You are on page 1of 10

BÀI 2: CUNG CẦU

Câu 1: Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?


A. Công ty A xây dựng nhà máy sản xuất hàng hóa.
B. Anh A khảo sát nhu cầu thị trường để sản xuất hàng hóa.
C. Công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
D. Công ty B thảo kế hoạch sản xuất 1 triệu sản phẩm.
Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?
A. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang
B. Đồng bằng sông Cửu Long chuẩn bị thu hoạch 10 tấn lúa để xuất khẩu
C. Công ty sơn H hàng tháng sản xuất được 3 triệu thùng sơn để đưa ra thị trường
D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán
Câu 3: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Chi phí sản xuất. B. Giá cả.
C. Năng suất lao động. D. Nguồn lực.
Câu 4: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường
trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản
xuất xác định là
A. cầu. B. tổng cầu. C. tổng cung. D. cung.
Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà
người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. khả năng xác định. B. sản xuất xác định.
C. nhu cầu xác định. D. thu nhập xác định.
Câu 6: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị
trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định
được gọi là
A. cung. B. cầu. C. lạm phát. D. thất nghiệp.
Câu 7: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng
hóa?
A. Giá cả của hàng hóa đó. B. Thu nhập của người tiêu dùng.
C. Nguồn gốc xuất thân doanh nghiệp. D. Giá cả của các hàng hóa cùng loại.
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng
hóa?
A. Kỳ vọng của người sản xuất. B. Tâm lý của người tiêu dùng.
C. Tâm trạng của người mua hàng. D. Thị hiếu của người tiêu dùng.
Câu 10: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hóa hóa tăng lên từ
đó thúc đẩy cung về hàng hóa
A. giảm xuống. B. tăng lên. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 11: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
A. giá cả của hàng hóa đó. B. nguồn gốc của hàng hóa.
C. chất lượng của hàng hóa. D. vị thế của hàng hóa đó.
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền
công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... giảm giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung
hàng hóa?
Trang 1/10
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 13: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền
công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... tăng giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung
hàng hóa?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, nếu công nghệ và kĩ thuật chưa được ứng dụng phổ
biến thì năng suất lao động giảm và chi phí lao động sản xuất ra hàng hoá tăng từ đó sẽ
ảnh hưởng như thế nào đối với cung hàng hóa?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường, nếu công nghệ và kĩ thuật hiện đại thì năng suất lao
động tăng và chi phí lao động sản xuất ra hàng hoá giảm từ đó sẽ ảnh hưởng như thế nào
đối với cung hàng hóa?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, khi các chủ thể sản xuất dự báo được nhu cầu của
người tiêu dùng trong thời gian tới sẽ tăng điều này sẽ tác động tới cung hàng hóa như thế
nào?
A. Cung giảm xuống.B. Cung tăng lên. C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường, khi các chủ thể sản xuất dự báo được nhu cầu của
người tiêu dùng trong thời gian tới sẽ giảm điều này sẽ tác động tới cung hàng hóa như thế
nào?
A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên.
C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu.
Câu 18: Trong nền kinh tế thị trường, nếu số lượng người cùng sản xuất một loại hàng
hoá tăng lên thì cung về loại hàng hoá đó sẽ có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường, nếu số lượng người cùng sản xuất một loại hàng
hoá giảm xuống thì cung về loại hàng hoá đó sẽ có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 20: Trong nền kinh tế thị trường, nếu nhà nước có chính sách giảm thuế đối với một
mặt hàng nào đó thì sẽ làm cho cung hàng hóa về mặt hàng đó có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 21: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả của hàng hoá, dịch vụ nào đó đó trên thị
trường có xu hướng tăng lên thì sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 22: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả của hàng hoá, dịch vụ nào đó đó trên thị
trường có xu hướng giảm xuống thì sẽ làm cho cầu về hàng hóa đó có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. không đổi.
