Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
KINH TẾ HỌC VI MÔ
(MICROECONOMICS)
Kiến thức: cung cấp các kiến thức về quy luật thị
trường, cấu trúc thị trường, hành vi lựa chọn của
người tiêu dùng và các vấn đề liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp.
Kỹ năng: nắm được quy luật cung cầu, hành vi
người tiêu dùng và sản xuất, cách thức lựa chọn
phương thức hoạt động của doanh nghiệp trong
các loại cấu trúc thị trường.
6
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP MÔN HỌC
Lý thuyết: nắm vững các quy luật kinh tế và vận dụng vào
phân tích các tình huống kinh tế vi mô thực tế trong cuộc
sống.
Thuyết trình: vận dụng lý thuyết vào phân tích chuyên sâu
một chủ đề kinh tế vi mô trong thực tế. Thiết lập báo cáo và
thuyết trình kết quả trước lớp.
Tự học: Đọc các bài học trước khi tới lớp, vận dụng lý
thuyết để phân tích các tình huống nghiên cứu, làm bài tập
về nhà, tự vận dụng lý thuyết vào tình huống thực tiễn.
1.1 LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
CỦA KINH TẾ HỌC
Kinh tế học là một môn khoa học (……)
(1) Kinh tế học là một môn khoa học (……)
nghiên cứu cách thức con người sử dụng
nguồn tài nguyên có hạn để thỏa mãn nhu cầu
vô hạn của mình.
17
Chi phí cơ hội
• Chi phí cơ hội (để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X): Là số đơn vị sản phẩm Y phải
sản xuất bớt đi để sản xuất ra thêm một đơn vị
sản phẩm X.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Những nhận định nào dưới đây thuộc phạm vi nghiên
cứu của kinh tế học vi mô và những nhận định nào thuộc
phạm vi nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô?
a. Đánh thuế cao vào mặt hàng rượu bia sẽ hạn chế số lượng
bia được sản xuất.
b. Thất nghiệp trong lực lượng lao động đã tăng nhanh vào
thập niên 2000.
c. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm cho người tiêu
dùng chi tiêu nhiều hơn.
d. Người công nhân nhận được lương cao hơn sẽ mua nhiều
hàng xa xỉ hơn.
e. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế năm nay cao hơn năm
qua.
f. Các doanh nghiệp sẽ đầu tư vào những ngành có tỷ suất
lợi nhuận cao.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
2. Những nhận định sau đây mang tính thực chứng hay chuẩn
tắc:
a. Giá dầu lửa những năm 2000 đã tăng gấp đôi so với những năm
90.
b. Những người có thu nhập cao hơn sẽ được phân phối nhiều hàng
hoá hơn.
c. Vào đầu những năm 90, tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta tăng đột biến.
d. Hút thuốc không có ích đối với xã hội và không nên khuyến
khích.
e. Chính phủ cần áp dụng những chính sách kinh tế để giảm tình
trạng thất nghiệp.
f. Để cải thiện mức sống của người nghèo, chính phủ cần tăng trợ
cấp đối với họ.
CHƯƠNG 2:
CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU
TRÊN THỊ TRƯỜNG
2.1. CẦU
2.1.1. Khái niệm
Lượng cầu của một loại hàng hóa là lượng
hàng mà người mua có thể và sẵn lòng mua.
Quy luật cầu: lượng cầu của một hàng hóa
giảm khi giá nó tăng lên, các yếu tố khác không
đổi.
BIỂU CẦU
Biểu cầu: Giá Số ly
một bảng thể hiện mối quan cafe A cafe A
hệ giữa giá bán và lượng $0.00 16
cầu của một hàng hóa.
1.00 14
Ví dụ: 2.00 12
Nhu cầu cafe A 3.00 10
4.00 8
5.00 6
6.00 4
Biểu Cầu và Đường Cầu cafe A
Giá
cafe A Giá Số ly
$6.00 cafe A cafe A
$0.00 16
$5.00
1.00 14
$4.00 2.00 12
$3.00 3.00 10
$2.00 4.00 8
5.00 6
$1.00
6.00 4
$0.00
Lượng cầu
0 5 10 15
cafe A
2.1.2. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ NHÂN
Đường cầu cho thấy giá ảnh hưởng như thế nào đến
lượng cầu, các yếu tố khác không đổi.
