

Trong ngắn hạn (1-2 năm), những chính sách kinh

tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo hướng ngược


chiều nhau.
Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này ít

hay nhiều thuận lợi, nhưng sự đánh đổi luôn xảy ra.
KẾT LUẬN
Kinh tế học cung cấp những hiểu biết về hành vi
của con người, thị trường và nền kinh tế
Nó dựa vào một vài ý tưởng có thể áp dụng cho
nhiều tình huống khác nhau.
TÓM TẮT CHƯƠNG
Nguyên lý của việc ra quyết định:
Con người đối mặt với sự đánh đổi.
Chi phí của một hành động nào đoá được đo
lường bằng chi phí cơ hội gánh chịu.
Con người duy lý ra quyết định bằng cách so
sánh giữa chi phí biên và lợi ích biên.
Con người phản ứng lại với các động cơ
khuyến khích.
TÓM TẮT CHƯƠNG
Nguyên lý con người tương tác :
Thương mại có thể làm cả hai cùng có lợi.
Thị trường thông thường là cách tốt nhất để
phối hợp thương mại .
Chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị
trường nếu xảy ra thất bại thị trường hoặc kết
cục thị trường không công bằng.
TÓM TẮT CHƯƠNG
Nguyên lý của toàn bộ nền kinh tế :
Năng suất là nguồn gốc căn bản của mức sống
Tăng trưởng tiền là nguồn gốc căn bản của lạm
phát.
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát
và thất nghiệp trong ngắn hạn.
Thuật ngữ then chốt
 Sự khan hiếm scarcity
 Kinh tế học Economics
 Hiệu quả Efficiency
 Bình đẳng Equality
 Chi phí cơ hội opportunity cosst
 Con người duy lý Rational people
 Thay đổi biên marginal changge
 Động cơ khuyến khích incentive
 Nền kinh tế thị trường market economy
 Quyền sở hữu tài sản property rights
 Thất bại thị trường market failure
 Ngoại tác externality
 Quyền lực thị trường market power
 Năng suất productivity
 Lạm phát inflation
 Chu kỳ kinh tế bussiness cycle

You might also like