Câu 23: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tăng thì
cầu về hàng hoá dịch vụ cũng
A. không thay đổi. B. có xu hướng tăng.
C. không biến động. D. luôn cân bằng nhau.

Trang 2/10
Câu 24: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng giảm
xuống thì cầu về hàng hoá dịch vụ cũng
A. không thay đổi. B. có xu hướng giảm.
C. không biến động. D. luôn cân bằng nhau.
Câu 25: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cung
lớn hơn cầu thì sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng
A. tăng B. giảm C. giữ nguyên D. bằng giá trị
Câu 26: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản
xuất, kinh doanh khi
A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng.
Câu 27: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả giảm xuống, cầu sẽ có xu hướng
A. ổn định. B. không tăng. C. giảm xuống. D. tăng lên.
Câu 28: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu giảm xuống thì sẽ làm cho
lượng cung có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. cân bằng.
Câu 29: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, bản chất mối quan hệ cung - cầu phản ánh
mối quan hệ tác động qua lại giữa
A. người bán và người bán. B. người mua và người mua.
C. người sản xuất với người tiêu dùng. D. người sản xuất và người đầu tư.
Câu 30: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi lượng cầu có xu hướng tăng lên sẽ làm
cho lượng cung có xu hướng như thế nào?
A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm.
C. Lượng cung cân bằng. D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 31: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trên thị trường có hiện tượng giá cả tăng thì sẽ
tác động đến cung và cầu như thế nào?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng.
Câu 32: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cung có xu hướng giảm sẽ làm cho giá cả tăng và
cầu
A. giảm. B. đứng im. C. tăng. D. ổn định.
Câu 33: Trong nền kinh tế hàng hóa, nhà sản xuất sẽ quyết định thu hẹp sản xuất, kinh
doanh khi
A. cung giảm. B. cầu tăng. C. cầu giảm. D. cung tăng.
Câu 34: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng làm cho sản xuất kinh doanh mở rộng
khiến cung tăng, trường hợp này biểu hiện nội dung nào dưới đây của quan hệ cung cầu?
A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Câu 35: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trường hợp nào dưới đây thì giá cả bằng
với giá trị?
A. Cung > cầu. B. Cung = cầu. C. Cung < cầu. D. Cung khác cầu.
Câu 36: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nội dung nào sau đây không biểu hiện
mối quan hệ cung - cầu
A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Trang 3/10
C. Cung - cầu độc lập với nhau.
D. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
Câu 37: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn
cầu đều ảnh hưởng
A. đến giá cả thị trường. B. đến lưu thông hàng hoá.
C. đến quy mô thị trường. D. tiêu cực đến người tiêu dùng.
Câu 38: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một
buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn?
A. Do cung < cầu B. Do cung = cầu
C. Do cung, cầu rối loạn D. Do cung > cầu
Câu 39: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi là người mua hàng trên thị trường, để
có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung = cầu. B. Cung < cầu. C. Cung > cầu. D. Cầu tăng.
Câu 40: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả hàng hóa tăng lên sẽ làm cho
cầu có xu hướng
A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.
Câu 41: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra
trường hợp nào sau đây?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng.
Câu 42: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
B. Giá cả, thu nhập, sở thích, tâm lý.
C. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
D. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
Câu 43: Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào
mùa đông, thì yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?
A. Cạnh tranh B. Giá cả C. Giá trị D. Giá trị sử dụng
Câu 44: Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng,
lượng cung hàng hoá sẽ
A. tăng lên. B. giảm. C. không tăng. D. ổn định.
Câu 45: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp làm cho cung giảm là nội dung của biểu
hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. B. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. Thị trường chi phối cung, cầu.
Câu 46: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất
sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
A. Giữ nguyên quy mô sản xuất B. Tái cơ cấu sản xuất
C. Mở rộng sản xuất D. Thu hẹp sản xuất
Câu 48: Khi là người bán hàng trên thị thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau
đây?
A. Cung tăng. B. Cung < cầu. C. Cung = cầu. D. Cung > cầu.
Câu 49: Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
A. Giá thấp thì cung tăng
B. Giá cao thì cung giảm
C. Giá cao thì cung tăng
Trang 4/10
D. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 50: Thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu là sự vận dụng quan
hệ cung cầu của chủ thể nào sau đây?