Các yếu tố khác chính là các yếu tố ngoài giá tác
động đến cầu. Khi một trong những yếu tố này thay
đổi, đường cầu dịch chuyển.
Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua
Thị hiếu đối với một loại hàng hóa tăng lên sẽ làm
tăng cầu của hàng hóa và sẽ làm đường cầu của
hàng hóa đó dịch chuyển sang phải.
Ví dụ: Khi phương pháp giảm cân The Atkins trở nên phổ
biến ở thập niên 90. Điều này làm cầu về trứng tăng, dịch
chuyển đường cầu trứng sang phải.
Sự dịch chuyển đường cầu: Kỳ vọng
Giá cafe A
P
Số ly (Số ly)
$6.00
$0.00 0
$5.00
1.00 3
$4.00 2.00 6
$3.00 3.00 9
$2.00 4.00 12
5.00 15
$1.00
6.00 18
$0.00 Q
0 5 10 15
2.2.2. Cung thị trường và cung cá nhân
Lượng cung trong thị trường là tổng các nguồn
cung của tất cả người bán tại mỗi mức giá.
Giả định rằng cafe A và cafe B là hai người bán
duy nhất trong thị trường (Qs = lượng cung)
Cung thị trường
Giá cafe A cafe B
Qs
$0.00 0 + 0 = 0
1.00 3 + 2 = 5
2.00 6 + 4 = 10
3.00 9 + 6 = 15
4.00 12 + 8 = 20
5.00 15 + 10 = 25
6.00 18 + 12 = 30
Đường cung thị trường
QS (Thị
P
trường)
P
$6.00 $0.00 0
1.00 5
$5.00
2.00 10
$4.00 3.00 15
$3.00 4.00 20
$2.00 5.00 25
6.00 30
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.2.3. Dịch chuyển của đường cung
Đường cung biểu diễn giá ảnh hưởng như thế nào
đến lượng cung, các yếu tố khác không đổi.
Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường
cung dịch chuyển.
Sự dịch chuyển đường cung:
Giá đầu vào
Công nghệ quyết định bao nhiêu yếu tố đầu vào đạt
yêu cầu để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
Cải tiến công nghệ giúp tiết kiệm chi phí, làm giảm
giá đầu vào, dịch chuyển đường cung S sang phải.
Sự dịch chuyển đường cung:
# người bán
Sự gia tăng số lượng người bán làm tăng lượng
cung tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường cung S
sang phải.
Sự dịch chuyển đường cung: Kỳ vọng
Ví dụ:
Những sự kiện tại Trung Đông dẫn đến kỳ vọng giá
dầu sẽ cao hơn.
Vì thế, doanh nghiệp dầu tại Texas giảm nguồn
cung hiện tại, giữ một số hàng vào kho để bán lại
sau này với giá cao hơn.
Đường cung S dịch chuyển sang trái.
Nhìn chung, người bán có thể điều chỉnh nguồn
cung khi kỳ vọng của họ vào tương lai giá sẽ thay
đổi (đối với hàng hóa không dễ hư hỏng).
Tóm lại : Các biến số ảnh hưởng đến Cung
Biến số
Giá …di chuyển dọc đường cung S
Giá đầu vào …dịch chuyển đường cung S
Công nghệ …dịch chuyển đường cung S
# Người bán …dịch chuyển đường cung S
Kỳ vọng …dịch chuyển đường cung S
2.3. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU
P Cân bằng:
$6.00 D S
P tại mức giá này
$5.00
lượng cung bằng
$4.00 lượng cầu.
