You are on page 1of 227

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ

KINH TẾ HỌC VI MÔ
(MICROECONOMICS)

Tiến sĩ. Lê Kiên Cường


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC
CHƯƠNG 2: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU
TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 3: ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4: CUNG, CẦU VÀ CHÍNH SÁCH CỦA
CHÍNH PHỦ
CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
CHƯƠNG 6: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
HOÀN HẢO
CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
CHƯƠNG 9: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
VÀ CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
TÀI LIỆU HỌC TẬP
PHÂN BỔ ĐIỂM
- Chuyên cần : 10%
- Tiểu luận : 20 %
- Kiểm tra giữa kỳ: 20%
--------------------------Điểm Quá trình: 50%
* Thi cuối kỳ: 50%
=> TỔNG : 10 ĐIỂM

+ Điểm khuyến khích Cá nhân


MỤC TIÊU MÔN HỌC

 Kiến thức: cung cấp các kiến thức về quy luật thị
trường, cấu trúc thị trường, hành vi lựa chọn của
người tiêu dùng và các vấn đề liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
 Kỹ năng: nắm được quy luật cung cầu, hành vi
người tiêu dùng và sản xuất, cách thức lựa chọn
phương thức hoạt động của doanh nghiệp trong
các loại cấu trúc thị trường.
6
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN HỌC

 Lý thuyết: nắm vững các quy luật kinh tế và vận dụng vào
phân tích các tình huống kinh tế vi mô thực tế trong cuộc
sống.
 Thuyết trình: vận dụng lý thuyết vào phân tích chuyên sâu
một chủ đề kinh tế vi mô trong thực tế. Thiết lập báo cáo và
thuyết trình kết quả trước lớp.
 Tự học: Đọc các bài học trước khi tới lớp, vận dụng lý
thuyết để phân tích các tình huống nghiên cứu, làm bài tập
về nhà, tự vận dụng lý thuyết vào tình huống thực tiễn.
1.1 LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
CỦA KINH TẾ HỌC
Kinh tế học là một môn khoa học (……)
(1) Kinh tế học là một môn khoa học (……)
nghiên cứu cách thức con người sử dụng
nguồn tài nguyên có hạn để thỏa mãn nhu cầu
vô hạn của mình.

(2) KINH TẾ HỌC: Việc nghiên cứu cách phân


bổ những nguồn lực khan hiếm một cách hiệu
quả nhất
1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ HỌC

Các giai đoạn nghiên cứu:


1- Phương pháp quan sát
2- Thu thập số liệu
3- Phân tích số liệu
4- Rút ra kết luận
5- Kiểm nghiệm lại
SINH VIÊN VẬN DỤNG :

Ví dụ 1 : Thị trường Bánh Trung Thu CHAY

Ví dụ 2 : Màu điện thoại


BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC

• Sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ gì (và sản


xuất bao nhiêu) ?
• Sản xuất như thế nào?
• Sản xuất cho ai (phân phối như thế nào)?
+ VD: Sản xuất nước uống đóng chai
1.3. Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô
• Kinh tế học vi mô nghiên cứu quá trình ra quyết định
của các hộ gia đình và doanh nghiệp, và tương tác của
họ trên thị trường.
• Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về những hiện tượng
tổng quát của nền kinh tế, bao gồm lạm phát, thất
nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
• Hai môn học này có mối quan hệ đan xen mật thiết với
nhau, nhưng đồng thời cũng là hai lĩnh vực riêng biệt,
đặt ra những câu hỏi khác nhau.
>> SV lựa chọn :
(1) Lạm phát; (2) Thất nghiệp; (3) Tăng trưởng kinh
tế:
1.4. Kinh tế học thực chứng
& Kinh tế học chuẩn tắc
 Là nhà khoa học, các nhà kinh tế học đưa ra những phát
biểu thực chứng, mang tính mô tả, giải thích thế giới.
 Là nhà chính sách, các nhà kinh tế đưa ra những
phát biểu chuẩn tắc, mang tính mệnh lệnh, đưa ra phát
biểu về những gì thế giới nên làm.
 Phát biểu thực chứng có thể được thừa nhận hoặc bác bỏ,
phát biểu chuẩn tắc thì không thể.
 Chính phủ đã thuê nhiều nhà kinh tế để thực hiện những
tư vấn về chính sách. Ví dụ: Tổng thống Hoa Kỳ có một
Ủy ban cố vấn Kinh tế.
 >> SV: Phân tích trường hợp: Bia Rượu ; Thuốc lá
HỆ THỐNG KINH TẾ
Hệ thống kinh tế bao gồm những bộ phận tác động
lẫn nhau trong vòng chu chuyển kinh tế.

17
Chi phí cơ hội
• Chi phí cơ hội (để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X): Là số đơn vị sản phẩm Y phải
sản xuất bớt đi để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Những nhận định nào dưới đây thuộc phạm vi nghiên
cứu của kinh tế học vi mô và những nhận định nào thuộc
phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô?
a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu bia sẽ hạn chế số lượng
bia được sản xuất.
b. Thất nghiệp trong lực lượng lao động đã tăng nhanh vào
thập niên 2000.
c. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm cho người tiêu
dùng chi tiêu nhiều hơn.
d. Người công nhân nhận được lương cao hơn sẽ mua nhiều
hàng xa xỉ hơn.
e. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế năm nay cao hơn năm
qua.
f. Các doanh nghiệp sẽ đầu tư vào những ngành có tỷ suất
lợi nhuận cao.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
2. Những nhận định sau đây mang tính thực chứng hay chuẩn
tắc:
a. Giá dầu lửa những năm 2000 đã tăng gấp đôi so với những năm
90.
b. Những người có thu nhập cao hơn sẽ được phân phối nhiều hàng
hoá hơn.
c. Vào đầu những năm 90, tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta tăng đột biến.
d. Hút thuốc không có ích đối với xã hội và không nên khuyến
khích.
e. Chính phủ cần áp dụng những chính sách kinh tế để giảm tình
trạng thất nghiệp.
f. Để cải thiện mức sống của người nghèo, chính phủ cần tăng trợ
cấp đối với họ.
CHƯƠNG 2:
CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU
TRÊN THỊ TRƯỜNG
2.1. CẦU
2.1.1. Khái niệm
 Lượng cầu của một loại hàng hóa là lượng
hàng mà người mua có thể và sẵn lòng mua.
 Quy luật cầu: lượng cầu của một hàng hóa
giảm khi giá nó tăng lên, các yếu tố khác không
đổi.
BIỂU CẦU
 Biểu cầu: Giá Số ly
một bảng thể hiện mối quan cafe A cafe A
hệ giữa giá bán và lượng $0.00 16
cầu của một hàng hóa.
1.00 14
 Ví dụ: 2.00 12
Nhu cầu cafe A 3.00 10
4.00 8
5.00 6
6.00 4
Biểu Cầu và Đường Cầu cafe A
Giá
cafe A Giá Số ly
$6.00 cafe A cafe A
$0.00 16
$5.00
1.00 14
$4.00 2.00 12
$3.00 3.00 10

$2.00 4.00 8
5.00 6
$1.00
6.00 4
$0.00
Lượng cầu
0 5 10 15
cafe A
2.1.2. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ NHÂN

• Lượng cầu thị trường là tổng các lượng cầu cá


nhân được cộng theo chiều ngang.
• Giả định An và Thu là hai người mua duy nhất
trong thị trường cafe A. (Qd = Lượng cầu)
Giá Qd của An Qd của Thu Qd Thị trường
$0.00 16 + 8 = 24
1.00 14 + 7 = 21
2.00 12 + 6 = 18
3.00 10 + 5 = 15
4.00 8 + 4 = 12
5.00 6 + 3 = 9
6.00 4 + 2 = 6
Đường cầu thị trường cafe A
Qd (Thị
P P
trường)
$6.00
$0.00 24
$5.00 1.00 21
$4.00 2.00 18
3.00 15
$3.00
4.00 12
$2.00
5.00 9
$1.00 6.00 6
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25
2.1.3. Sự dịch chuyển của đường cầu

 Đường cầu cho thấy giá ảnh hưởng như thế nào đến
lượng cầu, các yếu tố khác không đổi.
 Các yếu tố khác chính là các yếu tố ngoài giá tác
động đến cầu. Khi một trong những yếu tố này thay
đổi, đường cầu dịch chuyển.
Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua

 Sự gia tăng trong số lượng người mua: kéo theo


sự gia tăng lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch
chuyển đường cầu (D) sang phải.
Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua

P Giả định số lượng


$6.00 người mua tăng. Vậy,
tại mỗi P, Qd sẽ tăng
$5.00 (tăng 5 trong ví dụ
$4.00 này)
$3.00
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30
Sự dịch chuyển đường cầu: Thu nhập

 Cầu đối với hàng hóa thông thường có mối quan


hệ thuận chiều với thu nhập.
 Thu nhập tăng dẫn đến tăng lượng cầu tại mỗi
mức giá, làm đường cầu D dịch chuyển sang
phải.
 Cầu hàng hóa thứ cấp có mối quan hệ nghịch biến
với thu nhập.
 Thu nhập tăng làm dịch chuyển đường cầu D
sang trái.
Sự dịch chuyển đường cầu:
Giá hàng hóa thay thế
 Hai hàng hóa thay thế là khi giá của hàng hóa này
tăng lên thì sẽ làm tăng cầu của hàng hóa kia.
 Ví dụ: Khi giá của pizza tăng lên thì cầu hamburgers sẽ
tăng lên và sẽ dịch chuyển đường cầu hamburgers
sang phải.
 Ví dụ khác: Cocacola và Pepsi, máy tính cá nhân và
máy tính bàn …
Sự dịch chuyển đường cầu:
Giá hàng hóa bổ sung

 Hai hàng hóa bổ sung khi giá hàng hóa này


tăng thì cầu của hàng hóa kia giảm.
 Ví dụ: máy vi tính và phần mềm. Nếu giá máy tính tăng,
người mua máy tính giảm, do đó cầu về phần mềm
giảm. Đường cầu phần mềm dịch chuyển sang trái.
 Ví dụ khác: xăng và xe.
Sự dịch chuyển đường cầu: Thị hiếu