A. nhà nước. B. người kinh doanh. C. người tiêu dùng. D. người sản xuất.
Câu 51: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu giảm xuống?
A. Lượng cung giữ nguyên. B. Lượng cung cân bằng.
C. Lượng cung tăng. D. Lượng cung giảm.
Câu 52: Giả sử cung về ô tô trên thì trường là 30.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là
20.000 chiếc, giá cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. Giảm B. Tăng C. Tăng mạnh D. ổn định
Câu 53: Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường so với hơn giá trị hàng
hoá sẽ
A. nhỏ hơn. B. bằng nhau. C. lớn hơn rất nhiều. D. lớn hơn.
Câu 54: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn
cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá vật liệu xây dựng tăng B. Giá vật liệu xây dựng giảm
C. Giá cả ổn định D. Thị trường bão hòa
Câu 55: Trên thực tế, sự vận động của cung, cầu diễn ra
A. cầu thường lớn hơn cung.
B. cung, cầu thường cân bằng.
C. cung thường lớn hơn cầu.
D. cung, cầu thường vận động không ăn khớp nhau.
Câu 56: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu tăng lên?
A. Lượng cung cân bằng. B. Lượng cung tăng.
C. Lượng cung giảm. D. Lượng cung giữ nguyên
Câu 57: Cầu và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
A. Giá cao thì cầu giảm. B. Giá cao thì cầu tăng.
C. Giá tăng thì cầu tăng. D. Giá thấp thì cầu thấp.
Câu 58: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung tăng. B. cầu tăng. C. cung giảm. D. cầu giảm.
Câu 59: Nhà sản xuất sẽ quyết định mở rộng kinh doanh khi
A. cung giảm. B. cầu giảm. C. cung tăng. D. cầu tăng.
Câu 60: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động
A. không liên quan. B. bằng nhau. C. tỉ lệ thuận. D. tỉ lệ nghịch.
Câu 61: Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
A. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp.
B. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
C. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền.
D. Trời nắng nóng nên chị H có nhu cầu mua điều hòa.
Câu 62: Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, lượng cung sẽ
A. ổn định. B. tăng lên. C. không tăng. D. giảm xuống.
Câu 63: Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ
A. nhỏ hơn rất nhiều. B. bằng nhau. C. nhỏ hơn. D. lớn hơn.
Câu 64: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu
hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. B. Cung, cầu tác động lẫn nhau.
Trang 5/10
C. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. D. Thị trường chi phối cung, cầu.
Câu 65: Mối quan hệ giữa số lượng cung và giá cả hàng hoá vận động như thế nào với
nhau?
A. Tỉ lệ nghịch. B. Tỉ lệ thuận. C. Không liên quan. D. Bằng nhau.
Câu 66: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào
sau đây?
A. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. B. Nhu cầu của mọi người.
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 67: Yếu tố nào dưới đây gắn liền với cung trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Người mua và người tiêu dùng. B. Mong muốn mua hàng của người mua.
C. Khả năng mua hàng của người dân. D. Khả năng sản xuất của doanh nghiệp.
Câu 68: Cầu về phòng khách sạn gần biển tăng mạnh vào dịp hè, nhưng nguồn cung không
đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá phòng khách sạn tăng lên. B. Giá phòng khách sạn giảm xuống.
C. Giá phòng khách sạn ổn định. D. Giá phòng khách sạn bão hoà.
Câu 69: Nội dung nào dưới đây không phản ánh biểu hiện của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Câu 70: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế nào
dưới đây
A. Chủ thể sản xuất và chủ thể trung gian. B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với Nhà nước. D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Câu 71: Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua
đông mà hàng lại khan hiếm thì vận dụng quan hệ cung - cầu, em sẽ lựa chọn cách nào
dưới đây theo hướng có lợi nhất cho mình?
A. Chấp nhận mua mặt hàng đó với giá cao vì đã quen dùng.
B. Tìm mua một mặt hàng tương đương có giá thấp hơn.
C. Đợi khi nào mặt hàng đó ổn định thì tiếp tục mua.
D. Bỏ hẳn không mua và không sử dụng mặt hàng đó nữa.
Câu 67: Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một
phần diện tích cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh
X đã
A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. B. vận dụng tốt quy luật cung cầu.