$3.00
$2.00
$1.00
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu
P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00
2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG
Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng
P
$6.00 D S P QD QS
$5.00 $0 24 0
$4.00 1 21 5
$3.00
2 18 10
3 15 15
$2.00
4 12 20
$1.00
5 9 25
$0.00 Q 6 6 30
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu
P Ví dụ:
$6.00 D Thặng dư S
Nếu P = $5,
$5.00
thì
$4.00 QD = 9 cafe A
$3.00 và
$2.00
QS = 25 cafe A
Kết quả là dư thừa
$1.00
16 cafe A
$0.00 Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu
P
$6.00 D S Ví dụ:
Nếu P = $1,
$5.00
thì
$4.00 QD = 21 cafe A
$3.00 và
QS = 5 cafe A
$2.00
Kết quả là thiếu hụt
$1.00 16 cafe A
$0.00 Thiếu hụt Q
0 5 10 15 20 25 30 35
2.3.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT
Khi lượng cầu cao hơn lượng cung
+ Khái niệm:
- Độ co giãn là số đo mức độ phản ứng
của Qd hoặc Qs đối với các yếu tố tác
động đến nó.
3.1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
3.1.1. Khái niệm
Doanh thu = P x Q
+ Nếu cầu co giãn, độ co giãn của cầu theo giá sẽ > 1
% Q thay đổi > % P thay đổi
+ Mức giảm của doanh thu do Q giảm sẽ lớn hơn mức
tăng của doanh thu do P tăng, nên doanh thu sẽ
giảm.
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Cầu co giãn doanh thu doanh
thu bị
(độ co giãn = 1.8) P tăng nếu P
tăng mất nếu
Nếu P = $200, Q thấp
Q = 12 và doanh Nhu cầu
$250
thu = $2400.
website
$200
Nếu P = $250, D
Q = 8 và doanh
thu = $2000.
Nếu D co giãn, giá Q
8 12
tăng sẽ dẫn đến
doanh thu giảm.
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Độ co giãn của %Q thay đổi
=
cầu theo giá %P thay đổi
Doanh thu = P x Q
+ Nếu cầu không co giãn, độ co giãn cầu theo giá <1
% Q thay đổi < % P thay đổi
+ Độ giảm của doanh thu do Q giảm sẽ nhỏ hơn độ
tăng của doanh thu do P tăng, nên tổng doanh thu
sẽ tăng.
+ Trong ví dụ, giả sử Q chỉ giảm 10 ( thay vì 8), nếu
giá tăng lên $250:
Độ co giãn theo giá và doanh thu
Cầu không co giãn: Doanh thu Nhu cầu
Độ co giãn = 0.82 tăng do P
website
tăng
P
Nếu P = $200,
Q = 12 và doanh Doanh thu
$250 mất do Q
thu = $2400.
giảm
Nếu P = $250, $200
Q = 10 và thu D
nhập= $2500.
Khi D không co giãn, Q
Giá tăng sẽ làm 10 12
doanh thu tăng
3.2. Các loại độ co giãn khác
3.2.1. Độ co giãn của cầu theo thu nhập: đo lường
sự phản ứng của Qd tới thu nhập của người tiêu dùng
Giá P S
thuê
nhà
$800
Cân bằng khi
không có
kiểm soát giá D
Q
300
Số lượng
nhà cho
thuê
4.1.1. Giá trần
P S
Trong dài hạn,
cung và cầu sẽ co
giãn về giá hơn
$800
nữa.
Giá
Và sự thiếu hụt sẽ $500
trần
càng lớn hơn. Thiếu
hụt D
Q
150 450
Thiếu hụt và sự phân chia
+Trong ngắn hạn, người bán phải phân chia hàng hóa cho
khách hàng của mình.
+ Một vài cơ chế phân chia: (1) xếp hàng dài ; (2) lựa chọn
thiên lệch dựa trên thành kiến cá nhân
+ Những cơ chế phân chia trên thường bất công và không
hiệu quả: hàng hóa không nhất thiết phải đến tay những
người tiêu dùng được đánh giá cao nhất.
+ Ngược lại, khi giá không bị kiểm soát, các cơ chế phân
chia lại hiệu quả hơn (hàng hóa đến tay người tiêu dùng
chấp nhận trả theo giá thị trường) và công bằng hơn.