 Thị hiếu đối với một loại hàng hóa tăng lên sẽ làm
tăng cầu của hàng hóa và sẽ làm đường cầu của
hàng hóa đó dịch chuyển sang phải.
 Ví dụ: Khi phương pháp giảm cân The Atkins trở nên phổ
biến ở thập niên 90. Điều này làm cầu về trứng tăng, dịch
chuyển đường cầu trứng sang phải.
Sự dịch chuyển đường cầu: Kỳ vọng

 Kỳ vọng ảnh hưởng đến quyết định mua


hàng của người tiêu dùng.
 Ví dụ:
 Nếu mọi người kỳ vọng mức lương của họ tăng
lên, thì cầu về những bữa ăn tại nhà hàng sang
trọng sẽ tăng lên ngay thời điểm hiện tại.
 Nếu nền kinh tế không tốt và mọi người lo lắng
về sự đảm bảo cho công việc tương lai của họ,
cầu về xe ô tô mới có thể giảm ngay từ bây giờ.
Tóm lại: Các yếu tố ảnh hưởng đến
người mua
Biến số Thay đổi biến số này sẽ làm:
Giá …di chuyển dọc đường cầu D
# người mua …dịch chuyển đường cầu D
Thu nhập …dịch chuyển đường cầu D
Giá của sản
phẩm liên quan …dịch chuyển đường cầu D
Thị hiếu …dịch chuyển đường cầu D
Kỳ vọng …dịch chuyển đường cầu D
2.2. CUNG
2.2.1. Khái niệm

 Lượng cung bất kỳ loại hàng hóa nào là


lượng hàng mà người bán có thể và sẵn lòng
bán.
 Quy luật cung: với các yếu tố khác không
đổi, lượng cung của một hàng hóa tăng khi
giá của nó tăng lên.
BIỂU CUNG
 Biểu cung: Giá cafe A

Một bảng cho thấy mối quan cafe A (Số ly)


hệ giữa giá của một mặt $0.00 0
hàng và lượng cung. 1.00 3
2.00 6
 Ví dụ: 3.00 9
Lượng cung cafe A 4.00 12
5.00 15
6.00 18
Biểu cung và đường cung của cafe A

Giá cafe A
P
Số ly (Số ly)
$6.00
$0.00 0
$5.00
1.00 3
$4.00 2.00 6
$3.00 3.00 9
$2.00 4.00 12
5.00 15
$1.00
6.00 18
$0.00 Q
0 5 10 15
2.2.2. Cung thị trường và cung cá nhân
 Lượng cung trong thị trường là tổng các nguồn
cung của tất cả người bán tại mỗi mức giá.
 Giả định rằng cafe A và cafe B là hai người bán
duy nhất trong thị trường (Qs = lượng cung)
Cung thị trường
Giá cafe A cafe B
Qs
$0.00 0 + 0 = 0
1.00 3 + 2 = 5
2.00 6 + 4 = 10
3.00 9 + 6 = 15
4.00 12 + 8 = 20
5.00 15 + 10 = 25
6.00 18 + 12 = 30
Đường cung thị trường
QS (Thị
P
trường)
P
$6.00 $0.00 0
1.00 5
$5.00
2.00 10
$4.00 3.00 15
$3.00 4.00 20
$2.00 5.00 25
6.00 30
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.2.3. Dịch chuyển của đường cung
 Đường cung biểu diễn giá ảnh hưởng như thế nào
đến lượng cung, các yếu tố khác không đổi.
 Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường
cung dịch chuyển.
Sự dịch chuyển đường cung:
Giá đầu vào

 Ví dụ: Tiền công, giá nguyên liệu đầu vào.


 Khi giá đầu vào giảm làm cho sản xuất thêm
nhiều lợi nhuận.
 Vì vậy công ty cung ứng một sản lượng cao hơn
tại mỗi mức giá và đường cung S dịch chuyển
sang phải.
Sự dịch chuyển đường cung:
Giá đầu vào
P
$6.00 Giả định rằng
$5.00 giá sữa giảm.
$4.00 Tại mỗi mức
giá, lượng cung
$3.00
cafe A sẽ tăng.
$2.00 (5 đơn vị trong
$1.00 ví dụ này).
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Sự dịch chuyển đường cung: Công nghệ

 Công nghệ quyết định bao nhiêu yếu tố đầu vào đạt
yêu cầu để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
 Cải tiến công nghệ giúp tiết kiệm chi phí, làm giảm
giá đầu vào, dịch chuyển đường cung S sang phải.
Sự dịch chuyển đường cung:
# người bán
 Sự gia tăng số lượng người bán làm tăng lượng
cung tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường cung S
sang phải.
Sự dịch chuyển đường cung: Kỳ vọng

Ví dụ:
 Những sự kiện tại Trung Đông dẫn đến kỳ vọng giá
dầu sẽ cao hơn.
 Vì thế, doanh nghiệp dầu tại Texas giảm nguồn
cung hiện tại, giữ một số hàng vào kho để bán lại
sau này với giá cao hơn.
 Đường cung S dịch chuyển sang trái.
 Nhìn chung, người bán có thể điều chỉnh nguồn
cung khi kỳ vọng của họ vào tương lai giá sẽ thay
đổi (đối với hàng hóa không dễ hư hỏng).
Tóm lại : Các biến số ảnh hưởng đến Cung

Biến số
Giá …di chuyển dọc đường cung S
Giá đầu vào …dịch chuyển đường cung S
Công nghệ …dịch chuyển đường cung S
# Người bán …dịch chuyển đường cung S
Kỳ vọng …dịch chuyển đường cung S
2.3. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU

P Cân bằng:
$6.00 D S
P tại mức giá này
$5.00
lượng cung bằng
$4.00 lượng cầu.
$3.00
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu

P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5

$3.00
2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng

P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5

$3.00
2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu

P Ví dụ:
$6.00 D Thặng dư S
Nếu P = $5,
$5.00
thì
$4.00 QD = 9 cafe A
$3.00 và
$2.00
QS = 25 cafe A
Kết quả là dư thừa
$1.00
16 cafe A
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu

P Đối mặt với sự dư thừa,


$6.00 D Thặng dư
Surplus S người bán cố gắng tăng
lượng bán hàng bằng việc
$5.00 giảm giá.
$4.00 Điều này dẫn đến
$3.00 QD tăng và QS giảm…

$2.00 …giảm dư thừa.


$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu

P Đối mặt với sự dư thừa,


$6.00 D Thặng dư S người bán cố gắng tăng
$5.00 lượng bán hàng bằng
việc giảm giá.
$4.00
Điều này dẫn đến
$3.00 QD tăng và QS giảm…
$2.00 Giá tiếp tục giảm cho
$1.00
đến khi thị trường đạt
trạng thái cân bằng.
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung

P
$6.00 D S Ví dụ:
Nếu P = $1,
$5.00
thì
$4.00 QD = 21 cafe A
$3.00 và
QS = 5 cafe A
$2.00
Kết quả là thiếu hụt
$1.00 16 cafe A
$0.00 Thiếu hụt Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung

P Đối mặt với sự thiếu


$6.00 D S hụt, người bán tăng giá
$5.00
sản phẩm.
Vì sẽ làm QD giảm
$4.00
Và QS tăng,
$3.00
…giảm thiếu hụt.
$2.00
$1.00
Thiếu hụt
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung
Đối mặt với sự thiếu
P
$6.00 D S hụt, người bán tăng
giá sản phẩm.
$5.00
Vì sẽ làm QD giảm
$4.00 Và QS tăng
$3.00 Giá tiếp tục tăng cho
$2.00 đến khi thị trường đạt
trạng thái cân bằng.
$1.00
Thiếu hụt
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
Điều kiện dịch chuyển/di chuyển dọc
đường cung/cầu
 Thay đổi cung: sự dịch chuyển đường S xảy ra
khi các yếu tố không phải là giá của cung thay đổi
(công nghệ hoặc chi phí).
 Sự thay đổi lượng cung: di chuyển dọc theo
đường S cố định xảy ra khi P thay đổi
 Thay đổi cầu: Sự dịch chuyển đường D xảy ra
khi các yếu tố không phải là giá của cầu thay đổi
(thu nhập hoặc số lượng người mua)
 Sự thay đổi lượng cầu: di chuyển dọc theo
đường D cố định xảy ra khi P thay đổi
3
CHƯƠNG

ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG


TÌNH HUỐNG…
+ Bạn thiết kế website cho những công ty địa
phương. Bạn tính chi phí 200 USD mỗi website,
và hiện nay bán được 12 website mỗi tháng.
+ Chi phí đang tăng lên (bao gồm chi phí cơ hội cho
thời gian của bạn) vì vậy bạn tăng giá thành
250USD.
+ Quy luật cầu chỉ ra rằng bạn sẽ không bán được
nhiều website nếu bạn tăng giá.
+ Website bị bán ít hơn bao nhiêu? Thu nhập của
bạn sẽ giảm hoặc tăng bao nhiêu?
1
ĐỘ CO GIÃN
+ Độ co giãn đo lường lượng phản ứng của
một yếu tố với sự thay đổi của một yếu tố
khác.
- Một dạng của độ co giãn đo lường cầu về
trang web sẽ giảm bao nhiêu sau khi bạn tăng
giá.

+ Khái niệm:
- Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng
của Qd hoặc Qs đối với các yếu tố tác
động đến nó.
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
3.1.1. Khái niệm

Độ co giãn của % thay đổi của Qd


=
cầu theo giá % thay đổi của P

+Độ co giãn của cầu theo giá phản ánh Qd phản


ứng với sự thay đổi của P.

