Professional Documents
Culture Documents
GDPr2020 = ∑ p . q =¿ 3x120+10x70=1060
0 t
GDPr2019−GDP r2020
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: gt= x 100 = 0
GDPr2019
Câu 29: Một trong các nhược điểm của kinh tế thị trường là tạo nên sự chênh lệch quá mức trong thu nhập, cần thực
hiện mục tiêu nào để hạn chế nhược điểm trên trong các chính sách vĩ mô:
A. Hiệu quả B. Công bằng C. Ổn định D. Tăng trưởng
Câu 30: Dọc theo đường cầu tiền, lãi suất giảm thì:
A. Lượng cầu tiền giảm B. Lượng cầu tiền tăng
C. Lượng cung tiền giảm D. Lượng cung tiền tăng
Câu 31: NHTW có thể điều tiết tôt với:
A. Cung tiền B. Cơ sở tiền
C. Số nhân tiền D. Tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại
Câu 32: Chỉ số điều chỉnh GDP(DGDP):
A. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình mà người tiêu dùng mua
B. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điển hình được sản xuất trong nước mà người tiêu dùng mua
C. Đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ điểnhình được nhập khẩu từ nước ngoài mà người tiêu dùng mua
D. Đo lường mức giá trung bình của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP
Câu 33: Đối với quốc gia nhập khẩu dầu mỏ, giá dầu mỏ tăng mạnh trên thị trường thế giới sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải B. Đường tổng cầu dịch sang trái
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang phải D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái
Câu 34: Nếu lãi suất giảm xuống:
A. Đường cầu đầu tư sẽ dịch sang trái B. Lượng cầu về đầu tư sẽ tăng lên
C. Đường cầu tiền sẽ dịch sang phải D. Đường cầu tiền sẽ dịch sang trái
Câu 35: doanh nghiệp giảm niềm tin vào triển vọng phát triển kinh tế trong tương lai sẽ làm:
A. Đường tổng cầu dịch sang phải B. Đường tổng cầu dịch sang trái
C. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái D. Đường tổng cung ngắn hạn dịch sang trái
Câu 36: Một nền kinh tế đóng có thuế phụ thuộc thu nhập. Tiêu dùng tự định là 200 triệu USD, chi cho đầu tư là 500
USD, xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8. Chi tiêu chính phủ là 300 triệu USD và thuế suất thuế
Thu nhập là 15%. Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế là bao nhiêu?
A. Y0 = 680 triệu USD B. Y0 = 1470.6 triệu USD
C. Y0 = 320 triệu USD D. Y0 = 3125 triệu USD
1 1
Giải: Yo = m’.(C + I + G ) = .(C + I + G ) = = 3125
1−MPC .(1−t) 1−0,8(1−0,15).( 200+500+300)
Câu 37: Xét một nền kinh tế chỉ sản xuất hai loại sản phẩm là sách và bút (như bảng số liệu. Lấy năm 2019 làm gốc.
GDP thực tế của các năm 2019, 2020 lần lượt là:
Sách Bút
Năm Giá Lượng Giá Lượng
(nghìn đồng/cuốn) (cuốn) (nghìn đồng/chiếc) (chiếc)
2019 30 500 20 1000
2020 30 600 24 1400
A. 35.200 nghìn đồng; 54.200 nghìn đồng C. 35.000 nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng
C. 35.000 nghìn đồng; 46.000 nghìn đồng D. 35.200 nghìn đồng; 44.600 nghìn đồng
Giải:
GDPr2019 = ∑ p . q = 30*500+20*1000 = 35000
0 t
1.Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp chu kỳ:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Tiền lương tối thiểu tăng
Công đoàn đấu tranh thành công với chủ sử dụng lao động
Nền kinh tế lâm vào suy thoái
1.Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công, thì: *
Thất nghiệp bằng 0
Thất nghiệp tự nhiên bằng 0
Thất nghiệp chu kỳ bằng 0
Thất nghiệp tạm thời bằng 0
5.Khi doanh nghiệp tự nguyện trả lương cao hơn mức cân bằng thì sẽ tăng hiệu quả làm việc của công nhân, vì: *
Công nhân có sức khỏe tốt hơn
Công nhân nỗ lực làm việc hơn
Công nhân có trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm tốt hơn
Tất cả các ý
6.Lực lượng lao động được tính bằng: *
Số người có việc làm chia cho số người trong lực lượng lao động
Số người có việc làm chia cho dân số trưởng thành
Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số
Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số trưởng thành
8.Một sinh viên đang theo học đại học được xếp vào nhóm:
9.Nếu một nền kinh tế có số người có việc là 40 triệu, số người thất nghiệp là 10 triệu thì tỷ lệ thất nghiệp là:
25%
20%
4%
80%
10.Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp chu kỳ:
Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm gần nhà hơn
Một công nhân mất việc vì doanh nghiệp phá sản (không phải do kinh tế suy thoái)
Một công nhân mất việc vì kinh tế suy thoái
Một phụ nữ sau thời gian ở nhà làm nội trợ bắt đầu đi tìm việc
11.Công nhân ngành mía đường bị mất việc làm do ngành này bị thu hẹp thì xếp vào loại thất nghiệp: *
Cơ cấu
Tạm thời
Theo lý thuyết cổ điển
Chu kỳ
15.Một nền kinh tế có số người nằm trong lực lượng lao động là 60 triệu, số người có việc là 54 triệu thì tỷ lệ thất
nghiệp là:
10%
11,1%
9%
90%
16.Chính sách nào sau đây giúp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp:
Khuyến khích thành lập văn phòng giới thiệu việc làm
Tăng tiền lương tối thiểu
Tăng trợ cấp thất nghiệp
Tất cả các chính sách trên
17.Một quốc gia có dân số trưởng thành là 50 triệu, trong đó có 6 triệu người nằm ngoài lực lượng lao động và 8
triệu người thất nghiệp. Số người có việc làm của quốc gia đó là bao nhiêu?