Ví dụ 2: Thị trường các lao động không
chuyên
Lương trả W S
cho các lao
động không
chuyên
$4
Cân bằng
khi không
có kiểm D
soát giá L
500
Số lượng lao động
không chuyên
4.1.2. Giá sàn
P
Cân bằng S1
khi chưa có $10.00
thuế
D1
Q
500
4.2.1. Thuế đánh lên người mua
Thuế đánh lên Tác dụng của $1.50
người mua sẽ dịch trên mỗi đơn vị thuế
chuyển đường D P lên người mua
xuống 1 mức bằng S1
PB = $11.00
với mức thuế Thuế
$10.00
Giá mà người mua PS = $9.50
phải trả tăng lên, giá
mà người bán nhận D1
được giảm,Q cân D2
bằng giảm 430 500 Q
Phạm vi ảnh hưởng của thuế:
Gánh nặng về thuế được chia cho các bên liên
quan như thế nào?
P
Bởi vì có thuế, S1
người mua phải PB = $11.00
Tax
trả thêm $1.00, $10.00
người bán nhận PS = $9.50
ít hơn $0.50.
D1
D2
Q
430 500
4.2.2 Thuế đánh lên người bán
Tác động của $1.50 trên mỗi
Thuế đánh lên đơn vị thuế lên người bán
người bán sẽ dịch P
chuyển đường S S2
S1
lên 1 mức bằng PB = $11.00
Tax
với mức thuế $10.00
PS = $9.50
Giá người mua
phải trả tăng lên, D1
giá người bán
nhận được giảm, 430 500
Q
Q cân bằng giảm.
Kết quả như nhau đối với cả hai trường
hợp!
Thuế tác động lên P và Q và thuế đánh lên người
bán hay người mua là như nhau
P
Vấn đề là:
S1
PB = $11.00
Thuế được Thuế
chia sẻ giữa $10.00
giá người mua PS = $9.50
phải trả và giá
người bán D1
nhận được.
Q
430 500
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1:
Tác động của thuế
Thị trường phòng
Giả sử chính phủ P
140 khách sạn
S
áp thuế lên người 130
mua là $30 mỗi 120
phòng. 110
100
Tìm
90
Q, PB, PS mới và
80 D
phạm vi ảnh
70
hưởng của thuế.
60
50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG 1:
Đáp án
Thị trường phòng
P
140 khách sạn
Q = 80 S
130
120
PB = $110
PB = 110
100
PS = $80 Thuế
90
PS = 80 D
Tỷ lệ thuế 70
Người mua: $10 60
Người bán: $20 50
40
0 Q
50 60 70 80 90 100 110 120 130
4.2.3. Độ co giãn và phạm vi ảnh
hưởng của thuế
Trường hợp 1: Cung co giãn hơn cầu
P Trong trường
Gánh nặng hợp này,
PB S
thuế của người người mua
mua
Thuế chịu thuế
Giá chưa thuế nhiều hơn
Gánh nặng PS
thuế của người
bán D
Q
TRƯỜNG HỢP 2: Cầu co giãn hơn cung
P Trong trường
S
Gánh nặng hợp này,
thuế của người P
B
người bán
mua chịu gánh
Giá chưa thuế nặng thuế
Thuế
Gánh nặng nhiều hơn
thuế của người PS
bán D
Q
+ Nếu độ co giãn theo giá của người mua lớn hơn của
người bán, người mua có thể dễ dàng rời bỏ thị
trường và chuyển sang dùng hàng hoá thay thế khác.
+ Nếu độ co giãn về giá của người bán > độ co giãn về
giá của người mua, điều ngược lại là đúng.
TÌNH HUỐNG 2:
Ai trả thuế cho hàng xa xỉ?
+ 1990: Hoa Kỳ thông qua luật thuế hàng xa
xỉ đánh vào các mặt hàng như du thuyền,
máy bay cá nhân, ôtô đắt tiền…
+ Mục tiêu của thuế: để tăng nguồn thu ngân
sách từ những người có khả năng trả thuế
- những người giàu có.
+ Nhưng ai là người thực sự phải trả thuế?
TÌNH HUỐNG 2:
Ai trả thuế cho hàng xa xỉ?
Thị trường du thuyền Cầu co giãn
P theo giá
S
Gánh nặng
Trong ngắn hạn,
thuế của người PB cung không co giãn
mua
Thuế Vì thế,
Gánh nặng
công ty đóng
thuế của người PS
du thuyền
bán D đóng thuế
nhiều nhất.