+ Nói cách khác, nó đo lường độ nhạy cảm theo


giá của người mua về cầu hàng hóa.
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
3.1.2. Cách tính và phân loại
Độ co giãn của % thay đổi của Qd
=
cầu theo giá % thay đổi của P
P
Ví dụ
P tăng
Độ co giãn 10%
P2
của cầu theo P1
giá bằng D
15% Q
= 1.5 Q2 Q1
10%
Q giảm
15%
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ

Độ co giãn của % thay đổi của Qd


=
cầu theo giá % thay đổi của P
P
Dọc theo đường D, P và Q
di chuyển theo hướng ngược P2
nhau, điều này làm cho co
P1
giãn cầu theo giá là số âm.
D
Chúng ta sẽ bỏ các dấu trừ
và thể hiện co giãn cầu theo Q
Q2 Q1
giá bằng các số dương.
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
Phương pháp tiêu chuẩn
tính toán tỉ lệ phần trăm
Nhu cầu cho (%) thay đổi:
website
P Giá trị kết Giá trị khởi

B thúc đầu
$250 x 100%
A Giá trị khởi đầu
$200
D Đi từ A đến B,
Q tỷ lệ phần trăm thay đổi ở P.
8 12
($250–$200)/$200 = 25%
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
Vấn đề:
Phương pháp tiêu chuẩn
Nhu cầu cho đưa ra câu trả lời khác
website nhau tùy thuộc vào nơi bắt
P
đầu.
B Đi từ A đến B,
$250
A P tăng 25%, Q giảm 33%,
$200
Độ co giãn = 33/25 = 1.33
D
Đi từ B đến A,
Q
8 12 P giảm 20%, Q tăng 50%,
Độ co giãn = 50/20 = 2.50
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
+ Vì vậy, chúng ta sử dụng phương pháp trung điểm:
Giá trị kết – Giá trị khởi
thúc đầu
x 100%
Trung điểm
- Trung điểm là trung bình giữa giá trị khởi đầu
và kết thúc.
- Không quan trọng việc bạn sử dụng giá trị nào
là đầu hay kết thúc – các phương pháp này
cho câu trả lời giống nhau.
TÍNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM THAY ĐỔI
+Sử dụng phương pháp trung điểm, tỉ lệ % thay
đổi P =
$250 – $200
x 100% = 22.2%
$225
+ Tỉ lệ % thay đổi Q =
12 – 8
x 100% = 40.0%
10
+ Độ co giãn của cầu theo giá =
40/22.2 = 1.8
VÍ DỤ : Ngũ cốc và Kem chống nắng
+Giá của 2 loại hàng hóa này tăng lên 20 %.
Hàng hóa nào làm cho Qd giảm nhiều nhất?
Tại sao?
-Có nhiều sản phẩm thay thế cho ngũ cốc như
bánh nướng, bánh kẹp. Vì thế người mua có thể
chuyển sang dùng chúng nếu giá ngũ cốc tăng.
-Kem chống nắng không có sản phẩm thay thế,
nên người tiêu dùng có thể sẽ không mua ít hơn
nếu giá tăng.
 Độ co giãn của cầu theo giá cao hơn nếu có
nhiều sản phẩm thay thế.
Ví dụ: Insulin và Du thuyền
+ Giá của những sản phẩm này sẽ tăng 20%.
Sản phẩm nào sẽ làm Qd giảm nhiều hơn?
- Với hàng triệu bệnh nhân tiểu đường, Insulin là
thuốc cần thiết. Sự tăng giá của nó sẽ làm cho
cầu giảm ít, hoặc hầu như không giảm.
- Một chiếc du thuyền thì rất xa xỉ. Nếu giá tăng,
mọi người quên nó đi.

 Đối với những mặt hàng xa xỉ, sự co giãn của


cầu theo giá sẽ cao hơn đối với hàng thiết yếu.
Ví dụ : Xăng trong ngắn hạn và dài hạn

+ Giá của xăng tăng 20%. Qd sẽ giảm nhiều


trong ngắn hạn hay dài hạn? Tại sao?
- Không có nhiều người có thể chuyển chỗ làm
hoặc chuyển nhà trong ngắn hạn, người ta sẽ đi
xe buýt hoặc đi chung xe
- Trong dài hạn, mọi người sẽ mua xe hơi nhỏ
hoặc sống gần nơi làm việc của họ hơn.

Trong dài hạn, độ co giãn của cầu theo


giá sẽ cao hơn trong ngắn hạn.
3.1.3. SỰ ĐA DẠNG CỦA ĐƯỜNG
CẦU

+ Độ co giãn của cầu theo giá có mối liên hệ


mật thiết đến độ dốc của đường cầu.
+ Đường cầu càng phẳng, thì độ co giãn càng
lớn.Đường cầu càng dốc, độ co giãn càng bé.
+ Năm trường hợp khác nhau của đường cầu
D…
“Cầu hoàn toàn không co giãn”
Độ co giãn của = % Q thay đổi = 0% =0
cầu về giá % P thay đổi 10%
Đường cầu D : P
D
Thẳng đứng
P1
Sự nhạy cảm theo giá
của người tiêu dùng: P2
Không có
P Q
Độ co giãn: giảm Q1
0 10% Q thay đổi
0%
“Cầu không co giãn”
Độ co giãn của % Q thay đổi < 10%
= = <1
cầu về giá % P thay đổi 10%
Đường cầu D : P
Khá dốc
P1
Sự nhạy cảm theo giá
của người tiêu dùng P2
Khá thấp D
P Q
Độ co giãn giảm Q1 Q2
<1 10%
Q tăng ít
hơn 10%
“Cầu co giãn đơn vị”
Độ co giãn của % Q thay đổi 10%
= = =1
cầu về giá % P thay đổi 10%
P
Đường cầu D :
Dốc tương đối
P1
Sự nhạy cảm theo giá
của người tiêu dùng: P2
D
Tương đối
P Q
Độ co giãn: giảm Q1 Q2
1 10%
Q tăng 10%
“Cầu co giãn”
Độ co giãn của % Q thay đổi > 10%
>1
= =
cầu theo giá % P thay đổi 10%
Đường cầu D : P
Khá phẳng
P1
Sự nhạy cảm theo giá
của người tiêu dùng: P2 D
Khá cao
P Q
Độ co giãn: giảm Q1 Q2
>1 10%
Q tăng hơn
10%
“Cầu co giãn hoàn toàn”
Độ co giãn của % Q thay đổi % bất kì
= = = vô cực
cầu theo giá % P thay đổi 0%
Đường cầu D : P
Nằm ngang
P2 = P1 D
Sự nhạy cảm theo giá
của người tiêu dùng:
Rất lớn
P thay đổi Q
Độ co giãn: 0% Q1 Q2
Vô cực
Q thay đổi
với % bất kì
Độ co giãn trên đường cầu
tuyến tính
P
200%
$30 E = = 5.0
40% Độ dốc của
67% đường cầu
20 E = = 1.0
67% tuyến tính là
40%
không đổi,
10 E =
200%
= 0.2 nhưng độ co
giãn của nó thì
$0 Q thay đổi
0 20 40 60
3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu
+ Tiếp tục với bối cảnh trước, nếu tăng giá từ $200 lên
$250, doanh thu sẽ tăng hay giảm?
Doanh thu = P x Q
+ Sự tăng giá sẽ có hai tác động lên doanh thu :
- P tăng nghĩa là doanh thu tăng trên từng đơn vị
đã bán.
- Nhưng sẽ ít sản phẩm được bán ra hơn (Q giảm)
dựa theo định luật về Cầu.
+ Tác động nào lớn hơn?
Phụ thuộc vào độ co giãn của cầu theo giá.
3.1.5. Độ co giãn và Tổng doanh thu
Độ co giãn của Phần trăm Q thay đổi
=
cầu theo giá Phần trăm P thay đổi

Doanh thu = P x Q
+ Nếu cầu co giãn, độ co giãn của cầu theo giá sẽ > 1
% Q thay đổi > % P thay đổi
+ Mức giảm của doanh thu do Q giảm sẽ lớn hơn mức
tăng của doanh thu do P tăng, nên doanh thu sẽ
giảm.
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Cầu co giãn doanh thu doanh
thu bị
(độ co giãn = 1.8) P tăng nếu P
tăng mất nếu
Nếu P = $200, Q thấp
Q = 12 và doanh Nhu cầu
$250
thu = $2400.
website
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và doanh
thu = $2000.
Nếu D co giãn, giá Q
8 12
tăng sẽ dẫn đến
doanh thu giảm.
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Độ co giãn của %Q thay đổi
=
cầu theo giá %P thay đổi
Doanh thu = P x Q
+ Nếu cầu không co giãn, độ co giãn cầu theo giá <1
% Q thay đổi < % P thay đổi
+ Độ giảm của doanh thu do Q giảm sẽ nhỏ hơn độ
tăng của doanh thu do P tăng, nên tổng doanh thu
sẽ tăng.
+ Trong ví dụ, giả sử Q chỉ giảm 10 ( thay vì 8), nếu
giá tăng lên $250:
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Cầu không co giãn: Doanh thu Nhu cầu
Độ co giãn = 0.82 tăng do P
website
tăng
P
Nếu P = $200,
Q = 12 và doanh Doanh thu
$250 mất do Q
thu = $2400.
giảm
Nếu P = $250, $200
Q = 10 và thu D
nhập= $2500.
Khi D không co giãn, Q
Giá tăng sẽ làm 10 12
doanh thu tăng
3.2. Các loại độ co giãn khác
3.2.1. Độ co giãn của cầu theo thu nhập: đo lường
sự phản ứng của Qd tới thu nhập của người tiêu dùng