C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. D. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
Câu 68: Vào đầu mùa đông, khi nhu cầu áo ấm tăng, là nhà kinh doanh quần áo sẽ lựa
chọn phương án nào dưới đây để có lợi nhất?
A. Nhập thêm nhiều sản phẩm thời trang mùa hè.
B. Nhập cả quần áo thời trang hè và thu.
C. Nhập quần áo mùa thu.
D. Nhập thêm một số sản phẩm thời trang mùa đông.
Câu 69: H rất thích ăn thịt bò trong thực đơn hàng ngày của mình nhưng giá thịt bò tăng
cao, trong khi giá thịt lợn lại giảm rất mạnh. Để phù hợp với quy luật cung cầu và để tiêu
dùng có lợi nhất, bạn H nên điều chỉnh hoạt động tiêu dùng của mình như thế nào để có lợi
nhất?.
A. không ăn thịt mà chỉ mua rau.
Trang 6/10
B. chuyển sang ăn chay đợi cho thịt bò xuống.
C. chuyển sang dùng thêm thịt lợn.
D. giữ nguyên thực đơn thịt bò hàng ngày.
Câu 70: Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao.
Nếu là người bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Không bán nữa B. Giữ giá C. Tăng giá D. Giảm giá
Câu 71: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống
nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản
phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để
A. thu hút thị hiếu người tiêu dùng. B. thu nhiều lợi nhuận.
C. cạnh tranh với các mặt hàng khác D. tránh bị thua lỗ.
Câu 72: Do cung vượt quá cầu, giá thịt lợn giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm
cho đời sống của người nuôi lợn gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người
nuôi lợn và tìm thị trường để xuất khẩu. Trường hợp này nhà nước đã vận dụng tốt quy
luật nào dưới đây?
A. Vận dụng tốt quy luật cung cầu.
B. Vận dụng tốt quy luật cạnh tranh.
C. Vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh.
D. vận dụng không tốt quy luật cung cầu.
Câu 73: Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy người mua nhiều nên chị nâng
giá bằng cách thông báo với mọi người rằng do chị phải nhập với giá cao hơn trước. Chị C
đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
B. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Câu 74: Công ty Hoàng Long chuyên sản xuất đồ gốm, hiện công ty đang bày bán 1200
sản phẩm ở cửa hàng, 700 sản phẩm đang ở trong kho. Cung về mặt hàng gốm của công ty
Hoàng Long là
A. 700 sản phẩm B. 1200 sản phẩm C. 1900 sản phẩm D. 3100 sản phẩm
Câu 75: Vào đầu mỗi năm học mới, nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng, các nhà
sản xuất đã đẩy mạnh sản xuất. Xét về quan hệ cung cầu thì nhà sản xuất đã vận dụng nội
dung nào dưới đây?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
D. Cung - cầu triệt tiêu lẫn nhau.
Câu 76: Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng A đã cho
toàn thể nhân viên dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận dụng nội dung nào
dưới đây của quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả độc lập với cầu. B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả ngang bằng giá trị. D. Giá cả giảm thì cầu tăng.
Câu 77: Chị H bán quần áo, chị liên tục cập nhật và lấy những mẫu quần áo được giới trẻ
ưa chuộng hiện nay. Chị H đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
B. Vai trò của quan hệ cung – cầu.
C. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
Trang 7/10
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
Câu 78: Sau giờ học GDCD, H cho rằng: chỉ những mặt hàng đã có bán trên thị trường
mới là cung, còn những hàng hóa trong kho chưa được bày bán thì không phải. Xét về bản
chất của khái niệm cung thì hiểu như thế nào là đúng về lượng cung hàng hóa trên thị
trường?