Q
CHƯƠNG 5
LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
5.1 Giới hạn ngân sách
Giá thay đổi
5.2 Sự ưa thích
Đường bàng quan
Đường thể hiện tất cả các kết hợp của các rổ hàng hóa cùng mang lại mức
thỏa mãn như nhau cho người tiêu dùng
5.3 Tối ưu hóa lựa chọn của người tiêu dùng
Cá nhân tối ưu hóa lợi ích phải thỏa mãn
CHƯƠNG 6:
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ
Quan Quan
điểm điểm
của Lợi
nhuận của
nhà Lợi nhà kế
kinh tế kinh tế
nhuận kế toán
Chi phí toán
tiềm ẩn Doanh
Tổng
Doanh thu
chi
thu
Chi phí phí Chi phí
cụ thể cụ thể
6.1.2. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế
toán
Lợi nhuận kế toán (Accounting profit)
= tổng doanh thu – tổng chi phí sổ sách
Lợi nhuận kinh tế (Economic profit)
= tổng doanh thu – tổng chi phí (bao gồm
chi phí sổ sách và chi phí ẩn)
Lợi nhuận kế toán bỏ qua chi phí ẩn nên lợi
nhuận kế toán luôn cao hơn lợi nhuận kinh tế.
6.2. SẢN XUẤT
6.2.1. Hàm sản xuất (production function)
Hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng
đầu vào được sử dụng để tạo ra hàng hóa và sản
lượng đầu ra của hàng hóa đó.
Hàm sản xuất được diễn tả bằng bảng, hàm số
hoặc đồ thị.
6.2. SẢN XUẤT
6.2.1. Hàm sản xuất
Dạng hàm:
Q=F(X1, …., Xn)
X1,…, Xn: Các yếu tố đầu vào.
Để thuận tiện cho việc phân tích, chương này sử
dụng 2 yếu tố đầu vào chính gồm Vốn (Capital – K)
và Lao động (Labor – L)
Q=F(K, L)
Ví dụ: Q=3K(L-1) ; Q = 3K3L2
6.2.2. NĂNG SUẤT BIÊN
(Marginal Product)
Năng suất biên của bất kỳ đầu vào nào chính là sự
gia tăng sản lượng đầu ra có được khi tăng thêm
một đơn vị đầu vào.
Ký hiệu:
∆ (delta) = “thay đổi trong…”
Ví dụ:
∆Q = thay đổi trong sản lượng đầu ra,
∆L = thay đổi trong lực lượng lao động;
∆K = thay đổi trong vốn
NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH
(Average Product - AP)
Năng suất trung bình cho biết bình quân một đơn
vị yếu tố sản xuất tạo ra bao nhiêu đơn vị sản
phẩm.
Ví dụ
Tổng sản lượng và sản lượng biên
L
Q (tấn
(số lao
lúa mì) MPL
động)
0 0
∆L = 1 ∆Q = 1000 1000
1 1000
∆L = 1 ∆Q = 800 800
2 1800
∆L = 1 ∆Q = 600 600
3 2400
∆L = 1 ∆Q = 400 400
4 2800
∆L = 1 ∆Q = 200 200
5 3000
VÍ DỤ
Đất đai Lao động Q MPL APL
(ha) (người)
1 1 3
1 2 7
1 3 12
1 4 16
1 5 19
1 6 21
1 7 22
1 8 22
1 9 21
1 10 15
VÍ DỤ
50 AC
AVC
25
AFC
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Q
6.3. CÁC LOẠI CHI PHÍ
6.3.2. Chi phí biên
Chi phí biên - Marginal Cost (MC)
là phần tăng thêm trong tổng chi phí khi sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
∆TC
MC =
∆Q
Ví dụ 1:
Tổng chi phí và chi phí biên
Q
Tổng chi Chi phí
(tấn lúa
phí biên (MC)
mì)
0 $1,000
∆Q = 1000 ∆TC = $2000 $2.00
1000 $3,000
∆Q = 800 ∆TC = $2000 $2.50
1800 $5,000
∆Q = 600 ∆TC = $2000 $3.33
2400 $7,000
∆Q = 400 ∆TC = $2000 $5.00
2800 $9,000
∆Q = 200 ∆TC = $2000 $10.00
3000 $11,000
Ví dụ 1: Đường chi phí biên
Q $12
(tấn lúa TC MC
$10 MC usually rises
mì)
) as Q rises,
$
( $8
0 $1,000 as in this example.