Độ co giãn của cầu Phần trăm Qd thay đổi


=
theo thu nhập Phần trăm thu nhập thay đổi
+ Nhắc lại chương 2: sự tăng trong thu nhập sẽ dẫn
đến sự tăng cầu của hàng hóa bình thường.
+ Do đó, với hàng hóa bình thường, độ co giãn của
thu nhập > 0.
+ Với hàng hóa thứ cấp, độ co giãn của thu nhập < 0.
3.2. Các loại độ co giãn khác
3.2.2. Độ co giãn chéo của cầu theo giá: đo
lường sự thay đổi của lượng cầu một hàng hóa khi
giá của một hàng hóa liên quan thay đổi
% Q d thay đổi của hàng hóa 1
Độ co giãn của =
cầu theo giá chéo % thay đổi giá của hàng hóa 2
+ Với hàng hóa thay thế, độ co giãn theo giá chéo > 0
Ví dụ: giá thịt bò tăng sẽ dẫn đến cầu của thịt gà
tăng.
+ Với hàng hóa bổ sung, độ co giãn theo giá chéo < 0
Ví dụ: giá máy tính tăng sẽ dẫn đến cầu của phần
mềm giảm.
CHƯƠNG 4:
Cung, Cầu và Chính Sách Chính Phủ

4.1. Kiểm soát giá


4.2. Thuế
Một số chính sách của Chính phủ
Kiểm soát giá
• Giá trần: mức giá tối đa được phép bán ra
theo luật định của một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Ví dụ: kiểm soát giá thuê nhà.
• Giá sàn: mức giá tối thiểu được phép bán ra
theo luật định của một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Ví dụ: lương tối thiểu.
Thuế
• Chính phủ có thể làm những người mua và
những người bán trả một khoản tiền nhất định
trên mỗi đơn vị mua/bán.
Ví dụ 1: Thị trường cho thuê nhà

Giá P S
thuê
nhà

$800
Cân bằng khi
không có
kiểm soát giá D
Q
300
Số lượng
nhà cho
thuê
4.1.1. Giá trần

Khi giá trần cao P S


hơn mức giá cân Giá
$1000
bằng là không bắt trần
buộc – $800
Không có tác
động gì lên kết
quả thị trường
D
Q
300
4.1.1. Giá trần
Mức giá cân P S
bằng ($800) cao
hơn mức giá trần
là bất hợp pháp.
$800
Giá trần là một
Giá
ràng buộc có $500
trần
hiệu lực của thị Thiếu
trường, và sẽ hụt D
Q
dẫn đến sự thiếu 250 400
hụt.
4.1.1. Giá trần

P S
Trong dài hạn,
cung và cầu sẽ co
giãn về giá hơn
$800
nữa.
Giá
Và sự thiếu hụt sẽ $500
trần
càng lớn hơn. Thiếu
hụt D
Q
150 450
Thiếu hụt và sự phân chia
+Trong ngắn hạn, người bán phải phân chia hàng hóa cho
khách hàng của mình.
+ Một vài cơ chế phân chia: (1) xếp hàng dài ; (2) lựa chọn
thiên lệch dựa trên thành kiến cá nhân
+ Những cơ chế phân chia trên thường bất công và không
hiệu quả: hàng hóa không nhất thiết phải đến tay những
người tiêu dùng được đánh giá cao nhất.
+ Ngược lại, khi giá không bị kiểm soát, các cơ chế phân
chia lại hiệu quả hơn (hàng hóa đến tay người tiêu dùng
chấp nhận trả theo giá thị trường) và công bằng hơn.
Ví dụ 2: Thị trường các lao động không
chuyên
Lương trả W S
cho các lao
động không
chuyên
$4

Cân bằng
khi không
có kiểm D
soát giá L
500
Số lượng lao động
không chuyên
4.1.2. Giá sàn

Khi mức giá sàn W S


dưới mức giá
cân bằng là
không bắt $4
buộc–
Giá
không có ảnh $3
sàn
hưởng lên kết
quả của thị D
L
trường 500
4.1.2. Giá sàn
Lao động
Mức lương cân W thặng dưS
bằng bằng $4 là Giá
$5
dưới mức sàn và do sàn
đó bất hợp pháp
$4

Giá sàn là giá tối


thiểu theo luật định
về tiền lương, và D
mức này sẽ gây nên 400 550
L
thặng dư
(ví dụ : thất nghiệp).
Lương tối thiểu
Tỉ lệ thất
Luật về lương tối thiểu W nghiệp S
không tác động đến thị Lương
trường lao động cao $5
tối thiểu
cấp.
Chúng chỉ có tác động $4
lên các lao động trẻ.
Bài học: nếu lương tối
thiểu tăng 10%, tỉ lệ
thanh thiếu niên thất D
L
nghiệp sẽ tăng 1-3%. 400 550
Đánh giá sự kiểm soát giá

+ Một trong 10 nguyên lý của kinh tế học:


Thị trường là một cách tốt nhất để tổ chức
hoạt động kinh tế.
4.2. Thuế
+ Chính phủ trưng thu thuế lên nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ để tăng ngân sách
cho quốc phòng, giáo dục công…
+ Chính phủ bắt buộc người mua và người
bán phải trả thuế.
+Thuế đã bao gồm một phần trăm trên giá
hàng hóa, hoặc một số lượng nhất định
trên mỗi đơn vị bán ra.
• Nói cách khác , chúng ta phân tích thuế dựa
trên đơn vị.
Ví dụ 3: Thị trường Pizza

P
Cân bằng S1
khi chưa có $10.00
thuế

D1

Q
500
4.2.1. Thuế đánh lên người mua
Thuế đánh lên Tác dụng của $1.50
người mua sẽ dịch trên mỗi đơn vị thuế
chuyển đường D P lên người mua
xuống 1 mức bằng S1
PB = $11.00
với mức thuế Thuế
$10.00
Giá mà người mua PS = $9.50
phải trả tăng lên, giá
mà người bán nhận D1
được giảm,Q cân D2
bằng giảm 430 500 Q
Phạm vi ảnh hưởng của thuế:
Gánh nặng về thuế được chia cho các bên liên
quan như thế nào?
P
Bởi vì có thuế, S1
người mua phải PB = $11.00
Tax
trả thêm $1.00, $10.00
người bán nhận PS = $9.50
ít hơn $0.50.
D1
D2
Q
430 500
4.2.2 Thuế đánh lên người bán
Tác động của $1.50 trên mỗi
Thuế đánh lên đơn vị thuế lên người bán
người bán sẽ dịch P
chuyển đường S S2
S1
lên 1 mức bằng PB = $11.00
Tax
với mức thuế $10.00
PS = $9.50
Giá người mua
phải trả tăng lên, D1
giá người bán
nhận được giảm, 430 500
Q
Q cân bằng giảm.
Kết quả như nhau đối với cả hai trường
hợp!
Thuế tác động lên P và Q và thuế đánh lên người
bán hay người mua là như nhau
P
Vấn đề là:
S1
PB = $11.00
Thuế được Thuế
chia sẻ giữa $10.00
giá người mua PS = $9.50
phải trả và giá
người bán D1
nhận được.
Q
430 500
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1:
Tác động của thuế
Thị trường phòng
Giả sử chính phủ P
140 khách sạn
S
áp thuế lên người 130
mua là $30 mỗi 120
phòng. 110
100
Tìm
90
Q, PB, PS mới và
80 D
phạm vi ảnh
70
hưởng của thuế.
60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1:
Đáp án
Thị trường phòng
P
140 khách sạn
Q = 80 S
130
120
PB = $110
PB = 110
100
PS = $80 Thuế
90
PS = 80 D
Tỷ lệ thuế 70
Người mua: $10 60
Người bán: $20 50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
4.2.3. Độ co giãn và phạm vi ảnh
hưởng của thuế
Trường hợp 1: Cung co giãn hơn cầu
P Trong trường
Gánh nặng hợp này,
PB S
thuế của người người mua
mua
Thuế chịu thuế
Giá chưa thuế nhiều hơn
Gánh nặng PS
thuế của người
bán D
Q
TRƯỜNG HỢP 2: Cầu co giãn hơn cung
P Trong trường
S
Gánh nặng hợp này,
thuế của người P
B
người bán
mua chịu gánh
Giá chưa thuế nặng thuế
Thuế
Gánh nặng nhiều hơn
thuế của người PS
bán D

Q
+ Nếu độ co giãn theo giá của người mua lớn hơn của
người bán, người mua có thể dễ dàng rời bỏ thị
trường và chuyển sang dùng hàng hoá thay thế khác.
+ Nếu độ co giãn về giá của người bán > độ co giãn về
giá của người mua, điều ngược lại là đúng.
TÌNH HUỐNG 2:
Ai trả thuế cho hàng xa xỉ?
+ 1990: Hoa Kỳ thông qua luật thuế hàng xa
xỉ đánh vào các mặt hàng như du thuyền,
máy bay cá nhân, ôtô đắt tiền…
+ Mục tiêu của thuế: để tăng nguồn thu ngân
sách từ những người có khả năng trả thuế
- những người giàu có.
+ Nhưng ai là người thực sự phải trả thuế?
TÌNH HUỐNG 2:
Ai trả thuế cho hàng xa xỉ?
Thị trường du thuyền Cầu co giãn
P theo giá
S
Gánh nặng
Trong ngắn hạn,
thuế của người PB cung không co giãn
mua
Thuế Vì thế,
Gánh nặng
công ty đóng
thuế của người PS
du thuyền
bán D đóng thuế
nhiều nhất.
Q
CHƯƠNG 5
LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
5.1 Giới hạn ngân sách
Giá thay đổi
5.2 Sự ưa thích
Đường bàng quan
Đường thể hiện tất cả các kết hợp của các rổ hàng hóa cùng mang lại mức
thỏa mãn như nhau cho người tiêu dùng
5.3 Tối ưu hóa lựa chọn của người tiêu dùng
Cá nhân tối ưu hóa lợi ích phải thỏa mãn
CHƯƠNG 6:
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ

6.1. Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận


6.2. Sản xuất
6.3. Các loại chi phí
6.4. Chi phí trong ngắn hạn và dài hạn
6.1. Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi
nhuận
 Chúng ta giả định rằng mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.

Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí

Khoản thu của Giá trị thị trường


doanh nghiệp của những đầu
khi bán sản vào mà doanh
phẩm đầu ra nghiệp sử dụng
để sản xuất
6.1.1. Chi phí kế toán và chi phí ẩn
 Chi phí sổ sách (Explicit costs) đòi hỏi doanh
nghiệp phải bỏ tiền ra chi trả.
VD: trả lương cho công nhân.
 Chi phí ẩn (Implicit costs) không đòi hỏi doanh
nghiệp phải chi tiền ra để trả.
VD: chi phí cơ hội thời gian của chủ doanh nghiêp
 Một trong 10 nguyên lý:
Chi phí của một thứ là điều mà bạn phải từ bỏ
để có được nó.
 Điều này đúng cho chi phí sổ sách và chi phí ẩn.
6.1.1. Chi phí kế toán và chi phí ẩn

Quan Quan
điểm điểm
của Lợi
nhuận của
nhà Lợi nhà kế
kinh tế kinh tế
nhuận kế toán
Chi phí toán
tiềm ẩn Doanh
Tổng
Doanh thu
chi
thu
Chi phí phí Chi phí
cụ thể cụ thể
6.1.2. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế
toán
 Lợi nhuận kế toán (Accounting profit)
= tổng doanh thu – tổng chi phí sổ sách
 Lợi nhuận kinh tế (Economic profit)
= tổng doanh thu – tổng chi phí (bao gồm
chi phí sổ sách và chi phí ẩn)
 Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn nên lợi
nhuận kế toán luôn cao hơn lợi nhuận kinh tế.
6.2. SẢN XUẤT
6.2.1. Hàm sản xuất (production function)
 Hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng
đầu vào được sử dụng để tạo ra hàng hóa và sản
lượng đầu ra của hàng hóa đó.
 Hàm sản xuất được diễn tả bằng bảng, hàm số
hoặc đồ thị.
6.2. SẢN XUẤT
6.2.1. Hàm sản xuất
Dạng hàm:
Q=F(X1, …., Xn)
 X1,…, Xn: Các yếu tố đầu vào.
Để thuận tiện cho việc phân tích, chương này sử
dụng 2 yếu tố đầu vào chính gồm Vốn (Capital – K)
và Lao động (Labor – L)
Q=F(K, L)
Ví dụ: Q=3K(L-1) ; Q = 3K3L2
6.2.2. NĂNG SUẤT BIÊN
(Marginal Product)
 Năng suất biên của bất kỳ đầu vào nào chính là sự
gia tăng sản lượng đầu ra có được khi tăng thêm
một đơn vị đầu vào.
 Ký hiệu:
∆ (delta) = “thay đổi trong…”
Ví dụ:
∆Q = thay đổi trong sản lượng đầu ra,
∆L = thay đổi trong lực lượng lao động;
∆K = thay đổi trong vốn
NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH
(Average Product - AP)
Năng suất trung bình cho biết bình quân một đơn
vị yếu tố sản xuất tạo ra bao nhiêu đơn vị sản
phẩm.
Ví dụ
Tổng sản lượng và sản lượng biên
L
Q (tấn
(số lao
lúa mì) MPL
động)
0 0
∆L = 1 ∆Q = 1000 1000
1 1000
∆L = 1 ∆Q = 800 800
2 1800
∆L = 1 ∆Q = 600 600
3 2400
∆L = 1 ∆Q = 400 400
4 2800
∆L = 1 ∆Q = 200 200
5 3000
VÍ DỤ
Đất đai Lao động Q MPL APL
(ha) (người)
1 1 3
1 2 7
1 3 12
1 4 16
1 5 19
1 6 21
1 7 22
1 8 22
1 9 21
1 10 15
VÍ DỤ

Đất đai Lao động Q MPL APL


(ha) (người)
1 1 3 3 3,0
1 2 7 4 3,5
1 3 12 5 4,0
1 4 16 4 4,0
1 5 19 3 3,8
1 6 21 2 3,5
1 7 22 1 3,1
1 8 22 0 2,8
1 9 21 -1 2,1
1 10 15 -6 1,5
Tại sao MPL quan trọng

 Một trong 10 nguyên lý:


Người duy lý nghĩ tại điểm cận biên
 Khi Jack thuê thêm nhân công,
 Chi phí anh ấy tăng lên vì lương phải trả cho
nhân công
 Sản lượng đầu ra tăng lên bởi MPL
 So sánh giúp Jack quyết định xem sẽ được lợi gì
từ việc thuê thêm nhân công.
Tại sao MPL giảm dần
 Sản lượng của Jack ngày càng tăng ít hơn theo
số nhân công được thuê thêm. Vì sao?
 Vì Jack thêm nhân công nên, người nhân công
trung bình có ít đất hơn để làm việc và hiệu quả ít
đi.
 Nhìn chung, MPL giảm dần vì L tăng khi sản
lượng đầu vào là cố định là đất hoặc vốn (máy
móc, thiết bị,…).
 Sản lượng biên giảm: thể hiện mức sản lượng
biên giảm khi sản lượng đầu vào tăng (các yếu tố
khác không đổi)
6.3. CÁC LOẠI CHI PHÍ
6.3.1. Chi phí cố định và chi phí biến đổi
 Chi phí cố định - Fixed costs (FC) không thay
đổi theo sản lượng đầu ra
 Với Jack, FC = $1000 cho tiền mua đất của anh ấy
 Ví dụ khác: chi phí thiết bị, trả nợ, thuê mướn.
 Chi phí biến đổi - Variable costs (VC) thay đổi
theo sản lượng
 Với Jack, VC = lương phải trả cho nhân công
 Ví dụ khác: chi phí nguyên liệu
 Tổng chi phí - Total cost (TC) = FC + VC
6.3. CÁC LOẠI CHI PHÍ
Chi phí trung bình
Chi phí biến đổi trung bình (AVC - Average
Variable Cost)
AVC = VC/Q
Chi phí cố định trung bình (AFC - Average Fixed
Cost)
AFC = FC/Q
Chi phí trung bình (AC - Average Cost)
AC = TC/Q = AVC+AFC
6.3. CÁC LOẠI CHI PHÍ
Chi phí Chi phí trung bình
($ /năm)
100
MC
75

50 AC
AVC
25
AFC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Q
6.3. CÁC LOẠI CHI PHÍ
6.3.2. Chi phí biên
 Chi phí biên - Marginal Cost (MC)
là phần tăng thêm trong tổng chi phí khi sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC
MC =
∆Q
Ví dụ 1:
Tổng chi phí và chi phí biên
Q
Tổng chi Chi phí
(tấn lúa
phí biên (MC)
mì)

0 $1,000
∆Q = 1000 ∆TC = $2000 $2.00
1000 $3,000
∆Q = 800 ∆TC = $2000 $2.50
1800 $5,000
∆Q = 600 ∆TC = $2000 $3.33
2400 $7,000
∆Q = 400 ∆TC = $2000 $5.00
2800 $9,000
∆Q = 200 ∆TC = $2000 $10.00
3000 $11,000
Ví dụ 1: Đường chi phí biên
Q $12

(tấn lúa TC MC
$10 MC usually rises
mì)
) as Q rises,
$
( $8
0 $1,000 as in this example.
n
$2.00 ê
i
1000 $3,000 b $6
í
h
$2.50 p
i
1800 $5,000 h $4
C
$3.33
2400 $7,000 $2
$5.00
2800 $9,000
$10.00 $0
0 1,000 2,000 3,000
3000 $11,000
Q
Tại sao MC quan trọng

 Jack là người duy lý và muốn tối đa hóa lợi nhuận.


Để làm tăng lợi nhuận, Jack nên sản xuất nhiều hay
ít hơn lúa mì?
 Để tìm ra câu trả lời, Jack cần “suy nghĩ tại điểm
cận biên”.
 Nếu chi phí của việc sản xuất thêm lúa mì ít hơn
doanh thu có được từ việc bán chúng, thì lợi nhuận
mà Jack thu được tăng lên khi sản xuất nhiều hơn.
Ví dụ 2: Chi phí
$800
Q FC VC TC FC
$700 VC
0 $100 $0 $100
TC
1 100 70 170 $600

2 100 120 220 $500

Chi phí
3 100 160 260 $400

4 100 210 310 $300

5 100 280 380 $200

6 100 380 480 $100


7 100 520 620 $0
0 1 2 3 4 5 6 7
Q
Ví dụ 2: Chi phí biên
Q TC MC
$200
0 $100 $175
$70
1 170 $150
50 í $125 ∆TC
2 220 h MC =
p
i $100 ∆Q
40 h
3 260 C
$75
50
4 310 $50
70 $25
5 380
100 $0
6 480 0 1 2 3 4 5 6 7
140 Q
7 620
Ví dụ 2: Chi phí cố định trung bình
Q FC AFC Average
$200 fixed cost (AFC)
0 $100 n/a
is fixed cost divided by the
$175
quantity of output:
1 100 $100 $150
AFC = FC/Q
2 100 50 $125

Chi phí
3 100 33.33 $100
Notice that AFC falls as Q rises:
$75
4 100 25 The firm is spreading its fixed
$50over a larger and larger
costs
5 100 20
$25 of units.
number
6 100 16.67
$0
7 100 14.29 0 1 2 3 4 5 6 7
Q
Ví dụ 2: Chi phí biến đổi trung bình
Q VC AVC Average
$200 variable cost (AVC)
0 $0 n/a is$175
variable cost divided by the
quantity of output:
1 70 $70 $150

2 120 60
AVC
$125 = VC/Q

3 160 53.33 Chi phí $100


As$75
Q rises, AVC may fall initially.
4 210 52.50 In most cases, AVC will
$50
5 280 56.00 eventually rise as output rises.
$25
6 380 63.33
$0
7 520 74.29 0 1 2 3 4 5 6 7
Q
6.4. Chi phí trong dài hạn và ngắn hạn
6.4.1. Ngắn hạn - Short run:
Một vài yếu tố đầu vào là cố định
Ví dụ: nhà máy, đất đai.
6.4.2. Dài hạn - Long run:
Tất cả yếu tố đầu vào là biến thay đổi. Ví dụ: công ty
có thể xây dựng nhiều nhà máy hơn, bán những cái
đang có.
 Trong dài hạn, AC tại bất kỳ Q là chi phí mỗi đơn vị
được sử dụng hiệu quả nhất hỗn hợp các yếu tố
đầu vào vì Q.
- Ví dụ: quy mô nhà máy với AC thấp nhất.
CHƯƠNG 7:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

7.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?