A. Cung là hàng hóa hiện đang có trên thị trường.
B. Cung là hóa chuẩn bị đưa ra thị trường trong thời gian tới.
C. Cung là hàng hóa hiện có trên thị trường và sắp sửa đưa ra thị trường.
D. Cung là hàng hóa nằm trong nhà kho, sẽ đưa ra thị trường trong thời gian tới.
Câu 79: Hiện nay trên các tuyến phố, các cửa hàng ở thành phố X có các chương trình
giảm giá, khuyến mãi từ 50% đến 70% nhiều mặt hàng để kích thích tiêu dùng. Xét về mặt
quan hệ cung cầu thì các cửa hàng này đã vận dụng tốt quan hệ nào dưới đây
A. Giá cả tăng cung tăng. B. Giá cả giảm cầu tăng.
C. Giá cả ảnh hưởng tới cung cầu. D. Cung cầu ảnh hưởng tới giá cả.
Câu 80: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các
loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ
nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Xét về mối
quan hệ cung cầu thì làm theo ý kiến của ai để gia đình H có thêm lợi nhuận?
A. Chị H B. Mẹ H C. Mẹ H và chị H D. Bố H
Câu 81: Mùa hè đến, lượng tiêu thụ điện tăng mạnh nên hay bị cúp điện. Do đó, nhu cầu
mua bóng đèn tích điện của người dân tăng lên, dẫn đến nhà sản xuất mở rộng lượng cung
đèn tích điện trên thị trường. Xét về quan hệ cung cầu thì nhà sản xuất đã vận dụng nội
dung nào dưới đây?
A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
C. Cung - cầu triệt tiêu lẫn nhau.
D. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
Câu 82: Chị M, N, K, H cùng bán hàng trái cây, thời gian gần đây có thêm nhiều cửa hàng
trái cây mới mà số lượng người mua thì ít nên việc buôn bán thường bị thua lỗ. Chị M đã
chuyển sang bán rau cải vì mặt hàng này còn ít người bán, chị N thì mở rộng thêm quy mô
và nhập về nhiều hàng hơn trước, chị K thì không thay đổi gì nhưng chị H thì đi tìm thị
trường có thể tiêu thụ hàng hóa tốt hơn để buôn bán. Trường hợp này những ai đã thực
hiện tốt tác động của quan hệ cung - cầu để góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh?
A. Chị H và chị N. B. Chị N và chị M.
C. Chị M và chị K. D. Chị M và chị H.
Câu 83: Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới. Trong cuộc họp của ban lãnh đạo
công ty bàn giải pháp để kích cầu tiêu dùng có nhiều giải pháp được đưa ra. Trong các giải
pháp dưới đây, giải pháp nào sẽ kích thích lượng cầu với dòng điện thoại mới đó, em sẽ
lựa chọn phương án nào dưới đây để bán được nhiều sản phẩm lại không bị thua lỗ?
A. Đẩy mạnh quảng cáo và khuyến mại.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Thu hẹp quy mô sản xuất.
D. Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý.
Câu 84: Nhờ sự gia tăng nhanh chóng của việc sử dụng Internet, người tiêu dùng Việt
Nam ngày càng có xu hướng mua hàng qua mạng nhiều hơn. Chính vì vậy, các Website
thương mại điện tử như Lazada, Tiki, Shopee, Sendo và các trang mạng xã hội như
Trang 8/10
Facebook, Zalo, Viber... đang bùng nổ trong những năm gần đây. Việc tiêu dùng qua
mạng gia tăng và sự phát triển của các Website điện tử đã thể hiện nội dung nào dưới đây
của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
C. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung - cầu độc lập với nhau.
Câu 85: Anh K, L, G và J cùng chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Z với quy mô trang trại
hàng nghìn con. Khi giá thịt lợn hơi liên tục giảm thì anh K đã chấp nhận thua lỗ để bán
hết cả đàn và chuyển sang nuôi bò; anh L vẫn nuôi cầm chừng để đợi giá lên cao; anh G
bán hết cả đàn rồi lại nuôi tiếp lứa mới còn anh J bán hết cả đàn và để trống truồng chờ đợi
tình hình. Những ai đã vận dụng tốt quan hệ cung cầu?