n
$2.00 ê
i
1000 $3,000 b $6
í
h
$2.50 p
i
1800 $5,000 h $4
C
$3.33
2400 $7,000 $2
$5.00
2800 $9,000
$10.00 $0
0 1,000 2,000 3,000
3000 $11,000
Q
Tại sao MC quan trọng
Chi phí
3 100 160 260 $400
Chi phí
3 100 33.33 $100
Notice that AFC falls as Q rises:
$75
4 100 25 The firm is spreading its fixed
$50over a larger and larger
costs
5 100 20
$25 of units.
number
6 100 16.67
$0
7 100 14.29 0 1 2 3 4 5 6 7
Q
Ví dụ 2: Chi phí biến đổi trung bình
Q VC AVC Average
$200 variable cost (AVC)
0 $0 n/a is$175
variable cost divided by the
quantity of output:
1 70 $70 $150
2 120 60
AVC
$125 = VC/Q
Q P TR AR MR
0 $10 n/a
1 $10 $10
2 $10
3 $10
4 $10 $40
$10
5 $10 $50
Bài tập tình huống1
Đáp án
Điền vào các chỗ trống trong bảng:
TR ∆TR
Q P TR = P x Q AR = MR =
Q ∆Q
0 $10 $0 n/a
$10
1 $10 $10 $10
MR = P $10
2 $10 $20 $10
$10
3 $10 $30 $10
$10
4 $10 $40 $10
$10
5 $10 $50 $10
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
MR = P
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có thể
tăng sản lượng mà không tác động gì đến giá thị
trường.
Vì thế, khi tăng thêm một đơn vị hàng hóa sẽ làm
doanh thu tăng bằng với mức P. Nghĩa là MR=P
Chi phí
MC
Đường cung dài hạn
của doanh nghiệp
chính là đoạn MC LRAC
nằm trên LRAC.
15
Bài tập tình huống2
Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
Chi phí, P
Xác định vùng MC
diện tích thể hiện
P = $10 MR
lợi nhuận của AC
doanh nghiệp.
$6
Q
50
Bài tập tình huống 2 : Đáp án
Chi phí, P
MC
Tổng mức tổn thất
= (AC – P) x Q
AC
= $2 x 30
= $60 $5
Tổn thất Tổn thất/1 đơn vị= $2
P = $3 MR
Q
30
19
Đường cung thị trường trong ngắn hạn
LRAC
P=
Cung
min. dài hạn
AC
Q Q
(firm) (market)
KẾT LUẬN: Tính hiệu quả của thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
• P và AR 1 4.00
• P và MR 2 3.50
3 3.00
4 2.50
5 2.00
6 1.50
Bài tập tình huống 1
Đáp án
P, MR
$5
Q P MR
4
0 $4.50 (D) = P = AR
$4 3
1 4.00 2
3
2 3.50 1
2 0
3 3.00
1 -1 MR
4 2.50
0 -2
5 2.00 -3
–1 0 1 2 3 4 5 6 7 Q
6 1.50
MR của doanh nghiệp độc quyền
Q Q
=(P – AC) x Q D
MR
Q Q
Doanh nghiệp độc quyền không có
đường cung
Doanh nghiệp cạnh tranh
Chấp nhận mức P thị trường
Có đường cung thể hiện sự phụ thuộc của Q vào P.
QM Q
Độc quyền với Chiến lược phân biện giá
hoàn hảo và Chiến lược một giá
Nếu doanh nghiệp độc quyền
P
sản xuất tại mức sản lượng Lợi nhuận
cạnh tranh, nhưng định giá theo độc quyền
WTP của từng người mua.
Đây gọi là chiến lược phân biệt
giá hoàn hảo (perfect price MC
discrimination).
D
CS trở thành lợi nhuận của độc
quyền. Nhưng, DWL = 0. MR
Q
Q
Chiến lược phân biệt giá trong thực tế
Q Q
Thua lỗ của doanh nghiệp cạnh tranh độc
quyền trong ngắn hạn
7
Cạnh tranh độc quyền và Độc quyền