7.2. Tối đa hóa lợi nhuận
7.3. Đường cung thị trường cạnh tranh hoàn hảo
7.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
là gì
7.1.1. Đặc điểm của thị trường
1. Nhiều người mua và nhiều người bán.

2. Sản phẩm tương đồng.

3. Doanh nghiệp tự do gia nhập và rời khỏi thị trường


7.1.2. Các loại Doanh thu (Revenue)

 Tổng doanh thu TR = P x Q


(Total revenue - TR)

 Doanh thu trung bình TR


AR = =P
(Average revenue - AR) Q

 Doanh thu biên


(Marginal revenue - MR): ∆TR
Mức thay đổi của TR từ việc bán MR =
∆Q
thêm được một đơn vị hàng hóa
Bài tập tình huống1
Tính TR, AR, MR
Điền vào các chỗ trống trong bảng:

Q P TR AR MR

0 $10 n/a

1 $10 $10

2 $10

3 $10

4 $10 $40
$10
5 $10 $50
Bài tập tình huống1
Đáp án
Điền vào các chỗ trống trong bảng:
TR ∆TR
Q P TR = P x Q AR = MR =
Q ∆Q
0 $10 $0 n/a
$10
1 $10 $10 $10
MR = P $10
2 $10 $20 $10
$10
3 $10 $30 $10
$10
4 $10 $40 $10
$10
5 $10 $50 $10
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
MR = P
 Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể
tăng sản lượng mà không tác động gì đến giá thị
trường.
 Vì thế, khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa sẽ làm
doanh thu tăng bằng với mức P. Nghĩa là MR=P

MR = P chỉ đúng với trường


hợp doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh hoàn hảo.
7.2. Tối đa hóa lợi nhuận
(Profit Maximization)
7.2. 1. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
 Tại mức Q doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi
nhuận?
 Để trả lời câu hỏi này, “hãy suy nghĩ tại điểm cận
biên”. Nếu tăng Q thêm một đơn vị, doanh thu
tăng thêm = MR, chi phí tăng thêm = MC.
 Nếu MR > MC, tăng Q để tăng lợi nhuận.
 Nếu MR < MC, giảm Q để tăng lợi nhuận
7.2.1. Nguyên tắc Tối đa hóa lợi nhuận

Tại bất kỳ mức Q Q TR TC Profit MR MC Profit =


mà MR > MC, MR – MC
tăng Q để tăng 0 $0 $5 –$5
$10 $4 $6
lợi nhuận 1 10 9 1
10 6 4
2 20 15 5
Tại bất kỳ mức Q 10 8 2
3 30 23 7
mà MR < MC, 10 10 0
giảm Q để tăng 4 40 33 7
10 12 –2
lợi nhuận 5 50 45 5
7.2.2. Quyết định cung ứng
của doanh nghiệp
Nguyên tắc: MR = MC tại mức Q tối đa hóa lợi nhuận.
Tại Qa, MC < MR. Chi phí
 tăng Q MC
để tăng lợi nhuận.
Tại Qb, MC > MR.
 giảm Q P1 MR
để tăng lợi nhuận.
Tại Q1, MC = MR.
 Thay đổi Q Q
Qa Q1 Q b
sẽ làm giảm lợi nhuận.
MC và Quyết định cung ứng
của doanh nghiệp
Nếu giá tăng lên P2,
thì mức sản lượng tối Chi phí
đa hóa lợi nhuận tăng
MC
lên Q2.
P2 MR2
Đường MC quyết định
mức sản lượng Q tại
các mức giá khác P1 MR
nhau.
Do đó: Đường MC là
Q
đường cung của Q1 Q2
doanh nghiệp.
9
Đóng cửa và Rời khỏi thị trường
 Đóng cửa:
Là quyết định trong ngắn hạn (Short run – SR)
của doanh nghiệp không sản xuất hàng hóa.
 Rời khỏi thị trường:
Là quyết định trong dài hạn (Long run – LR) của
doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường.
 Điểm khác biệt chính:
 Nếu đóng cửa trong ngắn hạn, vẫn phải chịu lỗ khoản
chi phí cố định (FC).
 Nếu rời khỏi thị trường trong dài hạn, chi phí bằng 0.
Quyết định đóng cửa trong ngắn hạn
của doanh nghiệp
 Chi phí của việc đóng cửa: Mất đi khoản doanh
thu = TR
 Lợi ích từ việc đóng cửa: Tiết kiệm được khoản
chi phí = VC
(Doanh nghiệp vẫn phải chịu khoản phí FC )
 Vì thế , đóng cửa nếu TR < VC
 Chia 2 vế cho Q: TR/Q < VC/Q
 Do đó, quyết định của doanh nghiệp:
Đóng cửa nếu: P < AVC
Đường cung ngắn hạn của Doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
Đường cung ngắn hạn
của doanh nghiệp
chính là đoạn MC Chi phí
nằm trên AVC. MC
Nếu P > AVC, doanh
nghiệp sẽ sản xuất tại AC
mức Q sao cho P = MC.
AVC

Nếu P < AVC, doanh


nghiệp đóng cửa (Q = 0).
Q
Quyết định rời khỏi thị trường trong dài
hạn của doanh nghiệp
 Chi phí của việc rời khỏi thì trường: Mất đi
khoản doanh thu = TR
 Lợi ích của việc rời khỏi thị trường: Tiết kiệm
được khoản chi phí = TC
(Khoản phí FC trong dài hạn = 0)
 Vì thế, doanh nghiệp rời khỏi thị trường nếu:
TR < TC
 Chia 2 vế cho Q  Doanh nghiệp rời khỏi thị
trường khi:
P < AC
Doanh nghiệp mới sẽ quyết định gia
nhập ngành

 Trong dài hạn, một doanh nghiệp mới sẽ gia


nhập thị trường nếu TR > TC.
 Chia 2 vế cho Q  Doanh nghiệp gia nhập
ngành khi:
P > AC
7.3. Đường cung của doanh nghiệp
cạnh tranh hoàn toàn

Chi phí
MC
Đường cung dài hạn
của doanh nghiệp
chính là đoạn MC LRAC
nằm trên LRAC.

Đường cung dài hạn Q

15
Bài tập tình huống2
Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp

Chi phí, P
Xác định vùng MC
diện tích thể hiện
P = $10 MR
lợi nhuận của AC
doanh nghiệp.
$6

Q
50
Bài tập tình huống 2 : Đáp án

Lợi nhuận của


Chi phí, P
một đơn vị
hàng hóa MC
= P – AC P = $10 MR
= $10 – 6 Lợi AC
nhuận
= $4 $6

Tổng lợi nhuận


= (P – AC) x Q
= $4 x 50 Q
50
= $200
Bài tập tình huống3
Xác định tổn thất của doanh nghiệp

Giả sử AVC < 3,


xác định tổng mức Chi phí, P
tổn thất của doanh MC
nghiệp.
AC
Xác định vùng diện
tích thể hiện tổn $5
thất của doanh
P = $3 MR
nghiệp.
Q
30
Bài tập tình huống 3 : Đáp án

Chi phí, P

MC
Tổng mức tổn thất
= (AC – P) x Q
AC
= $2 x 30
= $60 $5
Tổn thất Tổn thất/1 đơn vị= $2
P = $3 MR

Q
30

19
Đường cung thị trường trong ngắn hạn

 Khi P ≥ AVC, để tối đa hóa lợi nhuận,


doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sản
lượng mà tại đó MR = MC.
 Lượng cung thị trường chính là tổng
lượng cung của các doanh nghiệp tại
các mức giá khác nhau.
Gia nhập và Rời khỏi thị trường trong
Dài hạn
 Trong dài hạn, số lượng doanh nghiệp thay đổi do
việc gia nhập và rời khỏi thị trường.
 Nếu doanh nghiệp hiện tại có lợi nhuận kinh tế, thì:
 Doanh nghiệp mới sẽ gia nhập, làm cho đường cung thị
trường trong ngắn hạn dịch sang phải.
 P giảm, làm giảm lợi nhuận và giảm việc gia nhập.
 Nếu doanh nghiệp hiện tại bị lỗ vốn, thì:
 Một số sẽ rời khỏi thị trường, làm cho đường cung thị
trường trong ngắn hạn dịch sang trái.
 P tăng, làm giảm khoản lỗ vốn của doanh nghiệp.
Điều kiện lợi nhuận bằng không
 Cân bằng dài hạn: Kết thúc quá trình gia nhập hay
rời khỏi thị trường – Các doanh nghiệp còn lại sẽ có
lợi nhuận kinh tế bằng không.
 Lợi nhuận kinh tế bằng không khi P = AC.
 Vì doanh nghiệp sản xuất tại P = MR = MC, nên điều
kiện để lợi nhuận bằng không là P = MC = AC.
 Biết rằng MC và AC cắt nhau tại ACmin.
 Do đó, trong dài hạn thì P = ACmin
Đường cung thị trường trong dài hạn

Trong dài hạn, Đường cung thị trường


doanh nghiệp trong dài hạn là đường
không có lợi nằm ngang tại mức
nhuận P=LRACmin

Doanh nghiệp Thị trường


P MC P

LRAC
P=
Cung
min. dài hạn
AC

Q Q
(firm) (market)
KẾT LUẬN: Tính hiệu quả của thị trường
cạnh tranh hoàn hảo

 Tối đa hoá lợi nhuận tại Q sao cho:


MC = MR = P
 MC là chi phí để sản xuất thêm một đơn vị
hàng hoá.
 P là giá trị người tiêu dùng nhận được từ một
đơn vị hàng hoá tăng thêm.
 Vì thế trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo, tổng thặng dư là tối ưu.
CHƯƠNG 8:
Doanh nghiệp độc quyền

8.1. Giới thiệu


8.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp
độc quyền.
8.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền
8.4. Phân biệt giá
8.5. Chính sách của chính phủ về độc quyền
8.1. GIỚI THIỆU

 Doanh nghiệp độc quyền là người bán


duy nhất trên thị trường, cung cấp một loại
hàng hoá không có hàng hoá thay thế gần.
 Doanh nghiệp độc quyền có sức mạnh
thị trường (market power), vì thế có thể
tác động lên giá bán của hàng hoá.
 Trong khi đó, doanh nghiệp trạnh tranh
hoàn hảo không có sức mạnh thị trường.
8.1. Nguyên nhân của độc quyền

Nguyên nhân chính của độc quyền chính là


các rào cản thị trường khiến cho các doanh
nghiệp khác không thể gia nhập. Gồm có:
1. Một doanh nghiệp nào đó sở hữu nguồn tài
nguyên. VD: DeBeers sở hữu hầu hết các mỏ
kim cương trên thế giới.
2. Chính phủ cho phép doanh nghiệp độc quyền
sản xuất hàng hoá. VD: Luật sáng chế, bản
quyền
Nguyên nhân của độc quyền
Độc quyền tự nhiên: Một doanh nghiệp có khả năng
sản xuất toàn bộ sản lượng thị trường với chi phí thấp
hơn so với nhiều doanh nghiệp cùng thực hiện.