36 triệu
42 triệu
44 triệu
48 triệu
18.Thương lượng đòi tăng lương của công đoàn với chủ sử dụng lao động thành công có thể gây ra: *
Số người thất nghiệp giảm
Mọi người lao động đều được hưởng lợi
Số người thất nghiệp không đổi
Tình trạng gia tăng số người thất nghiệp
19.Một quốc gia có dân số trưởng thành là 60 triệu, trong đó có 40 triệu người có việc và 5 triệu người thất nghiệp.
Số người nằm ngoài lực lượng lao động của quốc gia đó là bao nhiêu? *
45 triệu
55 triệu
15 triệu
20 triệu
21.Một nhân viên xin nghỉ việc và ở nhà làm nội trợ được xếp vào nhóm:
Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
Mức tiền lương thực tế chính là mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
Không có trường hợp nào đúng
23.Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp cơ cấu:
Một công nhân ngành dệt may bỏ việc để ở nhà làm nội trợ
Một công nhân cơ khí mất việc vì ngành cơ khí bị thu hẹp nên đang học thêm để chuyển sang nghề khác
Một nhân viên văn phòng nghỉ việc để tìm việc làm lương cao hơn
Một sinh viên mới tốt nghiệp đang trong thời gian xin việc
24.Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp tạm thời: *
Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm mới lương cao hơn
Một công nhân bỏ việc ở nhà chăm sóc gia đình
Một công nhân phải nghỉ việc vì kinh tế suy thoái
Một công nhân bỏ việc do chuyển dịch vùng kinh tế
22. Giả sử một nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nguồn lực. Với biến cố, thị trường chứng khoán sụt giảm
mạnh làm giảm của cải của hộ gia đình. Biến cố này làm cho nền kinh tế lâm vào trạng thái: *
A.Suy thoái kèm theo lạm phát
B.Phát triển nóng kèm theo lạm phát
C.Suy thoái kèm theo giảm phát
D.Phát triển nóng kèm theo giảm phát
21. Giả sử một nền kinh tế đang ở trạng thái toàn dụng nguồn lực. Với biến cố thị trường chứng khoán sụt giảm
mạnh làm giảm của cải của hộ gia đình:
A.Dịch chuyển tổng cầu sang phải
B.Dịch chuyển tổng cung sang phải
C.Dịch chuyển tổng cung sang trái
D.Dịch chuyển tổng cầu sang trái
15. Khi chính phủ giảm thuế hàng tiêu dùng nhập khẩu thì:
A.Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B.Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
C.Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
D.Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
7. Phát biểu nào sau đây không đúng :
A.Nếu sản lượng thực tế lớn hơn sản lượng tiềm năng thì nền kinh tế sẽ phải trả giá bằng một tỷ lệ lạm phát cao hơn.
B.Sản lượng tiềm năng là sản lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được.
C.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tương ứng với một tỷ lệ lạm phát vừa phải và một tỷ lệ thất nghiệp chấp nhận
được
D.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng đạt được khi trong nền kinh tế tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
16. Khi chính phủ tăng thuế vào yếu tố đầu vào nhập khẩu thì: *
A.Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
B.Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
C.Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
D.Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
10. Sự dịch chuyển sang trái của đường AD trong ngắn hạn có thể làm cho :
A.Sản lượng giảm và tiền lương thực tế giảm
B.Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm
C.Sản lượng tăng và tiền lương thực tế tăng
D.Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng
2. Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
A.Nền kinh tế đạt mức thất nghiệp tự nhiên
B.Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên
C.Thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên
D.Thất nghiệp thực tế lớn hơn thất nghiệp tự nhiên
1. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng: *
A.Cao nhất của một quốc gia có thể phải đối mặt