A. Anh K và J. B. Anh K, L, G và J.
C. Anh K. D. Anh L và G.
Câu 86: Khi đại dịch viêm đường hô hấp cấp chủng mới Covid – 19 xuất hiện. Bộ Y tế
khuyến cáo mọi người dân nên đeo khẩu trang để bảo vệ mình và cộng đồng. Doanh
nghiệp A đã tăng cường và đẩy nhanh tiến độ sản xuất để đáp ứng kịp thời sức mua của
người dân. Doanh nghiệp B kinh doanh mặt hàng này đã thu gom và tăng giá bán lên cao
nhằm thu nhiều lợi nhuận. Việc làm của doanh nghiệp A là biểu hiện nội dung nào sau
đây?
A. Cung tăng dẫn đến giá tăng. B. Cầu tăng dẫn đến cung tăng.
C. Cung tăng dẫn đến cầu giảm. D. Cầu tăng dẫn đến cung giảm.
Câu 87: Do ảnh hưởng của cơn bão số 10, các tỉnh miền Trung bị thiệt hại nặng nề dẫn
đến việc khan hiếm về lương thực, thực phẩm và đẩy giá một số hàng lương thực, thực
phẩm tăng cao. Trong trường hợp này, vai trò của Nhà nước thể hiện ở hoạt động nào dưới
đây?
A. Ưu tiên về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm.
B. Cấp phép cho các doanh nghiệp đẩy giá lương thực, thực phẩm lên cao.
C. Khuyến khích các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa để nâng giá.
D. Cân đối lại cung - cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân.
Câu 88: Doanh nghiệp A đặt chỉ tiêu trong quý I sản xuất ra 30 000 sản phẩm, tuy nhiên
theo báo cáo kinh doanh, hết quý công ty mới đưa ra thị trường được 18 000 sản phẩm, đã
sản xuất và lưu trong kho chuẩn bị đưa ra 7000 sản phẩm, nguyên vật liệu còn lại để sản
xuất trong quý chỉ đủ 2000 sản phẩm. Trong trường hợp này cung hàng hóa sẽ là bao
nhiêu
A. 25.000. B. 9000. C. 20.000. D. 27.000
Câu 89: Hiệp hội các nhà sản xuất chăn ga gối đệm dự báo nhu cầu của người tiêu dùng
tăng cao. Và khuyến nghị các cơ sở sản xuất cần đẩy mạnh sản xuất trước nhiều tháng.
Tuy nhiên khi bước vào mùa đông, do sự biến đổi của thời tiết, nhiệt độ tăng cao, cả mùa
đông chỉ có một vài đợt rét nhỏ nên nhu cầu các sản phẩm mùa đông rất hạn chế, các nhà
sản xuất tồn kho nhiều. Hiện tượng này phản ánh quan hệ cung cầu như thế nào?
A. Cung tăng, cầu giảm, giá giảm. B. Cung giảm, cầu tăng, giá tăng.
C. Cung tăng, cầu tăng, giá tăng. D. Cung giảm, cầu giảm, giá giảm.
Câu 90: Giả sử trên thị trường, nhu cầu về ô tô là 70.0000 chiếc các loại. có 7 doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để cung ứng ra thị trường, trong đó Toyota cung ứng 4.478
chiếc, Ford cung ứng 2.544 chiếc, KIA cung ứng 11.199 chiếc, Mercedes cung ứng 4.512
chiếc, BMW cung ứng 2.544 chiếc, Huyndai cung ứng 12.477 chiếc, Honda cung ứng
Trang 9/10
11.125 chiếc. Nếu không xét đến các yêu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung –
cầu và giá cả thị trường, theo em điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
A. Giá ô tô do nhà nước quyết định. B. Giá ô tô không thay đổi.
C. Giá ô tô giảm xuống. D. Giá ô tô tăng lên.
Câu 91: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống.
Ban lãnh đạo công ty quyết định bàn các giải pháp để duy trì hoạt động của công ty. Trong
các giải pháp sau đây, giải pháp nào sẽ giúp cho công có thể đứng vững và duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh để có lợi nhất?
A. Thu hẹp sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.
B. Tiếp tục sản xuất bánh trung thu và đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm.
C. Vẫn sản xuất đại trà bánh trung thu để chuẩn bị cho mùa trung thu năm sau
D. Đóng cửa sản xuất, chờ mùa trung thu năm sau.
----------- HẾT ----------

Trang 10/10

You might also like