Ví dụ: 1000 hộ gia đình Chi phí


cần đến điện.
Nếu như 1 doanh nghiêp AC dốc
xuống
cung ứng cho 1000 hộ, $80
AC sẽ thấp hơn so với 2 $50 AC
doanh nghiệp – mỗi
doanh nghiệp cung ứng 500 1000
Q
cho 500 hộ.
3
Đường cầu của
Độc quyền và Cạnh tranh hoàn hảo
Trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo, đường cầu thị Đường cầu của doanh
trường có dạng dốc xuống. nghiêp cạnh tranh hoàn hảo
Tuy nhiên đường cầu của P
một doanh nghiệp có dạng
nằm ngang tại mức giá thị
trường. D
Doanh nghiệp có thể tăng
Q mà không cần giảm P,
do đó MR = P. Q
Độc quyền vs. Cạnh tranh:
Đường cầu
Doanh nghiệp độc quyền là
người bán duy nhất, do đó
Đường cầu của doanh
đường cầu mà doanh nghiệp nghiêp độc quyền
phải đối mặt chính là đường P
cầu thị trường.
Để bán được mức Q cao hơn,
doanh nghiệp phải giảm P.
Do đó, MR ≠ P. D
Q
Bài tập tình huống1
Doanh thu của doanh nghiệp độc quyền

1. Tính TR, AR và MR. Q P TR AR MR

2. So sánh: 0 $4.50 n.a.

• P và AR 1 4.00

• P và MR 2 3.50
3 3.00
4 2.50
5 2.00
6 1.50
Bài tập tình huống 1
Đáp án

P = AR, giống như Q P TR AR MR


doanh nghiệp cạnh 0 $4.50 $0 n.a.
tranh. $4
1 4.00 4 $4.00
3
2 3.50 7 3.50
MR < P, trong khi ở 2
3 3.00 9 3.00
thị trường cạnh 1
tranh thì MR = P 4 2.50 10 2.50
0
5 2.00 10 2.00
–1
6 1.50 9 1.50
Đường cầu (D) & Đường doanh thu biên (MR)

P, MR
$5
Q P MR
4
0 $4.50 (D) = P = AR
$4 3
1 4.00 2
3
2 3.50 1
2 0
3 3.00
1 -1 MR
4 2.50
0 -2
5 2.00 -3
–1 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
6 1.50
MR của doanh nghiệp độc quyền

 Tăng Q sẽ gây ra 2 hiệu ứng lên doanh thu:


 Hiệu ứng sản lượng (Output effect): sản lượng
tăng làm doanh thu tăng.
 Hiệu ứng giá (Price effect): giá giảm làm doanh thu
giảm.
 Để bán ra mức Q cao hơn, doanh nghiệp độc
quyền phải giảm mức P.
 Do đó, MR < P
 MR thậm chí có thể âm nếu hiệu ứng giá lớn
hơn hiệu ứng sản lượng.
8.2. Quyết định sản xuất của doanh
nghiệp
Tối đa hóa lợi nhuận
 Sản xuất mức Q tại đó MR = MC.
 Tại mức Q này, doanh nghiệp độc quyền
định ra mức P cao nhất mà người tiêu
dùng sẵn lòng trả cho mức Q đó.
 Xác định mức P này dựa vào đường D.
Tối đa hóa lợi nhuận

1. Mức Q tối đa hóa


Chi phí &
lợi nhuận: Doanh thu MC
MR = MC.
P
2. Xác định P tại
mức Q này dựa
vào đường cầu.
D
MR

Q Q

Q tối đa hóa lợi nhuận


Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền

Giống như doanh Chi phí &


nghiệp cạnh tranh Doanh thu MC
hoàn hảo, lợi
P
nhuận của doanh AC
nghiệp độc quyền: AC

=(P – AC) x Q D
MR

Q Q
Doanh nghiệp độc quyền không có
đường cung
 Doanh nghiệp cạnh tranh
 Chấp nhận mức P thị trường
 Có đường cung thể hiện sự phụ thuộc của Q vào P.

 Doanh nghiệp độc quyền


 Là người định giá, không phải người chấp nhận giá.
 Q không phụ thuộc vào P; mà, Q và P được xác định
dựa trên sự tương tác giữa MC, MR và đường cầu.

 Vì thế, doanh nghiệp độc quyền không có đường


cung.
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU
Độc quyền và Dược phẩm
Bằng phát minh
P
sáng chế làm cho
doanh nghiệp có
được thế lực độc PM
quyền tạm thời.
PC = MC
Khi bằng phát minh
D
sáng chế hết hiệu
lực, thị trường trở MR
nên cạnh tranh. QM Q
QC
8.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền

 Ở thị trường cạnh tranh, tại điểm cân bằng


thì: MC và tổng thặng dư được tối đa.
 Ở thị trường độc quyền: P > MR = MC
 Giá trị người mua nhận được từ một đơn vị
hàng hóa tăng thêm (P) cao hơn chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để sản xuất hàng hóa đó (MC).
 Sản lượng (Q) độc quyền quá thấp – có thể
tăng tổng thặng dư với mức Q cao hơn.
 Do đó, độc quyền gây ra tổn thất vô ích
(Deadweight Loss = DWL).
Tổn thất phúc lợi do độc quyền

 Điểm cân bằng trong thị P


trường cạnh tranh: DWL MC
Mức sản lượng QC
P
Tại P = MC P = MC
Tổng thặng dư là tối đa. MC
 Điểm cân bằng trong thị D
trường độc quyền:
MR
Mức sản lượng QM
Tại P > MC Q M QC Q

 Tổn thất phần DWL


8.4. Phân biệt giá

 Phân biệt giá: là việc bán một hàng hóa


nào đó với những mức giá khác nhau cho
những người mua khác nhau.
 Chiến lược phân biệt giá được thực hiện
dựa vào giá sẵn sàng trả (WTP):
 Doanh nghiệp có thể tăng lợi nhuận bằng
cách áp dụng mức giá cao hơn cho những
người mua với giá sẵn sàng trả cao hơn.
Chiến lược phân biện giá hoàn hảo và
Chiến lược một giá
Độc quyền áp dụng
mức giá chung (PM) Thặng dư
P
tiêu dùng
cho tất cả khách
hàng.
PM DWL
 Xuất hiện DWL.
MC
Lợi nhuận
độc quyền D
MR

QM Q
Độc quyền với Chiến lược phân biện giá
hoàn hảo và Chiến lược một giá
 Nếu doanh nghiệp độc quyền
P
sản xuất tại mức sản lượng Lợi nhuận
cạnh tranh, nhưng định giá theo độc quyền
WTP của từng người mua.
 Đây gọi là chiến lược phân biệt
giá hoàn hảo (perfect price MC
discrimination).
D
 CS trở thành lợi nhuận của độc
quyền. Nhưng, DWL = 0. MR

Q
Q
Chiến lược phân biệt giá trong thực tế

 Chiến lược phân biệt giá hoàn toàn là


không thể thực hiện vì:
 Doanh nghiệp không phân biệt được giá sẵn
sàng trả của từng người mua.
 Người mua không thông báo điều này cho
người bán biết.
 Vì thế doanh nghiệp chia khách hàng ra
thành các nhóm khác nhau như tuổi, mức
thu nhập, vùng miền, quốc tịch, …
Ví dụ về chiến lược phân biệt giá

 Giá vé xem phim


 Giá vé máy bay
 Phiếu giảm giá
 Hỗ trợ tài chính
 Giảm giá theo số lượng
8.5. Chính sách của chính phủ đối với
doanh nghiệp độc quyền
 Tăng cạnh tranh bằng luật chống độc
quyền
 Quản lý điều tiết giá.
 Sở hữu nhà nước
 Không làm gì cả
KẾT LUẬN:
Sự thịnh hành của doanh nghiệp độc quyền
 Trên thực tế, hình thức độc quyền hoàn
toàn rất hiếm.
 Tuy nhiên, các doanh nghiệp có được
quyền lực thị trường là do:
 Sản phẩm bán ra là riêng biệt.
 Có thị phần lớn và ít đối thủ cạnh tranh.
CHƯƠNG 9:
THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
VÀ CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN

9.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền


9.2. Thị trường độc quyền nhóm
9.1. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
9.1.1. Giới thiệu

Dạng thị trường nằm giữa Cạnh tranh hoàn hảo


và Độc quyền được gọi là Cạnh tranh không
hoàn hảo (imperfect competition). Gồm 2 dạng:
 Độc quyền nhóm (Oligopoly): Chỉ có một vài
doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự hoặc
đồng nhất.
 Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic
competition): Có nhiều doanh nghiệp bán các
sản phẩm tương tự nhưng không đồng nhất.
Đặc điểm & Ví dụ về
Cạnh tranh Độc quyền
Đặc điểm:
 Nhiều người bán
 Sản phẩm có sự khác biệt
 Dễ dàng gia nhập và rời khỏi thị trường
Ví dụ:
 Căn hộ
 Sách
 Nước suối
 Quần áo
 Thức ăn nhanh
9.1.2. So sánh các dạng thị trường

Cạnh tranh Cạnh tranh độc


hoàn hảo quyền

Số lượng người bán Nhiều Nhiều


Gia nhập/rời khỏi thị
Dễ dàng Dễ dàng
trường
Lợi nhuận dài hạn Bằng không Bằng không
Sản phẩm Tương đồng Khác biệt
Không có. Chấp
Sức mạnh thị trường Có
nhận giá
Đường cầu (D) Nằm ngang Dốc xuống
9.1.2. So sánh các dạng thị trường
Cạnh tranh
Độc quyền
độc quyền
Số lượng người bán Một Nhiều
Gia nhập/rời khỏi thị
Khó Dễ dàng
trường
Lợi nhuận dài hạn Có Bằng không
Sức mạnh thị trường Có Có
Dốc xuống
Đường cầu (D) (Đường cầu thị Dốc xuống
trường)
Hàng hóa thay thế gần Không có Nhiều
Lợi nhuận của Doanh nghiệp cạnh tranh
độc quyền trong ngắn hạn

Đường cầu (D) dốc xuống.


Tại các mức Q thì MR < P. P Lợi
nhuận MC
Để tối đa hóa lợi nhuận,
AC
doanh nghiệp sản xuất P
mức Q mà tại đó MR = MC. AC
D
Doanh nghiệp xác định
mức P dựa vào đường (D)
MR

Q Q
Thua lỗ của doanh nghiệp cạnh tranh độc
quyền trong ngắn hạn

Khi P < AC,


P
tại mức Q làm cho MC
MR = MC, thì đây Thua lỗ AC
chính là mức Q giúp
doanh nghiệp tối AC
thiểu hóa được P
khoản lỗ vốn. D
MR
Q Q

7
Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền

 Ngắn hạn: Hành vi của doanh cạnh tranh độc


quyền tương tự với độc quyền.
 Dài hạn: Ở thị trường cạnh tranh độc quyền, việc
dễ dàng gia nhập và rời khỏi thị trường làm lợi
nhuận kinh tế bằng không.
 Nếu có lợi nhuận trong ngắn hạn, doanh nghiệp mới sẽ
gia nhập thị trường, làm giảm lượng cầu của mỗi doanh
nghiệp hiện tại, từ đó làm giảm giá và lợi nhuận.
 Nếu thua lỗ trong ngắn hạn, một số doanh nghiệp sẽ rời
khỏi thị trường: lượng cầu của mỗi doanh nghiệp còn lại
sẽ tăng, từ đó làm tăng giá và lợi nhuận.
Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền
trong dài hạn

Việc gia nhập và


P
rời khỏi thị trường MC
diễn ra cho đến khi
AC
P = AC và lợi
nhuận = 0. P = AC
Chênh
lệch
D
MC MR
Q Q
9.1.3. Tính hiệu quả

1. Dư thừa năng lực sản xuất


 Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sản xuất
bên phía dốc xuống của đường AC, tại mức Q
thấp hơn mức giúp tối thiểu hóa chi phí.
 Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất tại
mức sản lượng giúp tối thiểu hóa AC.
2. Định giá cao hơn chi phí biên
 Cạnh tranh độc quyền: P > MC.
 Cạnh tranh hoàn hảo: P = MC.
Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi
xã hội
 Vì P > MC, nên mức sản lượng sản xuất ra thấp
hơn mức hiệu quả xã hội.
 Giải quyết được điều này là không dễ dàng đối
với các nhà hoạch định chính sách.
 Vì doanh nghiệp không có lợi nhuận, nên
không thể yêu cầu họ giảm giá.
Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi
xã hội
 Số lượng doanh nghiệp trong thị trường này
thường không tối ưu, do tác động ngoại tác liên
quan đến việc gia nhập:
 Ngoại tác do đa dạng của sản phẩm:
thặng dư tiêu dùng từ việc xuất hiện sản phẩm
mới.
 Ngoại tác do đánh cắp thị phần:
tổn thất của các doanh nghiệp hiện tại khi có
sự gia nhập của các doanh nghiệp mới.
9.2. ĐỘC QUYỀN NHÓM
Oligopoly
9.2.1. Giới thiệu
 Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường mà trong đó
chỉ có một vài người bán các sản phẩm tương tự
hoặc tương đồng.
 Chiến lược của doanh nghiệp độc quyền nhóm:
 Một doanh nghiệp đưa ra quyết định về mức P hoặc Q có
thể làm ảnh hưởng đến doanh nghiệp khác và làm họ
phản ứng lại.
 Doanh nghiệp này sẽ cân nhắc đến các phản ứng từ phía
đối thủ khi đưa ra quyết định.
 Lý thuyết trò chơi (Game theory): Nghiên cứu về
việc mọi người sẽ hành xử như thế nào trong các
tình huống chiến lược.
VÍ DỤ:
Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại
P Q  Số lượng người mua = 140
$0 140
5 130
 Thị trường có hai doanh nghiệp điện
thoại: T-Mobile, Verizon (Nhị quyền:
10 120
Là dạng độc quyền nhóm trong đó có 2
15 110
doanh nghiệp)
20 100
25 90  Chi phí của mỗi doanh nghiệp: FC = $0,
30 80 MC = $10
35 70
40 60
45 50
VÍ DỤ:
Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại
P Q TR C Pr Cạnh tranh:
$0 140 $0 $1,400 –1,400 P = MC = $10
5 130 650 1,300 –650 Q = 120
10 120 1,200 1,200 0 Pr = $0
15 110 1,650 1,100 550
20 100 2,000 1,000 1,000
25 90 2,250 900 1,350
Độc quyền:
30 80 2,400 800 1,600
P = $40
35 70 2,450 700 1,750
Q = 60
40 60 2,400 600 1,800
Pr = $1,800
45 50 2,250 500 1,750
VÍ DỤ:
Nhị quyền (Duopoly) về điện thoại
 Kết cục khả thi: Hợp tác
 Hợp tác (Collusion): Các doanh nghiệp thỏa
hiệp về mức sản lượng và mức giá ấn định.
 T-Mobile và Verizon có thể thỏa hiệp và mỗi bên
sẽ sản xuất một nửa mức sản lượng độc quyền:
 Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất Q = 30 và ấn
định P = $40, từ đó có được Pr= $900
 Cartel: là một nhóm các doanh nghiệp liên kết
với nhau
VD: T-Mobile và Verizon thỏa hiệp với nhau.
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU1
Thỏa hiệp và Sự tư lợi
P Q • Kết cục khi thỏa hiệp:
$0 140
Mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất Q = 30,
và thu được Pr = $900.
5 130
10 120 • Nếu T-Mobile phá vỡ thỏa hiệp và sản
15 110 xuất Q = 40, thì mức giá thị trường sẽ
20 100 như thế nào?
25 90 • Lợi nhuận của T-Mobile là bao nhiêu?
30 80
35 70
• T-Mobile có lợi khi phá vỡ thỏa hiệp hay
không?
40 60
45 50 • Nếu cả hai đều phá vỡ thỏa hiệp và sản
xuất Q = 40, thì lợi nhuận là bao nhiêu?
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU1
Thỏa hiệp và Sự tư lợi
P Q • Nếu cả hai trung thành với thỏa hiệp,
Mỗi doanh nghiệp có Pr = $900
$0 140
• Nếu T-Mobile phá vỡ thỏa hiệp và sản xuất mức
5 130 Q = 40:
10 120 Sản lượng thị trường = 70, P = $35
15 110 T-Mobile có Pr = 40 x ($35 – 10) = $1000
20 100 T-Mobile có lợi nhuận cao hơn nếu như phá vỡ
25 90 thỏa hiệp.
30 80 • Verizon cũng sẽ làm tương tự, vì thế cả hai đều
35 70 phá vỡ thỏa hiệp và sản xuất Q = 40:
40 60 Sản lượng thị trường = 80, P = $30
Mỗi doanh nghiệp có Pr= 40 x ($30 – 10) = $800
45 50
19
Thỏa hiệp và Sự tư lợi
(Collusion & Self-Interest)
 Cả hai doanh nghiệp đều có lợi nhuận cao hơn nếu
như trung thành với thỏa hiệp Cartel.
 Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp lại có động cơ riêng để
phá vỡ thỏa hiệp.
 Bài học rút ra:
Rất khó để các doanh nghiệp độc quyền nhóm hình
thành nên Cartel và tôn trọng thỏa hiệp.
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU2
Điểm cân bằng của độc quyền nhóm
P Q
• Nếu mỗi doanh nghiệp sản xuất Q =
$0 140
40, Sản lượng của thị trường = 80; P =
5 130
$30; Mỗi doanh nghiệp có Pr = $800
10 120
15 110 • T-Mobile hoặc Verizon có quan tâm
20 100 đến việc tăng sản lượng lên mức Q =
25 90 50?
30 80
35 70
40 60
45 50
TÌNH HUỐNG NGHIÊN CỨU2
Điểm cân bằng của độc quyền nhóm
P Q
$0 140
• Nếu mỗi doanh nghiệp sản xuất Q = 40,
mỗi doanh nghiệp sẽ có Pr = $800.
5 130
10 120 • Nếu T-Mobile tăng sản lượng lên Q =
15 110 50; Sản lượng thị trường Q = 90, P =
20 100 $25
25 90 • T-Mobile có Pr = 50 x ($25 – 10) = $750
30 80 • Lợi nhuận của T-Mobile khi sản xuất
35 70 mức Q = 40 cao so với mức Q = 50.
40 60
• Kết cục tương tự cho trường hợp
45 50
Verizon.

You might also like